Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

SINH 6 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.86 KB, 70 trang )

Trường THCS TT Thới Lai

Giáo án Sinh học 6
Ngày soạn :………………………………………… Tiết:………………
Ngày dạy : ………………………………………….. Tuần :…………..
BÀI MỞ ĐẦU SINH HỌC .
Bài 1,2 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I . MỤC TIÊU VÀ BÀI HỌC :
-Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống .
-Phân biệt vật sống và vật không sống .
-Nêu được thí dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với mặt lợi ,mặt hại của chúng .
-Kể tên 04 nhóm sinh vật chính .
-Hiểu được sinh vật học nói chung và thực vật học nói riêng nghiên cứu nhằm mục đích gì ?
-Rèn kó năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật .
-Gíao dục lòng yêu thiên nhiên , yêu thích môn học. Bước đầu xây dựng ý thức bảo vệ TV,
tích cực hưởng ứng phong trào trồng cây gây rừng.
II . CHUẨN BỊ ;
-Sử dụng H 2-1 SGK trang 08 – bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘÂNG TRÊN LỚP
1 . Ổn đònh lớp .
2 . Kiểm tra bài cũ .
-Giới thiệu bộ môn .
- Hướng dẫn cách học ở lớp , ở nhà , cách sử dụng SGK , làm bài tập thực hành .
- Chia tổ , chia nhóm .
3 . Bài mới :
- Giới thiệu bài .
- Phát triển bài .
HOẠT ĐÔNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1 .Nhận dạng vật sống và vật
không sống .


-Giáo viên cho học sinh kể tên một số cây ,
con , đồ vật đề quan sát .
-Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi theo câu
hỏi ;
+ con gà , cây đậu cần điều kiện gì để sống ?
+ cái bàn … có cần những điều kiện giống
như con gà ,cây đậu để tồn tại không ?
+ Sau một thời gian , chăm sóc đối tng nào
tăng kích thước và đối tượng nào không tăng
kích thước .
-Giáo viên sửa bài cho học sinh và cho học
sinh tìm thêm một số thí dụ và vật sống .-
I- NHẬN DẠNG VẬT SỐNG VẬT
KHÔNG SỐNG :
-Học sinh tìm những sinh vật gắn với đời
sống như : cây nhãn ,cây đậu , con gà ,cái
bàn .
-Yêu cầu thấy được : Con gà ,cây đậu chăm
sóc lớn lên còn cái bàn không thay đổi .
- Đại diện nhóm trình bài ý kiến  nhóm
khác bổ sung .
• Kết luận :
Nguyễn Thanh Hoàng - 1 -
Trường THCS TT Thới Lai

Giáo án Sinh học 6
-Giáo viên yêu cầu học sinh rút ra kết luận .

HOẠT ĐỘNG 02 :Tìm hiểu đặc điểm của cơ
thể sống .

-Giáo viên cho học sinh quan sát bảng SGK
trang 06 Giáo viên giải thích tiêu đề của 02
cột 06 và 07 .
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động độc
lập  Giáo viên kẻ bảng SGK và bảng phụ
- Giáo viên sửa bài  bằng cách gọi học
sinh trả lời  Giáo viên nhận xét .
- Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm
của cơ thể sống .
HS được phân nhóm :
HOẠT ĐỘNG 3 :
1) Tìm hiểu sự đa dạng của các sinh vật
trong tự nhiên .
Qua thiết lập bảng thống kê ở SGK
-Giáo viên cho học sinh thảo luận và điền
vào các cột trống trong bảng .
2)Tìm hiểu các nhóm sinh vật sống trong tự
nhiên .
-Gv gợi ý HS rút ra sự đa dạng của thế giới
sinh vật và vai trò của chúng đối với đời sống
con người .( H.2-1 ) .
-Gv kết luận chung bằng cách cho Hs đọc
phần đóng khung đỏ trong SGK chép vào tập
- Gv gợi ý thêm đối với di chuyển : Thực
vật màu xanh .
Nấm không màu .
Vi sinh vật vô cùng nhỏ .
HOẠT ĐỘNG 04 : Tìm hiểu nhiệm vụ của
sinh học .
-Các sinh vật có quan hệ với đời sống con

ngưới không ?
- Gv tóm tắt cho học sinh đọc phần chữ
nghiêng trong SGK .
Gv tóm lại :
-Vật sống : lấy thức ăn , nước uống ,lớn lên ,
sinh sản .
-Vật không sống :không lấy thức ăn ,không
lớn lên .
II – ĐẶC ĐIỂM CƠ THỂ SỐNG :
Học sinh quan sát bảng sách giáo khoa
trang 06 .chú ý cột 06 và 07 và hoàn thành
bảng .
- Học sinh ghi kết quả của mình vào bảng
phụ Học sinh khác theo dõi nhận xét bổ
sung
-HS đọc và chép kết luận chung ( khung đỏ
trang 06 SGK ).
-Đặc điểm của cơ bảng sống là :
-Trao đổi chất với môi trường .
- lớn lên và sinh sản.
01 HS điại diện làm thư kí cho nhóm .
III- SINH VẬT TRONG TỰ NHIÊN .
1)Sự đa dạng của thế giới SV .
Hs sẽ nhận xét về kích thước , nơi sống , di
chuyển ,ích lợi , hay có hại .

2) Các nhóm sinh vật trong tự nhiên .
Hs đọc phần ô vuông trang 08 SGK và chép
vào tập .
• Kết luận :

- Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và
đa dạng bao gồm những nhóm sau : vi
khuẩn ,nấm , thực vật và động vật .
- Chúng sống ở nhiều môi trường khác
nhau .
IV- NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC :
- Hs thảo luận và nêu mặt lợi , hại của
sinh vật .
- Hs thảo luận tiếp về nhiệm vụ của thực
vật nói riêng .
- Hs đọc phần II trong khung đỏ SGK
chép vào tập .
Nguyễn Thanh Hoàng - 2 -
Trường THCS TT Thới Lai

Giáo án Sinh học 6
Kết luận : Nghiên cứu các đặc điểm, cấu
tạo, hoạt động sống và các điều kiện sống
của SV cũng như các mối quan hệ giữa các
SV với nhau và với môi trường, tìm cách sử
dụng chúng một cách hợp lí nhằm phục vụ
đời sống con người .
4 – Kiểm tra đánh giá :
-Học sinh trả lời câu hỏi 01 và 02 SGK trang 06
-Nhiệm vụ của TV học là gì?
5 – Hướng dẫn về nhà :
Học bài. Làm bài tập 03 trang 09, kẻ bảng trang 11 vào vở BT.
- Xem tiếp bài “ Đặc điểm chung của TV“
- Chuẩn bò tranh , ảnh về sinh vật trong tự nhiên .


