Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Amin-aminoaxit trong đề thi đại học có hướng dân giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.66 KB, 5 trang )

AMINOAXIT
Câu 1 (Câu 29-DH-10-A):
Cho 0,15 mol H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2
(axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X.
Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,70. B. 0,50. C. 0,65. D. 0,55.
Câu 2 (Câu 40-DH-10-A):
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit:
glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 6. B. 9. C. 4. D. 3.
Câu 3 (Câu 41-DH-10-A):
Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa
với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO
2
, x mol H
2
O và y mol N
2
. Các giá trị
x, y tương ứng là
A. 7 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 8 và 1,0. D. 7 và 1,5.
Câu 4 (Câu 16-DH-10-B):
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C
3


H
7
NO
2
, đều là chất rắn ở điều kiện thường.
Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần
lượt là
A. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic. B. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
C. vinylamoni fomat và amoni acrylat. D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
Câu 5 (Câu 19-DH-10-B):
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu
được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl,
thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 171,0. B. 112,2. C. 123,8. D. 165,6.
Câu 6 (Câu 23-DH-10-B):
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân
tử chứa một nhóm -NH
2
và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO
2

H
2
O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra
m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45. B. 120. C. 30. D. 60.
Câu 7 (Câu 47-DH-10-B):
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin
(Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-
Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là

A. Gly-Ala-Val-Val-Phe. B. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
C. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. D. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
Câu 8 (Câu 6-CD-10-A):
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Glyxin. B. Etylamin. C. Anilin. D. Phenylamoni clorua.
Câu 9 (Câu 10-CD-10-A):
Ứng với công thức phân tử C
2
H
7
O
2
N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa
phản ứng được với dung dịch HCl?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 10 (Câu 48-DH-10-B):
Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit
khác nhau?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 11 (Câu 14-DH-09-A):
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino
axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của
X là
A. C
5
H
9
O
4
N. B. C

4
H
10
O
2
N
2
. C. C
5
H
11
O
2
N. D. C
4
H
8
O
4
N
2
.
Câu 12 (Câu 20-DH-09-A):
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
Hoanglcpr93
1
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl.
C. Cu(OH)
2
trong môi trường kiềm. D. dung dịch HCl.

Câu 13 (Câu 48-DH-09-A):
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C
4
H
9
NO
2
. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m

A. 10,8. B. 9,4. C. 8,2. D. 9,6.
Câu 14 (Câu 15-DH-09-B):
Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67
gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức
của X là
A. (H
2
N)
2
C
3
H
5
COOH. B. H
2
NC
2
C
2

H
3
(COOH)
2
. C. H
2
NC
3
H
6
COOH. D. H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2
.
Câu 15 (Câu 22-DH-09-B): Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 16 (Câu 24-DH-09-B):
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C
3
H
7
NO
2
. Khi phản ứng với dung dịch
NaOH, X tạo ra H

2
NCH
2
COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH
2
=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần
lượt là
A. CH
3
OH và CH
3
NH
2
B. C
2
H
5
OH và N
2
C. CH
3
OH và NH
3
D. CH
3
NH
2
và NH
3
Câu 17 (Câu 48-DH-09-B):

Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so
với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được
dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 29,75 B. 27,75 C. 26,25 D. 24,25
Câu 18 (Câu 15-CD-09-A): Chất X có công thức phân tử C
4
H
9
O
2
N. Biết:
X + NaOH → Y + CH 4O Y + HCl (dư) → Z + NaCl
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là
A. H
2
NCH
2
CH
2
COOCH
3
và CH
3
CH(NH
3
Cl)COOH.
B. CH
3
CH(NH
2

)COOCH
3
và CH
3
CH(NH
3
Cl)COOH.
C. CH
3
CH(NH
2
)COOCH
3
và CH
3
CH(NH
2
)COOH.
D. H
2
NCH
2
COOC
2
H
5
và ClH
3
NCH
2

COOH.
Câu 19 (Câu 18-CD-09-A):
Chất X có công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là
A. metyl aminoaxetat. B. axit β-aminopropionic. C. axit α-aminopropionic. D. amoni acrylat.
Câu 20 (Câu 50-CD-09-A):
Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì
số mắt xích alanin có trong phân tử X là
A. 453. B. 382. C. 328. D. 479.
Câu 21 (Câu 55-CD-09-A):
Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C
3
H
9
O
2
N tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức
cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOONH
3
CH
2
CH
3

. B. CH
3
COONH
3
CH
3
. C. CH
3
CH
2
COONH
4
. D. HCOONH
2
(CH
3)2
.
Câu 22 (Câu 58-CD-09-A): Cho từng chất H
2
N−CH
2
−COOH, CH
3
−COOH, CH
3
−COOCH
3
lần lượt tác dụng
với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.

