Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Sinh 8 tiết 38 - 43

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.46 KB, 18 trang )

NS:
ND: § 38. TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG
NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN

I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối
tượng khác nhau.
- Phân biệt được giá trò dinh dưỡng có ở các lọai thực phẩm chính.
2/ Kó năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát + phân tích kênh hình.
- Rèn kó năng vận dụng kiến thức vào đời sống.
3/ Thái độ:
- Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính.
- Tranh tháp dinh dưỡng.
- Bảng phụ lục giá trò dinh dưỡng của 1 số loại thức ăn.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
- Các chất dinh dưỡng (thức ăn) cung cấp cho cơ thể hàng ngày theo các tiêu
chuẩn quy đònh gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Vậy dựa trên cơ sở KH nào để đảm bảo
chế độ dinh dưỡng hợp lý. Đó là điều chúng ta cần hiểu qua bài hôm nay.
Hoạt động 1:
* Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể:
Mục tiêu: Hiểu được nhu cầu dinh dưỡng của mỗi cơ thể không giống nhau. Từ đó đề
ra chế độ dinh dưỡng hợp lý, chống suy dinh dưỡng.
TỔ CHỨC CỦA THẦY
- GV yêu cầu HS đọc thông tin bảng nhu


cầu dinh dưỡng khuyến nghò cho người
VN trang 120, trả lời câu hỏi:
+ Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người
trưởng thành, người già ≠ nhau thế nào.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS tự nhận thông tin.
- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời:
+ Vì cần tích lũy cho cơ thể phát triển,
người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì vận
Vì sao có sự ≠ nhau đó? Phụ thuộc yếu tố
nào.
+ Vì sao trẻ em bò suy dinh dưỡng ở
những nước đang phát triển thường chiếm
tỷ lệ cao?
+ Sự ≠ nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở
mỗi cơ thể phụ thuộc yếu tố nào?
- GV cho các nhóm ≠ nhận xét bổ sung.
- GV giảng bổ sung: Trẻ em ăn nhiều
thực phẩm giàu năng lượng  bệnh béo
phì.
- GV kết luận.
động cơ thể ít. Nhu cầu dinh dưỡng phụ
thuộc: lứa tuổi, giới tính, lao động.
+ Ở những nước đang phát triển chất
lượng cuộc sống người dân còn thấp nên
tỷ lệ suy dinh dưỡng cao.
+ Giới tính: Nam nhu cầu cao hơn nữ.
+ Lứa tuổi: Trẻ em nhu cầu dinh dưỡng
cao hơn người già vì để hoạt động + XD

cơ thể lớn.
+ Dạng hoạt động: Người LĐ nặng nhu
cầu cao hơn người LĐ nhẹ.
+ Trạng thái cơ thể: Người kích thước lớn
nhu cầu cao, người ốm có nhu cầu cao để
phục hồi sức khỏe.
- Các nhóm khác nhận xét.
Tiểu kết I/- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể:
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau.
- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc:
 Lứa tuổi (trẻ hay già).
 Giới tính (nam hay nữ).
 Trạng thái sinh lý (cơ thể đau ốm hay bình thường).
 Lao động (nặng hay nhẹ).
Hoạt động 2:
* Giá trò dinh dưỡng của thức ăn:
Mục tiêu: Hiểu được giá trò dinh dưỡng của các nhóm thức ăn chủ yếu.
TỔ CHỨC CỦA THẦY
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin,
hoàn thành phiếu học tập.
LOẠI THỰC PHẨM
TÊN THỰC PHẨM
- Giàu gluxit
- Giàu prôtêin
- Giàu lipit
- Nhiều VTM + chất
khoáng
* GV gợi ý bằng những câu hỏi:
+ Những loại thức ăn nào giàu chất
đường bột?

