Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GDCD 8 - HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.11 KB, 34 trang )

Tuần 4
Soạn: 11-9-2008
Giảng: ...
Tiết 4 Bài 4: Giữ chữ tín
A- Mục tiêu bài học.
1- Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ
tín trong cuộc sống hàng ngày.
- Vì sao trong cuộc sống các mối quan hệ xã hội , mọi ngời đều phải giữ chữ tín.
2- Kỹ năng:
- Học sinh biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín họăc không giữ
chữ tín.
- Học sinh rèn luyện thói quen để trở thành ngời biết giữ chữ tín trong mọi việc.
3- Thái độ:
- Học sinh học tập có mong muốn và rèn luyện theo gơng những ngời biết giữ chữ
tín.
B- Tài liệu - ph ơng tiện:
- Sgk , và sgv- gdcd 8.
- Truyện dân gian Việt Nam
c- Tiến trình dạy học
1- Tổ chức: 8a: 8b:
2- Kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 4 sgk T10
3- Dạy bài mới
+ Hoạt động1: Giới thiệu bài mới :
+ Hoạt động 2:
Thảo luận các mục ở phần I
? Nớc tô bắt nớc Lỗ phải làm gì ?
Kèm theo điều kiện gì ?
? Vì sao Vua tề lại bắt phải do Nhạc
Chính Tử đa sang?
? Trớc yêu cầu của vua Tề Vua Lỗ


đã làm gì?
? Nhạc Chính Tử có làm theo không?
? Vì sao
Hồi ở bắc bó có 1 em bé đòi bác điều
gì ? Hơn 2 năm trở về Bác có giữ lời
hứa không?
? Điều đó chứng tỏ Bác là ngời nh
thế nào?
Giáo viên :Ngời nh Nhạc Chính tử
và Bác Hồ là ngời giữ chữ tín .
? Vậy giữ chữ tín là gì ?
+ Hoạt động 3:
+ Giáo viên hớng dẫn học sinh giải
quyết tình huống : Phơng bị ốm . Nga
hứa với cô giáo sẽ sang nhờ giúp
Phơng học tập nhng Nga quên mất .
I- Đặt vấn đề.
1, Đem dâng nớc Lỗ cái đỉnh
- Do Nhạc Chính Tử đem sang
Vì ông tin vào Nhạc Chính Tử.
Làm một cái đỉnh giả và sai Nhạc
Chính Tử đa sangnhng ông không đa
sang.
Vì ông coi trọng lòng tin của mọi ng-
ời đối với mình coi trọng lời hứa.
2, Em bé đòi mua cho 1 cái vong bạc
Bác mua tặng con cái vòng
Biết giữ chữ tín , hứa là làm.
II- Nội dung bài học.
1, Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của

mọi ngời đối với mình , biết trọng lời hứ
a và biết tin tởng nhau
1
? Theo em Nga có phải là ngời giữ
chữ tín không?
Em có thái độ nh thế nào đối với Nga
? Nếu là em em sẽ làm gì ?
? Theo em ngời biết giữ chữ tín sẽ
đợc mọi ngời nh thế nào ?
? Muốn giữ đợc lòng tin của mọi
ngời đối với mình thì ta phải làm gì ?
? Theo em là học sinh có cần phải giữ
chữ tín không? Nếu cần phải giữ chữ
tín thì phải làm gì?
+ Hoạt động 4:
Không tin tởng.
học sinh tự liện hệ
2, Ngời biết giữ chữ tín sẽ nhận đợc sự
tin cậy tiền nhiệm của ngời khác đối với
mình đoàn kết dễ dàng hợp tác.
3, Phơng hớng rèn luyện ( sgk)
Học sinh liên hệ bản thân
III- Bài tập
Bài tập1
Các tình huống a,c,d,đ,e, là hành vi
không giữ chữ tín hành vi b , là Bố bạn
Trung không phải là ngời không giữ chữ
tín .
+ Hoạt động5: Củng cố - dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học.

- Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài
- Làm các bài tập còn lại
- Học bài cũ chuẩn bị bài pháp luật và kỷ luật.

