Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Câu hỏi môn quản lý nhà nước kiến thức chung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.28 KB, 20 trang )

Câu hỏi ôn thi Công chức môn Kiến thức chung
Câu 1: Anh, chị hãy nêu khái niệm quản lý hành chính Nhà nước; trình bày rõ tính
chất cơ bản của quản lý hành chính Nhà nước?
Ý 1: Khái niệm quản lý HCNN
QLHCNN là hoạt động thực thi quyền hành pháp của nhà nước tác động có tổ chức và điều
chỉnh lên quá trình xã hội và hành vi của con người bằng quyền lực pháp luật do cơ quan nhà
nước trong hệ thống Chính phủ từ TW đến cơ sở thực hiện nhiệm vụ chức năng nhằm DUY
TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN cao các mối quan hệ xã hội VÀ TRẬT TỰ PHÁP LUẬT, thỏa mãn
NHU CẦU HỢP PHÁP của con người trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Ý 2: Các tính chất cơ bản của QLHCNN:
- Tính chính trị xã hội chủ nghĩa
- Tính dân chủ XHCN
- Tính khoa học
- Tính ngành và lĩnh vực
Câu 2: Theo quy định của Luật ban ban hành văn bản hiện hành, Anh, chị hãy trình
bày rõ các quy định về hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật?
Chương 9:

HIỆU LỰC CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, NGUYÊN TẮC
ÁP DỤNG, CÔNG KHAI VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

Điều 78. Thời điểm có hiệu lực và việc đăng Công báo văn bản quy phạm pháp luật
1. Thời điểm có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật được quy định trong văn bản nhưng
không sớm hơn bốn mươi lăm ngày, kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành.
Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật quy định các biện pháp thi hành trong tình trạng khẩn
cấp, văn bản được ban hành để kịp thời đáp ứng yêu cầu phòng, chống thiên tai, dịch bệnh thì
có thể có hiệu lực kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành nhưng phải được đăng ngay trên
Trang thông tin điện tử của cơ quan ban hành và phải được đưa tin trên phương tiện thông tin
đại chúng; đăng Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi chung là
Công báo) chậm nhất sau hai ngày làm việc, kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành.
2. Văn bản quy phạm pháp luật phải được đăng Công báo; văn bản quy phạm pháp luật không


đăng Công báo thì không có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp văn bản có nội dung thuộc bí
mật nhà nước và các trường hợp quy định tại đoạn 2 khoản 1 Điều này.
Trong thời hạn chậm nhất là hai ngày làm việc, kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành, cơ quan
ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải gửi văn bản đến cơ quan Công báo để đăng Công
báo.

1


Cơ quan Công báo có trách nhiệm đăng toàn văn văn bản quy phạm pháp luật trên Công báo
chậm nhất là mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được văn bản.
Văn bản quy phạm pháp luật đăng trên Công báo là văn bản chính thức và có giá trị như văn
bản gốc.
Chính phủ quy định cụ thể về Công báo.
Điều 79. Hiệu lực trở về trước của văn bản quy phạm pháp luật
1. Chỉ trong những trường hợp cần thiết, văn bản quy phạm pháp luật mới được quy định hiệu
lực trở về trước.
2. Không được quy định hiệu lực trở về trước đối với các trường hợp sau đây:
a) Quy định trách nhiệm pháp lý mới đối với hành vi mà vào thời điểm thực hiện hành vi đó
pháp luật không quy định trách nhiệm pháp lý;
b) Quy định trách nhiệm pháp lý nặng hơn.
Điều 80. Ngưng hiệu lực văn bản quy phạm pháp luật
1. Văn bản quy phạm pháp luật bị đình chỉ việc thi hành thì ngưng hiệu lực cho đến khi có
quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ra quyết định hủy bỏ thì văn bản hết hiệu lực, nếu không hủy bỏ thì văn bản tiếp tục có
hiệu lực.
2. Thời điểm ngưng hiệu lực, tiếp tục có hiệu lực của văn bản hoặc hết hiệu lực của văn bản
phải được quy định rõ tại quyết định đình chỉ việc thi hành, quyết định xử lý văn bản quy
phạm pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Quyết định đình chỉ việc thi hành, quyết định xử lý văn bản quy phạm pháp luật phải được

đăng Công báo, đưa tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 81. Những trường hợp văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực
Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong các trường hợp sau
đây:
1. Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản;
2. Được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới của chính cơ quan nhà nước đã ban
hành văn bản đó;
3. Bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ bằng một văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 82. Hiệu lực về không gian và đối tượng áp dụng
Văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan nhà nước trung ương có hiệu lực trong phạm vi
cả nước và được áp dụng đối với mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân, trừ trường hợp văn bản có

2


quy định khác hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có
quy định khác.
Điều 83. Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật
1. Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng từ thời điểm bắt đầu có hiệu lực.
Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó
đang có hiệu lực. Trong trường hợp văn bản có hiệu lực trở về trước thì áp dụng theo quy định
đó.
2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn
đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một cơ quan ban hành mà có
quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản được ban hành sau.
4. Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật mới không quy định trách nhiệm pháp lý
hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra trước ngày văn bản có hiệu
lực thì áp dụng văn bản mới.
Điều 84. Đăng tải và đưa tin văn bản quy phạm pháp luật

Văn bản quy phạm pháp luật phải được đăng tải toàn văn trên Trang thông tin điện tử của cơ
quan ban hành văn bản chậm nhất là hai ngày, kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành và phải
đưa tin trên phương tiện thông tin đại chúng, trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước.