Nguyễn Thanh Hoàng - 3 -
Trường THCS TT Thới Lai

Giáo án Sinh học 6
Ngày soạn :……………………………………. Tiết :…………………………….
Ngày dạy :…………………………………….. Tuần:…………………………..
Bài 3 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I - MỤC TIÊUBÀI HỌC :
- HS nắm được đặc điểm chung của thực vật
Tìm hiểu sự đa dang phong phú của thực vật
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , bảo vệ thực vật
I- CHUẨN BỊ :
Tranh ,ảnh sinh vật trong tự nhiên
III – CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1- Ổn đònh lớp :
2- Kiểm tra bài cũ : -sinh vật được chia thành những nhóm nào ?
- Nhiệm vụ của thực vật học là gì ?
3- Bài mới :
- Giới thiệu bài
- Phát triển bài .

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu sự đa dạng
phong phú của thực vật
- Gv yêu cầu Hs quan sát tranh và trả lời
câu hỏi .
+Thực vật sống nơi nào trên trái đất .
+ kể tên thực vật sống ở các môi trường khác
nhau .
Gv rút ra kết luận .


HOẠT ĐỘNG 2 : tìm hiểu đặc điểm chung
của thực vật .
- Gv yêu cầu Hs làm bài tập mục  trang 11
- Gv sửa sai cho Hs .
- Gv đưa ra thí dụ về hoạt động của sinh
vật .
+ Con gà , mèo : chạy , đi .
+ cây trồng : trong chậu ở cửa sổ , sau một
thời gian ngọn cây hướng ra chổ sáng .
Gv kết luận .
I -SỰ ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ CỦA
THỰC VẬT .
HS quan sát (h .31 ) 3.4 SGK trang 11
- Hs trả lời câu hỏi  SGK trang 11.
- 2 Hs trả lời , Hs khác bổ sung
- Hs đọc □ trang 11 .
- Hs chép kết luận .
Thục vật sống ở khắp nơi trên trái đất , ở
cạn ,ở nước , trên cơ thể thực vật khác , thực
vật có số lượng loài rất lớn .
II – ĐĂC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
- Hs hoàn thành bảng trang 11
- Hs nêu nhận xét các hiện tưọng
- Hs nhận xét :
+ Động vật có di chuyển .
+ Thục vật không di chuyển và có tính hướng
sáng .
- Hs đọc và chép kết luận .
• KẾT LUẬN :

Thực vật có khả năng tạo ra chất dinh
dưỡng , không có khả năng di chuyển , phản
Nguyễn Thanh Hoàng - 4 -
Trường THCS TT Thới Lai

Giáo án Sinh học 6
ứng chậm với kích thích của môi trường .
4 -Kiểm tra đánh giá :
- Thực vật sống ở nơi nào trên trái đất .
- Đặc điểm chung của thực vật là gì ?
- Gv gợi ý câu hỏi 03 : vì dân số tăng tình trạng khai thác bừa bãi .
5- Hướng dẫn về nhà :
- Học bài chú ý đặc điểm chung của thực vật .
- Làm bài tập trang 12 SGK .
- Đọc mục em có biết .
- Xem bài mới : “có phải tất cả các thực vật đều có hoa” .
- Chuẩn bò : cây cải , cây dương xỉ , cây rêu ….
Ngày soạn :……………………………………… Tiết:……………………
Nguyễn Thanh Hoàng - 5 -
Trường THCS TT Thới Lai

Giáo án Sinh học 6
Ngày dạy :……………………………………….. Tuần :………………….

Bài 4 CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?
I- MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC :
- Hs quan sát , so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không hoa dựa vào đặc
điểm của cơ quan sinh sản ( hoa , qủa ).
- Phân biệt cây một năm và lâu năm .
II- CHUẨN BỊ :

- Tranh cây cải , cây dương xỉ , cây rêu ,
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1- Ổn đònh lớp ;
2- Kiểm tra bài cũ :
- Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất .
- Đặc điểm chung của thực vật là gì?
3 – Bài mới :
- Giới thiệu bài .
- Phát triển bài .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1 ; Tìm hiểu cơ quan của cây
cải và nhiệm vụ cơ bản của chúng .
- Cây cải có những loại cơ quan nào ?
chức năng của từng loại cơ quan đó ?
- Gv đưa ra câu hỏi :
+ Rễ , thân ,lá …
+ Hoa ,quả ,hạt ,là …
- Chức năng của cơ quan sinh dưỡng ?
HOẠT ĐỘNG 2 : phân biệt thực vật có
hoa và thực vật không có hoa .
- Qua bảng H.4 .2 em rút ra nhận xét gì ?
- Dựa vào đặc điểm trên ( có hoa ) của
thực vật có thể chia thành mấy nhóm ?

I-THỰC VẬT CÓ HOA VÀ THỰC VẬT
KHÔNG CÓ HOA ?
-Hs quan sát H4 ,1 và đối chiếu với bảng 01
SGK trang 13 .
-Hs trả lời , có thể bổ sung 02 cơ quan của
cây .

+ Cơ quan sinh dữơng .
+ Cơ quan sinh sản .
+ Nuôi dưỡng cây .
+ Duy trì nòi giống .
- Hs hoàn thành bảng H.2 trang 13 SGK .
- Hs đọc  trang 13 .
- Hs điền vào  trang 14 .
- Hs ghi kết luận .
• KẾT LUẬN :
Thực vật chia làm hai nhóm .
- Thực vật không có hoa .
- Thực vật có hoa gồm hai loại cơ quan :
+Cơ quan sinh dưỡng : rễ ,thân lá , có
chức năng nuôi dưỡng cây .
+ Cơ quan sinh sản hoa , quả hạt có chức
năng sinh sản , duy trì và phát triển nòi
Nguyễn Thanh Hoàng - 6 -
Trường THCS TT Thới Lai

Giáo án Sinh học 6
HOẠT ĐỘNG 3 :Tìm hiểu cây 01 năm và
cây lâu năm .
-Gv cho Td : cây , cây cải , bắp gọi là cây
01 năm . …..Cây xoài, nhãn , cam , bưởi là
cây lâu năm .
- Tại sao ta gọi như vậy ?
- Gv nhận xét và rút ra kết luận .
giống .
II – CÂY 01 NĂM VÀ CÂY LÂU NĂM
- Hs trả lời  trong trang 15 .

