Suy
%m
cấp
&
sốc
%m
TS.BS.
Nguyễn
Ngọc
Quang
Bộ
môn
Tim
mạch
Trường
Đại
học
Y
Hà
Nội
Đơn
vị
HSCC
Tim
mạch
–
Viện
Tim
mạch
Việt
Nam
Email:
Triệu
chứng
lâm
sàng
suy
%m
cấp
Suy
0m
cấp
có
thể
mới
phát
sinh
hoặc
là
đợt
cấp
của
suy
0m
mạn.
Triệu
chứng
sẽ
thuộc
hai
nhóm:
ứ
trệ
dịch
và
giảm
cung
lượng
0m
Ứ
trệ
dịch
(ứ
huyết)
• Khó
thở
khi
nằm
• Nhịp
ngựa
phi
• Ran
ẩm
ở
phổi
• Có
thể
không
thấy:
TM
cổ
nổi,
phù
ngoại
vi,
cổ
chướng,
gan
to
Cung
lượng
6m
thấp
• Nhịp
0m
nhanh,
huyết
áp
thấp/chênh
lệch
HA
thấp
• Đầu
chi
lạnh,
tưới
máu
mao
mạch
chậm
• Lơ
mơ/ngủ
gà
• Thiểu
niệu/vô
niệu
• Mạch
cách
(giai
đoạn
cuối)
Cần
đặc
biệt
chú
ý
nếu
bệnh
nhân
có
biểu
hiện
sốc:
khi
huyết
áp
tâm
thu
<
90mmHg
với
các
dấu
hiệu
giảm
tưới
máu
các
cơ
quan
chính.
PHÂN LOẠI SUY TIM
Giai
đoạn
Suy
0m
theo
ACC/AHA
Phân
độ
suy
0m
theo
NYHA
Có
Có
Nguy
Nguy
cơ
ccơ
ao
cao
suy
ST
0m
song
song
không
không
A
A
có
có
bệnh
bệnh
0m
0tm
hực
thực
tổn
tổn
hoặc
hoặc
không
không
có
biểu
có
hbiện
iểu
shuy
iện
0m
suy
0m
Có
Có
bệnh
bệnh
0m
0tm
hực
thực
tổn
tổn
nhưng
nhưng
không
B
B
có
không
biểu
hiện
có
bsiểu
uy
0hm
iện
suy
0m
I
I
Không
có
tcriệu
chứng
cơ
năng
Không
ó
triệu
chứng
cơ
năng
Bệnh
Bệnh
0m
0tm
hực
thực
tổn
tổn
đã
đhã
oặc
hoặc
đang
đang
có
C
C
biểu
có
hbiện
iểu
shuy
iện
0m
suy
0m
triệu
chứng
khi
sgức
ắng
sức
vừa
II
II
Có
Có
triệu
chứng
khi
gắng
vừa
III
III
Có
Có
triệu
chứng
khi
gắng
nhẹ
nhẹ
triệu
chứng
khi
sgức
ắng
sức
Suy
0m
0km
háng
trơ,
tđrị,
òi
đhòi
ỏi
hpỏi
hải
phải
các
cbó
iện
các
IV
IV
D
D
Suy
Có
Có
triệu
chứng
ngay
n
cả
lúc
c
nả
ghỉ
triệu
chứng
gay
lúc
nghỉ
biện
pháp
pháp
điều
điều
trị
tđrị
ặc
đặc
biệt
biệt
Nguyên
nhân
gây
suy
%m
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Bệnh
mạch
vành
mạn
‚nh
hoặc
hội
chứng
vành
cấp*
Bệnh
van
0m
mạn
‚nh
hoặc
cấp*
(sau
NMCT
hoặc
VNTMNK)
Rối
loạn
nhịp*
Tăng
huyết
áp
từ
lâu
hoặc
cơn
THA
cấp*
Tràn
dịch
màng
0m*
Viêm
cơ
0m*
Bệnh
cơ
0m
mất
bù
cấp:
bệnh
cơ
0m
giãn,
phì
đại,
chu
sản
Lóc
tách
thành
ĐMC*
-‐
thiếu
máu
cơ
0m,
hở
chủ
cấp
Suy
thận*-‐
tăng
gánh
thể
‚ch
Nghiện
rượu
Suy
0m
cung
lượng
cao
–
thiếu
máu,
cường
giáp,
rò
ĐM-‐TM
*
Các
nguyên
nhân
này
có
thể
gây
suy
Pm
cấp
(các
nguyên
nhân
khác
thường
gây
đợt
mất
bù
cấp
của
suy
Pm
mạn).
