Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

CAU HOI LICH SU 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.8 KB, 111 trang )

Ngân hàng câu hỏi-đáp án kiểm tra Lịch sử 9

CHƯƠNG I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Tiết 1, Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
( Tiết 1 )
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:
Liên Xô cơ bản hoàn thành khôi phục kinh tế sau CTTG II vào năm:
a. 1949.
b. 1950.
c. 1951.
* Đáp án: b.
Câu 2. Hãy điền tiếp thời gian thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở
Liên Xô:
Thành tựu trong xây dựng CNXH ở Liên Xô
1: Chế tạo thành công bom nguyên tử
2: Phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay
vào vũ trụ.
3: Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.

Thời gian

* Đáp án: 1 - 1949; 2- 1957; 3- 1961.
II. Phần tự luận
? Trình bày những thành tưu cơ bản trong xây dựng CNXH ở Liên Xô từ
giữa những năm 50 – giữa nhữn năm 70 của TK XX?
* Đáp án:
* Hoàn cảnh:
- Các nước tư bản phương Tây âm mưu và hành động bao vây, chống phá


Liên Xô.
- Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh.
* Thành tựu:
- Về kinh tế: Liên Xô là cường quốc về công nghiệp đứng hàng thứ hai thế
giới (sau Mĩ), một số ngành vượt Mĩ.
- Về khoa học - kỹ thuật: Các ngành KH - KT đều phát triển, đặc biệt là
khoa học vũ trụ.
- Về quốc phòng: Đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự và hạt nhân
so với Mĩ và phương Tây.
- Về đối ngoại: Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình và tích cực ủng hộ
phong trào cách mạng thế giới.
→ Ý nghĩa: Khẳng định tính ưu việt của Nhà nước XHCN, Liên Xô trở
thành chỗ dựa vững chắc cho nền hòa bình thế giới trong thời gian này.
.............................................................................................................................

1


Tiết 2, Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
TỪ NĂM 1945 Đ£N NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX ( Tiết 2 )
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:
Các nước Đông Âu được giải phóng khỏi phát xít trong CTTG II nhờ sự
giúp đỡ to lớn của:
a. Phe đồng minh.
b. Mĩ.
c. Liên Xô.
* Đáp án: c.
Câu 2. Hãy điền tiếp thời gian thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở
Đông Âu:

Sự kiện
1: Thành lập liên minh phòng thủ Vác-xa-va.
2: Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (khối SEV)
3: Các nước Đông Âu bước vào thời kì xây dựng
CNXH

Thời gian

* Đáp án: 1 - 1949; 2- 1955; 3- 1950.
II. Phần tự luận
? Trình bày khái quát sự hình thành hệ thống CNXH trên thế giới?
* Đáp án:
* Hoàn cảnh:
- Các nước tư bản phương Tây âm mưu và hành động bao vây, chống phá
CNXH.
- Yêu cầu phát triển kinh tế, bảo vệ hòa bình đối với các nước CNXH.
* Hệ thống CNXH hình thành:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai hệ thống XHCN ra đời.
- Về quan hệ kinh tế: ngày 8/1/1949 hội đồng tương trợ kinh tế (gọi tắt là SEV)
ra đời gồm các nước Liên Xô, An-ba-ni, Ba Lan, Bun-ga-ri,…
- Về quan hệ chính trị và quân sự: Ngày 14/5/1955 tổ chức Hiệp ước Vác-xa-va
thành lập.
.............................................................................................................................
Tiết 3, Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA
NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:
CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ vào thời gian:
a. 1989.
b. 1990.

c. 1991.
2


Ngân hàng câu hỏi-đáp án kiểm tra Lịch sử 9
* Đáp án: c.
Câu 2. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến CNXH sụp đổ ở Liên Xô và
Đông Âu là:
a. Do CNTB bao vây, chống phá.
b. Do tác động của khủng hoảng dầu mỏ thế giới 1973.
c. Do đường lối nhiều sai lầm: chủ quan, chậm đổi mới.
* Đáp án: c.
II. Phần tự luận
? Trình bày khái quát sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu,
nguyên nhân sụp đổ?
* Đáp án:
- Sự sụp đổ :
+ Kinh tế khủng hoảng gay gắt.
+ Chính trị mất ổn định. Các nhà lãnh đạo đất nước quan liêu, bảo thủ,
tham nhũng, nhân dân bất bình.
+ Sự sụp đổ của các nước XHCN Đông Âu là rất nhanh chóng.
+ Ngày 21/8/1991 đảo chính thất bại, Đảng Cộng sản bị đình chỉ hoạt
động. Liên bang Xô viết tan rã.
+ Ngày 25/12/1991 lá cờ búa liềm trên nóc điện Krem- li bị hạ - chấm
dứt chế độ XHCN ở Liên Xô.
- Nguyên nhân sụp đổ:
+ Kinh tế lâm vào khủng hoảng sâu sắc.
+ Rập khuôn mô hình ở Liên Xô, chủ quan duy ý chí, chậm sửa đổi.
+ Sự chống phá của các thế lực trong và ngoài nước.
+ Nhân dân bất bình với các nhà lãnh đạo đòi hỏi phải thay đổi.

.............................................................................................................................
TiÕt 4, Bµi 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI
PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC
ĐỊA
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:
Năm châu Phi là năm:
a. 1959.
b. 1960.
c. 1961.
* Đáp án: b.
Câu 2. Chủ nghĩa A-pac-thai ở châu Phi có nghĩa là:
a. Chủ nghĩa thực dân.
b. Chế độ phân biệt Nam-Nữ.
c. Chế độ phân biệt chủng tộc.
3


* Đáp án: c.
II. Phần tự luận
? Trình bày khái quát phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á-Phi-Mĩ la
tinh trong những năm từ 1945-giữa những năm 50 của thế kỉ XX?
* Đáp án:
- Đông Nam Á: ba nước lần lượt tuyên bố độc lập: In-đô-nê-xi-a (17/8/1945),
Việt nam (2/9/1945), Lào (12/10/1945).
- Các nước Nam Á và Bắc Phi nhiều nước giành độc lập: Ấn Độ (1946 1950), Ai Cập (1952)…
- Năm 1960: 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập.
- Mĩ - Latinh: 1/1/1959 cách mạng Cu Ba giành thăng lợi.
- Cuối những năm 60 thế kỉ XX hệ thống thuộc địa của CNĐQ về cơ bản sụp
đổ.