- Các Hs khác nhận xét .
- Hs có thể cho thêm TD : cây 01 năm và
cây lâu năm .
Học sinh ghi kết luận .
• KẾT LUẬN :
-Cây 01 năm ra hoa , kết quả một lần
trong vòng đời .
-Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần
trong vòng đời .
4- Kiểm tra đánh giá :
- Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa .
- Kể tên các cây có hoa và cây không có hoa .
- Gv gợi ý câu hỏi 03 .
5- Hướng dẫn về nhà .
- Học bài phân biệt cây có hoa và cây không có hoa , cây 01 năm và cây lâu năm .
- Làm bài tập 3 trang 15 .
- Đọc bài “ em có biết “ .
- Dọc trước bài “kính lúp và kính hiển vi “
- Chuẩn bò cây hoặc cành nhỏ .

CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT
TIẾT 04 :kính lúp – KHV và cách sử dụng .
TIẾT 05 : TH –quan sát tế bào thực vật .
TIẾT 06 : Cấu tạo tế bào thực vật .
TIẾT 07 : Sự lớn lên và phân chia của tế bào .
TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Ngày soạn :……………………………….. Tiết ;…………………………..
Nguyễn Thanh Hoàng - 7 -
Trường THCS TT Thới Lai


Giáo án Sinh học 6
Ngày dạy :……………………………….. Tuần :………………………..
Bài 5 KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I -MỤC TIÊU BÀI HỌC :
-Học sinh nhận biết các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi .
- Biết cách sử dụng kính lúp và biết cách sử dụng kính hiển vi .
-Có ý thức giữ gín bảo vệ kính lúp và kinh hiển vi .
II -CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bò kính lúp , kính hiển vi , rễ hành …
III-CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1- Ổn đònh lớp :
2- Kiểm tra bài cũ :
Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa ?
- Kể tên 05 loại thực vật có hoa và 05 loại thực vật không có hoa .
3 – Bài mới :
- Giới thiệu bài .
- Phát triển bài .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: tìm hiểu về kính lúp và cách
sử dụng .
- Kính lúp có cấu tạo như thế nào ?
- Giáo viên phát kính lúp cho từng tổ .
- Gv tập cho Hs quan sát vật mẫu hướng
dẫn tư thế ngồi quan sát kính lúp và
kiểm tra .
- Hs vẽ lá rêu khi quan sát .
- Gv viên kết luận : cách sử dụng kính lúp
để mặt kinh sát vật mẫu từ từ dưa kính
lên cho đến khi nhìn rõ rệt vật .
Hoạt dộng 2 : Tìm hiểu cấu tạo và cách sử

dụng kính hiển vi .
-Gv đặt kính trên bàn cho Hs quan sát và
đối chiếu với H5.3 trang 18 .
- Kinh hiển vi gồm những bộ phận nào ?
- GV giải thích và hương dẫn cho Hs .
I – KÍNH LÚP VÀ CÁCH SỬ DỤNG :
- Hs đọc □ trang 17 .
- Hs quan sát H5.1 trang 17 .
• Kết luận :
Kính lúp gồm 02 phần .
+ Tay cầm bằng kim loại .
+ Tấm kính lồi 02 mặt .
- Hs quan sát H5.2 trang 17 và trình bài
lại cách sử dụng kính lúp .
- Hs quan sát cây rêu ( rễ hành ) đặc trên
giấy .
- Hs ghi kết luận vào tập .
• Kết luận :
Cách sử dụng kính lúp : để mặt kính sát
vật mẫu , từ từ đưa kính lên cho đến khi
nhìn rõ vật .
II-KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG :
Hs đọc º trang 18 và quan sát H 5.3 trang
18 .
- Hs trả lời  trang 18 .
• Kết luận :
Kinh hiển vi có 03 phần chính .
Nguyễn Thanh Hoàng - 8 -
Trường THCS TT Thới Lai


Giáo án Sinh học 6
- Bộ phận nào của kính quan trọng nhất .
- Gv nhấn mạnh đó là thấu kính vì có ống
kính để phóng to được vật .
- Gv làm thoa tác cách sử dụng để cả lớp
theo dõi các tiêu bản .
- Gv hùng dẫn cách bảo quãn .
- chân kính .
- Thân kính gồm :
+ ống kính : gồm thò kính , đóa quay , vật
kính .
+ Ôác đóa chỉnh : to nhỏ .
- Bàn kính .
- Ngoài ra còn có gương phản chiếu ánh
sáng .
4 – Kiểm tra đánh giá :
-Hs trả lời 02 câu hỏi trong SGK trang 19 .
5- Hướng dẫn về nhà :
- Học bài chú ý cách sử dụng .
- Đọc thêm bài “ Em có biết “
- Xem bài mới “ quan sát tế bào thực vật “ Chuẩn bò mỗi tổ 01 củ hành tây (tím) 01 quả
cà chua .
Ngày soạn :………………………………………….. Tiết : …………………………….
Nguyễn Thanh Hoàng - 9 -
Trường THCS TT Thới Lai

Giáo án Sinh học 6
Ngày dạy :……………………………………………. Tuần :…………………………..
Bài 6 QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC :

- Biết làm và quan sát được tiêu bản tế bào thực vật .
- Có khả năng sử KHV và tập vẽ hình trên KHV .
II- CHUẨN BỊ :
- Kính hiển vi bản kính ,lọ nước, ống nhỏ giọt ,giấy hút nước ,kim nhọn, lưỡi lam .
- Vật mẫu : củ hành tây , củ hành tím ,quả cà chua.
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
2- Ổn đònh lớp :
2- Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách quan sát kính lúp ? Nêu cách sử dụng kinh hiển vi ?
3- Bài mới :
- Giới thiệu bài .
- Phát triển bài .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1 : Quan sát tế bào vảy hành và tế
bào thòt quả cà chua dưới kính
hiển vi .
- Gv trình bài mục đích yêu của bài thực hành
- Gv làm mẫu trên tiêu bản để Hs quan sát
Gv giải đáp thắc mắc .
- Gv kết luận mỗi HS tự làm được một mẫu (tế
bào biểu bì vãy hành hoặc te ábào thòt quả cà
chua) quan sát dưới KHV và nhận thấy các
tế bào trong mẫu .
Hoạt Động 2 : vẽ hình quan sát dưới KHV .
- GV cho HS quan sát H6.2 ; 6.3 Gv
hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ hình.
-Gv cho Hs đối chiếu tiêu bản giữa các nhóm
I- QUAN SÁT TẾ BÀO DƯỚI HIỂN KÍNH VI
.
-Hs quan sát H6.1 SGK trang 21 .

