NT-proBNP tiên lượng trong
hội chứng vành cấp
PGS.TS.BS. Nguyễn Quang Tuấn., FACC
Giám đốc Bệnh viện Tim Hà Nội
Cơ chế tăng NT-proBNP trong HCVC
Hoạt hóa gen BNP gây ra do thiếu máu cấp làm
thiếu oxy mô1
Tăng sức căng cơ tim thứ phát do thiếu máu làm
rối loạn chức năng tâm thu và/hoặc tâm trương
thất trái2
Các yếu tố khác làm tăng NPs còn có: nhịp tim
nhanh, viêm, cytokines và neurohormones
Hiện diện của natriuretic peptides tại mảng xơ
vữa mạch vành đã được ghi nhận3,4
1. Hama et al, Circulation, 1995; 92:1558
2. de Lemos et al, Lancet 2003; 362:316
3. Abdullah et al, Am J Cardiol, 2005; 96:1284
4. Kragelund et al, Am Heart J, 2006; 151:e711
Sự phóng thích proBNP
trong HCVC
Heeschen C, Hamm CW, Mitrovic V, et al (2004)
Động học của đa dấu ấn
Ischemia
0
NT-proBNP
Discharge
Marker of
Ischemia
Remodeling
Disposition
ED Presentation
Onset of Pain
Plaque Disruption
-12 to
0 hrs
Necrosis
12 to
24 hrs
3 to 7
days
cTn
Muscle Death Ventricular Overload
S Menassanch
Time
NT-pro BNP
Động học NT-proBNP trong HCVC
(A) Tăng hai pha, tiên lượng xấu
(B) Tăng một pha, tiên lượng tốt hơn
Jernberg T, 2008
NT-proBNP trong HCVC
Giá trị tiên lượng
%
Nồng độ NT-proBNP lúc nhập viện và Kết cục sau
1 năm theo dõi trong HCMVC-KSTCL
30
28
26
24
22
20
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0
185
% TV sau 1 năm
106
72
55
40
30
22
16
26
3
<98
184
293
452
669
1006
NT-proBNP (ng/L)
James et al, Circulation, 2003; 108:275
1491
2399 >4634
NT-proBNP và TnT tiên lượng tử vong
trong NMCT không ST chênh lên
Nghiên cứu GUSTO-IV
Tỉ lệ tử vong trong vòng 1 năm
Quartile 1 = 1.8%; Quartile 4 = 19.2%
Mortality at 1 year (%)
25
NT-proBNP,
quartiles (pg/mL)
20
15
> 1869
10
669- 1869
237- 669
5
0
> 0.47
0.12-0.47
0.01-0.12
TnT, quartiles (ng/mL)
Adapted from James. Circulation. 2003; 108:275-281
≤ 0.01
≤ 237
NT-proBNP kết hợp TnT tiên lượng
nguy cơ tử vong cao 30 ngày
trong HCMVC
Death
(%)
60
proBNP
(pg/mL)
40
> 1653
401-1653
20
0
< 401
> 0.01 µg/L
< 0.01 µg/L
Troponin T
T Jernberg et al. Circulation 2003
Phân loại sớm nhóm nguy cơ
Khác biệt đáng kể ngẫu nhiên sau 48 giờ
Cumulative probability of death (%)
6
7days
P < 0.001
5
> 1869 ng/L
4
3
48 hours
P = 0.001
2
669-1869 ng/L
1
237-669 ng/L
0
0
1
2
James et al, Circulation, 2003; 108:275
3
4
5
6
< 237 ng/L
7 Days
NT-proBNP trong HCVC
Tầm quan trọng của việc đo nhiều lần liên tiếp
Baseline NT-proBNP <250 ng/L
Baseline NT-proBNP >250 ng/L
(n=698)
(n=694)
NT-proBNP high @ 72hr
20
NT-proBNP high @ 72hr
n = 85
15
10
5
NT-proBNP low @ baseline
Death, Myocardial Infarction (%)
Death, Myocardial Infarction (%)
20
n = 367
15
NT-proBNP high @ baseline
10
5
NT-proBNP low @ 72hr
n = 327
n = 613
NT-proBNP low @ 72hr
0
0
10
20
30
30-Day Follow-up
2nd blood draw @ 72hr
Heeschen et al, Circulation, 2004;110:3206
0
0
10
20
30-Day Follow-up
2nd blood draw @ 72hr
30
Giá trị của NT-proBNP trong HCVC
qua 2 nghiên cứu sổ bộ BN & PACS
Tần suất tử vong
NT-proBNP < 474 pg/mL
NT-proBNP ≥ 474 pg/mL
Mortality %
14
P<0.001
12.3 %
P<0.001
10
8.5 %
6
2
Nồng độ ≥ 474 pg/mL liên quan
đến gia tăng tỉ lệ tử vong
1.3%
1.5%
Bad Nauheim ACS
Registry
PACS
Registry
( NC cao +PCI)
( NC thấp)
Weber. JACC. 2008; 51(12):1188-1195
Dự báo rõ rệt tỉ lệ tử vong, NPV
99%
NT-proBNP rất nên được sử
dụng thường quy trong thực
hành lâm sàng để đánh giá bệnh
nhân HCMVC nguy cơ thấp,
ngay cả TnT âm tính.
Phân tầng nguy cơ với NT-proBNP/hs-TnT
In 231 chest pain patients…prospective, observational trial
• hsTnT và NT-proBNP tương quan độc lập với nguy cơ tử vong ngắn
hạn, NMCT hoặc tái nhập viện
• NT-proBNP tương quan độc lập với tử vong dài hạn (HR: 2.30 (1.65–
3.19), p>0.001), NMCT (HR: 1.84 (1.35–2.51), p>0.001) và tái nhập
viện do suy tim (HR: 1.87 (1.41–2.49), p>0.001)
Kết luận: phác đồ đơn giản kết hợp hsTnT và NT-proBNP giúp dự báo nguy cơ
tốt nhất
Meiki. (2012). Clinica Chimica Acta. 413: 933-937.