.............................................................................................................................
Tiết 5, Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:
Chế độ chính trị mà Trung Quốc xây dựng sau khi giành độc lập là:
a. Chủ nghĩa tư bản.
b. Chủ nghĩa xã hội.
c. Quân chủ lập hiến.
* Đáp án: b.
Câu 2. Đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc được đề ra vào thời gian:
a. 1976.
b. 1977.
c. 1978.
* Đáp án: c.
II. Phần tự luận
? Trình bày đường lối, thành tựu, ý nghĩa của công cuộc cải cách mở cửa
ở Trung Quốc?
* Đáp án:
* Bối cảnh lịch sử:
Từ năm 1959 - 1978, đất nước Trung Quốc lâm vào thời kì biến động
toàn diện. Chính điều này đòi hỏi Đảng và Nhà nước Trung Quốc phải đổi
mới để đưa đất nước đi lên. Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản
Trung Quốc đề ra đường lối cải cách - mở cửa: Đường lối mới. Chủ trương
xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc, lấy phát triển kinh tế làm trung
tâm, thực hiện cải cách mở cửa.
* Thành tựu:
4


Ngân hàng câu hỏi-đáp án kiểm tra Lịch sử 9

+ Kinh tế phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế
giới (GDP tăng 9,6%).
+ Đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt.
+ Chính trị-xã hội: ổn định, uy tín, địa vị quốc tế của TQ được nâng
cao.
+ Đối ngoại: bình thường hoá quan hệ quốc tế, mở rộng quan hệ hữu
nghị, hợp tác,thu hồi Hồng Công, Ma Cao.
+ Đạt nhiều thành tựu trong phát triển khoa học kỹ thuật, phóng tàu,
đưa người lên vũ trụ để nghiên cứu KHKT (Là nước thứ 3 trên thế giới)
+ Có quan hệ tốt với Việt Nam, các vị nguyên thủ quốc gia đã đến
thăm 2 nước, thực hiện 16 chữ vàng: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn
diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”
* Ý nghĩa:
Khẳng định tính đúng đắn của đường lối đổi mới của Trung Quốc, góp
phần củng cố sức mạnh và địa vị của trung Quốc trên trường quốc tế, đồng
thời tạo điều kiện cho Trung Quốc hội nhập với thế giới trên tất cả các lĩnh
vực của đời sống xã hội và ngược lại thế giới có cơ hội tiếp cận với một thị
trường rộng lớn đầy tiềm năng như Trung Quốc.
.............................................................................................................................
Tiết 6, Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Hoàn thành bảng sự kiện sau:
Ơ

Thời gian

Sự kiện
- ASEAN được thành lập gồm 5 nước tham gia.

- 1984

- Việt Nam gia nhập ASEAN.
- 9/1997
- 4/1999

- Căm-pu-chia gia nhập ASEAN.

Ơ

* Đáp án:
Sự kiện

Thời gian
- 8/8/1967
- 1984
- 7/1995
- 9/1997
- 4/1999
Ơ

- ASEAN được thành lập gồm 5 nước tham gia.
- B-ru-nây gia nhập ASEAN.
- Việt Nam gia nhập ASEAN.
- Lào, Mi-an-ma gia nhập ASEAN.
- Căm-pu-chia gia nhập ASEAN.

Câu 2. Khu vực mậu dịch tự do mà ASEAN hướng tới xây dựng là:
a. SEATO.
5



b. ARF.
c. AFFTA.
* Đáp án: c.
II. Phần tự luận
? Trình bày đường lối, thành tựu, ý nghĩa của công cuộc cải cách mở cửa
ở Trung Quốc?
* Đáp án:
* Bối cảnh lịch sử:
Từ năm 1959 - 1978, đất nước Trung Quốc lâm vào thời kì biến động
toàn diện. Chính điều này đòi hỏi Đảng và Nhà nước Trung Quốc phải đổi
mới để đưa đất nước đi lên. Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản
Trung Quốc đề ra đường lối cải cách - mở cửa: Đường lối mới. Chủ trương
xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc, lấy phát triển kinh tế làm trung
tâm, thực hiện cải cách mở cửa.
* Thành tựu:
+ Kinh tế phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế
giới (GDP tăng 9,6%).
+ Đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt.
+ Chính trị-xã hội: ổn định, uy tín, địa vị quốc tế của TQ được nâng
cao.
+ Đối ngoại: bình thường hoá quan hệ quốc tế, mở rộng quan hệ hữu
nghị, hợp tác,thu hồi Hồng Công, Ma Cao.
+ Đạt nhiều thành tựu trong phát triển khoa học kỹ thuật, phóng tàu,
đưa người lên vũ trụ để nghiên cứu KHKT (Là nước thứ 3 trên thế giới)
+ Có quan hệ tốt với Việt Nam, các vị nguyên thủ quốc gia đã đến
thăm 2 nước, thực hiện 16 chữ vàng: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn
diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”
* Ý nghĩa:
Khẳng định tính đúng đắn của đường lối đổi mới của Trung Quốc, góp
phần củng cố sức mạnh và địa vị của trung Quốc trên trường quốc tế, đồng

thời tạo điều kiện cho Trung Quốc hội nhập với thế giới trên tất cả các lĩnh
vực của đời sống xã hội và ngược lại thế giới có cơ hội tiếp cận với một thị
trường rộng lớn đầy tiềm năng như Trung Quốc.
............................................................................................................................
Tiết 7, Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:
Liên minh châu Phi viết tắt là:
a. EU.
b. AU.
6


Ngân hàng câu hỏi-đáp án kiểm tra Lịch sử 9
c. AF.
* Đáp án: b.
Câu 2. Chế độ phân biệt chủng tộc tồn tại dai dẳng nhất ở quôc gia:
a. Ăng-gô-la.
b. Mô-dăm-bích.
c. Nam Phi.
* Đáp án: c.
II. Phần tự luận
? Trình bày phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở
Nam Phi?
* Đáp án:
* Chính sách thống trị của CNĐQ:
- 1662: Hà Lan xâm lược Nam Phi.
- Đầu thế kỉ XIX: Anh xâm chiếm và lập Liên bang Nam phi thuộc Anh.
- Chính quyền thực dân da trắng ở Nam Phi đã thi hành chính sách phân biệt
chủng tộc (A-pác- thai) cực kì tàn bạo.