-Đọc và nhắc lại các thao tác .
- Một Hs chuẩn bò KHV số còn lại chuẩn bò
tiêu bản chú ý cách lấy 01 lớp thật
mỏng ở vãy hành .
-Hs đọc kỉ cách lấy mẫu ở tế bào quả cà chua
- Ở tế bào thòt quả cà chua chỉ quét lớp mỏng
II- VẼ HÌNH TẾ BÀO VÃY HÀNH VÀ THỊT
CỦA QUẢ CÀ CHUA DƯỚI KÍNH HIỂN
VI :
- Hs quan sát dưới KHV và đối chiếu với tranh
H6.2: 6.3 với hình vẽ của nhóm
Phân biệt vách ngăn tế bào .HS vẽ hình vào
giấy
4- Kiểm tra đánh giá :
-Gv nhận xét thao rác làm tiêu bản , sử dụng kính , kết quả .
- Gv đánh giá buổi thực hành cho điểm các nhóm làm tốt nhắc nhở nhóm nào chưa tích cực
kó năng vẽ hình .
- Vệ sinh kính và lớp học .
5- Hướng dẫn về nhà : -Hoàn thành hình vẽ .Nộp bài thực hành và vẽ vào tập .-Học kó các
bước làm mẫu và cách quan sát . Xem bài mới “ cấu tạo tế bào thực vật ” ..
Ngày soạn :………………………………………….. Tiết : …………………………….
Nguyễn Thanh Hoàng - 10 -
Trường THCS TT Thới Lai

Giáo án Sinh học 6
Ngày dạy :……………………………………………. Tuần :…………………………..
Bài 7 CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Biết các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào .
- Những thành phần chủ yếu của tế bào .thực vật .

- Biết khái niệm về mô
II - CHUẨN BỊ :
-Tranh tế bào thực vật , rễ cây thân cây ,lá cây .
III-CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1- Ổn đònh lớp :
2- Kiểm tra bài cũ :
-Trình bài các bước tiến hành làm tiêu bản KHV của tế bào vãy hành và tế bào cà
chua
- Vẽ hình tế bào vãy hanh và tế bào cà chua.
3- Bài mới :
-Giới thiệu bài .
-Phát triển bài .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Hoạt động 1 : Tìm hiểu hình dạng kích
thước của tế bào .
- Gv treo tranh H7.1 ;7.2 ;7.3 .
- Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu
tạo rễ , thân ,lá .
- Gv bổ sung trong 01 cơ quan cũng có
nhiều loại tế bào khác nhau .
- Gv yêu cầu Hs trả lới tóm tắt 02 câu hỏi
trên rút ra kết luận .
Hoạt Động 2 : Tìm hiểu cấu tạo tế bào .
-Gv yêu cầu Hs nghiên cứu nội dung trang
24 SGK .
- Gv treo tranh cấu tạo tế bào thực vật .
- Gọi Hs chỉ các bộ phận của tế bào .
- Gvmở rộng chú ý lục lạp trong chất tế
I-HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC TẾ
BÀO .

-Hs quan sát H7.1; 7.2 ;7.3 SGK trang 23 .
-Hs đọc  và quan sát tranh 01 lần nữa.
- Hs thấy điểm giống nhau đó là cấu tạo
bằng nhiều tế bào .
- Hs đọc thông và xem bảng xanh (kích
thước tế bào ) trang 24 SGK .
- 01  02 Hs trả lời  .
- Hs ghi kết luận .
• Kết luận :
Tế bào có hình dạng kích thước khác nhau
nhưng rất nhỏ .
II -CẤU TẠO TẾ BÀO
- Hs đọc  trang 24 SGK đối chiếu H7.4:
- Xác đònh được chức năng của từng bộ
phận
- Hs khác bổ sung .
- Hs ghi kết luận .
Nguyễn Thanh Hoàng - 11 -
Trường THCS TT Thới Lai

Giáo án Sinh học 6
bào có diệp lục làm cho cây có màu xanh
và góp phần vào quá trình quan hợp
Kết luận.
Hoạt động 3 :Tìm hiểu về mô .
- Gv treo tranh các loại mô .
- Cấu tạo hình dạng tế bào cùng một loại
mô .
- Gv kết luận về mô và gọi Hs đọc khung
đỏ .

• Kết luận :
- Thành phần chủ yếu của tế bào thực
vật gồm :
- Vách tế bào .
- Màng sinh chất .
- Chất tế bào .
- Nhân .
IV- MO Â:
- Hs quan sát tranh mô và H7.5 .
- Hs thảo luận  cuối trang 24 .
- Hs ghi kết luận .
• Kết luận :
- Mô gồm 01 nhóm tế bào giống nhau cùng
thực hiện một chức năng .
4- Kiểm tra đánh giá :
- Hs trả lời câu hỏi 1,2,3. SGK trang 25 .
- Hs giải ô chữ .
5- Hướng dẫn về nhà :
- Học bài : cần nắm các thành phần chủ yếu của tế bào
- Vẽ H7.4 , đọc “ Em có biết “
- Xem trước bài “ Sự lớn lên và phân chia tế bào “ .
Nguyễn Thanh Hoàng - 12 -
Trường THCS TT Thới Lai

Giáo án Sinh học 6
Ngày soạn :………………………………………….. Tiết : …………………………….
Ngày dạy :……………………………………………. Tuần :…………………………..
Bài 8 SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Hs biết tế bào lớn lên và phân chia như thế nào ?