Nguyên
nhân
gây
mất
bù
cấp
Nhiều
trường
hợp
suy
Pm
cấp
là
thuộc
nhóm
đợt
mất
bù
cấp
của
suy
Pm
mạn
\nh
(2/3
sẽ
tái
nhập
viện
trong
vòng
3
tháng).
Do
vậy,
em
nguyên
nhân
gây
mất
bù
ở
bệnh
nhân
suy
Pm
mạn
là
rất
quan
trọng:
• Không
tuân
thủ
điều
trị
(thuốc/chế
độ
dịch
vào):
thường
gặp
• Dùng
các
thuốc
không
phù
hợp:
NSAID,
chẹn
kênh
canxi,
thuốc
chống
rối
loạn
nhịp,
uống
rượu
• Tăng
huyết
áp
không
kiểm
soát
được
• Rối
loạn
nhịp
mới
xuất
hiện
• Hội
chứng
vành
cấp
• Nhiễm
khuẩn
mới
(phổi
vd.
đợt
cấp
bệnh
phổi
mạn)
• Thiếu
máu
• Rối
loạn
chức
năng
thận
• Các
rối
loạn
nội
0ết
hoặc
chuyển
hoá
(vd.
cường
giáp)
• Liều
điều
trị
thuốc
chưa
hợp
lý
• Quá
tải
thể
‚ch
–
thường
do
thầy
thuốc
nếu
bệnh
nhân
nội
trú
Nguyên
nhân
gây
mất
bù
cấp
(2)
Eur
Heart
J
2012;33:1787–1847.
Xét
nghiệm
chẩn
đoán
• Công
thức
máu:
đánh
giá
thiếu
máu,
nhiễm
khuẩn
• Chức
năng
thận,
điện
giải,
tuyến
giáp
• Troponin:
đánh
giá
hội
chứng
vành
cấp
• Khí
máu
động
mạch
• Điện
tâm
đồ
:
biểu
hiện
thiếu
máu
cơ
0m,
NMCT,
rối
loạn
nhịp,
THA
• XQ
ngực:
biểu
hiện
phù
phổi,
tràn
dịch,
nhiễm
khuẩn,
lóc
tách
ĐMC
• BNP:
đánh
giá
suy
0m
• Siêu
âm
0m:
đánh
giá
căn
nguyên
suy
0m
Eur
Heart
J
2012;33:1787–1847.
BNP
trong
chẩn
đoán
suy
%m
Ngưỡng
chẩn
đoán
• NT-‐proBNP
>300
pg/mL
và
BNP
>
100
pg/mL.
• Định
lượng
BNP
dưới
ngưỡng
cho
phép
loại
trừ
chẩn
đoán
suy
0m.
Nguyên
nhân
tăng
BNP
dù
lâm
sàng
không
có
suy
0m:
• Suy
thận
• Hội
chứng
vành
cấp
• Hẹp
van
động
mạch
chủ
• Hở
van
hai
lá
• Bệnh
cơ
0m
phì
đại
Eur
Heart
J
2012;33:1787–1847.
Suy
%m
cấp
&
Khó
thở
cấp
• Với
bất
kỳ
nguyên
nhân
gây
khó
thở,
nhất
là
khi
không
có
bằng
chứng
phù
phổi
trên
phim
XQ
ngực,
thường
phải
phân
biệt
với:
• Bệnh
phổi
tắc
nghẽn
mạn
‚nh
(COPD),
• Tắc
mạch
phổi
(tắc
mạch
phổi
diện
rộng
có
thể
gây
phù
phổi).