* Phong trào đấu tranh:
- Năm 1961 Cộng hào Nam Phi tuyên bố độc lập.
- Năm 1993 chế độ A-pác- thai bị xoá bỏ ở Nam Phi.
- Tháng 5/1994 Nen - xơ Man - đê - la trở thành Tổng thống da đen đầu tiên.
- Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ ngay tại sào huyệt.
- Hiện nay : đề ra “Chiến lược kinh tế vĩ mô” - phát triển kinh tế, giải phóng
việc làm và phân phối lại sản phẩm.
.............................................................................................................................
Tiết 8: Bài 7: CÁC NƯỚC MĨ LA TINH
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:
Thời kì nào ở Mĩ-la tinh được coi là Đại lục bùng cháy:
a. 1945-1959.
b. 1959-1980.
c. 1980-1990.
* Đáp án: b.
Câu 2. Chế độ chính trị mà nước Cu-ba xây dựng là:
a. Chế độ quân chủ.
b. CNTB.
c. CNXH.
* Đáp án: c.
7


II. Phần tự luận
? Trình bày phong trào đấu tranh giành độc lập và công cuộc xây dựng
đất nước ở Cu-ba?
* Đáp án:
* Trước cách mạng:
- Cu-Ba dưới chế độ độc tài Batixta được Mĩ hậu thuẫn.

- Nhân dân CuBa mâu thuẫn chế độ độc tài Batixta .
*Cách mạng bùng nổ và thắng lợi:
- 26/7/1953 mở đầu phong trào đấu tranh vũ trang ở pháo đài Môn-ca-đa.
- Giai đoạn 1956-1958: xây dựng căn cứ phát triển lực lượng cách mạng.
- Giai đoạn 1958-1959:chế độ độc tài Bati xta bị lật đổ, cách mạng Cuba
thắng lợi.
* Công cuộc xây dựng CNXH từ 1959 đến nay:
- Cải cách ruộng đất, cải cách dân chủ triệt để.
- Quốc hữu hoá xí nghiệp của TB nước ngoài.
- Xây dựng chính quyền cách mạng
- Thành tựu: cơ cấu kinh tế hợp lí, sản lượng ổn định. Nông nghiệp đa dạng .
Giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao phát triển mạnh.
............................................................................................................................
Tiết 9: LÀM BÀI KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I/ KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp
độ
Tên
Chủ
đề
Chủ đề
1
Liên Xô
và các
nước
Đông
Âu sau
chiến
tranh
Thế giới

thứ hai
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Nhận biết
TN

T
L

Thông hiểu
TN

TL

Thời
gian và
một số
thành
tựu
trong
công
cuộc
xây
dựng
CNXH

Nhận
thức

được
quan hệ
giữa
CNTB

CNXH
từ 1945
– 1991.

Phân tích
được
những
thành tựu
và ảnh
hưởng
của
CNXH ở
Liên Xô
và Đông
Âu.

1 câu
0,5 đ
5%

1 câu
0,5 đ
5%

1 câu

3,0 đ
30%
8

Vận dụng
Cấp độ Cấp độ cao
thấp
TN

T
L

TN

Cộng

TL

3 câu
4,0 đ
= 40%


Ngân hàng câu hỏi-đáp án kiểm tra Lịch sử 9
Chủ đề
2
Các
nước Á,
Phi, Mĩ
– la tinh

từ năm
1945
đến nay

Biết
được
phong
trào
đấu
tranh
và phát
triển
kinh tế
ở Châu
Á, Phi,
Mĩ – la
tinh.

Chứng
minh
được
bước
ngoặt
phát
triển ở
các
nước
Đông
Nam Á


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng
số câu
Tổng
số điểm
Tỉ lệ %

2 câu
2,0 đ

1
4,0

3 câu

6,0 đ
=60%

3 câu
2,5 đ

2 câu
3,5 đ

1 câu
4,0 đ

6 câu

10điểm

25 %

35 %

40%

100%

II. ĐỀ KIỂM TRA:
PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3đ)
- Chọn những câu đúng (Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu):
Câu 1:
A. Đến nửa đầu thập kỉ 50 (XX) hai cường quốc công nghiệp đứng đầu
trên thế giới là:
a. Mĩ và Nhật Bản; c. Mĩ và Liên Xô;
b. Nhật Bản và Liên Xô; d. Liên Xô và Đức.
B. Liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết tồn tại trong bao lâu:
a. 73 năm; b. 74 năm;
c. 69 năm; d. 79 năm.
Câu 2:
a. Chế độ phân biệt chủng tộc tồn tại dai dẳng nhất ở Cộng hoà Nam Phi.
b. Trong 10 năm (1949 - 1959), so với trước địa vị quốc tế của Trung
Quốc bị giảm sút.
c. Diễn đàn an ninh ASEAN là ARF.
d. “ Năm Châu Phi” là năm 1959.
Câu 3 : Quan hệ giữa CNTB và CNXH từ năm 1945 – 1991 là: (0,5đ)
a. Hợp tác, thân thiện.
b. Vừa hợp tác vừa đối đầu.

c. Đối đầu, căng thẳng.
Câu 4 : Nối thời gian với sự kiện cho đúng:

9


Thời gian
1: 1994
2: 8/8/1967
3: 1/10/1949
4: 1/1/1959

Sự kiện
a: Cộng hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa ra đời.
b: Cách mạng Cu Ba thắng lợi.
c: Hiệp hội các nước Đông Nam Á ( ASEAN) thành lập.
d: Nelson Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên.

PHẦN TỰ LUẬN : (7đ)
Câu 1: Phân tích những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở
Liên Xô từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
Câu 2: Vì sao nói: “từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX một chương mới
đã mở ra ở khu vực Đông Nam Á”?
ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM:
Câu Nội dung
1
2
3
4


Điểm

Phần trắc nghiệm (3 điểm):
b
a và c (mồi ý đúng được 0,5 điểm)
c
1- d; 2- c; 3- a; 4- b (mỗi ý đúng được 0,25 điểm)

Phần tự luận (7điểm):
Câu * Hoàn cảnh:
1 - Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến
(3đ) tranh.
- Các nước tư bản phương Tây âm mưu và hành động bao vây,
chống phá Liên Xô.
* Thành tựu:
- Về kinh tế: Liên Xô là cường quốc về công nghiệp đứng hàng
thứ hai thế giới (sau Mĩ), một số ngành vượt Mĩ.
- Về khoa học - kỹ thuật: Các ngành KH - KT đều phát triển, đặc
biệt là khoa học vũ trụ.
- Về quốc phòng: Đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự
và hạt nhân so với Mĩ và phương Tây.
- Về đối ngoại: Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình và tích
cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
* Ý nghĩa:
- Uy tín và địa vị quốc tế của Liên Xô được đề cao, Liên Xô
trở thành trụ cột của các nước XHCN, là thành trì của hoà
bình, là chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
- Làm đảo lộn toàn bộ chiến lược toàn cầu phản cách mạng
của đế quốc Mỹ và đồng minh của chúng.


