Nhồi máu cơ tim
TS. BS. Hoàng Anh Tiến
Phó Trưởng khoa Nội Tim mạch
Bệnh viện Trường Đại Học Y-Dược Huế
Source: University of Utah WebPath
Nhồi máu cơ tim là tình trạng hoại tử cơ tim do thiếu máu
cơ tim cục bộ với diện tích cơ tim bị hoại tử > 2 cm2.
NMCT xảy ra khi tắc một hoặc nhiều nhánh của mạch
vành.
Tại Pháp hằng năm có khoảng 100.000 trường hợp
NMCT, tỉ lệ tử vong do NMCT chiếm 30%. Nam giới nguy
cơ NMCT cao hơn đàn bà, tuổi thường gặp trên 50 tuổi.
6
Xơ vữa động mạch vành là nguyên nhân chính gây NMCT, chiếm
90%.
Có thể do các nguyên nhân khác:
Dị tật bẩm sinh lỗ động mạch vành.
Viêm lỗ động mạch vành do giang mai.
Bóc tách động mạch chủ do lan rộng đến ĐMV.
Thuyên tắc động mạch vành trong hẹp động mạch chủ vôi hoá, viêm nội
tâm mạc, hẹp van hai lá.
Viêm quanh động mạch có nút, bệnh Takayashu, bệnh Kawasaki.
Hoá liệu pháp với 5-FU.
Do thủ thuật điều trị can thiệp làm bóc tách ĐMV.
NMCT với các động mạch vành không bị tổn thương:
Co thắt động mạch vành kéo dài, thuyên tắc hoặc huyết khối tự ly giải.
Thường gặp ở người trẻ do nghiện hút thuốc, bệnh lý về đông máu.
Gần đây cơ chế viêm thứ phát sau nhiễm trùng Clamydia
pneumonia, Helicobacter pylori.
Theo Tổ chức Y tế thế giới: 2 trong 3 dấu hiệu sau:
Cơn đau thắt ngực biến đổi
Thay đổi ECG theo tiến triển của bệnh
Sự gia tăng men tim
CK tăng gấp đôi
CKMB tăng gấp 1/10 CK
Troponin tăng trên giá trị BT
CÁC CHỈ ĐIỂM
Giảm lưu lượng máu – Chẩn đoán hình ảnh/ tưới
máu cơ tim
Thiếu máu cơ tim– Ischemia-modified albumin
Hoại tử cơ tim– Troponin, myoglobin, CK-MB (TỔN THƯƠNG KHÔNG HỒI PHỤC)
NHỒI MÁU CƠ TIM
Thrombus lòng mạch vành– P.selectin, fibrinopeptide A
Đau TN không ÔĐ
Nứt mãng vữa – C-reactive protein
Không triệu chứng
Nguy cơ NMCT liên tục
Tắc động mạch vành
Thiếu máu cơ tim
Thiếu khí
Không có tuần hoàn bàng hệ
Suy bơm ATP
Thất thoát ion, e.g. potassium
Tích lũy chất biến dưỡng
thất thoát chất biến dưỡng,
e.g. lactate
Tổn thương hồi phục
Tổn thương không hồi phục
Chết tế bào và hoại tử mô
Tổn thương màng
thất thoát proteins cơ tim &
enzymes
RIA / BNP
RIA /
&
proBNP
proANP
POCT / myoglobin
CK-MB
cTnl
CK-MB, cTnI
mass
assay
assay
Immuno assay /
RIA/
cTnT
proBNP
ANP
assay
IMA
Genetic
Markers
Myoglobin
assay
Electrophore
sis / CK / LD
AST/
AMI
1950
CK/
AMI
1960
1970
CK –
MB
1980
1990
2000
Thời gian [năm]
AST: aspartate aminotransferase
ANP: atrial natriuretic peptide
CK: creatine kinase
BNP: brain natriuretic peptide
LD: lactate dehyydrogenase
POCT: point-of-care testing
cTn: cardiac-specific troponin
IMA: ischaemia-modified albumin
2005
Các chỉ điểm sinh học
Protein
Molecular
mass (kD)
IMA (ischaemia)
Myoglobin
16
CK-MB
83
Troponin I
33
Troponin T
38
CK
96
First
Duration of
detection detection
Sensit Specif
ivity icity
vài phút
6 giờ
1.5–2
hours
2–3
hours
3–4
hours
3–4
hours
4–6
hours
8–12 hours
+++
+
1–2 days
+++
+++
7–10 days
++++ ++++
7–14 days
++++ ++++
2–3 days
++
++
Chỉ điểm sinh học tim
CREATINE KINASE
TRỊ SỐ BÌNH THƯỜNG:
Thay đổi tùy theo –
Tuổi
Giới
Chủng tộc
Thể lực
Khối cơ
Tăng bệnh lý:
NMCT hoặc tổn thương
Tổn thương hoặc bệnh lý
cơ xương
Suy giáp
Tiêm bắp
Co giật toàn thân
Tổn thương não
Sốt ác tính
Hạ nhiệt kéo dài
MYOGLOBIN (Mb)
Trọng lượng phân tử thấp.
Mb trong cơ và xương tương tự
Nồng độ huyết thanh tăng 2 h sau khi cơ bị tổn
thương.
Cao điểm lúc 6 – 9h
Về bình thường sau 24 – 36h
Dự báo âm tính tuyệt vời tổn thương cơ tim.
2 mẫu cách nhau 2 – 4 giờ Mb không tăng hầu như
loại trừ NMCT.
Nhanh, thử nghiệm miễn dịch định tính.
PHỨC HỢP ĐIỀU HÒA TROPONIN
Tăng Troponins
GAP
Bệnh CT TMCB
Sốc điện
Thuyên tắc mạch phổi
Nhịp nhanh
Suy tim mất bù
Đốt điện
Viêm MNT
Nhiễm khuẩn
Viêm hoặc chấn thương
cơ tim
Bóc tách động mạch chủ
TROPONIN I: Ngưỡng chẩn đoán
pe
h
5t
97.
im KMB)
t
cơ g C
u
á
ơn
m
i
ư
ồ
đ
Nh ơng
(tư
tile
n
rce
“Tổn thương cơ tim tối thiểu”
RISK
0.03
0.5
[Troponin I] (ng/mL)
Chỉ điểm sinh học tim trong thiếu máu cơ
tim/ hoại tử cơ tim
Chấp nhận:
CK-MB (mass)
c.Troponins (I or T)
Myoglobin
Tương lai:
Ischaemia
Modified
Albumin
Glycogen
Phosphorylase
BB
Loại bỏ:
AST activity
LDH activity
LDH isoenzymes
CK-MB activity
CK-Isoenzymes
?CK-Total