• Siêu
âm
là
công
cụ
chẩn
đoán
hữu
hiệu
nhất
để
phân
biệt
nhất
là
khi
được
bổ
sung
bằng
định
lượng
BNP.
• Với
bệnh
nhân
có
bằng
chứng
phù
phổi
trên
phim
XQ
ngực,
cần
phân
biệt
với
các
nguyên
nhân
gây
phù
phổi
không
do
0m.
Gợi
ý
’m
căn
nguyên
phù
phổi
không
do
0m
khi
có:
• Áp
lực
”nh
mạch
bình
thường
hoặc
thấp
• Cung
lượng
0m
bình
thường
hoặc
tăng
• Hình
ảnh
điện
tâm
đồ
bình
thường
• Chức
năng
thất
trái
trên
siêu
âm
0m
bình
thường
• Không
đáp
ứng
với
điều
trị
0êu
chuẩn
của
suy
0m.
Suy
%m
cấp
&
Khó
thở
cấp
Eur
Heart
J
2012;33:1787–1847.
Nguyên
nhân
phù
phổi
không
do
%m
• Mất
cân
bằng
lực
theo
luật
Starling:
• Tăng
áp
lực
mao
mạch
phổi;
• Giảm
áp
lực
thuỷ
”nh
huyết
tương:
giảm
albumin
máu;
• Giảm
áp
lực
khoảng
kẽ:
hen
nặng,
giảm
áp
tràn
khí
màng
phổi
• Hội
chứng
ARDS
(tăng
‚nh
thấm
phế
nang-‐mao
mạch):
• Nhiễm
trùng,
nhiễm
độc
• Viêm
phổi
do
trào
ngược
dạ
dày
• Đông
máu
nội
quản
rải
rác
(DIC)
• Viêm
tuỵ
cấp
• Do
thuốc
• ‘Sốc
phổi’
• Các
nguyên
nhân
khác
:
• Suy
bạch
mạch
• Do
độ
cao
• Tắc
mạch
phổi
• Căn
nguyên
thần
kinh
• Sản
giật
• Sau
mổ
bắc
cầu
chủ-‐vành/sốc
điện
• Sau
khi
gây
mê
Suy
%m
cấp
&
Đợt
cấp
suy
%m
mạn
Suy
%m
cấp
&
Hội
chứng
vành
cấp
q Hội
chứng
vành
cấp
q Suy
0m
mất
bù
cấp
q Bệnh
lý
0m
mạch
mới
q Rối
loạn
chuyển
hoá
mới
q Bệnh
lý
nội
khoa
khác
Flaherty
DJ
et
al.
J
Am
Coll
Cardiol
2009;53:254–63
Sốc
%m
&
Suy
%m
cấp
Suy
%m
cấp
do
Tăng
huyết
áp
Hội
chứng
vành
cấp
Đợt
mất
bù
cấp
của
Suy
%m
mạn
Phù
phổi
cấp
Sốc
%m
Suy
%m
phải
Đánh
giá
ban
đầu
khi
suy
%m
cấp
Eur
Heart
J
2012;33:1787–1847.
Xử
trí
ban
đầu
suy
%m
cấp
• Mục
0êu
xử
trí
tức
thời
suy
0m
cấp
là
nhằm
làm
giảm
0ền
gánh
và
hậu
gánh
bằng
cách
phối
hợp
giữa
thuốc
lợi
0ểu
và
giãn
mạch
• Trong
giai
đoạn
sớm,
rất
cần
phải
đảm
bảo
đủ
thông
khí
và
bão
hoà
oxy
(tác
động
lớn
đến
co
bóp
cơ
0m
và
đáp
ứng
với
lợi
0ểu).
Các
biện
pháp
cụ
thể:
• Để
bệnh
nhân
ngồi
lên
• Thở
oxy:
mục
0êu
đạt
SpO2
>95%
(>
90%
ở
bệnh
nhân
COPD).
• Tiêm
TM
morphine
2.5-‐10
mg
(giãn
tốt
TM
và
giảm
kích
ứng
cấp).