10

3 đ:
0,5
1,0
0,5
1,0
0,5 đ

2 đ:
+0,5đ
+0,5đ
+0,5đ
+0,5đ
0,5 đ


Ngân hàng câu hỏi-đáp án kiểm tra Lịch sử 9
- ASEAN thành lập ngày 8/8/1967.
Câu
- Trong giai đoạn đầu (1967-1975), hợp tác trong khu vực
2 còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
(4đ)
- Sau 1975, quan hệ Đông Dương-ASEAN được cải thiện,
bắt đầu có những cuộc viếng thăm ngoại giao.
- Năm 1984, Bru-nây trở thành thành viên thứ sáu của
ASEAN.
- Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, thế giới bước vào thời
kì sau "chiến tranh lạnh", tình hình chính trị ĐNA được cải
thiện. Xu hướng nổi bật là mở rộng thành viên ASEAN.

- Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10”:
+ Ngày 28/7/1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ 7
của ASEAN.
+ Tháng 9/1997, Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN.
+ Tháng 4/1999, Cam-pu-chia trở thành thành viên thứ
10 của tổ chức này.
- Lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, 10 nước Đông Nam
Á đều cùng đứng trong một tổ chức thống nhất. Trên cơ sở đó,
ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế,
quyết định biến Đông Nam Á thành một khu vực mậu dịch tự
do (AFTA), lập diễn đàn khu vực(ARF) nhằm tạo một môi
trường hoà bình, ổn định cho công cuộc hợp tác phát triển của
Đông Nam Á…

0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
1,0 đ

1,25đ

0.25

Như vậy, một chương mới phát triển ổn định đã mở ra
trong lịch sử các nước Đông Nam Á.
...........................................................................................................................
CHƯƠNG III: MĨ ,NHẬT BẢN ,TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Tiết 10, Bài 8: NƯỚC MĨ
I. Phần trắc nghiệm

Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:
Nguyên nhân chính khiến kinh tế Mĩ giàu lên nhanh chóng sau CTTG II:
a. Mĩ có vị trí địa lí thuận lợi, giàu tài nguyên.
b. Mĩ thu lợi nhuận khổng lồ do bán vũ khí trong CTTG thứ hai.
c. Do bóc lột thuộc địa.
* Đáp án: b.
Câu 2. Chiến lược toàn cầu trong đối ngoại của Mĩ nhằm:
a. Xác lập trật tự thế giới đa cực.
b. Xác lập trật tự thế giới hai cực.
c. Xác lập trật tự thế giới đơn cực.
* Đáp án: c.

11


II. Phần tự luận
? Trình bày tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
* Đáp án:
* Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới:
- Sau chiến tranh thế giới Mĩ vươn lên trở thành siêu cường kinh tế thế giới.
- Mĩ chiếm hơn nửa sản lượng công nghiệp của thế giới 56,47% năm 1948
- Sản lượng nông nghiệp Mĩ gấp 2 lần 5 nước Anh, Pháp, Italia, Đức, Nhật
cộng lại.
- Nắm ¾ trữ lượng vàng của thế giới
- Tuy nhiên từ 1973 đến nay nền kinh tế Mĩ giảm sút về nhiều mặt.
* Nguyên nhân dẫn dên kinh tế Mĩ suy yếu tương đối:
- Sự cạnh tranh của Tây Âu, Nhật Bản.
- Khủng hoảng, suy thoái.
- Chi phí nhiều cho quân sự.
- Sự chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.

………………………………………........…….……………………………
Tiết 11, Bài 9: NHẬT BẢN
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:
Sự kiện nào được coi là "ngọn gió thần" đối với kinh tế Nhật Bản:
a. Cuộc chiến tranh thế giới thứ II.
b. Sự sụp đổ của Liên Xô.
c. Cuộc chiến tranh của Mĩ ở Triều Tiên và Việt Nam.
* Đáp án: c.
Câu 2. Hiện nay chính sách đối ngoại chủ đạo của Nhật Bản là:
a. Đối đầu với Mĩ.
b. Chính sách mềm mỏng, tăng cường hợp tác kinh tế.
c. Chú ý xây dựng nhiều căn cứ quân sự trên thế giới.
* Đáp án: b.
II. Phần tự luận
? Trình bày tình hình kinh tế nước Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai?
* Đáp án:
a. Thuận lợi:
+ Chính phủ Nhật Bản tiến hành một loạt các cải cách dân chủ.
+ Nhờ những đơn đặt hàng "béo bở" của Mĩ trong hai cuộc chiến tranh
Triều Tiên và Việt Nam. Đây được coi là "ngọn gió thần" đối với kinh tế
Nhật.
b. Thành tựu:
12


Ngân hàng câu hỏi-đáp án kiểm tra Lịch sử 9
- Từ những năm 50, 60 của thế kỉ XX trở đi, nền kinh tế Nhật tăng
trưởng một cách "thần kì", vượt qua các nước Tây Âu, Nhật Bản trở thành
nền kinh tế lớn thứ hai trong thế giới tư bản chủ nghĩa:

+ Về tổng sản phẩm quốc dân: năm 1950 chỉ đạt được 20 tỉ USD,
nhưng đến năm 1968 đó đạt tới 183 tỉ USD, vươn lên đứng thứ hai thế giới
sau Mĩ. Năm 1990, thu nhập bình quân đầu người đạt 23.796 USD, vượt Mĩ
đứng thứ hai thế giới sau Thuỵ Sĩ (29.850 USD)
+ Về công nghiệp, trong những năm 1950-1960, tốc độ tăng trưởng
bỡnh quõn hằng năm là 15%, những năm 1961-1970 là 13,5%.
+ Về nông nghiệp, những năm 1967-1969, Nhật tự cung cấp được hơn
trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
- Nguyên nhân của sự phát triển đó:
+ Vai trò điều tiết của nhà nước: đề ra các chiến lược phát triển kinh tế
vĩ mô, biết sử dụng, tận dung hợp lý các nguồn vay, vốn đầu tư nước ngoài..
+ Bản tính con người Nhật: cần cù, chịu khó, ham học hỏi, có trách
nhiệm, biết tiết kiệm, lo xa...
+ Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quẩn lý tốt, tập trung
sản xuất cao.
+ Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật vào sản xuất.
+ Ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác: truyền thống văn hoá - giáo
dục lâu đời, nhờ chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam; chi phí ít cho quân sự, đầu
tư nước ngoài…
- Tuy nhiên, nền kinh tế Nhật có hạn chế: Nghèo tài nguyên, hầu hết
năng lượng, nguyên vật liệu đều phải nhập từ bên ngoài. Nền kinh tế mất cân
đối, thường xuyên vấp phải những cuộc suy thoái, Mặt khác Nhật Bản vấp
phải sự cạnh tranh, chèn ép của Mĩ, Tây Âu và nhiều nước công nghiệp mới
nổi...
Có thể nói, sự tăng trưởng của nền kinh tế Nhật hơn nửa thập kỉ qua đã
để lại sự kính nể của bạn bè thế giới. Bài học về khắc phục chiến tranh, thúc
đẩy kinh tế phát triển của Nhật là bài học quý giá đối với sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay...
............................................................................................................................
Tiết 12: Bài 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU

I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Hãy điền thời gian sao cho đúng với sự kiện:
Sự kiện
1. Cộng đồng gang thép châu Âu
2. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
3. Công đồng châu Âu (EC)
4. Liên minh châu Âu (EU)
13

Thời gian


5. Đồng tiền chung châu Âu (EURO) được phát hành

* Đáp án:
Sự kiện

Thời gian

1. Cộng đồng gang thép châu Âu
2. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
3. Công đồng châu Âu (EC)
4. Liên minh châu Âu (EU)
5. Đồng tiền chung châu Âu (EURO) được phát hành

4/1951
3/1957
7/1967
1993
1/1/1999


Câu 2. Liên minh châu Âu ra đời chứng tỏ xu thế của thế giới ngày nay là:
a. Xác lập trật tự thế giới đa cực.
b. Xác lập trật tự thế giới hai cực.
c. Xác lập trật tự thế giới đơn cực.
* Đáp án: c.
II. Phần tự luận
? Trình bày nguyên nhân và quá trình liên kết khu vực ở Châu Âu ?
* Đáp án:
Sự liên kết khu vực ở châu Âu.
a. Nguyên nhân:
Các nước Tây Âu đều có chung một nền văn minh, có nền kinh tế
không cách biệt nhau lắm và từ lâu đã có mối liên hệ mật thiết với nhau.
Trong xu thế toàn cầu hoá, đặc biệt là dưới tác động của cách mạng KH-KT,
hợp tác phát triển là cần thiết.
Từ năm 1950, sau khi nền kinh tế được phục hồi và bắt đầu phát triển,
các nước Tây Âu cần phải đoàn kết nhau lại để thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ
và cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.
b. Quá trình liên kết:
+ Khởi đầu Là sự ra đời của "Cộng đồng than, thép châu Âu" (4/1951).
+ Tháng 3/1957, sáu nước Pháp, Đước, I-ta-li-a, Hà Lan và Lúc-xămbua cùng nhau thành lập "Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu", rồi
"Cộng đồng kinh tế châu Âu" (EEC) nhằm hình thành "một thị trường
chung".
+ Năm 1967, ba cộng đồng trên sáp nhập với nhau thành Cộng đồng
châu Âu. (viết tắt theo tiếng Anh là EC)
+ Tháng 12/1991, các thành viên EC đã kí tại Hà Lan bản Hiệp ước
Maxtrích, nhằm thống nhất châu Âu, quyết định đổi tên thành EU và sử dụng
đồng tiền chung châu Âu (EURO).
Hiện nay, sau nhiều năm thành lập và hoạt động, liên minh châu Âu đã
trở thành một liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới, tổ chức chặt chẽ

14


Ngân hàng câu hỏi-đáp án kiểm tra Lịch sử 9
nhất và là một trong ba trung tâm kinh tế thế giới. Năm 1999, số nước thành
viên của tổ chức này là 15, đến năm 2004 là 25 nước.
→ Góp phần hình thành trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.
...........................................................................................................................

CHƯƠNG IV: QUAN HỆ QUỐC TẾ
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Tiết 13. Bài 11. TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ HAI
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:
Hội nghị I-an-ta, diễn ra sau chiến tranh thế giới thứ hai với sự tham gia
của các nước đứng đầu là:
a. Liên Xô, Anh, Pháp.
b. Mĩ, Anh, Pháp.
c. Liên Xô, Mĩ, Anh.
* Đáp án: c.
Câu 2. Mĩ và các nước phương Tây phát động chiến tranh lạnh nhằm:
a. Tấn công xâm lược trở lại các thuộc địa.
b. Khống chế, đẩy lùi, tiến đến tiêu diệt hệ thống CNXH.
c. Can thiệp vũ trang vào Liên Xô.
* Đáp án: b.
Câu 3. Xu thế chung, nổi bật của thế giới ngày nay là:
a. Đối thoại, hợp tác, hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
b. Chạy đua vũ trang, đầu tư cho quân sự.
c. Quan hệ quốc tế đối đầu, căng thẳng.

* Đáp án: a.
II. Phần tự luận
Câu 1. Phân tích hoàn cảnh lịch sử và những biểu hiện của chiến tranh
lạnh.
* Đáp án:
a. Hoàn cảnh lịch sử:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và Liên Xô ngày càng mâu thuẫn
và đối đầu gay gắt.
Tháng 3-1947, Tổng thống Mĩ Tơ-ru-man chính thức phát động “Chiến
tranh lạnh”, chống Liên Xô và các nước XHCN, thực hiện chiến lược toàn
cầu.

15


“Chiến tranh lạnh” là chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các
nước đế quốc tư bản trong quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa,
nhằm khống chế, đẩy lùi và tiêu diệt CNXH.
b. Những biểu hiện của tình trạng “Chiến tranh lạnh”.
Mĩ và các nước đế quốc chạy đua vũ trang, chuẩn bị cuộc “Chiến tranh
tổng lực” nhằm tiêu diệt Liên Xô và các nước XHCN. Tăng cường ngân sách
quân sự, thành lập các khối quân sự, cùng các căn cứ quân sự bao quanh Liên
Xô và các nước xã hội chủ nghĩa (NATO, SEATO, CENTO, AUZUS, Khối
quân sự Tây bán cầu, Liên minh Mĩ-Nhật...)
Bao vây kinh tế, cô lập về chính trị đối với Liên Xô và các nước
XHCN, tạo ra sự căng thẳng phức tạp trong các mối quan hệ quốc tế.
Liên tiếp gây ra các cuộc chiến tranh xâm lược (Triều tiên, Việt Nam,
Lào, Cam-pu-chia, Trung Đông...) hoặc can thiệp vũ trang (CuBa, Grê-na-đa,
Pa-na-ma...).
c. Hậu quả:

Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, thậm chí có lúc đứng trước
nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh thế giới mới.
Các cường quốc đó chi một khối lượng khổng lồ tiền của và sức người
để sản xuất các loại vũ khí huỷ diệt, xây dựng hàng nghìn căn cứ quân sự,
trong khi nhân loại vẫn phải chịu bao khó khăn do đói nghèo, dịch bệnh, thiên
tai...
Câu 2. Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới hiện nay?
* Đáp án:
- Hoàn cảnh: Năm 1989, Tổng thống Mĩ Goóc-giơ Bus và Bí thư đảng
cộng sản Liên Xô Goóc-ba-chốp có cuộc gặp gỡ tại đảo Man-Ta (Địa Trung
hải), hai bên cùng bàn và đi đến chấm dứt chiến tranh lạnh.
- Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay:
+ Thứ nhất: Hoà hoãn, hoà dịu trong quan hệ quốc tế.
+ Thứ hai: Thế giới đang tiến tới xác lập trật tự thế giới đa cực, nhiều
trung tâm. Tuy vậy Mĩ tìm mọi cách duy trì thế một cực nhưng thất bại.
+ Thứ ba: Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy phát
triển kinh tế làm trọng điểm.
+ Thứ tư: Thế giới luôn xảy ra các cuộc xung đột, khủng bố và li khai.
- Kết luận: Xu thế chung là: Hoà bình, hợp tác cùng phát triển. đây vừa là
thời cơ, vừa là thách thức đối với tất cả các dân tộc khi bước vào thế kỉ XIX,
trong đó có Việt Nam.
...........................................................................................................................

CHƯƠNG V: CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC - KĨ THUẬT TỪ
NĂM 1945 ĐẾN NAY
Tiết 14. Bài 12. NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH
SỬ CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC - KĨ THUẬT.

16



Ngân hàng câu hỏi-đáp án kiểm tra Lịch sử 9
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ
hai khởi đầu từ nước nào?
a. Liên Xô.
b. Nhật Bản.
c. Mĩ.
* Đáp án: c.
Câu 2. Trong lĩnh vực công cụ sản xuất mới, loài người có những phát minh
quan trọng nào ?
a. Dây truyền sản xuất chạy bằng hơi nước ra đời.
b. Máy kéo, máy gặt đập liên hoàn được sáng chế.
c. Máy tính, máy sản xuất tự động, rô-bốt ra đời.
* Đáp án: c.
Câu 3. Chất dẻo pô-li-me được sáng chế, đánh dấu bước tiến trong lĩnh vực
nào?
a. Năng lượng mới.
b. Vật liệu mới.
c. Sinh học.
* Đáp án: b.
II. Phần tự luận
? Trình bày Ý nghĩa và t¸c động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ
thuật?
* Đáp án:
* Ý nghĩa tích cực:
+ Cách mạng khoa học-kĩ thuật đã mang lại những tiến bộ phi thường,
những thành tựu kỳ diệu làm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con
người.
+ Cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy

về năng xuất lao động.
+ Thay đổi cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động
trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ dân cư trong các ngành dịch
vụ tăng dần.
+ Đưa loài người sang nền văn minh thứ ba, nền văn minh sau thời kỳ
công nghiệp hoá, lấy vi tính, điện tử, thông tin, tự động hóa làm cơ sở.
+ Làm cho sự giao lưu kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật... ngày càng
quốc tế hóa cao.
+ Đẩy nhanh tốc độ CNH-HĐH, đô thị hóa ở các quốc gia...
17


* Tiêu cực:
+ Chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn phá và
huỷ diệt sự sống.
+ Nạn ô nhiễm môi trường: ô nhiễm khí quyển, đại dương, sông hồ...
+ Nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động, tai nạn giao thông gắn
liền với kĩ thuật mới, dịch bệnh và tệ nạn xã hội...
...........................................................................................................................
Tiết 15. Bài 13. TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945
ĐẾN NAY.
Câu 1. Nêu đặc điểm chính của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa từ
1945-1991 ?
* Đáp án:
- Sau chiến tranh thế giới thứ II, hệ thống các nước XHCN được hình thành.
Từ 1950-1973 hợp tác, phát triển mạnh mẽ.
- Từ 1973, dưới tác động của khủng hoảng dầu mỏ Thế giới, Các nước
XHCN đã sai lầm trong đường lối chính sách.
- Sự chống phá của CNĐQ và các thế lực phản động.
- 1991, hệ thống CNXH tan vỡ.

Câu 2. Lập bảng thống kê các giai đoạn- đặc điểm- sự kiện tiêu biểu của
Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu á, Châu Phi và Mĩ la tinh.
* Đáp án:
T Giai đoạn
T

1

Đặc điểm

Sự kiện tiêu biểu

- ĐNA: các nước In-đô-nê-xia, Việt
Giai đoạn Đấu tranh nhằm đập nam, Lào tuyên bố độc lập trong năm
từ năm
tan hệ thống thuộc 1945.
1945 đến địa của Chủ nghĩa đế - Ngày 1-1-1959, cách mạng Cu Ba
giữa
quốc.
thắng lợi.
những
- Năm 1960: 17 nước tuyên bố độc
năm 60
lập, thế giới gọi là "năm châu Phi"
của thế kỉ
=> Tới giữa những năm 60 của TK
XX
XX, hệ thống thuộc địa của CNTD
cơ bản sụp đổ.


18


Ngân hàng câu hỏi-đáp án kiểm tra Lịch sử 9

2

3

Giai đoạn
từ
nhữ
ng
năm
60
đến
giữa
nhữ
ng
năm
70
của
thế
kỉ
XX
Giai đoạn
từ giữa
những
năm 70
đến giữa

những
năm 90
của thế kỉ
XX

Đấu tranh nhằm lật
Phong trào đấu tranh vũ trang ở ba
đổ ách thống trị của nước này bùng nổ -> năm 1974, ách
TD Bồ Đào Nha của thống trị của TD Bồ Đào Nha bị lật
nhân dân ba nước đổ.
Ăng-gô-la, Mô-dămbích, Ghi-nê Bít-xao.

Đấu tranh nhằm xóa
bỏ chế độ phân biệt
chủng tộc (A-pácthai) ở Cộng hoà
Nam Phi, Dim-ba-buờ và Na-mi-bi-a

Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá
bỏ: Rô-đê-di-a năm 1980 (nay là
Cộng hoà Dim-ba-bu-ê), Tây Nam
Phi năm 1990 ( nay là Cộng hoà Nami-bi-a) và Cộng hoà Nam Phi năm
1993.