- Ý nghóa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật 3
- Chỉ có tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia .
- Rèn kó năng quan sát và vẽ hình .
II- CHUẨN BỊ :
-Tranh sự lớn lên và phân chia tế bào .
III-CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1- Ổn đònh lớp :
2- Kiểm tra bài cũ :
- Tế bào thực vật gồm có những thành phần chủ yếu nào ?
- Vẽ hình và chú thch đầy đủ một tế bào thực vật ?
3-Bài mới :
-Giới thiệu bài .
-Phát triển bài .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự lớn lên của
tế bào .
- Gv yêu cầu hs trả lời  trang27 SGK .
- Gv gợi ý :
+ Tế bào trưởng thành không lớn
thêm mà có khả năng sinh sản .
+ Trên H8.1 khi tế bào lớn bộ phận nào tăng
kích thước , bộ phận nào nhiều lên .
+ Màu vàng chỉ không bào .
- Gv yêu cầu Hs trả lời tóm tắt 02 câu hỏi
trên kết luận .
Hoạt Động 2 : Tìm hiểu sự phân chia tế bào .
-Gv viết sơ đồ .
lớn dần
TB non TB trưởng thành
Phân chia

Tb non mới .
I - SỰ LỚN LÊN CỦA TẾ BÀO .
-Hs đọc  và quan sát H8.1 trang.27 SGK
-Hs trả lời  trang 27.
- Hs khác bổ sung .
- Hs thấy rõ tăng kích thước vách tế bào
lớn lên .Chất tế bào nhiều lên , không
bào to ra .
- Hs ghi kết luận .
• Kết luận :
Tế bào non có kích thước nhỏ , lớn dần
thành tế bào nhờ quá trình trao đổi chất .
II – SỰ PHÂN PHÂN CHIA TẾ BÀO .
- Hs đọc  trang 28 SGK quan sát H8.2
trang 27 .
+ Câu hỏi :
- Tế bào mô phân sinh có khả năng phân
chia .
Nguyễn Thanh Hoàng - 13 -
Trường THCS TT Thới Lai

Giáo án Sinh học 6
- Gv yêu cầu Hs thảo luận trả lời 03 câu
hỏi  trang 28 .
- Gv gợi ý sự lớn lên của cơ quan thực vật
do 02 quá trình .
+ Phân chia tế bào .
+ Sự lớn lên của tế bào
- Sự lớn lên và ohân chia của tế bào có ý
nghóa gì đối với thực vật .

- Gv nhận xét sử chữa .
- Hs đọc khung đỏ .
- Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ tế
bào phân chia .
• Hs ghi kết luận :
-Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp
thực vật lớn lên ( sinh trưởng và phát triển )
4. Kiểm tra đánh giá :
- Hs trả lời 02 câu hỏi SGK trang 28 .
- Hs làm bài tập trắc nghiệm ( Gv chuẩn bò bảng phụ ).
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài : cần nắm sự lớn lên và phân chia tế bào .
- Vẽ H8.1 ; 8.2 .
- Xem bài mới “ Các loại rễ , các miền của rễ “.
- Chuẩn bò rễ cây ổi , mận , so đũa ( còn nhỏ ) . rễ lúa ,hành ,cỏ mần trầu .
TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU



Nguyễn Thanh Hoàng - 14 -
Trường THCS TT Thới Lai

Giáo án Sinh học 6


CHƯƠNG II
TIẾT 09 : CÁC LOẠI RỄ , CÁC MIỀN CỦA RỄ .
TIẾT 10 : CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ .
TIẾT 11 : SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ .
TIẾT 12 : SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (TT) .

TIẾT 13 : BIẾN DẠNG CỦA RỄ .
Ngày soạn :………………………………………….. Tiết : …………………………….
Ngày dạy :……………………………………………. Tuần :…………………………..
Bài 9 CÁC LOẠI RỄ- CÁC MIỀN CỦA RỄ
I -MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Hs nhận biết và phân biệt được 02 loại rễ chính rễ cọc và rễ chùm .
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ .
- Rèn kó năng quan sát , so sánh vẽ hình .
II- CHUẨN BỊ :
- Rễ cây so đũa ,mận ,ổi , lúa ,hành cỏ mần trầu.
- Tranh : H9.1 , 9.3 .
III-CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1- Ổn đònh lớp :
2- Kiểm tra bài cũ :
- Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng chia .Quá trình diễn ra như thế nào ?
- Sự lớn lên và phân chia tyế bào có ý nghóa gì đối với thực vật .
3- Bài mới :
-Giới thiệu bài .
-Phát triển bài .
Nguyễn Thanh Hoàng - 15 -
Trường THCS TT Thới Lai

Giáo án Sinh học 6
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Hoạt động 1 : Tìm hiểu các loại rễ
- Gv teo tranh H9.1.
- GV cho HS đặc mẫu vật lên bàn và chia
làm 02 nhóm .
- Gv kiểm tra sự phân loại Hs
- Gv cho thêm Td ; cây tre , cây trúc , cây

chuối và bộ rễ gì ?
Cây ổi , mận , bưởi , có bộ rễ gì ?
- Gv kết luận : Có 02 loại rễ chính .Rễ cọc
và rễ chùm .

Hoạt Động 2 : Tìm hiểu các miền của rễ và
chức năng của mỗi miền .
-Gv cho học sinh quan sát tranh và mô hình
9.1 .
+ Rễ cây có mấy miền ? Kể tên từng miền ?
+ Chức năng chính của các miền là gì ?
I- CÁC LOẠI RỄ .
-Hs đọc  trang.29 SGK và quan sát vật
mẫu mang theo xác đònh các
dạng rễ : rễ cọc ; rễ chùm Đối
chiếu H9.1
- Hs hoàn thành  cuối trang 29 .
- Hs quan sát H9.2 trang 30 và điền phân
loại rễ cây .
- Hs đọc và ghi kết luận .
• Kết luận :
Có 02 loại rễ chính : Rễ cọc và rễ chùm .
- Rễ chùm gồm những rễ còn mọc từ gốc
thân ..
II – CÁC MIỀN CỦA RỄ .
- Hs quan sát H9.3 .
- Hs đọc bảng xanh trang 30 .
- 02 Hs trả lời câu hỏi .
- Hs đọc và ghi 03 dòng cuối khung đỏ .
- Hs đọc và ghi kết luận .