• Tiêm
lợi
0ểu
quai
(vd.
furosemide
40-‐120
mg
0êm
TM).
• Truyền
TM
nitrate
NTG
1–10
mg/giờ
nếu
HA
tốt
(
HATT
>95
mmHg).
• Dừng
các
thuốc
góp
phần
gây
suy
0m
(vd.
chẹn
kênh
canxi,
NSAID).
• Sau
đó
điều
chỉnh
thuốc
theo
kiểu
hình
huyết
động
của
suy
0m
cấp.
Phác
đồ
xử
trí
ban
đầu
suy
%m
cấp
Xử
trí
suy
%m
cấp
Điều
chỉnh
thuốc
theo
kiểu
hình
huyết
động
của
suy
0m
cấp.
• Ấm/Lạnh
=
tưới
máu
ngoại
vi
tốt/kém.
• Ẩm/Khô
=
ứ
huyết/không
ứ
huyết.
Ấm
và
Ẩm
(dạng
thường
gặp)
• Điều
trị
bằng
lợi
0ểu
là
chính,
bổ
sung
thêm
thuốc
giãn
mạch.
• Có
thể
phải
dùng
đáng
kể
lợi
0ểu
dù
vẫn
có
thể
0ếp
tục
dùng
chẹn
bêta.
• Dùng
thuốc
vận
mạch
là
chưa
hợp
lý.
Lạnh
và
Ẩm
• Điều
trị
bằng
thuốc
giãn
mạch
là
chính,
bổ
sung
thêm
thuốc
lợi
0ểu.
• Nên
tạm
thời
dừng
thuốc
chẹn
beta
giao
cảm
và
ức
chế
men
chuyển.
• Dùng
thuốc
tăng
co
bóp
loại
giãn
mạch
(dobutamine…)
nếu
đáp
ứng
kém.
Lạnh
và
Khô
(cần
phân
biệt
với
sốc
giảm
thể
Ych)
• Điều
trị
bằng
thuốc
tăng
co
bóp
±
biện
pháp
hỗ
trợ
cơ
học
(vd.
IABP)
• Thường
phải
theo
dõi
huyết
động
xâm
lấn
• Bù
dịch
thận
trọng
nếu
phổi
trong
Ấm
và
Khô
(đây
là
mục
6êu
điều
trị
cần
đạt)
• Điều
chỉnh
liều
tối
ưu
của
phác
đồ
điều
trị
suy
0m
lâu
dài
Nohria
A
et
al.
JAMA
2002:287;628–40.
Huyết
động
trong
suy
%m
(theo
Forrester)
CI:
2.2
L/min/m2
Chỉ
số
%m
(tưới
máu
mô)
Bình
thường
hoặc
cao
Thấp
Tưới
máu
mô
(Cung
lượng
0m)
Loại
I:
Bình
thường
Điều
trị:
như
Suy
0m
mạn
Lâm
sàng
:
Khô
và
Ấm
Loại
II
Điều
trị:
Lợi
0ểu
&
Giãn
mạch
Lâm
sàng
:
Ẩm
và
Ấm
Phù
phổi
Loại
III:
Sốc
giảm
thể
‚ch
Loại
IV:
Sốc
0m
Điều
trị:
Điều
trị:
Bù
dịch
HA
bình
thường:
giãn
mạch
HA
thấp:
tăng
co
bóp,
co
mạch
Lâm
sàng
:
Khô
và
Lạnh
Lâm
sàng
:
Ẩm
và
Lạnh
Thấp
Cao
PCWP:
18
mmHg
Áp
lực
mao
mạch
phổi
bít
Kollef
M
et
al.
Washington
Manual
of
CriPcal
Care.
p143
Ứ
huyết
phổi
Vai
trò
của
thuốc
điều
trị
Suy
%m
• Các
thuốc
có
lợi
ích,
cải
thiện
được
tỷ
lệ
tử
vong:
– Ức
chế
men
chuyển/Ức
chế
thụ
thể
AT1?