Câu 3. Trình bày chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới
thứ hai ?
* Đáp án:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các đời tổng thống Mĩ đều đề ra "chiến
lược toàn cầu" phản cách mạng nhằm chống phá các nước CNXH, đẩy lùi
phong trào giải phóng dân tộc và thiết lập sự thống trị của Mĩ trên thế giới.
Để thực hiện "chiến lược toàn cầu" Mĩ tiến hành "viện trợ" để lôi kéo,

khống chế các nước nhận viện trợ, lập các khối quân sự, chạy đua vũ trang,
gây chiến tranh xâm lược...
Trong việc thực hiện "Chiến lược toàn cầu" Mĩ đã gặp nhiều thất bại
nặng nề, tiêu biểu là cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Mặt khác, Mĩ cũng
thực hiện thành công phần nào mưu đó của mình, như góp phần làm tan rã
chế độ CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
Sau khi Liên Xô tan rã, Mĩ ráo riết thiết lập trật tự thế giới mới "Đơn
cực" nhưng thất bại vì sự vươn lên mạnh mẽ của các trung tâm kinh tế lớn
trên thế giới đã xác lập một trật tự “đa cực - nhiều trung tâm” như ngày nay.
Câu 4. Các xu thế chung của thế giới ngày nay là gì?
* Đáp án:

19


- Hoàn cảnh: Năm 1989, Tổng thống Mĩ Goóc-giơ Bus và Bí thư đảng
cộng sản Liên Xô Goóc-ba-chốp có cuộc gặp gỡ tại đảo Man-Ta (Địa Trung
hải), hai bên cùng bàn và đi đến chấm dứt chiến tranh lạnh.
- Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay:
+ Thứ nhất: Hoà hoãn, hoà dịu trong quan hệ quốc tế.
+ Thứ hai: Thế giới đang tiến tới xác lập trật tự thế giới đa cực, nhiều
trung tâm. Tuy vậy Mĩ tìm mọi cách duy trì thế một cực nhưng thất bại.
+ Thứ ba: Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy phát
triển kinh tế làm trọng điểm.
+ Thứ tư: Thế giới luôn xảy ra các cuộc xung đột, khủng bố và li khai.
- Kết luận: Xu thế chung là: Hoà bình, hợp tác cùng phát triển. đây vừa là
thời cơ, vừa là thách thức đối với tất cả các dân tộc khi bước vào thế kỉ XIX,
trong đó có Việt Nam.
Câu 5. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ II, thể
hiện ở trân những lĩnh vực cơ bản nào ?

* Đáp án:
- Khoa học cơ bản.
- Công cụ sản xuất.
- Năng lượng mới.
- Vật liệu mới.
- Cách mạng xanh.
- GTVT _ TTLL.
- Chinh phục vũ trụ :
………………………….……………………………………………………

PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY
CHƯƠNG I: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919 - 1930
Tiết 16. Bài 14. VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ
NHẤT
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần II ở Việt Nam, thực dân
Pháp không chú trọng đầu tư cho công nghiệp nặng?
a. Pháp không có vốn để đầu tư.
b. Công nghiệp nặng không mang lại lợi nhuận cao.
c. Pháp muốn kìm hãm sự phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa.
* Đáp án: c.
Câu 2. Trong lĩnh vực Thương nghiệp, chính sách chủ đạo của Pháp đối với
Việt Nam là gì?
a. Độc chiếm thị trường Việt Nam.
b. Cho vay nặng lãi.
c. Chia thị trường với Trung Quốc.
* Đáp án: a.
20



Ngân hàng câu hỏi-đáp án kiểm tra Lịch sử 9
Câu 3. Chính sách về văn hóa-giáo dục của Pháp ở Việt Nam là gì?
a. Du nhập nền văn minh tiến bộ của phương Tây.
b. Mở nhiều trường học, bắt dân ta học tiếng Pháp.
c. Thi hành triệt để chính sách "ngu dân ".
* Đáp án: c.
II. Phần tự luận
? Trình bày sự phân hóa của xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc
địa lần thư II của Pháp?
* Đáp án:
Dưới tác động của cuộc khai thác, xã hội Việt Nam phân hóa ngày càng
sâu sắc: bên cạnh những giai cấp cũ, nay xuất hiện những tầng lớp, giai cấp
mới. Mỗi tầng lớp, giai cấp có quyền lợi và địa vị khác nhau, nên cũng có thái
độ chính trị và khả năng cách mạng khác nhau:
Giai cấp địa chủ phong kiến: bị phân hoá thành đại địa chủ, địa chủ
vừa và nhỏ, một bộ phận trở thành tầng lớp tư sản. Bộ phận đại địa chủ chiếm
nhiều ruộng đất, câu kết với thực dân Pháp bóc lột nông dân nên không có
tinh thần cách mạng. Tuy nhiên cũng có một số bộ phận địa chủ vừa và nhỏ
có tinh thần yêu nước, tham gia các phong trào yêu nước khi có điều kiện.
Tầng lớp tư sản: ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất, số lượng ít,
dưới tác động của cuộc khai thác, phân hoá làm hai bộ phận: tư sản mại bản
và tư sản dân tộc. Tư sản mại bản có quyền lợi gắn chặt với đế quốc nên câu
kết chặt chẽ với đế quốc áp bức bóc lột nhân dân nên không có tinh thần cách
mạng. Bộ phận tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độc lập nên có
tinh thần dân tộc, dân chủ, nhưng thái độ không kiên định.
Tầng lớp tiểu tư sản: tăng nhanh về số lượng sau chiến tranh thế giới
thứ nhất, bị Pháp chèn ép, bạc đãi nên có đời sống bấp bênh. Bộ phận trí thức
có tinh thần hăng hái cách mạng. Đó là lực lượng quan trọng của cách mạng
dân tộc, dân chủ.
Giai cấp nông dân: chiếm hơn 90% số dân, bị đế quốc, phong kiến áp

bức bóc lột nặng nề, bị bần cùng hoá và phá sản trên quy mô lớn. Đây là lực
lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng.
Giai cấp công nhân: ra đời từ cuộc khai thác lần thứ nhất của Pháp và
phát triển nhanh trong cuộc khai thác lần thứ hai. Giai cấp công nhân Việt
Nam có những đặc điểm riêng: + bị ba tầng áp bức bóc lột (đế quốc, phong
kiến, tư sản người Việt) + có quan hệ tự nhiên gắn bó với nông dân + kế thừa
truyền thống yêu nước anh hùng và bất khuất của dân tộc. Đây là giai cấp
lãnh đạo cách mạng Việt Nam đi đến toàn thắng.