Tuần 5
Soạn: 20-9-2008
Giảng:
Tiết 5 Bài 10: Tự lập
A-Mục tiêu Bài học.
1- Kiến thức:
- Nêu đợc một số biểu hiện của ngời có tính tự lập.
- Giải thích đợc bản chất của tính tự lập.
- Phân tích đợc ý nghĩa của tính tự lập đối với bản thân gia đình xã hội.
2- Kỹ năng:
- Biết tự lập trong học tập, lao động và trong sinh họat cá nhân.
3- Thái độ:
- Thích sống tự lập không đồng tình với lối sống dựa dẫm ỷ lại phụ thuộc vào ngời
khác.
B- Tài liệu - ph ơng tiện
- SGK, SGVGDCD 8.
- Một số tấm gơng về học sinh nghèo vợt khó tự lập vơn lên.
C- Tiến trình dạy học
1- Tổ chức: 8a: 8b:
2- Kiểm tra bài cũ: Cộng đồng dân c là gì? Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng
đồng dân c có ý nghĩa gì?
2
3- Dạy bài mới.
+ HĐ 1: Giới thiệu bài mới
+ HĐ 2:
Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu

truyện đọc SGK.
*Truyện kể về ai? Về vấn đề gì?
*Hành trang của Bác đi tìm đờng cứu n-
ớc là gì?
*Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đờng
cứu nớc với 2 bàn tay trắng?
Giáo viên :Bác Hồ là ngời tự lập.
*Vậy tự lập là gì?
Hoạt động 3:
*Tìm những hành vi trái ngợc với tự lập?
*Tìm câu tục ngữ nói về ngời có hành vi
trên?
*Em hãy nêu biểu hiện của tính tự lập?
*Hiện nay có nhiều học sinh sinh viên
nghèo vợt khó em có suy nghĩ gì về việc
làm của họ?
*Vậy tự lập có ý nghĩa gì?
Thảo luận cả lớp:
*Là học sinh em cần phải làm gì để có
tính tự lập?
*Lấy ví dụ cụ thể để chứng minh?
+ HĐ 4:
Giáo viên phát biểu có mẵu kế hoạchcả
lớp điền vào kế hoạch của mình lên
I- Đặt vấn đề.
Bác Hồ ra đi tìm đờng cứu nớc .
Hai bàn tay trắng.
Thể hiện phẩm chất không sợ khó
khăn gian khổ, tự làm lấy giải quyết
của công việc của mình. Không dựa

dẫm phụ thuộc vào ngời khác.
II-Nội dung bài học.
1.Tự lập.
SGK.
Trái với tự lập.
- Nhút nhát.
- Lo sợ.
- Ngại khó.
- ỷ lại dựa dẫm.
- Phụ thuộc ngời khác.
Há miệng chờ sung.
2- Biểu hiện của tính tự lập.
-Tự tin.
- Bản lĩnh.
- Vợt khó khăn gian khổ.
- Có ý chí nỗ lực phấn đấu kiên trì, bền
bỉ.
Thông cảm chia sẻ.
-Khâm phục ý chí tự lập.
cần tạo điều kiện cho họ.
3 -ý nghĩa.
Ngời tự lập thờng thành công trong
cuộc sống và họ xứng đáng đợc nhận
sự kính trọng của mọi ngời.
- Rèn luyện từ nhỏ.
- Trong học tập.
- Trong công việc.
- Trong sinh họat hằng ngày.
Học sinh tự chứng minh.
III-Bài tập.

Bài tập 2:
Tán thành với ý kiến: c, d, đ, e.
Không tán thành ý kiến: a, b.
Bài tập 5:
3
bảng trình bày.
Học sinh nhận xét Giáo viên kết luận.
Tổ chức trò chơi tiếp sức (5).
Chia lớp làm 2 nhóm:
Nhóm 1:
Tòm những câu ca dao, tục ngữ nói về lự
lập.
Nhóm 2:
Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về
hành vi không tự lập.
Mỗi nhóm cử từng ngời 1 lên bảng trình
bày, ngời này làm xong ngời khác tiếp
tục
-Giáo viên nhận xét : -Về thời gian.
- Về chữ viết
*Trò chơi thi kể chuyện :
Kề một câu chuyện kể về ngời có tinh
thần tự lập.
-Các em kể chuện phải diễn cảm.
-Nếu câu chuyện hay đơn giản yêu cầu
học sinh đóng vai.
Học sinh tự làm.
Bài tập 4:
Nhóm 1:
- Tự lực cánh sinh.