Câu 3: Theo quy định của Luật Cán bộ, công chức hiện hành, Anh, chị hãy cho biết
cán bộ, công chức có những nghĩa vụ gì ?
- Nghĩa vụ với Đảng và Nhân dân:
+ Trung thành với Đảng Cộng sản VN, Nhà nước CHXHCNVN, bảo vệ danh dự quốc
gia, lợi ích của dân tộc.
+ Tôn trọng nhân dân, hết lòng phục vụ nhân dân
+ Gần gũi với nhân dân, lắng nghe ý kiến ND,
+ Thực hiện chủ trương đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Nghĩa vụ trong hoạt động thi hành công vụ:
+ Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu tránh nhiệm về kết quả nhiệm vụ được giao,
+ Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy quy chế của cơ quan. Báo cho cấp trên có thẩm
quyền khi phát hiện ra hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật,
+ Chấp hành mệnh lệnh của cấp trên, khi phát hiện ra quyết định đó trái pháp luật, phải
kịp thời phản ánh với người ra QĐ đó bằng văn bản, trường hợp nếu người ra QĐ vẫn quyết
định thi hành quyết định đó thì phải chấp hành theo nhưng người thi hành không chịu trách
nhiệm về kết quả thực hiện quyết định đó, đồng thời báo với cấp trên của người ra quyết định
và người ra quyết định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
3


+ Sử dụng hiệu quả tiết kiệm tài sản nhà nước được giao
-

Nghĩa vụ của người đứng đầu cơ quan:

Câu 4: Anh, chị hãy nêu Khái niệm quản lý hành chính Nhà nước; nêu các đặc điểm

cơ bản của quản lý hành chính Nhà nước Xã hội chủ nghĩa và trình bày rõ, tại sao quản lý
hành chính nhà nước Xã hội chủ nghĩa lại mang tính nhân đạo ?
Ý 1: Khái niệm QLHCNN:
Ý 2: Những đặc điểm cơ bản của QLHCNNXHCN:
- QLHCNN mang tính quyền lực đặc biệt, mệnh lệnh đơn phương của Nhà nước.
- QLHCNN có chương trình mục tiêu, có kế hoạch để thực hiện mục tiêu ấy.
- Mang tính chủ động linh hoạt sáng tạo trong hoạt động tổ chức và thực thi.
- Có tính liên tục và tương đối ổn định.
- Mang tính tập trung dân chủ.
- QLHCNNXHCN không có sự cách biệt về quan hệ xã hội cách biệt tuyệt đối.
- QLHCNN ko vì mục tiêu lợi nhuận.
- QLHCNN mang tính nhân đạo.
- QLHCNN có tính hệ thống thứ bậc chặt chẽ, thông suốt.
Câu 5: Anh, chị hãy nêu khái niệm Văn bản quy phạm pháp luật; nêu thẩm quyền ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý Nhà nước?
Anh, chị hãy trình bày đặc điểm của cơ quan hành chính Nhà nước và cho biết các dấu
hiệu đặc thù của cơ quan hành chính Nhà nước thẩm quyền chung?
Ý 1: Khái niệm văn bản QPPL:
Ý 2: Thẩm quyền ban hành VBQPPL của các cơ quan quản lý NN:
Ý 3: Đặc điểm của cơ quan hành chính NN
Y4: Các dấu hiệu đặc thù của cơ quan HCNN thẩm quyền chung:
Câu 6: Anh, chị hãy nêu khái niệm của Văn bản quy phạm pháp luật và trình bày rõ,
như thế nào là tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật?
Ý 1: Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật:
Ý 2: Tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống văn bản QPPL.
- Tính hợp hiến
- Tính hợp pháp
- Tính thống nhất
Điều 2 (Luật ban hành QPPL). Tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ

thống văn bản quy phạm pháp luật
Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất.
4


Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành phải phù hợp với Hiến pháp, bảo đảm tính
thống nhất, thứ bậc hiệu lực pháp lý của văn bản trong hệ thống pháp luật.
Văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp dưới ban hành phải phù hợp với
văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên.
Văn bản quy phạm pháp luật trái với Hiến pháp, trái với văn bản của cơ quan nhà nước cấp
trên phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền bãi bỏ, đình chỉ việc thi hành.
Câu 7: Theo Luật Cán bộ, công chức hiện hành, anh, chị hãy cho biết cán bộ, công
chức bao gồm những đối tượng nào?
Câu 8 (45 điểm):
Anh, chị hãy nêu các nguyên tắc quản lý hành chính Nhà nước và trình bày rõ nguyên
tắc quản lý hành chính nhà nước bằng pháp luật và tăng cường pháp chế.
Ý 1: Các nguyên tắc quản lý HCNN:
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự kiểm tra giám sát của nhân dân.
- Quản lý theo nguyên tắc tập trung dân chủ
- Quản lý NN bằng pháp luật và tăng cường pháp chế
- Phân định quản lý HCNN của các cơ quan NN với hoạt động kinh tế của các cơ quan
NN và hoạt động sự nghiệp của các đơn vị sự nghiệp.
- Quản lý theo ngành và lãnh thổ
- Nguyên tắc công khai.
Y2: Quản lý NN bằng pháp luật và tăng cường pháp chế
Câu 9 (30 điểm): Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, anh, chị
hãy nêu thời điểm có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật và nêu rõ những trường hợp
văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực.
Anh, chị hãy nêu khái niệm quản lý hành chính Nhà nước và phân tích rõ tại sao quản
lý hành chính Nhà nước ở nước ta có các tính chất cơ bản dưới đây:

- Tính chất chính trị xã hội chủ nghĩa;
- Tính chất dân chủ xã hội chủ nghĩa;
- Tính chất khoa học?
Câu 10 (30 điểm): Anh, chị hãy cho biết, như thế nào là văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân; trình bày rõ phạm vi ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân?
Ý 1: (Điều 1 - Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân :
1. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân là văn bản do Hội
đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục do Luật này quy
định, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực trong phạm vi địa phương, được Nhà nước
5


bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội ở địa phương theo định hướng xã hội
chủ nghĩa.
2. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được ban hành dưới hình thức nghị
quyết. Văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân được ban hành dưới hình thức quyết
định, chỉ thị.
Ý 2: Phạm vi:
Điều 2. Phạm vi ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân
1. Hội đồng nhân dân ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong những trường hợp sau
đây:
a) Quyết định những chủ trương, chính sách, biện pháp nhằm bảo đảm thi hành Hiến pháp,
luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên;
b) Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an ninh ở địa
phương;
c) Quyết định biện pháp nhằm ổn định và nâng cao đời sống của nhân dân, hoàn thành nhiệm
vụ cấp trên giao cho;
d) Quyết định trong phạm vi thẩm quyền được giao những chủ trương, biện pháp có tính chất

đặc thù phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhằm phát huy tiềm
năng của địa phương, nhưng không được trái với các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan
nhà nước cấp trên;
đ) Văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên giao cho Hội đồng nhân dân quy định một vấn đề
cụ thể.

