Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

xquang tim phổi cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (27.84 MB, 155 trang )

Xquang tim phổi cơ bản
Bs Nguyễn Hồng Quân


GIẢI PHẪU XQUANG TIM PHỔI






















Apex of lung:đỉnh phổi
1 st rib:xương sườn 1
Trachea:khí quản
Superior vena cava:tĩnh mạch chủ trên


Thoracic vertebrae:cột sống ngực
Right atrium border:Bờ nhĩ phải
Right cardiophrenic angle:góc tâm hoành phải
Interior vena cava:tĩnh mạch chủ dưới
Right Hemidiaphragm:Vòm hoành phải
Right costophrenic angle:góc sườn hoành
phải
Clavide:xương đòn
Aortic arch:cung động mạch chủ
Descending aorta:động mạch chủ xuống
Pulmonary trunk:thân động mạch phổi
Pulmonary markings: vân phổi,rốn phổi
Left atrium border:bờ nhĩ trái
Heart:tim
Left cardiophrenic angle:góc tâm hoành trái
Left hemidiaphragm:vòm hoành trái
Left costophrenic angle:Góc sườn hoành trái
Gas in stomach:Khí trong dạ dày


Đường cạnh động mạch chủ

Đường cạnh thực quản


Khoảng sáng trước tim

Khoảng
sáng
sau tim


20 mm

Đm phổi phải
Đm phổi trái

Khí quản
nghiêng 10-15 độ


Phổi phải: 3 thùy,10 phân thùy,2 rãnh liên thùy:bé và lớn.Trên phim thẳng có
thể thấy được rãnh liên thùy bé
Phổi trái:2 thùy,9 phân thùy,1 rãnh liên thùy(không quan sát thấy)

Rãnh liên thùy bé


XQUANG PHỔI BÌNH THƯỜNG
-Phim thẳng:+ Thấy được 4 đốt sống ngực,2 xương bả vai nên chụp tách ra khỏi

trường phổi,khớp ức đòn hai bên cân,khí quản nằm dọc theo gai sau cột sống(ở trẻ
con khí quản lệch phải và có hình lưỡi lê khi thở ra)
+ Rốn phổi phải xuất phát ở bờ trung thất khoảng liên sươn 7 phía sau,nhánh
xuống khẩu kính không quá 16 mm.Rốn phổi trái cao hơn rốn phổi phải khoảng 11,5 cm.Các nhánh mạch máu phổi đến cách thành ngực 1-2 cm thường rất khó
quan sát,khẩu kính mạch máu đỉnh phổi bằng 1 nửa so với đáy phổi tư thế đứng(khi nằm thì tỉ
lệ 1:1)
+ Vòm hoành phải ở bên dưới cung trước xương sườn số 6 khi hít vào,bề cao cơ hoành
phải khoảng 1,5 đến 2 cm.Vòm hoành trái thấp hơn vòm hoành phải khoảng 1,5 đến 2
cm,phía dưới là bóng hơi dạ dày,khoảng cách từ vòm hoành trái đến bóng hơi dạ dày khoảng
1 cm.

+ Rãnh liên thùy nhỏ phổi phải thường ngang mức khoang liên sườn 3 phía trước,không
bao giờ tới trung thất.
+ Chỉ số tim-ngực dưới ½
-Phim nghiêng
+Nghiêng phải:hai vòm hoành song song
+Nghiêng trái :hai vòm hoành cắt nhau
Xu hướng hiện tại chụp nghiêng trái


ĐỌC PHIM XQUANG PHỔI
1.TRUNG THẤT
2.NHU MÔ PHỔI
3.GÓC SƯỜN HOÀNH
4.XƯƠNG,THÀNH NGỰC


BỆNH LÝ TIM-TRUNG THẤT
1.PHÂN CHIA TRUNG THẤT


Bình diện thẳng:
Trung thất là hình mờ nằm giữa hai
trường phổi, được giới hạn bởi phế mạc
trung thất hai bên. Được chia làm 3 tầng
(trên, giữa và dưới) bằng hai mặt phẳng
qua bờ trên quai động mạch chủ và
qua bờ dưới ngã ba khí phế quản.
• Bình diện nghiêng:
Được phân chia theo sơ đồ của Felson :
- Trung thất trước: Từ mặt sau xương

ức tới bờ trước khí quản (hoặc bờ sau
tim).
.- Trung thất giữa: Tiếp theo trung thất
trước tới sau bờ trước cột sống ngực
khoảng 1cm.
- Trung thất sau: Tiếp theo trung thất
giữa tới hết máng sườn cột sống.


2.Bệnh lý trung thất
2.1 Đặc điểm chung của hình mờ
trung thất:khối u có mật độ dịch,thường
đồng nhất;có bờ ngoài rõ,liên tục,bờ trong
không rõ;lồi về phía phổi,tạo một góc tù
với trung thất.
2.2 Dấu hiệu hình ảnh với hình mờ
-Dấu hiệu bóng bờ
-Dấu hiệu cổ-ngực
-Dấu hiệu ngực-bụng
-Dấu hiệu che lấp và hội tụ rốn phổi
-Dấu hiệu cánh buồm
-Dấu hiệu co kéo thực quản
-Dấu hiệu đường vào-đường ra



• Hình mờ trung thất bên
phải xóa bờ tim,tim thuộc
trung thất trước nên đây
là hình mờ trung thất

trước bên phải
• 4 T trung thất trước
-Thymoma:u tuyến ức
-Thyorid:bướu giáp thòng
-Teratoma:u quái
-Terrible lymphoma:ung
thư hạch khổng lồ








2.3 Hình quá sáng trung thất
-Tràn khí trung thất
-Thoát vị khe
-Các bất thường thực quản
-Abcess trung thất
2.4 Dấu hiệu hình ảnh liên quan
-Dấu hiệu hình nhẫn quanh động mạch
-Dấu hiệu vòm hoành liên tục
-Dấu hiệu băng qua đường giữa
-Dấu hiệu đường vào đường ra








Co thắt tâm vị-achalasia

Dấu hiệu đường vào đường ra

Dấu hiệu đuôi củ cải


• Abcess trung thất
hiếm gặp biểu hiện
dưới dạng hình u ở
phía sau trên,đôi khi
có hình mức nước
hơi nhưng khó nhìn
thấy rõ.Trên phim
thẳng nó không làm
thay đổi vị trí của khí
quản,ngược lại với
bướu giáp thòng ở
phía sau


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×