- Có bụng ăn có bụng lo.
- Có thân phải lập thân.
-
Nhóm 2:
- Há miệng chờ sung.
- Con mèo nằm bếp co ro.
- ít ăn nên mới it lo it làm.
+ HĐ 5: Củng cố - dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Chữa bài tập của HS, hớng dẫn về nhà.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới : Lao động tự giác và sáng tạo.
Tuần 6
Soạn: 20-9-2008
Giảng: ..
Tiết 5 Bài 5: Pháp luật và kỷ luật
A- Mục tiêu bài học.
1- Kiến thức:
- Học sinh hiểu bản chất của pháp luật và kỷ luật , mối quan hệ giữa pháp luật và
kỷ luật, lợi ích và sự cần thiết phải tuân theo pháp luật và kỷ luật.
2- Kĩ năng :
- Rèn luyện ý thức và thói quen kỷ luật.
- Nhắc nhở mọi ngời thực hiện tốt quy định của nhà trờng và xã hội
3- Thái độ:
- Học sinh Có ý thức tôn trọng pháp luật và tự nguyện rèn luyện tính kỷ năng trân
trọng những ngời có tính kỷ luật.
B- Tài liệu và ph ơng tiện:
- sgk_ sgv.
- Nội quy của nhà trờng
c- Các hoạt động dạy- học:

1- Tổ chức: 8a:
4
8b:
2- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là giữ chữ tín? Lấy ví dụ
3- Dạy bài mới:
+HĐ 1: Giới thiệu bài mới:
+ HĐ 2:
? Em cho cô biết đi dờng nh thế nào là
đúng pháp luật .
? Những quy định này những ai phải
tuân theo.( Tất cả mọi ngời).
? Ai đặt ra ( Nhà nớc) - > pháp luật .
? Tìm những hành vi sai trái của Vũ
Xuân Trờng và đồng bọn.
?Với những hành động này đã dẫn đến
hậu quả nh thế nào?
? Em có nhận xét gì về những hành vi
sai trái này?
? Vì sao em biết hành vi này là vi phạm
pháp luật .
?Những quy định này do ai đặt ra.
? Những ai phải tuân theo quy định này .
Đó là pháp luật.
? Vậy pháp luật là gì?
+ HĐ 3:
Giáo viên đa tình huống.
? Theo luật nghĩa vụ quân sự Nam 18
tuổi không mắc một số bệnh nh mù ,
thần kinh Thì phải tham gia nghĩa vụ
quân sự.

? Nếu 1 ngời nào đó không tham gia thì
Nhà Nớc sẽ làm gì ?
? ở trờng em có nội quy quy định
không?
? Nó là quy định quy ớc của ai?
? Nội dung của nội quy đó?.
? Nhà trờng ban hành nội quy đó nhằm
mục đích gì?
? Vậy kỷ luật là gì ?
? Giữa pháp luật và kỷ luật có gì giống
và khác nhau.
? Những quy dịnh của trờng em có đợc
trái với pháp luật không?
- Những quy định đó phải tuân theo điều
kiện nào. Lấy ví dụ ?
? Việc thực hiện đúng quy định của
I- Đặt vấn đề.
- Đi về bên phải.
- Tránh về bên phải.
- Vợt về bên trái.
- Đi đúng chiều , đúng lối đi
- Buôn bán vận chuyển thuốc phiện Ma
túy.
- Dùng đồng tiền bất chính để mua
chuộc cán bộ.
Làm suy thoái đạo đức cán bộ gieo
rắc cái chết trắng cho con ngời.
Đó là những hành vi vi phạm pháp
luật .
Vì điều 3 khoản 1 luật phòng chống