Câu 11 ( 25 điểm ): Anh, chị hãy nêu các nguyên tắc thực hiện văn hoá công sở và các
hành vi bị cấm, được quy định tại Quy chế Văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính Nhà
nước.
Ý 1: Các nguyên tắc thực hiện văn hóa công sở:
1. Phù hợp với truyền thống, bản sắc văn hoá dân tộc và điều kiện kinh tế - xã hội;
2. Phù hợp với định hướng xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên
nghiệp, hiện đại;
3. Phù hợp với các quy định của pháp luật và mục đích, yêu cầu cải cách hành chính,
chủ trương hiện đại hoá nền hành chính nhà nước.
Ý 2: Các hành vi bị cấm:
1. Hút thuốc lá trong phòng làm việc;
2. Sử dụng đồ uống có cồn tại công sở, trừ trường hợp được sự đồng ý của lãnh đạo cơ
quan vào các dịp liên hoan, lễ tết, tiếp khách ngoại giao;
6


3. Quảng cáo thương mại tại công sở.
CÂU 12 (45 ĐIỂM):
Anh, chị hãy nêu đặc điểm của cơ quan hành chính nhà nước; nêu các dấu hiệu đặc thù
của cơ quan hành chính Nhà nước thẩm quyền chung, cơ quan hành chính Nhà nước thẩm
quyền riêng.
Ý 1: Đặc điểm của cơ quan hành chính nhà nước:
Ý 2: Các dấu hiệu đặc thù của cơ quan hành chính Nhà nước thẩm quyền chung:
Ý 3: Các dấu hiệu đặc thù của cơ quan hành chính Nhà nước thẩm quyền riêng:

Câu 13 (30 điểm):
Anh, chị cho biết, như thế nào là văn bản quy phạm pháp luật và nêu rõ nguyên tắc áp
dụng văn bản quy phạm pháp luật?
Ý 1: Khái niệm VBQPPL:
Ý 2: Nguyên tắc áp dụng VBQPPL:
Điều 83. Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật
1. Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng từ thời điểm bắt đầu có hiệu lực.
Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn
bản đó đang có hiệu lực. Trong trường hợp văn bản có hiệu lực trở về trước thì áp dụng theo
quy định đó.
2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng
một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một cơ quan ban hành
mà có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản được ban
hành sau.
4. Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật mới không quy định trách nhiệm
pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra trước ngày văn bản
có hiệu lực thì áp dụng văn bản mới.
Câu 14: Anh, chị trình bày rõ thẩm quyền ban hành và hình thức văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân.
Câu 15 ( 25 điểm ):
Anh, chị hãy nêu những việc cán bộ, công chức không được làm được quy định tại Luật Cán
bộ, công chức hiện hành.
Câu 16: Anh (chị) hãy nêu rõ đặc điểm của cơ quan hành chính nhà nước và trình bày
rõ khái niệm cơ quan hành chính nhà nước thẩm quyền chung; cơ quan hành chính nhà nước
thẩm quyền riêng và nêu rõ dấu hiệu của 2 loai cơ quan này.
7


Câu 17: Anh (chị) hãy nêu rõ những qui định về việc áp dụng văn bản qui phạm pháp

luật và những qui định về văn bản qui phạm pháp luật hết hiệu lực.
Câu 18: Anh (chị) hãy nêu những việc cán bộ, công chức không được làm và phân
tích rõ, tại sao cán bộ, công chức không được cửa quyền, hách dịch, sách nhiễu, gây khó khăn,
phiền hà đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong khi giải quyết công việc.
Câu 19: Anh (chị) hãy nêu đặc điểm của cơ quan hành chính nhà nước; nêu các dấu
hiệu đặc thù của cơ quan hành chính Nhà nước thẩm quyền chung, cơ quan hành chính Nhà
nước thẩm quyền riêng?
Câu 20: Anh (chị) hãy trình bày rõ tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của văn
bản qui phạm pháp luật của UBND, HĐND.
Câu 21: Theo quy định của Luật Cán bộ, công chức hiện hành, anh (chị) hãy cho biết
cán bộ, công chức có những nghĩa vụ gì ?
Câu 22: Anh (chị) hãy trình bày rõ các đặc điểm cơ bản của quản lý hành chính Nhà
nước ở nước ta?
Câu 23: Theo quy định của Luật ban ban hành văn bản hiện hành, anh (chị) hãy trình
bày rõ các quy định về hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật?
Câu 24: Anh (chị) hãy nêu nghĩa vụ của cán bộ, công chức và cho biết trách nhiệm của
cán bộ, công chức đối với quyết định của cấp trên. Khi thấy quyết định của cấp trên trái pháp
luật thì cán bộ, công chức phải làm gì?
Câu 25: Anh (chị) hãy nêu khái niệm quản lý hành chính nhà nước; cho biết quản lý
quản lý hành chính nhà nước ở nước ta có những tính chất cơ bản nào, và vì sao phải có những
tính chất cơ bản đó?
Câu 26: Anh (chị) hãy nêu nội dung của các loại văn bản qui phạm pháp luật sau:
+ Luật, Nghị quyết của Quốc hội,
+ Nghị quyết, Pháp lệnh của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.
Câu 27: Anh (chị) hãy nêu các nguyên tắc thực hiện văn hoá công sở và các hành vi bị
cấm, được quy định tại Quy chế Văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính Nhà nước.
8