21


Đặc biệt, giai cấp công nhân Việt Nam ngay từ khi mới ra đời đó tiếp
thu ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới, nhất là của chủ nghĩa MácLênin và Cách mạng tháng Mười Nga.
Do đó, giai cấp công nhân Việt Nam sớm trở thành một lực lượng
chính trị độc lập, đi đầu trên mặt trận chống đế quốc phong kiến, nhanh chóng
vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng nước ta.
...........................................................................................................................
Tiết 17. Bài 15. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ( 1919 - 1925 )
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Điền từ vào chỗ trống (...)?
a. 3/1919, (...) ra đời.
b. Tháng 12 năm (.....), Đảng cộng sản Pháp ra đời.
c. 7/1921, Đảng cộng sản (....) ra đời.
* Đáp án:
a. Quốc tế cộng sản.
b. 1920
c. Trung Quốc.
Câu 2. Phong trào "chấn hưng nội hòa-bài trừ ngoại hóa" là của giai cấp,

tầng lớp nào?
a. Tư sản.
b. Tư sản dân tộc.
c. Tư sản mại bản.
* Đáp án: b.
Câu 3. Bước ngoặt đánh dấu phong trào công nhân nước ta chuyển từ tự phát
sang tự giác là sự kiện:
a. 1922, Công nhân Bắc Kì đòi nghỉ ngày chủ nhật thắng lợi.
b. 1924, Nhiều cuộc bãi công nổ ra ở Hà Nội, Nam Định, Hải Dương.
c. 8/1925, Phong trào dấu tranh của công nhân Ba Son( Sài Gòn).
* Đáp án: c.
II. Phần tự luận
? Trình bày phong trào đấu tranh chống Pháp của tầng lớp trí thức-tiểu tư
sản dân tộc sau cuộc khai thác thuộc địa lần II của Pháp? Nhận xét ?
* Đáp án:
a. Một số phong trào tiêu biểu:
- Đầu những năm 20, các tổ chức chính trị xuất hiện: Việt Nam nghĩa
đoàn, hội phục Việt, Đảng thanh niên.
22


Ngân hàng câu hỏi-đáp án kiểm tra Lịch sử 9
- Nhiều tờ báo và nhà xuát bản tiến bộ ra đời.
- Tháng 6/1924, tiếng bom xa diện của Phạm Hồng Thái báo hiệu một
thời kì mới.
- Phong trào đòi thả Phan Bội Châu( 1925), để tang Phan Châu Trinh.
(1926)...
b. Nhận xét:
- Mặt tích cực.
Thức tỉnh lòng yêu nước, truyền bá tư tưởng dân tộc dân chủ, tư tưởng

cách mạng mới trong nhân dân.
- Hạn chế.
Phong trào tư sản chưa mạnh mẽ, đấu tranh không triệt để, thiếu biện
pháp đúng đắn, còn mang tính chất cải lương.
...........................................................................................................................

Tiết 18: LÀM BÀI KIỂM TRA VIẾT HỌC KÌ I ( 1 tiết )
I/ KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp
độ
Tên
chủ
đề

Nhận biết
Tự luận

Thông hiểu
Tự luận

23

Vận dụng
Cấp độ
Cấp độ cao
thấp
Tự luận

Tự luận


Cộng


Chủ đề 1
Quan hệ
quốc tế từ
năm 1945
đến nay.

Phân tích
được xu thế
nổi bật của
quan hệ quốc
tế sau chiến
tranh lạnh.
Liên hệ với
Việt Nam.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 2
Việt Nam
trong
những năm
1919-1930.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Tổng câu
Tổng
điểm
Tỉ lệ %

1 câu
5,0 đ
50%

1 câu
5,0 đ
= 50%

Phân tích
được sự phân
hóa và thái độ
chính trị của
các giai cấp xã
hội ở Việt
Nam sau
Chiến tranh
thế giới thứ
nhất.

1 câu
5,0 đ
50%
1 câu

1 câu


1 câu
5,0điểm
=50%
2 câu

5,0 đ
50%

5,0 đ
50%

10điểm
100%

II. ĐỀ KIỂM TRA - ĐÁP ÁN
A. Đề kiểm tra:
Câu 1. Em hãy trình bày các xu thế phát triển của Thế giới sau “Chiến
tranh lạnh”. Nhiệm vụ của Việt Nam trong xu thế đó?
Câu 2. Em hãy cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các
giai cấp trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh Thế giới I?
B. Đáp án và thang điểm:
Câu hỏi

Đáp án

* Hoàn cảnh:
Câu 1. - Hệ thống CNXH tan rã. Trật tự 2 cực sụp đổ.
( 5 điểm) * Xu thế:
1/ Hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.

24

Thang
điểm
0.5 đ
3 đ:
+ 0.75
+ 0.75


Ngân hàng câu hỏi-đáp án kiểm tra Lịch sử 9
2/ Tiến tới xác lập một trật tự thế giới mới đa cực, nhiều
+ 0.75
trung tâm.
3/ Tác động cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật, các nước + 0.75
chuyển trọng tâm sang phát triển kinh tế.
4/ Ở nhiều khu vực lại xảy ra những vụ xung đột
0.5 đ
quân sự hoặc nội chiến.
* Kết luận:
1.0 đ
- Vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc.
* Nhiệm vụ của Việt Nam: Nhiệm vụ to lớn nhất của
nhân dân ta hiện nay: tập trung sức lực triển khai lực
lượng sản xuất, làm ra nhiều của cải vật chất để chiến
thắng đói nghèo và lạc hậu, đem lại ấm no, tự do và
hạnh phúc cho nhân dân.
1.Giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 2 - Chiếm đoạt ruộng đất của nông dân.
1.0 đ

( 5điểm ) - Tăng cường áp bức, bóc lột.
- Là đối tượng mà cách mạng cần đánh đổ.
2. Giai cấp tư sản.
- Ra đời sau CTTGII.
1.0 đ
- Gồm 2 bộ phận :
+ Tầng lớp tư sản mại bản : gắn chặt quyền lợi với đế
quốc - đối tượng của cách mạng.
+ Tư sản dân tộc : kinh doanh độc lập, dễ thoả hiệp.
3. Giai cấp tiểu tư sản :
- Ra đời sau CTTGI.
1.0 đ
- Bị Pháp chèn ép, đời sống bếp bênh.
- Họ hăng hái cách mạng, là lực lượng quan trọng của
cách mạng.
4. Giai cấp nông dân.
- Chiếm hơn 90% dân số.
1.0 đ
- Bị thực dân Pháp áp bức nặng nề.
- Bị bần cùng hoá.
- Họ là lực lượng cách mạng hùng hậu.
5. Giai cấp công nhân.
1.0 đ
- Hình thành từ đầu TK XX, phát triển nhanh chóng.
- Có đặc điểm chung của giai cấp công nhân thế giới và
đặc điểm riêng.
Nhanh chóng nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
ơ

HỌC KÌ 2

Tiết 19. Bài 16. HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC
NGOÀI TRONG NHỮNG NĂM ( 1919 - 1925 )
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Điền từ vào chỗ trống (...)?
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×