• Kết luận :
Rễ có 04 miền :
- Miền trửong thành có chức năng dẫn
truyền .
- Miền hút ,hấp thụ nước và muối khoáng
.
- Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra .
- Miền chóp rễ : che chở cho đầu rễ .

4- Củng cố ù ::
-Kể 10 cây có rễ cọc , 10 cây có rễ chùm .
- rễ cây có mấy miền : chức năng của mỗi miền :
-Đánh dấu X vào ô trống cho câu trả lời đúng .
Miền nào có chức năng dẫn truyền :
a a) Miền hút ; b ) Miền sinh trưởng ; c ) Miền trưởng thành ; d ) Miền chóp rễ .
5 – Hướng dẫn về nhà :
- Học bài : cần phân biệt 02 loại rễ chính và 04 miền của rễ .
- Đọc thêm bài”Em có biết “.
- Làm bài tập bảng xanh thứ tự từ 1-10 trang 31 SGK .
- Xem bài mới “ cấu tạo miền hút của rễ”.
Ngày soạn :………………………………………….. Tiết : …………………………….
Nguyễn Thanh Hoàng - 16 -
Trường THCS TT Thới Lai

Giáo án Sinh học 6
Ngày dạy :……………………………………………. Tuần :…………………………..
Bài 10 CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Hs hiểu được cấu tạo và chức năng của miền hút của rễ .
- Nhận thấy sự phù hợp giữa cấu tạo phù hợp với chức năng .

- Giải thích một số hiện tượng thưc tế có liên quan đến rễ cây .
II - CHUẨN BỊ :
- Tranh : H10.1; H10.2 ; H7.4 .
III-CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1- Ổn đònh lớp :
2- Kiểm tra bài cũ :
- Đánh dấu X vào ô trống trả lời đúng .
- Những nhóm cây sau đây cây nào gồm tòan rễ cọc .
a) □ cây xoài , cây ớt , cây đậu , cây hoa hồng .
b) □ Cây bưởi , cây cà chua , cây hành , cây cải .
c) □ Cây táo ,cây mít , cây ổi ,cây ngô .
- Rễ cây có mấy miền ? Chức năng của từng miền ?
3- Bài mới :
-Giới thiệu bài .
-Phát triển bài .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Hoạt động 1 : Tìm hiểu miền hút của rễ
- Gv treo tranh H10.1.; H10.2 SGK.
Lát cắt ngang miền hút và
Giới thiệu : tế bào lông hút
Miền hút gồm : vỏ, trụ giữa
+ Vì sao mỗi lông hút là một tế bào .
+ Tế bào lông hút có đặc điểm gì khác với
Tb thực vật khác là Tb kéo dài , không bào
lớn .

I - CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ .
-Hs quan sát H10 .1 ,H10.2 .
- Hs thảo luận và trả lời các câu hỏi .
- Hs khác bổ sung .

Hs ghi kết luận vào tập .
• Kết luận :
Cấu tạo miền hút của rễ có 02 phần chính :
1) Vỏ :gồm biểu bì ,thòt vỏ
2) Trụ giữa gồm ;
Bó mạch ( mạch gỗ mạch rây ) .
- Ruột
Nguyễn Thanh Hoàng - 17 -
Trường THCS TT Thới Lai

Giáo án Sinh học 6
Hoạt Động 2 : Tìm hiểu chức năng của
miền hút của rễ .
-Gv cho học sinh nghiên cứu SGK trang 32
cho HS thảo luận 03 vấn đề .
+ Cấu tạo miền hút phù hợp với chức năng
thể hiện như thế nào ?
+ Lông hút có tồn ỵai mãi không ?
+ Tìm sự giống và khác nhau giữa tế bào
thực vật với tế bào lông hút ?
- Gv gợi ý : Tế bào lông hút có không bào
lớn , kéo dài để tìm nguồn thức ăn , không
bào trong lông hút lớn để giúp hút nùc và
muối khoáng .
II – CHỨC NĂNG CỦA MIỀN HÚT .
- Hs đọc cột chức năng chính trang 32
SGK
- Hs quan sát lại H10.1 , H10.2 thảo luận
đưa ra ý kiến .
+ Các tế bào xếp sít nhau Bảo

vệ lông hút và là tế bào biểu bì kéo dài .
+ Lông hút không tồn tại và rụng
+ Tế bào không có diệp lục .
- Hs ghi kết luận .
• Kết luận :
1- Vỏ : gồm :
- Biểu bì có nhiều lông hút là tế bào biểu
bì kéo dài có chức năng hút nước và
muối khoáng hoà tan .
- Thòt vỏ có chức năng chuyển các chất từ
lông hút vào trụ giữa .
2- Trụ giữa gồm .
- Bó mạch gồm mạch gỗ và mạch rây có
chức năng vận chuyển các chất .
- Ruột chứa chất dự trữ .
4- Kiểm tra đánh giá :
- Cấu tạo miền hút cuả rễ gồm mấy phần .
- Chức năng miền hút của rễ thế nào ?
- Vì sao nói mỗi lông hút là một tế bào ? nó có tồn tại mãi không ?
- Trả lời câu hỏi SGK trang 33 .
5 – Hướng dẫn về nhà :
Học bài : cần nắm cấu tạo và chức năng miền hút của rễ :
- Làm bài tập SGK trang 33 .
- Đọc ”Em có biết “.- Vẽ H10.2 SGK .
- Xem trước bài “ Sự hút nước và muối khoáng của rễ .
- Cân 100g quả tươi thái mỏng phơi khô cân lại lấy kết quả .
Nguyễn Thanh Hoàng - 18 -
Trường THCS TT Thới Lai

Giáo án Sinh học 6

Ngày soạn :…………/……/………….. Tiết : …………………….
Ngày dạy :…………/……/…………. Tuần :……………………..
Bài 11 SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Qua TN –HS thấy được vai trò của nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây .
- Xác đònh con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan .
- Biết vận dụng kiến thức bài học giải thích hiện tượng trong tự nhiên và trồng trọt .
II - CHUẨN BỊ :
- Tranh : H11.1 .
III-CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1 -Ổn Đònh Lớp
2- Kiểm tra bài c :
- Nêu cấu tạo miền hút của rễ .
- Chức năng miền hút của rễ .
3- Bài mới :
-Giới thiệu bài .
-Phát triển bài .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.
- Hoạt động 1 : Tìm hiểu nhu cầu nước
của cây .(thí nghiệm .1 )
- Gv cho HS nghiên cứu SGK thảo luận 02
câu hỏi (1) trang 35 .
- Gv sửa và bổ sung .
- Thí nghiệm 2 : Gv cho các nhóm báo cáo
kết quả thí nghòêm cân quả tươi (khô ) ở
nhà .
- Gv cho Hs nghiên cứu SGK .
- Gv nhận xét và lưu ý khi Hs kể tên cây
cần nhiều nước và ít nước (chú ý cây sống
ở nước ). Cây ở cạn thì ít nước .