Câu 28: Anh (chị) hãy nêu các nguyên tắc quản lý hành chính Nhà nước và trình bày

rõ nguyên tắc quản lý hành chính nhà nước bằng pháp luật và tăng cường pháp chế.
Câu 29: Anh (chị) hãy cho biết, khái niệm văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân; trình bày rõ phạm vi ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
Uỷ ban nhân dân; tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân trong hệ thống pháp luật?
Câu 30: Anh (chị) trình bày rõ các nguyên tắc xem xét xử lý kỷ luật cán bộ, công
chức.
1. Nguyên tắc công khai
2. Dân chủ
3. Bình đẳng
4. Có sự tham gia của công chức
Câu 31: Anh (chị) hãy nêu Khái niệm quản lý hành chính Nhà nước; nêu các đặc điểm
cơ bản của quản lý hành chính Nhà nước Xã hội chủ nghĩa và trình bày rõ, tại sao quản lý
hành chính nhà nước Xã hội chủ nghĩa lại mang tính quyền lực đặc biệt, tính tổ chức rất cao và
tính mệnh lệnh đơn phương của Nhà nước.
Nghị quyết của Quốc hội, Nghị định của Chính phủ nhằm giải quyết, qui định những
vấn đề gì?
Câu 32: Anh (chị) hãy nêu khái niệm Văn bản quy phạm pháp luật; nêu rõ những quy
định về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ, bãi bỏ hoặc đình chỉ việc thi hành văn bản quy
phạm pháp luật.
Câu 33: Anh (chị) nêu các nguyên tắc quản lý hành chính Nhà nước và trình bày rõ tại
sao quản lý hành chính Nhà nước ở nước ta phải bảo đảm nguyên tắc công khai?
Ý 1: Các nguyên tắc quản lý HCNN
1. Quản lý NN dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự kiểm tra giam sát của nhân dân
2. Nguyên tắc tập trung dân chủ
3. Nguyên tắc quản lý theo ngành kết hợp lãnh thổ
4. Quản lý NN bằng pháp luật và tăng cường pháp chế
5. Nguyên tắc công khai
6. Phân định quản lý HCNN với hoạt động sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh
tế NN với hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp

Ý 2: Trình bày rõ tại sao QLHCNN ở nước ta phải đảm bảo nguyên tắc công khai
Tổ chức hoạt động hành chính ở nước ta là nhằm phục vụ lợi ích quốc gia và lợi ích
hợp pháp của công dân nên cần phải công khai hóa, thực hiện đúng chủ trương “dân
9


biết, dân bàn, dân làm và dân kiểm tra”. Phải quy định các hoạt động công khai cho
dân biết, tạo điều kiện thu hút đông đảo quân chúng nhân dân tham gia kiểm tra, giám
sát hoạt động hành chính nhà nước.
Câu 34: Anh (chị) nêu rõ nguyên tắc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
và phân tích rõ tại sao xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phải bảo đảm tính khả thi của
văn bản ?
Ý 1: Nguyên tắc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật:
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
1. Bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của văn bản quy phạm pháp
luật trong hệ thống pháp luật.
2. Tuân thủ thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy
phạm pháp luật.
3. Bảo đảm tính công khai trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp
luật trừ trường hợp văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc bí mật nhà nước; bảo đảm
tính minh bạch trong các quy định của văn bản quy phạm pháp luật.
4. Bảo đảm tính khả thi của văn bản quy phạm pháp luật.
5. Không làm cản trở việc thực hiện điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên.
Ý 2: phân tích rõ tại sao xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phải bảo đảm tính khả
thi của văn bản

Câu 35: Anh (chị) hãy nêu những việc cán bộ, công chức không được làm và phân tích
rõ, tại sao cán bộ, công chức không được gây bè phái, mất đoàn kết?
Ý 1: Những việc cán bộ, công chức không được làm: DD18,19,20

1. Những việc CBCC ko được làm liên quan đến đạo đức công vụ:
-

Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết
nội bộ; tự ý bỏ việc hoặc tham gia đình công

-

Sử dụng tài sản Nhà nước và của nhân dân trái pháp luật

-

Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn, sử dụng thông tin liên quan đến công vụ
để vụ lợi

-

Phân biệt đối xử nam nữ, dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng dưới mọi hình thức

2. Những việc CBCC ko được làm liên quan đến bí mật NN:
-

CBCC không được tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước

-

CBCC làm việc ở ngành nghề có liên quan đến bí mật nhà nước thì ít nhất trong
thời hạn 5 năm kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không được làm công
10



việc có liên quan đến ngành nghề trước đây mà mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá
nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên quan đến nước ngoài.
Ý 2: phân tích rõ tại sao CBCC ko được chia bè phái, gây mất đoàn kết
Câu 36: Anh (chị) hãy trình bày đặc điểm của cơ quan hành chính Nhà nước và cho
biết các dấu hiệu đặc thù của cơ quan hành chính Nhà nước thẩm quyền chung; cơ quan hành
chính nhà nước thẩm quyền riêng?
Câu 37: Anh (chị) hãy nêu rõ các loại văn bản quy phạm pháp luật trong hệ thống văn
bản quy phạm pháp luật hiện hành của nước ta?
1. Nghị định của Chính phủ
2. Quyết định của thủ tướng CP
3. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
4. Quyết định của tổng kiểm toán nhà nước
5. Nghị định liên tịch giữa CP với cơ quan TW của tổ chức chính trị - xã hội
6. Thông tư liên lịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án
TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC; giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
7. Nghị quyết của HĐND và Quyết định, Chỉ thị của UBND
Câu 38: Anh (chị) hãy nêu tiêu chuẩn và điều kiện dự tuyển công chức dự bị; những
đối tượng và chính sách ưu tiên trong thi tuyển công chức dự bị được quy định tại văn bản quy
phạm pháp luật hiện hành?
Câu 39: Anh (chị) hãy nêu khái niệm quản lý Nhà nước và nêu rõ chủ thể quản lý nhà
nước, đối tượng của Quản lý nhà nước ?
Ý 1: Khái niệm quản lý Nhà nước:
Quản lý NN là một dạng quản lý xã hội đặc biệt, mang tính quyền lực nhà nước và sử
dụng pháp luật nhà nước để điều chỉnh hành vi của con người trên tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội do các cơ quan trong bộ máy Nhà nước thực hiện, nhằm thỏa mãn nhu cầu hợp
pháp của con người, duy trì sự ổn định và phát triển của xã hội.
Ý 2:
Chủ thể quản lý NN là các cơ quan trong bộ máy NN thực hiện chức năng lập pháp,
hành pháp, tư pháp.