Câu 23 (Câu 9-DH-08-A):
Có các dung dịch riêng biệt sau: C
6
H
5
-NH
3
Cl (phenylamoni clorua), H
2
N-CH
2
-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH,
ClH
3
N-CH
2
-COOH, HOOC-CH
2
-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH, H
2
N-CH
2

-COONa.
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 24 (Câu 15-DH-08-A): Phát biểu không đúng là:
A. Trong dung dịch, H
2
N-CH
2
-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H
3
N
+
-CH
2
-COO
-
.
Hoanglcpr93
2
B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
D. Hợp chất H
2
N-CH
2
-COOH
3
N-CH
3
là este của glyxin (hay glixin)

Câu 25 (Câu 4-DH-08-B) :
Đun nóng chất H
2
N-CH
2
-CONH-CH(CH
3
)-CONH-CH
2
-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các
phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là :
A. H
2
N-CH
2
-COOH, H
2
H-CH
2
-CH
2
-COOH
B. H
3
N
+
-CH
2
-C OOHCl


, H
3
N
+
-CH
2
-CH
2
-C OOHCl
-
C. H
3
N
+
-CH
2
-COOHCl
-
, H
3
N
+
-CH(CH
3
)-CO OOHCl


D. H
2
N-CH

2
-COOH, H
2
N-CH(CH
3
)-COOH
Câu 26 (Câu 20-DH-08-B) :
Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N phản ứng với 100 ml dung dịch
NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu
tạo thu gọn của X là :
A. HCOOH
3
NCH=CH
2
B. H
2
NCH
2
CH
2
COOH C. CH
2
=CHCOONH
4



D. H
2
NCH
2
COOCH
3
Câu 27 (Câu 43-DH-08-B) :
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C
2
H
8
O
3
N
2
tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85 B. 68 C. 45 D. 46
Câu 28 (Câu 20-CD-08-A):
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan.
Công thức của X là
A. H
2
NC
3
H
6

COOH
.
B. H
2
NCH
2
COOH. C. H
2
NC
2
H
4
COOH. D. H
2
NC
4
H
8
COOH.
Câu 29 (Câu 25-CD-08-A): Tơ nilon - 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
A. HOOC-(CH
2
)
2
-CH(NH
2
)-COOH. B. HOOC-(CH
2
)
4

-COOH và HO-(CH
2
)
2
-OH.
C. HOOC-(CH
2
)
4
-COOH và H
2
N-(CH
2
)
6
-NH
2
. D. H
2
N-(CH
2
)
5
-COOH.
Câu30 (Câu 49-CD-08-A):
Cho dãy các chất: C
6
H
5
OH (phenol), C

6
H
5
NH
2
(anilin), H
2
NCH
2
COOH, CH
3
CH
2
COOH,
CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 31 (Câu 31-DH-07-A):
α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH
2
. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam
muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Cl = 35,5)
A. H

2
NCH
2
COOH. B. H
2
NCH
2
CH
2
COOH. C. CH
3
CH
2
CH(NH
2
)COOH. D. CH
3
CH(NH
2
)COOH.
Câu 32 (Câu 38-DH-07-A):
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C
2
H
7
NO
2
tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ
ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H

2
bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là (cho H = 1,
C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23)
A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.
Câu 33 (Câu 50-DH-07-A):
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO
2
, 0,56 lít khí N
2
(các khí đo ở đktc)
và 3,15 gam H
2
O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H
2
N-CH
2
-COONa. Công
thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. H
2
N-CH
2
-COO-C
3
H
7
. B. H
2
N-CH
2

-COO-CH
3
.
C. H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH. D. H
2
N-CH
2
-COO-C
2
H
5
.
Câu 34 (Câu 10-CD-07-A):
Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit
vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng
của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X
phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14; O =16; Na = 23)
A. CH
2
=CHCOONH
4
. B. H
2