- Gv kết luận .
Hoạt Động 2 : Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng
I- CÂY CẦ NƯỚC VÀ CÁC LOẠI MUỐI
KHOÁNG .
1 – Nhu cầu cần nước của cây
- Một HS đọc phần TN 91) SGK
- 1-2 Hs trả lời . .
- 01 HS đọc TN. 2 SGK .
- Các nhóm báo cáo kết quả ở nhà .
- 1 Hs đọc bảng số liệu .
- 1 Hs đọc º .
- Các nhóm khác thảo luận và trả lời 
cuối trang 35 .
- 02 nhóm trả lời các nhóm khác góp ý
kiến .
- Hs chép kết luận vào tập .
Kết luận :
Cây rất cần nước nếu không được cung cấp
đủ nước cây sẽ héo và chết .
Nhu cầu cần nước còn phụ thuộc từng loại
cây giai đoạn sống các bộ phận của cây .
2- Nhu cầu muối khoáng của cây.
Nguyễn Thanh Hoàng - 19 -
Trường THCS TT Thới Lai

Giáo án Sinh học 6
Thí nghiệm 3 : Gv hướng dẫn HS thiết kế thí
nghiệm theo nhóm gồm các bước :
- Mục đích -đối tượng -tiến hành .
- GV cho Hs đọc và trả lời .

- Hs đọc đọc TN 3 trang 35 SGK .
- Hs quan sát H11.1
- Hs trả lời  đầu trang 36
- Hs đọc º .và số liệu bảng xanh .
- Hs thảo luận trả lời  cuối trang 36 .
- 1 số Hs trả lời ,các Hs khác bổ sung
- Hs đọc khung đỏ và ghi kết luận..
* Kết luận :
-Cây rất cần các loại mk, nhất là các muối
đạm, lân và kali.
-Các loại cây cần lượng mk không giống
nhau. Ở các giai đoạn phát triển khác nhau
thì cây cần lượng mk cũng khác nhau.
4- Kiểm tra đánh giá :
- Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây .
- Theo em những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khóang .
5 - Dặn dò :
- Về nhà học kó bài .
- Trả lời câu hỏi 1-2 SGK .
- Đọc trước bài “ Sự hút nước và muối khoáng của rễ “ phần II trang 37 SGK .
Nguyễn Thanh Hoàng - 20 -
Trường THCS TT Thới Lai

Giáo án Sinh học 6
Ngày soạn :…………/…………/……….. Tiết : ..……….
Ngày dạy :……………/………/…………. Tuần :…………..
SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ(TT).
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Xác đònh con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan .
- Những điều kiện ảnh hưởng đến nhu cầu nước và muối khoáng của cây .

- Rèn kó năng quan sát và vận dụng kiến thức giải thích hòên tượng thực tế .
II - CHUẨN BỊ :
- Tranh :.
III -CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1- Ổn đònh lớp:
2- Kiểm tra bài cũ :
- Nhu cầu cần nước của cây như thế nào ? Cho thí dụ cây cần nhiều nước ? ít nước ?
- Vai trò cần muối khoáng của cây như thế nào ?
- Giai đoạn nào cần nhiều nước và muối khoáng .
Nêu cấu tạo miền hút của rễ .
- Chức năng miền hút của rễ .
3- BÀI MỚI :.
-Giới thiệu bài .
-Phát triển bài .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.
- Hoạt động 1 : Tìm hiểu rễ cây hút nước
và muối khoáng như thế nào ?
- Gv cho HS nghiên cứu SGK Làm
bài tập . trang 37 .
- Gv viết 02 BT lên bảng và treo tranh
H.11.2 .
- Sau khi Hs đã điền và nhận xét Gv
hoàn thiện .
- Gv gọi Hs đọc bài tập đã chữa đúng trên
bảng .
- Gv cho Hs nghiên cứu SGK trả lời câu
hỏi .
- Bô phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm
vụ hút nước và muối khoáng hoà tan ?
- Tại sao sự hút nước và muối khoáng của

rễ không thể tách rời nhau ?
- Gv kết luận .
I- SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG
CỦA RỄ .
1 – Rễ cây hút nước và muối khoáng :
- HS quan sát kó H11.2 chú ý đường đi của
mũi tên và đọc phần chú thích .
- Hs chọn từ điền vào chổ trống sau đó đọc
lại cả câu xem đã phù hợp chưa .
- 1 Hs lên bảng sửa BT Cả lớp theo
dõi nhận xét .
- Hs đọc º .SGK trang 37 kết luận với BT
trước trả lời 02 ý .
- Lông hút là bộ phận chủ yếu của rễ hút
nước và muối khoáng hoà tan .
- Vì rễ cây chỉ hút được muối khoáng hoà
tan.
- Hs ghi kết luận vào tập .
• Kết luận :
Nguyễn Thanh Hoàng - 21 -
Trường THCS TT Thới Lai

Giáo án Sinh học 6
Hoạt Động 2 : Tìm hiểu điều kiện bên ngoài
ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng .
- Gv thông báo những điều kiện ảnh hưởng
tới sự hút nước và muối khoáng của cây
(đất trồng , thời tiết , khí hậu )
- Đất trồng ảnh hưởng tới sự hút nước và
muối khoáng như thế nào ?