Đối tượng của quản lý NN là toàn bộ dân cư và các tổ chức trong phạm vi tác động
quyền lực Nhà nước.
Câu 40: Anh (chị) hãy nêu việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc đình chỉ việc
thi hành văn bản quy phạm Pháp luật ?
11


Theo Luật Cán bộ, công chức hiện hành, anh (chị) hãy nêu những việc cán bộ, công
chức không được làm ?
Câu 41: Anh (chị) hãy nêu các nguyên tắc quản lý hành chính nhà nước ở nước ta và
cho biết các nguyên tắc ấy được xây dựng trên cơ sở nào
Ý 1: các nguyên tắc quản lý HCNN ở nước ta”
1. Quản lý HCNN dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự kiểm tra giám sát của nhân dân
với QLHCNN
2. Nguyên tắc tập trung dân chủ
3. Nguyên tắc quản lý theo ngành và lãnh thổ
4. Phân định quản lý HCNN với hoạt động sản xuất kinh doanh của chủ thể kinh tế
Nhà nước với hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp
5. Quản lý NN bằng PL và tăng cường pháp chế
6. Nguyên tắc công khai
Ý 2: QLHCNN được xây dựng trên cơ sở: quy luật khách quan, qua kết quả nghiên
cứu sâu sắc điều kiện thực tế xã hội, dựa trên bản chất chính trị xã hội trong không
gian, thời gian và hoàn cảnh cụ thể.
Câu 42: Anh (chị) hãy nêu khái niệm văn bản qui phạm pháp luật của UBND, HĐND.
Nêu hình thức ban hành văn bản qui phạm pháp luật của UBND và HĐND; phạm vi ban hành
văn bản qui phạm pháp luật của HĐND.
Câu 43: Anh (chị) nêu rõ quy định về trang phục lễ phục của cán bộ, công chức, viên
chức trong cơ quan hành chính Nhà nước và nêu tại sao cán bộ, công chức lại phải đeo thẻ khi
thực hiện nhiệm vụ.
Câu 44: Anh (chị) hãy nêu rõ các đặc điểm của cơ quan hành chính nhà nước; như thế

nào là cơ quan hành chính nhà nước thẩm quyền chung, cơ quan hành chính nhà nước thẩm
quyền riêng.
Câu 45: Anh (chị) hãy nêu rõ những qui định về thời điểm có hiệu lực của văn bản qui
phạm pháp luật và việc đăng công báo văn bản qui phạm pháp luật.
Thời điểm có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật
-

Trên văn bản QPPL ghi rõ ngày có hiệu lực của văn bản QPPL, nhưng không sớm
hơn 45 ngày kể từ công bố hay ngày ký ban hành văn bản

-

Trường hợp VBQPPL được ban hành trong trường hợp khẩn cấp thiên tai hỏa hoạn
phục vụ kịp thời thì có hiệu lực từ ngày ký nhưng phải được đăng tải lên trang
thông tin đại chúng của cơ quan tổ chức, và đăng trên công báo

-

Văn bản QPPL phải được đăng công báo, nếu không được đăng công báo thì không
có hiệu lực. VBQPPL chậm nhất 2 ngày từ ngày ký phải được gửi đến cơ quan
12


Công báo, chậm nhất 15 ngày từ ngày nhận đượcc VBQPPL, cơ quan Công báo
phải đăng VB đó. VBQPPL đăng trên Công báo có giá trị như vb gốc.
Câu 46: Anh (chị) hãy nêu những việc cán bộ, công chức không được làm và phân tích
rõ, tại sao cán bộ, công chức không được cửa quyền, hách dịch, sách nhiễu, gây khó khăn,
phiền hà đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong khi giải quyết công việc?
Ý 1: Những việc CBCC không được làm:
1. Những việc CBCC không được làm liên quan đến đạo đức công vụ

2. Những việc CBCC không được làm liên quan đến bí mật nhà nước
3. Những việc khác CBCC không được làm quy định tại Luật phòng, chống tham
nhũng, Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí và những việc khác theo quy định
của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền
Ý 2: Phân tích rõ tại sao CBCC không được cửa quyền, hách dịch, sách nhiễu, gây khó
khăn, phiền hà cho nhân dân khi giải quyết công việc.
Câu 47: Anh (chị) hãy nêu khái niệm quản lý, khái niệm quản lý Nhà nước và nêu rõ
chủ thể quản lý ? đối tượng quản lý; quản lý Nhà nước; đối tượng của quản lý Nhà nước ?
Ý 1: Quản lý có thể hiểu là hoạt động nhằm tác động một cách có tổ chức và định
hướng của chủ thể quản lý vào một đối tượng nhất định để điều chỉnh các quá trình xã hội và
hành vi của con người, nhằm duy trì tính ổn định và phát triển của đối tượng theo những mục
tiêu đã định.
Ý 2: Quản lý Nhà nước là một dạng quản lý xã hội đặc biệt, mang tính quyền lực nhà
nước và sử dụng pháp luật nhà nước để điều chỉnh hành vi hoạt động của con người trên tất cả
các lĩnh vực đời sống xã hội do cơ quan trong bộ máy tổ chức nhà nước thực hiện, nhằm thỏa
mãn nhu cầu hợp pháp của con người, duy trì sự ổn định và phát triển xã hội.
Chủ thể quản lý nhà nước là cơ quan trong bộ máy nhà nước thực hiện chức năng lập
pháp, hành pháp và tư pháp
Đối tượng quản lý nhà nước: toàn bộ dân cư và các tổ chức trong phạm vi tác động
quyền lực nhà nước
Câu 48: Anh (chị) hãy nêu mục đích của việc giám sát, kiểm tra văn bản qui phạm
pháp luật và trình bày rõ nội dung giám sát, kiểm tra văn bản qui phạm pháp luật.
Câu 49: Anh (chị) hãy nêu khái niệm quản lý hành chính Nhà nước và phân tích rõ tại
sao quản lý hành chính Nhà nước ở nước ta có các tính chất cơ bản dưới đây:
-

Tính chất chính trị xã hội chủ nghĩa;

-


Tính chất dân chủ xã hội chủ nghĩa;

-

Tính chất khoa học?