– Chẹn
beta
giao
cảm
– Kháng
aldosterone
(Spironolactone;
Eplerenone)
• Các
thuốc
cải
thiện
được
triệu
chứng:
– Lợi
0ểu
– Digoxin
liều
thấp
– Nitrates
• Các
thuốc
có
thể
gây
hại,
cần
cân
nhắc
khi
sử
dụng:
– Các
thuốc
tăng
co
bóp
cơ
0m,
giống
giao
cảm
– Thuốc
chống
loạn
nhịp
– Thuốc
chẹn
kênh
calci
– Digoxin
liều
cao
Điều
trị
suy
%m
2012
q Lợi
0ểu
q Ức
chế
men
chuyển
(hoặc
ức
chế
thụ
thể
AT1)
q Chẹn
beta
giao
cảm
q Kháng
aldosterone
q Ivabradine
q Tái
đồng
bộ
thất,
máy
phá
rung
tự
động
q Digoxine
q Hydralazine-‐ISDN
q …
Eur
Heart
J
2012;33:1787–1847.
Xử
trí
Suy
%m
cấp
Lợi
6ểu
quai
• Chỉ
định
khi
phù
phổi
cấp
hoặc
khi
có
dấu
hiệu
ứ
trệ
dịch
• Thường
đáp
ứng
ngay
trong
30
phút
• Khởi
đầu
0êm
TM
với
liều
đang
uống
trước
đó
hoặc
0êm
40mg
furosemide
(1mg
bumetanide)
nếu
trước
chưa
dùng
lợi
0ểu,
chỉnh
liều
theo
đáp
ứng
• Truyền
liên
tục
hiệu
quả
hơn
0êm
bolus
• Khi
suy
0m
nặng,
trơ
với
lợi
0ểu,
có
suy
thận:
cân
nhắc
truyền
TM
furosemide
trong
vòng
4-‐8
giờ
sau
khi
0êm
bolus.
Liều
tối
đa
của
0êm
bolus
là
50mg
furosemide,
của
truyền
TM
là
4
mg/min
Các
lợi
6ểu
khác:
• Nên
phối
hợp
với
lợi
0ểu
quai
khi
có
biểu
hiện
trơ
với
lợi
0ểu
Lợi
Pểu
thiazides:
• Bendroflumethiazide
2.5mg/ngày:
không
tác
dụng
nếu
CrCl
<30
mL/phút
• Metolazone
2.5-‐10mg/ngày:
tác
dụng
mạnh,
nhanh
dù
CrCl
thấp
hay
cao
Lợi
Pểu
kháng
aldosterone
• Spironolactone
25-‐50mg/ngày
hoặc
eplerenone
25-‐50mg/ngày:
chống
chỉ
định
nếu
crea0nine
>220μmol/L
hoặc
K+
>
5mmol/L.
Xử
trí
Suy
%m
cấp
Các
thuốc
giãn
mạch
Morphine:
• Khởi
đầu
0êm
TM
2.5-‐10mg:
• Giãn
”nh
mạch
là
chủ
yếu
đồng
thời
giảm
kích
ứng
nhanh
chóng
Nitrates:
• Tác
dụng
giãn
”nh
mạch
ở
liều
thấp
và
giãn
động
mạch
ở
liều
cao
• Dùng
đường
TM
khi
cấp
(vd.
truyền
NTG
1-‐10
mg/giờ)
• Có
thể
dùng
thêm
đường
uống
mặc
dù
bằng
chứng
về
hiệu
quả
thấp
• Xuất
hiện
dung
nạp
thuốc
sau
24
giờ
• Mục
0êu
là
giảm
10
mmHg
HA
tâm
thu,
dừng
nếu
HA
tụt
dưới
90
mmHg.
Nitroprusside
natri:
• Truyền
TM
liều
0.5-‐8
mcg/kg/phút
• Với
ca
nặng
thường
phải
theo
dõi
huyết
áp
ĐM
liên
tục
(xâm
lấn)
• Dùng
kéo
dài
gây
độc,
nên
tránh
dùng
ở
bệnh
nhân
suy
gan/thận
nặng
• Có
ích
nhất
ở
bệnh
nhân
suy
0m
tăng
huyết
áp
và
hở
van
hai
lá
cấp