- Gv cho HS ghi Thí vụ 3 loại đất .
- Gv cung cấp º trời , mưa , nhiệt độ cao
- cây thoát hơi nước nhiều  tưới đủ
cho cây ?
- GV cho Hs đọc khung đỏ và chép vào tập
( 4 dòng cuối )
-Rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan chủ
yếu nhờ lông hút
Nước và muối khoáng trong đất được lông
hút hấp thụ chuyển qua vỏtới mạch gỗ đi lên
các bộ phận của cây .
2- Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng
đến sự hút nước và muối khoáng của cây .
a) Các loại đất trồng khác :
-Hs đọc º .SGK trang 38 trả lời câu hỏi Gv
có 03 loại đất .
+ Dất đá ong vùng đồi trọc năng suất
thấp .
+ Đất đỏ Ba zan Trồng cây công
nghiệp .
+ Đất phù sa Cây trồng năng suất cao .
b) Thời tiết khí hậu :
- Hs đọc º .SGK trang 38.
- Hs trả lời .
- Hs ghi kết luận .
• Kết luận :
Các yếu tố bên ngoài …phát triển tốt .
4- Kiểm tra đánh giá :
- Hs trả lời câu hỏi 1-2-3 trang 39 SGK.
5 - Dặn dò :

-Học thuộc bài chú ý điều bên ngoài ảnh hûng đến sự hút nước của cây .
- Đọc “ Em có biết “ giải ô chữ .
- Xem bài trước “ biến dạng của rễ “chuẩu bò ,trầu ,bần , tầm gởi .

TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Nguyễn Thanh Hoàng - 22 -
Trường THCS TT Thới Lai

Giáo án Sinh học 6
Ngày soạn :………………………………………….. Tiết : …………………………….
Ngày dạy :……………………………………………. Tuần :…………………………..
Bài 12 BIẾN DẠNG CỦA RỄ
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Hs phân biệt 04 loại rễ biến dạng : Rễ củ ,rễ móc , rễ thở , giác mút Hiểu được đặc
điểm của tưng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng .
- Nhận dạng được một số r6ẽ biến dạng đơn giản .
- Hs giải thích đượcvì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi ra hoa .
II - CHUẨN BỊ :
- Tranh : H12.1 .Vật mẫu : dây trầu ,rễ bần , rễ tầm gởi , rễ củ khoai mì .
III-CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1- Ổn đònh lớp:
2- Kiểm tra bài c :
- Nêu con đường hấp thu nước và muối khoáng hoà tan .
- Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ .
3- Bài mới :
-Giới thiệu bài .
-Phát triển bài .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.
- Hoạt động 1 : Tìm hiểu đăc điểm hình
thái rễ biến dạng .

- Gv yêu cầu HS hoạt động theo nhóm .
Đặc mẫu lên bàn quan sát phân
chia rễ thành nhóm .
- Gv gợi ý có thể xem rễ đó ở dưới đất hay
trên cây .
Gv củng cố thêm môi tường sống của cây
bần mắm cây bụt mọc là ở nơi ngậm mặn
hay gần ở ao, hồ …
Hoạt Động 2 : Tìm hiểu dặc điểm cấu tạo và
chức năng của rễ biến dạng .
- Gv yêu cầu Hs hoạt động cá nhân .
- Gv làm cho HS nhanh Bt trang 41 SGK .
- Gv chia ra một số câu hỏi :
+ Có mấy loại rễ biến dạng ?
+ Chức năng của rễ biến dạng đối với cây
I- MỘT SỐ LOẠI RỄ BIẾN DẠNG .
- Hs đặc mẫu lên bàn quan sát
- Dựa vào hình thái màu sắc và cách mọc
để phân chia rễ vào từng nhóm nhỏ
- HS có thể chia .Kể dưới mặt đất , rễ mọc
trên thân cây hay rễ bám vào tường , rễ
mọc lên mặt đất .
- Hòan thành bảng trang 40
- Hs so sánh với phần nội dung ở mục
một để sửa chữa chổ chưa đúng về các
loại rễ trên cây .
- 1 –2 Hs trả lời , Hs khác bổ sung .
- Hs trả lời chức năng của tứng loại rễ .
- Hs đọc và ghi khung đỏ trang 42 .SGK
* Kết luận :

Một số loại rễ … cây chủ .
Nguyễn Thanh Hoàng - 23 -
Trường THCS TT Thới Lai

Giáo án Sinh học 6
là gì ?
+ Đặc điểm của rễ có chức năng gì ?
- Gv nhận xét Kết luận .
6- Kiểm tra đánh giá :
- Kể tên các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng .
- Tại sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi chúng ra hoa .
5 – Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc bài , tìm hiểu các loại rễ biến dạng có ở đòa phương .
- Làm bài tập trang 42 theo tt 1-10
- Chuẩn bò kiểm tra 15 phút .
- Xem trước bài “ cấu tạo ngoài của thân “ .
- Xem vật mẫu : Dây rau má , đậu que , ổi … .

Nguyễn Thanh Hoàng - 24 -
Trường THCS TT Thới Lai

Giáo án Sinh học 6
CHƯƠNG III : THÂN
T IẾT : 14 cấu tạo ngoài của thân .
Tiết 15 : Thân dài ra do đâu ? .
Tiết 16 : Cấu tạo trong của thân non .
Tiết 17 : Thân to ra do đâu ?
Tiết 18 : Sự vận chuyển các chất trong thân .
Tiết 19 : Biến dạng của thân .
Tiết 20 : n tập .

Tiết 21 : Kiểm tra – 1 Tiết .
Ngày soạn :………………………………………….. Tiết : …………………………….
Ngày dạy :……………………………………………. Tuần :…………………………..
Bài 13 CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Hs nắm được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân bao gồm : thân chính , cành , chồi ,
ngọn và chồi nách .
- Phân biệt dược 02 loại chồi nách : chồi lá và chồi hoa .
- Nhận biết phân biệt được các loại thân : thân đứng ,thân leo và thân bò .
II -CHUẨN BỊ :
- Tranh các loại thân : H13.3 .
- Vật mẫu : Thân rau má, đậu que , cỏ mần trầu .
III-CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1 -Ổn đònh lớp:
2- Kiểm tra bài cũ :
- Có mấy loại rễ biến dạng và nêu chức năng của chúng ?
- Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu trả lời đúng .
- º Rễ : cây trầu không ,hồ tiêu , dạng niên thân lá rễ móc .
- º Rễ : cây củ cải , su hào , khoai tây là rễ củ
- º Rễ : cây mắm , bụt mọc , cây bần , là rễ thở .
- º Dây tơ hồng , tầm gởi có rễ giác mút .
Nguyễn Thanh Hoàng - 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×