Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

Bài 13 ỨNG DỤNG CNVS TRONG SX PHÂN BÓN CÔNG NGHỆ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.12 KB, 17 trang )

TRƯỜNG THPT PHÚ NNUẬN
LỚP 10A18 – NHÓM 5
NĂM HỌC: 2016-2017

BÀI 13: ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ VI SINH TRONG
SẢN XUẤT PHÂN BÓN


NGUYÊN LÝ SẢN
XUẤT
PHÂN VI SINH


Quá trình sản xuất phân vi sinh
theo 2 giai đoạn chủ yếu:

Giai đoạn 1: Tạo nguyên liệu cho sản xuất còn gọi
là chất mang
Giai đoạn 2: Cấy vào nguyên liệu trên các chủng vi
sinh vật thuần khiết trong điều kiện nhất định để đạt
được hiệu suất cao.


GIAI
ĐOẠN
1


Giai đoạn 1:
Tạo nguyên liệu cho sản xuất còn gọi là chất mang. Chất mang được


dùng là các hợp chất vô cơ (bột photphorit, bột apatit, bột xương, bột
vỏ sò,..) hay các chất hữu cơ (than bùn, bã nấm, phế thải nông nghiệp,
rác thải,..). Chất mang được ủ yếm khí hoặc hiếu khí nhằm tiêu diệt
một phần VSV tạp và trứng sâu bọ, bay hơi các hợp chất dễ bay hơi
và phân giải phần nhỏ các chất hữu cơ khó tan.


GIAI
ĐOẠN
2


QUY MÔ
NHÀ MÁY


Giai đoạn 2:
Cấy vào nguyên liệu trên các chủng vi sinh vật thuần khiết trong điều
kiện nhất định để đạt được hiệu suất cao. Mặc dù VSV nhỏ bé nhưng
trong điều kiện thuận lợi: đủ chất dinh dưỡng, có độ pH thích hợp, CO 2
và nhiệt độ môi trường tối ưu chúng sẽ phát triển cực kỳ nhanh chóng
(hệ số nhân đôi chỉ 2-3giờ); Ngược lại trong điều kiện bất lợi chúng sẽ
không phát triển hoặc bị tiêu diệt, dẫn đến hiệu quả của phân bị giảm
sút. Để cho phân vi sinh được sử dụng rộng rãi, người ta thường chọn
các chủng vi sinh có khả năng thích nghi rộng hoặc dùng nhiều chủng
trong cùng một loại phân.


Giai đoạn 2:
Phân phức hợp hữu cơ vi sinh được sản xuất từ phế thải của nhà máy đường theo công nghệ của

FITOHOOCMON được Bộ Khoa học và công nghệ cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu
ích về:
 Quy trình sản xuất phân phức hợp hữu cơ vi sinh, như sau:
- Giai đoạn lên men nguyên liệu
- -Giai đoạn phối trộn và cấy vi sinh vật hữu ích:
 Quy trình sản xuất phân hữu cơ vi sinh từ mụn dừa được mô tả như sau:
- Giai đoạn sản xuất giá thể (đất sạch):
- Sản xuất phân bón: Chế phẩm vi sinh gốc được nhân sinh khối, sau đó được tưới đều vào
liệu mụn dừa. ủ hảo khí để có nguyên liệu bán thành phẩm.

nguyên

- Từ mụn dừa bán thành phẩm sẽ phối trộn các vi sinh vật hữu ích để có được sản phẩm phân hữu cơ vi
sinh.
Vỏ trái ca cao cũng là đề tài nghiên cứu sản xuất phân bón và thức ăn cho bò đang được thực hiện trong
giai đoạn thử nghiệm mô hình.


QUY MÔ
HỘ GIA ĐÌNH


Giai đoạn 2:
Quy mô hộ gia đình
Cũng có thể sản xuất phân hữu cơ vi sinh có mật độ thấp nhưng vẫn đáp ứng được nhu cầu
phân bón bằng cách tận dụng rác thải, phân chuồng ủ thành đống một thời gian thành mùn
(phân compost), sau đó trộn với vi sinh để bón cho cây trồng.
Chế phẩm vi sinh vật hiện nay tương đối dễ tìm và rẻ là E.M có bán ở Viện Khoa học Nông
nghiệp, các Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ,... Đối với các nguyên liệu có
khả năng tạo thành chất chua như bả đậu, hèm rượu, thạch dừa hư... thì nhất thiết phải được bổ

sung vôi để khử chua và hạn chế tạp khuẩn, đồng thời bổ sung chế phẩm vi sinh thường xuyên
để phân huỷ nhanh và cạnh tranh với men tạp.
Nên ngâm trong vật chứa kín và mỗi tháng pha với dung dịch EM bán trên thị trường tỷ lệ
1/1.000, nếu có thể sử dụng thêm chế phẩm protease (men phân huỷ protein) thì thời gian phân
huỷ được rút ngắn và đạm trong nước tưới dễ tiêu hơn.


Giai đoạn 2:
Quy mô hộ gia đình
Trong điều kiện các loại vi sinh vật gây bệnh nguy hiểm đang ngày càng có nguy
cơ phát tán như H5N1, bệnh heo tai xanh... Chúng ta nên hạn chế cách ngâm
trong nước và tuyệt đối không ngâm súc vật chết mà phải chôn trong đất, có khử
trùng bằng vôi hoặc hóa chất khử trùng mạnh hơn.
Phân hữu cơ vi sinh thật gần gũi vì nguồn nguyên liệu hữu cơ luôn có chung
quanh nhưng cũng thật lạ lẫm vì nguồn vi sinh khó tiếp cận! Không sao cả vì hiện
nay các chế phẩm vi sinh ngày càng phổ biến như Tricoderma có hoạt tính
xenlulaza cao (phân huỷ chất xơ), chế phẩm EM gồm 80 loài vi sinh vật có ích
đang có bán ở nhiều nơi.


TỔNG KẾT LẠI


NGUYÊN LÍ SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Phân lập,?tạo chủng
VSV đặc hiệu

Nuôi cấy, nhân
?
giống


Trộn chủng ?
vsv đặc hiệu
với chất nền
Đóng gói


Nitơ trong
không khí
chiếm tỉ lệ
78%

Phôt phat
Apatit

Vi khuẩn cố
định đạm
+
NH4
amôn
Vi khuẩn
amôn hóa

Chất hữu


Vi khuẩn
chuyển hóa
lân


NO3
nitrat
Vi khuẩn
Nitrat hóa

Rễ
cây

Lân
dễ tan


KỸ THUẬT SẢN XUẤT PHÂN VI SINH


TRƯỜNG THPT PHÚ NNUẬN
LỚP 10A18 – NHÓM 4
NĂM HỌC: 2016-2017

BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM
KẾT THÚC
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý
THEO DÕI



×