Ý 1: Khái niệm quản lý HCNN
13


QLHCNN là hoạt động thực thi quyền hành pháp của nhà nước tác động có điều chỉnh
và tổ chức bằng quyền lực pháp luật đối với các quá trình xã hội, hành vi hoạt động con người
do cơ quan nhà nước trong hệ thống Chính phủ từ TW đến cơ sở nhằm tiến hành thực hiện
chức năng nhiệm vụ của nhà nước nhằm duy trì và phát triển cao các mối quan hệ trong xã
hội, thỏa mãn nhu cầu hợp pháp của con người trong công cuộc và bảo vệ tổ quốc.
Ý 2: Phân tích các tính chất cơ bản sau
1. Tính chất chính trị xã hội chủ nghĩa: Nhà nước là trung tâm quyền lực chính trị, trụ
cột của hệ thống chính trị. Hành chính nhà nước là bộ phận trọng yếu của Nhà
nước để thực hiện quyền lực nhà nước trong xã hội. Do đó, hoạt động hành chính
nhà nước của bộ máy nhà nước luôn hướng tới mục tiêu chính trị. Ở nước ta, quản
lý HCNN thực hiện đường lối lãnh đạo của ĐCSVN.
2. Tính dân chủ xã hội chủ nghĩa: NN của ta là NN của dân, do dân và vì dân, tất cả
quyền lực thuộc về nhân dân, do đó xét về chính trị xã hội, nhân dân là chủ thể
quản lý đất nước. NN được nhân dân ủy quyền thay mặt cho nhân dân thực hiện
quản lý toàn dân, toàn diện. Chính vì thế mà hoạt động quản lý nhà nước phải dưới
sự kiểm tra, giam sát của nhân dân, phải đảm bảo nhân dân làm chủ thực sự trong
quản lý nhà nước, quản lý xã hội.
Tính chất nầy đòi hỏi QLHCNN phải tạo điều kiện để thu hút đông đảo quần
chúng nhân dân tham gia vào quản lý xã hội với phương châm thực hiện quá trình
dân chủ hóa: “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.

Từ thực tiễn cách mạng ở nước ta trong những năm qua. Đảng và Nhà nước ta đã
quán triệt tư tưởng lấy dân làm gốc, xây dựng và phát triển quyền làm chủ của nhân
dân lao động.
3. Tính chất khoa học: Quản lý là khoa học vì nó có tính quy luật, có các nguyên lý và
mối quan hệ tương hỗ với các khoa học khác. Đồng thời cùng với tính khoa học,
quản lý là nghệ thuật vì nó phụ thuộc vào tài nghệ, bản lĩnh, nhân cách, trí tuệ, kinh
nghiệm của người quản lý.
Cùng với sự phát triển của NN và vai trò ngày càng tăng của Nhà nước trong quản lý xã hội,
khoa học hành chính dần trở thành mộn ngành khoa học độc lập những năm đầu thế kỷ 20.
Câu 50: Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, anh (chị) hãy cho
biết Nghị quyết của Quốc hội, Nghị định của Chính phủ ban hành để quyết định và quy định
những vấn đề gì ?
Câu 51: Theo Luật cán bộ, công chức hiện hành, Anh (chị) hãy nêu các hình thức khen
thưởng, các hình thức kỷ luật đối với cán bộ, công chức và nêu rõ đối với công chức dự bị có
vận dụng các hình thức khen thưởng và hình thức xử lý kỷ luật như đối với cán bộ, công chức
không, vì sao?
Ý 1: Các hình thức khen thưởng, kỷ luật đối với CBCC
14


1. Khen thưởng là sự khẳng định việc hoàn thành tốt nghĩa vụ của CC thông qua hiệu
quả việc thực thi các công vụ cụ thể. Khen thưởng giúp CC cũng như tập thể hay
người sử dụng CC có được những cơ hội để hiểu CC hơn.
-

Điều 76 quy định khen thưởng CBCC như sau:

+ CBCC có thành tích trong công vụ thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật
về thi đua khen thưởng
+ CBCC được khen thưởng do có thành tích xuất sắc hoặc công trạng thì được nâng

lương trước thời hạn, được ưu tiên khi xem xét bổ nhiệm chức vụ cao hơn nếu cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu
-

Trên thực tế, có những hình thức khen thưởng như sau:

+ Hình thức tôn vinh danh dự như giấy khen, bằng khen, huy chương, huân chương và
các danh hiệu cao quý của NN.
+ Hình thức vật chất
+ Hình tức kết hợp các danh dự, tôn vinh và vật chất
2. Kỷ luật CC là một hoạt động mang ý nghĩa của kỷ luật hành chính. Điều đó cũng
gắn liền với những quyền lợi mà CCC có thể không nhận được trong những trường
hợp cao nhất, CC không được làm trong nền công vụ.
-

Kỷ luật CC phải dựa trên các quy định của Pháp luật và trường hợp cụ thể mà xem
xét, không tùy tiện, không cảm tính. Kỷ luật CC phải đảm bảo các nguyên tắc:

+ Công khai
+ Dân chủ
+ Bình đẳng
+ Có sự tham gia của CC
-

Theo quy định của điều 76 Luật CBCC nếu CC vi phạm quy định pháp luật về
CBCC thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong những hình thức
kỷ luật sau:

+ Khiển trách
+ Cảnh cáo

+ Hạ bậc lương
+ Giáng chức (chỉ áp dụng đối với CC giữ chức vụ lãnh đạo)
+ Buộc thôi việc
Ý 2: Đối với CC dự bị có hưởng các chế độ khen thưởng, kỷ luật như CC.
Câu 52: Anh (chị) hãy nêu các nguyên tắc quản lý hành chính Nhà nước và trình bày
rõ nguyên tắc quản lý theo ngành và theo lãnh thổ.
Ý 1: Các nguyên tắc QLHCNN
1. QLHCNN dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự kiểm tra giám sát của nhân dân đối với
QLHC
2. Quản lý theo nguyên tắc tập trung dân chủ
15


3. Quản lý bằng PL và tăng cường pháp chế
4. Quản lý theo ngành và theo lãnh thổ
5. Phân định hoạt động quản lý HCNN với hoạt động sản xuất kinh doanh của các chủ
thể kinh tế của NN và hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp
6. Nguyên tắc công khai
Ý 2: Trình bày rõ nguyên tắc quản lý theo ngành và theo lãnh thổ
Quản lý theo ngành và theo lãnh thổ là 2 mặt không thể tách rời nhau mà phải được kết
hợp chặt chẽ với nhau, đặc biệt trên lĩnh vực kinh tế. Các đơn vị kinh tế thuộc bất cứ
thành phần kinh tế nào, nằm trên địa bàn quản lý nào đều thuộc một ngành kinh tế - kỹ
thuật nhất định và chịu sự quản lý của ngành (bộ). Mặt khác, các đơn vị kinh tế thuộc
các ngành kinh tế - kỹ thuật đều được phân bố trên những địa bàn nhất định, chúng có
quan hệ mật thiết với nhau về kinh tế và gắn bó với nhau trên mặt xã hội, tạo nên một
cơ cấu kinh tế - xã hội và chịu sự quản lý của chính quyền địa phương. Đây là sự thống
nhất giữa 2 mặt: cơ cấu kinh tế ngành với cơ cấu kinh tế lãnh thổ trong một cơ cấu
kinh tế chung.
Các hoạt động quản lý theo ngành của cơ quan nhà nước nhằm đề ra các chủ trương,
chính sách phát triển toàn ngành, tạo môi trường thuận lợi cho các đơn vị phát triển

kinh tế phát huy tính chủ động, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cần nhấn mạnh rằng quản lý theo ngành ở đây là quản lý về mặt nhà nước: NN đề ra
những chủ trương, chính sách, xây dựng chiến lược, sử dụng các đòn bẩy, còn quản lý
sản xuất kinh doanh là quyền chủ động của đơn vị sản xuất kinh doanh.
Nội dung quản lý theo lãnh thổ nhằm tổ chức sự điều hòa phối hợp các hoạt động của
các ngành, các thành phần kinh tế xã hội và tổ chức kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh,
quốc phòng..trên phạm vi cả nước cũng như trên từng đơn vị hành chính lãnh thổ với
mục tiêu đảm bảo pháp chế xã hội chủ nghĩa, tôn trọng quyền làm chủ của nhân dân,
ổn định vài cải thiện đời sống nhân dân về mọi mặt.
Câu 53: Anh (chị) hãy trình bày thể thức văn bản qui phạm pháp luật và văn bản hành
chính bao gồm những thành phần nào.
Trả lời:
1. Văn bản đúng thể thức khi đảm bảo các yêu cầu sau:
-

Có đầy đủ các yếu tố thể thức của một văn bản

-

Thiết lập và bố trí các yếu tố thể thức trong văn bản một cách khoa học, theo đúng
quy định của pháp luật hiện hành

-

Đảm bảo kỹ thuật trình bày văn bản, gồm: khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang
văn bản, vị trí trình bày các yếu tố thể thức, phông chữ...

2. Thể thức văn bản bao gồm các thành phần cơ bản sau:
a. Quốc hiệu
-


Là câu biểu thị tên nước, chế độ chính trị của NN
16


-

Quốc hiệu được thể hiện gồm 2 dòng
“Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – tự do – hạnh phúc

b. Tên cơ quan ban hành văn bản
Là cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản
Theo quy định hiện hành, có 3 hình thức ghi tên cơ quan ban hành văn bản:
-

Chỉ ghi tên cơ quan ban hành văn bản
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
HUYỆN....

-

Ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên và tên cơ quan ban hành bên dưới
UBND Tỉnh Thanh Hóa
SỞ TÀI CHÍNH

-

Ghi tên cơ quan cùng ban hành
BỘ TÀI CHÍNH – BỘ NỘI VỤ


c. Số và ký hiệu của văn bản
d. Địa danh, ngày tháng năm
e. Tên loại và trích yếu nội dung của văn bản
-

Tên loại văn bản là tên gọi của văn bản do pháp luật quy định (Quyết định, báo
cáo, chỉ thị, thông báo...), được trình bày giữa trang giấy bên dưới yếu tối địa danh,
ngày...tháng...năm

-

Trích yếu nội dung của văn bản là câu ngắn gọn hoặc một cụm từ phản ánh khái
quát nội dung chủ yếu của văn bản. Đó chính là chủ thể nội dung của văn bản.

f. Nội dung văn bản
-

Nội dung văn bản là phần quan trọng nhất của văn bản, trong đó có các quy phạm
pháp luật, các quy định được đặt ra, các vấn đề sự việc được trình bày

-

Tùy theo nội dung của từng loại văn bản mà trình bày theo văn xuôi pháp luật hay
điều khoản

-

Nội dung văn bản được thể hiện gồm 3 mồn: phần mở đầu, phần nội dung, và phần
kết luận


g. Chức vụ, họ tên, chữ ký của người có thẩm quyền và con dấu
-

Chức vụ, họ tên, chữ ký của người có thẩm quyền: người có thẩm quyền ký văn
bản phải là thủ trưởng cơ quan hoặc người được ủy quyền. Hình thức ký văn bản
được quy định cụ thể như sau:

+ Đối với cơ quan làm việc theo chế độ tập thể, ký văn bản phải ghi từ “TM” (thay
mặt) vào trước tên cơ quan ban hành văn bản
Ví dụ:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(chữ ký)
Họ tên
17