Ma túy ghi (...).
Do nhà nớc đặt ra
Tất cả mọi ngời Tính bắt buộc
chung.
II- Nội dung bài học:
1- Pháp luật : Là những quy tắc c xử có
do nhà nớc đặt ra có tính bắt buộc
chung.
Giáo dục thuyết phục cỡng chế.
Cộng đồng ( Tập thể).
Nêu lên những hành vi (điều) cần
tuân theo.
- Nhằm đảm bảo sự thống nhất chặt
chẽ.
2- Kỷ luật : là những qui ớc, qui định
của một cộng đồng ( tập thể ) về
những hành vi cần tuân theo nhằm đảm
bảo sự phối hợp hành động thống nhất
và chặt chẽ của mọi ngời.
- (Học sinh lí giải.)
5
pháp luật và kỷ luật có ý nghĩa nh thế
nào đối với mỗi ngời.
? Việc mặc đồng phục vào thứ 2, thứ 5,
thứ 7 là do em tự giác làm hay phải có
sự nhắc nhở của ngời khác.
? Là học sinh em phải rèn luyện pháp
luật và kỷ luật nh thế nào?
+ HĐ 4:
3- Những quy định của tập thể phải

tuân theo quy định của pl không đợc
trái với pháp luật .
4- ý nghĩa(sgk- 15)
5- Ph ơng h ớng rèn luyện (sgk.)
III- Bài tập.
Bài tập1: Pháp luật cần cho tất cả mọi
ngời kể cả ngời có ý thức tự giác thực
hiện pháp luật và kỷ luật, vì đó là
những quy định để tạo ra sự thống nhắt
trong hoạt động tạo ra hiệu quả chất l-
ợng của hoạt động xã hội.
Bài tập 2: Nội quy của nhà trờng của
cơ quan không coi là pháp luật.
+ HĐ 5: Củng cố - dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Hớng dẫn học bài.
- Làm bài tập trong sách bài tập.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Xây dựng tình bạn.
Tuần 7
Soạn: 26-9-2008
Giảng:
Tiết 7 Bài 6: Xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh
I- Mục tiêu cần đạt.
1.Kiến thức.
- Kể đợc một số biểu hiện của tình bạn trong sáng lành mạnh, phân tích đợc đặc
điểm và ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành mạnh.
2.Kỹ năng.
- Biết đánh giá thái độ hành vi của bản thân va fngời khác trong quan hệ với bạn bè.
3.Thái độ.
- Có thái độ quí trọngvà có mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh.

B- Tài liệu - ph ơng tiện
- SGK, SGVGDCD 8.
- Một số bài hát, bài thơ về tình bạn.
C- Tiến trình dạy học
1. Tổ chức. 8a:
8b:
2. Kiểm tra bài cũ : Pháp luật và kỉ luật có quan hệ với nhau nh thế nào ?
3. Dạy bài mới.
+ HĐ 1: Giới thiệu bài mới.
+ HĐ 2:
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt
I-Đặt vấn đề.
1.Ănghen là ngời đồng chí trung kiên
6
vấn dề.
Thảo luận nhóm chia lớp làm 3 nhóm
thảo luận 3 vấn đề.
1.Nêu những việc làm mà Ănghen đã
làm cho Mac.
2.Nêu những nhận xét về tình bạn của
Mac và Ănghen.
3.Tình bạn của Mac và Ănghen dựa
trên cơ sở nào?
Thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận.
+ HĐ 3:
*Qua tìm hiểu về tình bạn giữa Mac và
Ănghen em cho biết thế nào là tình

bạn?
- Em tán thành với ý kiến nào dới đây
giải thích vì sao?
1-Tình bạn là tự nguyện bình đẳng.
2-Tình bạn cần có sự thông cảm đồng
cảm sâu sắc.
3-Tôn trọng tin cậy chân thành.
4-Bao che cho nhau.
5-Quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
*Vậy tình bạn trong sáng lành mạnh có
đặc điểm gì?
+ HĐ 4:
*Cảm xúc của em nh thế nào khi gia
đình mình gặp khó khăn về kinh tế
không đủ điều kiện đi học nhng em đợc
bạn bè giúp đỡ?
*Những câu tục ngữ nào sau đây nói về
tình bạn?
-Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn.
-Thêm bạn bớt thù.
-Học thầy không tày học bạn.
-Uống nớc nhớ nguồn.
-Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
luôn sát cánh bên Mac trong sự nghiệp
đấu tranh với hệ t tởng t sản và truyền bá
t tởng vô sản.
-Ngời bạn thân thiết cua rgia đình Mác.
-Ông luôn giúp đỡ Mác trong lúc khó
khăn.
-Ông đi làm kinh doanh để lấy tiền giúp