NT-pro BNP là công cụ dự báo tử vong
độc lập (ngắn hạn và dài hạn)
Bệnh nhân NMCT ST chênh với chức năng thận giảm hoặc bình thường
Phân tích hồi quy, dự
báo tử vong độc lập tại
ICCU
Dự báo tử vong dài
hạn, trong toàn bộ
quần thể
Lazzeri et al. Int J Cardiol 2012; March Epub ahead of print
n = 646
NT-pro BNP là công cụ dự báo tử vong
độc lập (ngắn hạn và dài hạn)
Bệnh nhân NMCT ST chênh với chức năng thận giảm hoặc bình thường
Có vai trò tiên lượng
độc lập với chức năng
thận
Nồng độ NT-proBNP
cao liên quan đến tỉ lệ
cao của bệnh động
mạch vành nặng hơn và
PCI thất bại (group B =
eGFR < 60 & NTproBNP > 1,000 pg/mL)
Lazzeri et al. Int J Cardiol 2012, March Epub ahead of print
NT-proBNP dự báo độc lập độ nặng
tổn thương mạch vành trong HCVC
Kurtul et al., Clinical and Applied Thrombosis/Hemostasis I-8, 2014
NT-proBNP dự báo độc lập độ nặng
tổn thương mạch vành trong HCVC
(A)
(B)
The receiver–operating characteristic (ROC) curve analysis for N-terminal pro-brain natriuretic peptide (NT-proBNP) levels in
predicting patients with high SYNTAX score. Area under the curve (AUC): 0.761 (0.698-0.824).
The ROC curve analysis for peak troponin T levels in predicting patients with intermediate and high SYNTAX scores. AUC: 0.635
(0.571-0.672).
Kurtul et al., Clinical and Applied Thrombosis/Hemostasis I-8, 2014
NT-proBNP và TnT giúp chọn lực
điều trị trong HCVC
199/2609
8
1- Year Mortality %
7
Conservative
Invasive
P=0.01
6
5
P<0.001
P=0.01
4
36/752
5/154
6/189
3
P=0.2
34/1305
10/475
2
1
0
5/796
0/268
NT-proBNP neg
NT-proBNP pos
cTnT negative
James et al, J Am Coll Cardiol, 2006;48:1146
NT-proBNP neg
NT-proBNP pos
cTnT positive
NT-proBNP và Can thiệp mạch vành cấp
Troponin T ↑ , NT-proBNP ↑ : can thiệp
hiệu quả cao (1)
Troponin T < 0.01 ng/L kèm NT-proBNP
thấp: nguy cơ cao khi điều trị can thiệp (2)
1. Drewniak. Kardiol Pol. 2008; 7:750-755
2. James. JACC. 2006; 48:1146
Giá trị tiên lượng của đa dấu ấn sinh
học ở bệnh nhân đau ngực cấp
N = 664
Unadjusted odds ratios of death or MI within 1 year for biomarkers.
GP-BB: glycogen phosphorylase BB; MMP-9: matrix metalloproteinase–9; MPO: myeloperoxidase;
PAPP-A: pregnancy-associated plasma protein–A; sCD40L: soluble CD40 ligand.
Mc Cann. Am J Cardiol. 2009; 103:22-28
“Chỉ số nguy cơ đa dấu ấn “
trong tiên lượng tử vong
In 1,034 STEMI patients referred for PCI
NT-proBNP dự báo nguy cơ tử
vong tốt hơn TIMI risk score.
Tỉ lệ tử vong tăng gấp 2 lần khi
NT-proBNP ≥ 600 ng/l (p < 0.02).
Thêm mỗi một dấu ấn sinh học
(glucose, NT-proBNP, eGFR)
hoặc cả 3 dấu ấn giúp cải thiện
đáng kể phân tầng nguy cơ bệnh
nhân (p < 0.001).
Damman, JF. Jr. (2011). JACC 57(1): 29-36.
“Chỉ số nguy cơ đa dấu ấn “
trong tiên lượng tử vong
In 1,034 STEMI patients referred for PCI
Damman, JF. Jr. (2011). JACC 57(1): 29-36.
Tiên lượng tử vong trong NMCT-ST
chênh với đa dấu ấn
Tử vong sau 30 ngày, >30 ngày
• Lợi điểm chính của tiếp cận
đa dấu ấn này là dễ sử dụng
và khả năng phân biệt rõ
ràng
• Phân biệt giữa nhóm nguy cơ
cao và nguy cơ thấp, là công
cụ giá trị để tối ưu hóa lựa
chọn điều trị cũng như cải
thiện kết cục điều trị bệnh
nhân
Damman, J.F. et al. (2013). J Thromb Thrombolysis 36, 42–46.
Kaplan–Meier mortality per risk group
Kết luận
1. NT-proBNP có vai trò tiên lượng trong dự báo tử
vong bệnh viện, ngay cả sau khi hiệu chỉnh tuổi,
phân suất tống máu và Troponin.
2. Phối hợp Troponin T và NT-proBNP giúp phân
tầng nguy cơ tốt nhất. Nếu cả hai đều tăng rõ
ràng chiến lược điều trị can thiệp sớm sẽ có lợi
cho bệnh nhân.
3. NT-proBNP/BNP trong HCMVC có liên quan đến
mức độ nặng của bệnh mạch vành.
4. Phối hợp các dấu ấn sinh học là xu thế hiện nay
THANK YOU FOR
YOUR ATTENTION !