+ Những loại thức ăn nào giàu prôtêin?
+ Những loại thức ăn nào giàu lipit?
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS tự thu nhận thông tin, quan sát tranh
vận dụng kiến thức  thực tế.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành:
- Gluxit: Gạo, ngô, khoai…
- Prôtêin: Thòt, cá, trứng, sữa…
- Mỡ động vật + thực vật.
- Rau quả tươi + muối khoáng.
+ Sự phối hợp thức ăn có ý nghóa gì?
- GV lưu ý việc rèn luyện của HS.
- Cho HS khác nhận xét và bổ sung.
- Cung cấp cho cơ thể đủ dinh dưỡng +
giúp ăn ngon miệng hơn.
Tiểu kết II/- Giá trò dinh dưỡng của thức ăn:
- Giá trò dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở:
+ Thành phần các chất: hữu cơ, VTM, muối khoáng.
+ Năng lượng chứa trong nó.
 Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể.
Hoạt động 3:
* Khẩu phần + nguyên tắc lập khẩu phần:
Mục tiêu: Hiểu được khái niệm khẩu phần + nguyên tắc xây dựng khẩu phần.
TỔ CHỨC CỦA THẦY
- GV yêu cầu HS trả lời:
+ Khẩu phần là gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận.
+ Khẩu phần người ốm có gì ≠ người
bình thường?
+ Vì sao trong khẩu phần ăn cần tăng

cường rau, quả tươi?
+ Để xây dựng khẩu phần hợp lý cần
dựa trên những căn cứ nào?
+ Tại sao những người ăn chay vẫn
khỏe mạnh?
- Gọi các nhóm bổ sung.
- GV chốt lại.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS: Là lượng thức ăn cung cấp cho cơ
thể trong 1 ngày.
- Đại diện nhóm trả lời:
+ Người mới ốm khỏi cần  cường dinh
dưỡng để  cường sức khỏe.
+  cường VTM và chất xơ cho cơ thể.
+ Giá trò dinh dưỡng: đủ lượng, chất.
+ Đảm bảo cân đối dinh dưỡng các loại
thức ăn, cung cấp đủ VTM, muối khoáng,
thành phần chất hữu cơ.
+ Họ dùng những sản phẩm từ thực vật:
đậu, vừng, lạc chứa nhiều prôtêin.
Tiểu kết III/- Khẩu phần + nguyên tắc lập khẩu phần:
a/- Khẩu phần: Là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày.
b/- Nguyên tắc lập khẩu phần:
+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp từng đối tượng.
+ Căn cứ vào giá trò dinh dưỡng của thức ăn.
 Đảm bảo đủ lượng (calo), đủ chất (lipit, prôtêin, gluxit, vitamin, muối khoáng).
+ Nhu cầu lao động.
 Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng.
 GDHS: Thành lập khẩu phần phù hợp với cơ thể + tiết kiệm thực phẩm.
4/ Củng cố: Đọc bảng tóm tắt tô hồng

* Khoanh tròn những chữ cái em cho là đúng:
1/ Bữa ăn hợp lý cần có chất lượng là:
a.- Có đủ thành phần dinh dưỡng, VTM + muối khoáng.
b.- Có sự phối hợp cân đối tỷ lệ thành phần thức ăn.
c.- Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
d.- Cả 3 ý a, b, c.
2/ Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần:
a.- Phát triển kinh tế gia đình.
b.- Làm bữa ăn hấp dẫn, ngon miệng.
c.- Bữa ăn nhiều thòt, cá, trứng, sữa.
d.- Chỉ a + b.
e.- Cả a, b, c.
5/ Dặn dò:
- Học thuộc bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Xem kỹ bảng 37.1, ghi tên các thực phẩm cần tính toán ở bảng 37.2.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
NS:
ND: § 39. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH
MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC

I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Nắm vững các bước thành lập khẩu phần.
- Biết đánh giá mục đích đáp ứng của 1 khẩu phần mẫu.
- Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lý cho bản thân.
2/ Kó năng:
- Rèn kó năng phân tích, kỹ năng tính toán.
3/ Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe, chống suy dinh dưỡng, phì.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Bản phô tô bảng 1, 2, 3. bản phô tô đáp án 2, 3.
HS: Kẻ bảng 2 (số liệu khẩu phần), bảng 3 (bảng đánh giá).
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra: Phần chuẩn bò của HS.
3/ Bài mới:
- Khẩu phần là gì? Nêu nguyên tắc thành lập khẩu phần. Cách tính tóan thế
nào – Ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động 1:
* Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần:
Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh biết cáchthành lập khẩu phần.
TỔ CHỨC CỦA THẦY
- GV giới thiệu lần lượt các bước tiến
hành.
- GV hướng dẫn nội dung bảng 37.1.
- Phân tích ví dụ thực phẩm là đu đủ chín
theo bước 2 SGK:
+ Lượng cung cấp A.
+ Lượng thải bỏ A1.
+ Lượng thực phẩm ăn được A2.
- GV dùng bảng 2. lấy 1 ví dụ để nêu
cách tính.
+ Thành phần dinh dưỡng.
+ Năng lượng.
+ Muối khóang, vitamin.
- GV lưu ý HS:
@ Hệ số hấp thu của cơ thể với prôtêin là
60%.
@ Lượng vitamin C thất thoát 50%.

- GV cho HS nhắc lại 4 bước.
- Gọi các nhóm ≠ bổ sung cho hoàn chỉnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Bước 1: kẻ bảng tính toán theo mẫu.
- Bước 2:
+ Điền tên thực phẩm và số lượng cung
cấp A.
+ Xác đònh lượng thải bỏ A1.
+ Xác đònh lượng thực phẩm ăn được A2.
A2 = A – A1
- Bước 3: Tính giá trò từng loại thực phẩm
đã kê trong bảng.
- Bước 4: Cộng các số liệu đã liệt kê và
đối chiếu với bảng “Nhu cầu dinh dưỡng
khuyến nghò cho người VN”. Có kế hoạch
điều chỉnh hợp lý.
- Các nhóm nhắc lại.
- Các nhóm nhận xét + bổ sung.
Tiểu kết I/- Các dạng chảy máu: (Ghi bảng, HS làm BT)
- Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu.
- Bước 2:
+ Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp A.
+ Xác đònh lượng thải bỏ A1 = A x tỷ lệ % thải bỏ.
+ Xác đònh lượng thực phẩm ăn được.
- Bước 3: Tính giá trò từng loại thực phẩm đã kê trong bảng.
- Bước 4: Cộng các số liệu đã liệt kê và đối chiếu với bảng “Nhu cầu dinh dưỡng
khuyến nghò cho người VN”.
Hoạt động 2:
* Tập đánh giá 1 khẩu phần:
Mục tiêu: Hướng dẫn HS tập đánh giá khẩu phần.

TỔ CHỨC CỦA THẦY
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 lập
bảng số liệu.
- GV yêu cầu HS lên chữa bài.
- GV công bố đáp án.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS đọc kẻ bảng 2. bảng số liệu khẩu
phần. HS tính toán số liệu điền vào các
dấu “?” ở bảng 37.2.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
Thực phẩm Trọng lượng Thành phần dinh dưỡng Năng lượng khác
A A1 A2 PR L G
400
100
. . . . . .
0
40
. . . . . .
400
60
. . . . . .
31,6
9,6
. . . . . .
4
2,16
. . . . . .
304,8
. . . . . .

1477,4
59,44
. . . . . .
Tổng cộng 79,8 33,78 391,7 2295,7
- GV yêu cầu HS tính toán mức đáp ứng
nhu cầu đánh giá ở bảng 3 (dựa vào Nhu
cầu khuyến nghò cho người VN).
- GV yêu cầu HS tự thay đổi 1 vài loại
thức ăn rồi tự tính toán số liệu cho phù
hợp.
- HS tập xác đònh 1 số thay đổi về loại
thức ăn và khối lượng dựa vào bữa ăn
thực tế rồi tính số liệu cho phù hợp mức
đáp ứng nhu cầu.
4/ Nhận xét đánh giá:
- GV nhận xét tinh thần thái độ trong giờ thực hành.
- Kết quả bảng 37.2, 37.3 là nội dung để GV đánh giá 1 số nhóm.
5/ Dặn dò:
- BT về nhà. Tập xây dựng 1 khẩu phần ăn cho bản thân dựa vào bảng nhu
cầu dinh dưỡng khuyến nghò cho người VN + bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn.
- Xem trước bài: “Bài tiết + cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu”.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×