đỡ Mác.
1.Tình bạn của Mac và Ănghen thể hiện
sự quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
-Thông cảm sâu sắc với nhau.
-> Đó là tình bạn vĩ đại và cảm động
nhất.
3.Tình bạn Mác và Ănghen dựa trên cơ
sở:
-Đồng cảm sâu sắc.
-Có chung xu hớng hoạt động .
-Có chung lí tởng .
II-Nội dung bài học.
1.Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai
hay nhiều ngời trên cơ sở tự nguyện, bình
đẳng hợp nhau về sở thích, tính tình, mục
đích, lí tởng .
-> Đồng ý với ý kiến 1, 2, 3, 5 vì tình bạn
là phải thông cảm chia sẻ tôn trọng tin
cậy chân thành, quan tâm giúp đỡ nhau,
trung thực, nhân ái, vị tha.
-> Không đồng ý với ý kiến 4
+ Đặc điểm về tình bạn trong sáng lành
mạnh (SGK)
2. ý nghĩa .
- Cảm thấy ấm áp tự tin yêu cuộc sống
hơn.
- Biết tự hoàn thiện để sống tốt hơn.
III-Bài tập.
Bài tập 1.
Tán thành với ý kiến c, đ, g.

Không tán thành a, b, d, e.
Bài tập 2:
Học sinh liên hệ làm bài tập.
+ HĐ 5: Củng cố - dặn dò
7
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Làm các bài còn lại trong SGK.
- Su tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình bạn.
- Chuẩn bị bài mới, tích cực tham gia các hoạt động chính trị xã hội.
Tuần 8
Soạn: 26-9-2008
Giảng:
Tiết 7: Bài 7: Tích cực tham gia các hoạt động
chính trị-xã hội
I-Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức.
- Học sinh hiểu các loại hình hoạt động chính trị - xã hội, sự cần thiết tham gia các
hoạt động chính trị - xã hội vì lợi ích ý nghĩa của nó.
2.Kỹ năng.
- Học sinh có kỹ năng tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, qua đó hình thành
kỹ năng tự khẳng định bản thân trong cuộc sống cộng đồng.
3.Thái độ.
- Hình thành ở học sinh niềm tin yêu cuộc sống tin vào con ngời.
II-Tài liệu- ph ơng tiện .
- SGK, SGVGDCD 8.
III-Tiến trình dạy học .
ổ n định tổ chức. 8a: 8b:
1. k iểm tra bài cũ : Thế nào là tình bạn? Nêu đặc điểm của tình bạn trong
sáng lành mạnh.
2. Dạy bài mới.

+ HĐ 1: Giới thiệu bài mới.
+ HĐ 2:
Thảo luận nhóm, 2 quan niệm SGK.
Nhóm 1: Quan niệm 1.
Nhóm 2: Quan niệm 2.
Nhóm 3: Hãy kể những hoạt động chính
trị - xã hội mà em đợc biết, em đã tham
gia.
*Các nhóm cử nhóm trởng, th kí.
-Trình bày ý kiến các nhóm nhận xét bổ
sung, giáo viên tổng kết.
I-Đặt vấn đề.
Nhóm 1:
Không đồng ý vì nh vậy phát triển sẽ
không hòan thiện chỉ biết chăm lo đến
lợi ích cá nhân không chăm lo đến lợi
ích tập thể, không có trách nhiệm với tập
thể, không có trách nhiệm với cộng
đồng.
Nhóm 2:
Sẽ phát triển toàn diện có tình cảm biết
yêu thơng tất cả mọi ngời, có trách
nhiệm với cộng đồng.
Nhóm 3:
- Học tập văn hóa.
- Hoạt động từ thiện.
- Hoạt động Đòan - Đội.
8
Từ ý kiến nhóm 3. Điền vào bảng
sauđây những nội dung thích hợp:

- Hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
- Tham gia chống tệ nạn xã hội
- Tham gia sản xuất của cải vật
chất
- Tham gia chống chiến tranh.
Hoạt động xây dựng và
bảo vệ tổ quốc
Hoạt động trong các tổ
chức
Hoạt động nhân đạo
-Tham gia sản xuất của
cải vật chất.
-Tham gia chống chiến
tranh khủng bố.
-Giữ gìn trật tự, an tòan xã
hội.
-Tham gia hoạt động
Đòan - Đội.
-Hoạt động từ thiện.
-Hoạt động đền ơn đáp
nghĩa.
-Xóa đói giảm nghèo.
*Qua việc làm bài tập đó em cho biết
hoạt động chính trị - xã hội gồm mấy
lĩnh vực?
+ HĐ 3:

*Vậy thế nào là hoạt động chính trị - xã
hội ?
Học sinh đọc nội dung bài học 1.