NCOO-CH
2
CH
3
. C. H
2
NCH
2
COO-CH
3
. D. H
2
NC
2
H
4
COOH.
Hoanglcpr93
3
Câu1 . BÀI GIẢI CHI TIẾT
n
NaOH
=0.2+0.45=0.65 mol  cũng có thể áp dụng công thức tính nhanh

Câu 4. Giải: CH
2
=CH-COONH
4
(tác dụng NaOH tạo khí NH
3

) và CH
3
-CH(NH
2
)-COOH có phản ứng trùng
ngưng
Câu 5 Giải: Gọi số mol: ala x
Glu y
+ Tác dụng NaOH ta có: x + 2y = 1,4 (*)
+ Tác dụng HCl ta có: x + y = 1 (2*)
Giải (*), (2*) ⇒ x = 0,6 mol; y = 0,4 mol ⇒ m = 0,6. 89 + 0,4. 147 = 112,2 gam
Câu 6: Giải: Gọi CT của amino axit là: C
n
H
2n+1
NO
2
⇒ CT của X là: C
2n
H
4n
N
2
O
3
CT của Y là: C
3n
H
6n-1
N

3
O
4
C
3n
H
6n-7
N
3
O
4

 →
+
2
O
3nCO
2
+ (3n -3,5)H
2
O + 1,5N
2
0,1 0,3n (3n-3,5).0,1
0,3n.44 + (3n-0,5).0,1.18 = 54,9 ⇒ n = 3.
Vậy khi đốt cháy: C
2n
H
4n
N
2

O
3
 →
+
2
O
2nCO
2

0,2 mol 1,2 mol
⇒ m = 1,2 .100 = 120 gam
C âu 11:
Câu 13
=2
n-1
Câu 14
Hoanglcpr93
4
Câu16:
X, Y + NaOH  X, Y là axit, este hoặc muối của 1 bazơ yếu
X + NaOH H
2
NCH
2
COONa + Z  X là H
2
N-CH
2
-COO-CH
3

 Z: CH
3
OH
Y + NaOH  CH
2
=CHCOONa + T  Y: CH
2
=CH-COONH
4
 T: NH
3
Câu 17: nX = 0,25 mol nNaOH = 0,3
X phản ứng hết với NaOH  X là este đơn chức và NaOH còn dư
Ancol có M > 32  ko thể là CH3OH
X có dạng: H
2
N-R-COO-R’ ( phổ biến là dạng này )
MX = 103  R + R’ = 43  nhẩm ra R là 14 (-CH
2
-) và R’ là 29 (-C
2
H
5
) X : H
2
N-CH
2
-COO-C
2
H

5
H
2
N-CH
2
-COO-C
2
H
5
+ NaOH  H
2
N-CH
2
-COONa + C
2
H
5
OH
0,25 0,25 0,25
m = m muối + mNaOH dư = 29,25
Câu 20 Theo phương trình ta có :1 mol X  n mol Alamin
n
X
= 1250/100.000=0.0125 mol  n
ala
=0.0125n  0.125n=425/89 n=382
Câu26: Nhận thấy : các chất đều phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1.
n(X) = 8,9/89 = 0,1 mol  n(NaOH) dư = 0,1*1,5 – 0,1 = 0,05 mol
Rn g m : RCOONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,05 mol)
 R + 67 = (11,7 – 40*0,05)/0,1  R = 30 (H2N-CH2-)

 X là H
2
NCH
2
COOCH
3
.
Câu 27
X + NaOH → chất h ữu cơ Y và các chất vô cơ
 X là CH
3
CH
2
NH
3
NO
3

Phản ứng : CH
3
CH
2
NH
3
NO
3
+ NaOH CH
3
CH
2

NH
2
+ NaNO
3
+ H
2
O
 Y là CH
3
CH
2
NH
2
(M = 45 đvC).
Câu31
Tăng giảm khối lượng: (13,95 – 10,3)/36,5 = 0,1 mol HCl (tính nhẩm) = 0,1 mol a.a M = 103
R = 103 – 44 – 16 = 43 C
3
H
7
Câu 33:
Với kỹ năng tính tốt, ta có thể nhẩm nhanh CO2 – 0,15 mol, N2 – 0,025 mol  chất đem đốt có 3C
Hoanglcpr93
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C A A A B B D B A C
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án A C B D C C C B D B
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án B D D D C D C B C C
Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

Đáp án C B B C
5

×