+ Đối với các cơ quan làm việc theo chế độ thủ trưởng hoặc đối với văn bản thuộc
thẩm quyền ký cá nhân người đứng đầu cơ quan, thì người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền ký văn bản do cơ quan ban hành
Ví dụ: GIÁM ĐỐC
(chữ ký)
Họ tên
+ Trường hợp đứng thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức, phải ghi chữ viết tắt “KT”
(ký thay) vào trước chức vụ của người đứng đầu
Ví dụ: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

(chữ ký)
Họ và tên
+ Trường hợp ký thừa lệnh thì phải ghi chữ viết tắt “TL” (thừa lệnh) vào trước chức vụ
của người đứng đầu cơ quan
+ Trường hợp ký thừa ủy quyền, phải ghi chữ viết tắt “TUQ” (thừa ủy quyền) vào
trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan.
-

Dấu của văn bản: thể hiện tính hợp pháp và tính chất pháp lý của văn bản. Khi
đóng văn bản phải tuân theo quy định sau:

+ Dấu phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực quy định (màu đỏ tươi)
+ Dấu phải đóng trùm lên khoảng 1/3 chữ ký của người ký có thẩm quyền về phía bên
trái
h. Nơi nhận văn bản: là tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhận có trách nhiệm thi hành văn
bản hoặc tên cơ quan tổ chức có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện và ban
hành văn bản
i. Dấu chỉ mức độ mật, dấu chỉ mức độ khẩn
-

Dấu chỉ mức độ mật có 3 mức: mật – tối mật – tuyệt mật

-

Dấu chỉ mức độ khẩn có 3 mức: khẩn – thượng khẩn – hỏa tốc

j. Các thành phần thể thức khác
Câu 54: Anh (chị) hãy nêu khái niệm quản lý hành chính nhà nước; các đặc điểm cơ
bản của quản lý nhà nước và phân tích rõ, vì sao quản lý hành chính nhà nước XHCN không
có cách biệt tuyệt đối về mặt xã hội giữa người quản lý và người bị quản lý.

Ý 1: Khái niệm quản lý hành chính nhà nuớc
QLHCNN là hoạt động thực thi quyền HÀNH PHÁP của nhà nước tác động có điều
chỉnh và tổ chức BẰNG QUYỀN LỰC PHÁP LUẬT NHÀ NƯỚC đối với quá trình xã hội và
hành vi hoạt động của con người do các cơ quan nhà nước trong hệ thống chính phủ từ trung
ương đến cơ sở tiến hành những chức năng nhiệm vụ nhằm nâng cao các mối quan hệ xã hội,
18


trật tự pháp luật và thỏa mãn NHU CẦU HỢP PHÁP của con người trong công cuộc xây dựng
và bảo vệ tổ quốc
Ý 2: Các đặc điểm cơ bản của quản lý NN
1. QLHCNN mang tính quyền lực đặc biệt, tính tổ chức cao và tính mệnh lệnh đơn
phương của NN
2. QLHCNN có mục tiêu chiến lược và có chương trình, kế hoạch để thực hiện những
mục tiêu đó
3. QLHCNN có tính linh hoạt chủ động, sáng tạo trong hoạt động thực thi công vụ, tổ
chức bộ máy
4. QLHCNN có tính liên tục và tương đối ổn định trong tổ chức và hoạt động
5. QLHCNN có tính chuyên môn hóa và nghề nghiệp cao
6. QLHCNN có tính thứ bậc chặt chẽ, là một hệ thống thông suốt từ trên xuống dưới, cấp
dưới phục tùng cấp trên
7. QLHCNNXHCN không có sự phân biệt tuyệt đối về mặt xã hội giữa người quản lý và
người bị quản lý.
8. QLHCNNXHCN không vì mục tiêu lợi nhuận
9. QLHCNNXHCN có tính nhân đạo
Ý 2: Vì sao QLHCNNXHCN không có sự cách biệt tuyệt đối về mặt xã hội giữa người
quản lý và người bị quản lý:
-

Thứ nhất, trong quản lý xã hội thì con người vừa là chủ thể quản lý vừa là đối

tượng quản lý

-

Thứ 2, trong chủ nghĩa xã hội, nhân dân là chủ thể quản lý đất nước

Câu 55: theo Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật, Anh (chị) hãy trình bày
những qui định về ngôn ngữ, kỹ thuật trình bày văn bản qui phạm pháp luật, việc dịch văn bản
qui phạm pháp luật ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài.
Câu 56: Theo Luật Cán bộ, công chức hiện hành, anh (chị) hãy cho biết cán bộ, công
chức bao gồm những đối tượng nào ?
Trả lời:
1. Theo Luật CBCC hiện hành quy định CC
-

Là công dân Việt nam, được tuyển dụng bổ nhiệm vào chức danh chức vụ trong cơ
quan của ĐCSVN, NN, tổ chức chính trị - xã hội ở TW, cấp tỉnh, cấp huyện

-

Trong cơ quan đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sỹ quan, quân
nhân chuyên nghiệp

-

Trong cơ quan đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sỹ quan, hạ sỹ
quan chuyên nghiệp

-


Trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của ĐCSVN, NN,
tổ chức chính trị - xã hội (gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập)
19


-

Trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước

-

Đối với CC trong đơn vị SNCL thì lương được đảm bảo từ quỹ lương của đơn vị
SNCL theo quy định của pháp luật.

2. Theo Nghị định số 06/2010/NĐ-CP quy định cụ thể CC gồm những đối tượng như
sau:
-

CC trong cơ quan của ĐCSVN

-

CC trong Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán NN

-

CC trong Bộ, cơ quan ngang bộ và các tổ chức khác do Chính phủ, Thủ tướng CP
thành lập

-


CC trong cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện

-

CC trong hệ thống Tòa án nhân dân

-

CC trong hệ thống Viện kiểm sát nhân dân

-

CC trong cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội

-

CC trong cơ quan, đơn vị của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân

-

CC trong bộ máy lãnh đạo của đơn vị sự nghiệp công lập

20



×