*Khi em tham gia các hoạt động chính
trị - xã hội em thấy có lợi gì cho bản
thân?
*Qua những hoạt động này đem lại cho
mọi ngời điều gì?
*Theo em học sinh có phải tham gia các
hoạt động chính trị - xã hội không?
*Khi tham gia các hoạt động đó em xuất
phát từ lí do nào?
+ HĐ 4:
Tổ chức dới hình thức trò chơi.
Nhóm 1 tìm biểu hiện không tích cực b,
e, d, đ, h.
-Thời gian: 3 phút.
-Số ngời: 5 em.
-Điều kiện: Mỗi một em tham gia 1 lần
bận làm xong mới đợc lên.
3 lĩnh vực.
II-Nội dung bài học.
1 . Họat động chính trị - xã hội (sgk)
2. ý nghĩa .
-Thiết lập đợc quan hệ lành mạnh giữa
ngời với ngời.
-Phát huy đợc truyền thống tốt đẹp của
dân tộc , xây dựng xã hội.
Đem lại cho mọi ngời niềm vui sự an
ủi về tinh thần, giảm bớt khó khăn về vật
chất.
3.Ph ơng h ớng rèn luyện .
-Hòan thành nhiệm vụ đợc giao.

Tình cảm niềm tin trong sáng.
-Đóng góp trí tuệ.
III-Bài tập.
Bài tập 1:
Hoạt động a, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n
là hoạt động chính trị - xã hội .
Bài tập 2:
Nhóm 2:
Biểu hiện tích cực a, e, g, i, k, l.
+ HĐ 5 : Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Làm các bài tập trong SGK.
9
- Su tầm một số gơng ngời tốt việc tốt.
- Chuẩn bị bài: Tôn trọng và học hỏi.
Tuần 9
Soạn: 30-9-2008
Giảng:
Tiết 9 Bài 8: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
I- Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức.
-Học sinh hiểu nội dung ý nghĩa và những yêu cầu của việc tôn trọng và học hỏi
các dân tộc khác.
2.Kỹ năng.
-Biết phân biệt hành vi đúng sai trong việc học hỏi các dân tộc khác .
3.Thái độ.
-Có lòng tự hào dân tộc và tôn trọng các dân tộc khác có nhu cầu tìm và học tập ở
các dân tộc khác.
II-Tài liệu - ph ơng tiện.
- SGK, SGV 8.

- Tranh ảnh di sản văn hóa thế giới.
III- Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: 8a: 8b:
2. Kiểm tra bài cũ: Kể tấm gơng ngời tốt việc tốt mà em biết ?
3. Dạy bài mới.
+ HĐ 1:
Giới thiệu bài mới.
+ HĐ 2:
Cả lớp đàm thoại phần đặt vấn đề:
*Vì sao Bác Hồ của chúng ta đợc coi là
danh nhân văn hóa Thế giới?
*Việt Nam đã có đóng góp gì đáng tự
hào vào nền văn hóa thế giới .
*Lý do nào giúp nền kinh tế Trung Quốc
trổi dậy mạnh mẽ .
+ HĐ 3:
*Qua việc phân tích trên em chobiết thế
nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc
khác.
I. Đặt vấn đề.
+ Bác Hồ của chúng ta đợc coi là danh
nhân văn hóa Thế giới vì:
- Biểu tợng kiệt xuất về quyết tâm của
dân tộc Việt nam.
- Cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp
giải phóng của nhân dân Việt nam.

+ Đóng góp của Việt nam :
Có các di sản văn hóa thế giới
+ Lí do:

- Có tốc độ phát triển kinh tế vào loại
nhanh nhất thế giới
- Nhờ mở rộng quan hệ và học tập kinh
nghiệm các nớc, cử ngời đi du học.
II. Nội dng bài học.
1. Thế nào là tôn trọng và học hỏi các
dân tộc khác ?
-> Là tôn trọng chủ quyền, lợi ích và
nền văn hóa của các dân tộc; luôn tiếp
10
+ Thảo luận nhóm : Chia làm 3 nhóm
thực hiện 3 vấn đề ?
Nhóm 1: Chúng ta cần tôn trọng học hỏi
các dân tộc khác không ? Vì sao ?
Nhóm 2: Chúng ta nên học tập tiếp thu
những gì ở các nớc dân tộc khác.
Nhóm 3: Học tập ở các dân tộc khác nh
thế nào ? VD ?
Nhóm 4: HS cần làm gì để thể hiện tôn
trọng và học hỏi các dân tộc khác ?
Các nhóm trình bày ,bổ xung nhận xét
. Giáo viên tổng kết .
*Vậy học tập các dân tộc khác có ý
nghĩa nh thế nào ?
+ HĐ 4:
Hớng dẫn HS thảo luận bài tập 4-5.
thu những điều tốt đẹp trong nền KT,
VH, XH của các dân tộc; đồng thời thể
hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của
mình.

2. ý nghĩa:
- Mỗi dân tộc Đó là vốn quí của loài
ngời
- Tạo điều kiện để nớc ta phát triển
nhanh
3. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
nh thế nào ?
- Tích cực học tập, tìm hiểu đời sống và
nền văn hóa của các dân tộc trên T.giới
- Tiếp thu một cách chọn lọc, phù hợp
với điều kiện, hoàn cảnh và truyền thống
của dân tộc ta.
III. Bài tập.
+ HĐ 5: Cũng cố dặn dò
- Nhận thức của em về việc Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
nh thế nào ?
- Nhắc lại nội dung bài học .
- Làm bài tập trong Sgk: 1-2-3.

Tuần 10
Soạn: 5-10-2008
Giảng:
Tiết 10 Kiểm tra viết 1 tiết
I- Mục tiêu bài học.
- Giúp học sinh củng cố hệ thống hóa kiến thức đã học qua các bài 1 -> 10
- Biết phân biệt, nhận thức đúng đắn hành vi đúng sai.
- Giáo dục HS ý thức học tập nghiêm túc.
II- Tài liệu - ph ơng tiện :
- Đề bài kiểm tra- Đáp án
III- Tiến trình dạy học

1. ổn định tổ chức: 8a: 8b:
2. Kiểm tra : Chuẩn bị bài của học sinh
3. Tiến hành tiết kiểm tra.
I- Đề bài
I. Phần trắc nghiệm (6đ)
Câu 1(3đ). Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là sai ?
a.Tôn trọng lẽ phải là chấp hành tốt nội quy của lớp của trờng.
b.Tôn trọng lẽ phải là làm theo ý của mình.
c.Tôn trọng lẽ phải là lắng nghe ý kiến của mọi ngời.
11
d.Phê phán ngời không cùng quan điểm với mình là tôn trọng lẽ phải.
e.Liêm khiết là chỉ làm những việc mình thấy có lợi.
f.Liêm khiết là kiên trì phấn đấu vơn lên, sống trong sáng , ngay thẳng, giản dị,
trung thực .
Câu 2 (3đ). Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng ?
a. Chỉ làm theo sở thích của mình không cần biết mọi ngời xung quanh.
b.Tôn trọng ngời khác là tôn trọng mình.
c.Vứt rác nơi công cộng.
d.Đi nhẹ, nói khẽ trong bệnh viện.
e.Cời đùa khi thấy đám tang.
f.Cảm thông , chia sẻ với ngời bất hạnh.
II. Phần tự luận (4đ)
Pháp luật là gì ? kỷ luật là gì ?
Lợi ích của Pháp luật và kỷ luật ? yêu cầu với học sinh ?
II- Đáp án biểu chấm
A- Trắc nghiệm:
Câu 1: 3 điểm -> Lựa chọn đợc phơng án sai: a-b-đ-e
Câu 2: 3 điểm -> Lựa chọn đợc phơng án đúng: b-đ-f
B- Tự luận: 4 điểm.
- Nêu đợc khái niệm pháp luật - kỉ luật đầy đủ, chính xác.

- Trình bày đợc lợi ích của Pháp luật, kỷ luật - Yêu cầu với HS.
4- Củng cố: - GV Thu bài nhận xét tiết kiểm tra.
5- Dặn dò : - Ôn lại toàn bộ các bài đã học
- Về nhà chuẩn bị bài mới- bài 9.
Tuần 11
Soạn: 5-10- 2008
Giảng: . .
Tiết 10 Bài 9: Xây dựng nếp sống văn hóa
ở cộng đồng dân c
I- Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức.
-Học sinh hiểu nội dung, ý nghĩa và những yêu cầu của việc góp phần xây dựng nếp
sống văn hóa ở cộng đồng dân c.
2.Kỹ năng.
-Phân biệt đợc biểu hiện đúng và không đúng yêu cầu của việc xây dựng nếp sống
văn hóa ở cộng đồng dân c, tham gia hoạt động xây dựng nếp sống văn hóa tại cộng
đồng dân c.
3.Thái độ.
-Học sinh có tình cảm gắn bó với cộng đồng nơi ở ham thích các hoạt động xây
dựng nếp sống văn hóa cộng đồng dân c.
II- Tài liệu - ph ơng tiện
- SGK, SGVGDCD 8.
- Những mẫu chuyện về đời sống văn hóa ở khu dân c.
III- Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: 8a: 8b:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học
12
3. Dạy bài mới.
+ HĐ 1: Giới thiệu bài mới.
+ HĐ 2:

Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu
phần đặt vấn đề.
*ở mục 1 đã nêu những hiện tợng tiêu
cực nào?
*Những hiện tợng đó ảnh hởng nh thế
nào đến cuộc sống của ngời dân?
*Vì sao làng Hinh đợc công nhận là
làng văn hóa?
*Những thay đổi đó có ảnh hởng nh thế
nào đến cuộc sống ngời dân và cả cộng
đồng?
+ Thảo luận nhóm.
Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận 4 vấn đề.
Câu 1: Nêu những biểu hiện của nếp
sống văn hóa ở khu dân c?
Câu 2: Nêu những biện pháp góp phần
xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân c.
Câu 3: Vì sao cần phải xây dựng nếp
sống văn hóa ở khu dân c.
Câu 4: Học sinh làm gì để góp phần xây
dựng nếp sống văn hóa ở khu dân c.
Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
nhện xét bổ sung .
Giáo viên nhận xét kết luận.
I-Đặt vấn đề.
1.Hiện t ợng tiêu cực.
+Hiện tợng tảo hôn.
+Dựng vợ gả chồng sớm để có ngời làm.
+Ngời chết hoặc gia súc chết thì mời
thầy mo, thầu cúng phù phép trừ ma.

+uống rợu say, đánh bạc
*ảnh hởng:
-Các em đi lấy vợ, lấy chồng phải xa gia
đình sớm.
-Có con không đợc đi học.
-Nhiều cặp vợ chồng trẻ bỏ nhau cuộc
sống dang dở.
-Sinh ra đói nghèo.
-Nhiều ngời chết vì bị đối xử tồi tệ.
2.Làng Hinh.
-Vệ sinh sạch sẽ.
-Dùng nớc giếng sạch.
-Con ốm đau đến trạm xá.
-Trẻ em đủ tuổi đợc đến trờng.
-Phổ cập giáo dục xóa mù chữ.
-Đòan kết tơng trợ giúp đỡ nhau.
-An ninh giữ vngxoas bỏ phong tục tập
quán lạc hậu.
Ngời dân yên tâm sản xuất làm ăn
kinh tế.
-Nâng cao đời sống văn hóa tinh thần
của nhân dân.
Nhóm 1:
-Các gia đình giúp nhau làm kinh tế .
-Tham gia xóa đói giảm nghèo.
-Động viên con em đến trờng.
-Giữ gìn vệ sinh.
-Phòng chống tệ nạn xã hội.
-Thực hiện KHHGĐ.
-Có nếp sống văn minh.

Nhóm 2:
-Thực hiện đờng lối chính sách của
Đảng.
-Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần.
-Nâng cao dân trí
Nhóm 3:
-Cuộc sống bình yên hạnh phúc.
-Bảo vệ phát triển truyền thống văn hóa
giữ gìn bản sắc dân tộc.
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×