Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Lan Hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.8 KB, 95 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

h

tế
H

uế

----------

cK

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

LAN HÙNG

ng

Đ
ại


TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI

ườ

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Văn

Tr

Lớp: K45- Tin học kinh tế

Giáo viên hướng dẫn
Th.S Hà Diệu Thương

Ngành 2: Kế toán – Kiểm toán
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, tháng 5 năm 2016


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Lời Cảm Ơn

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình, ngoài
sự nổ lực, cố gắng rất nhiều của bản thân. Em còn nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình và tận tụy của các
thầy cô, các anh chị trong đơn vị thực tập. Với sự kính
trọng và lòng biết ơn sâu sắc, em xin bày tỏ lòng cảm ơn
chân thành nhất đến:
Ban giám hiệu nhà trường Đại học Kinh tế - Đại học
Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá
trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Các thầy cô trong trường, đặc biệt là các thầy cô trong
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán đã truyền tải cho em những
kiến thức hay và có ý nghĩa.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Hà Diệu

Thương đã dành thời gian quý báu, trực tiếp hướng dẫn,
giúp đỡ tận tình trong thời gian vừa qua để em hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này.
Cảm ơn các anh, các chị trong Công ty TNHH xây dựng
và thương mại Lan Hùng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi,
tận tình chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập và hoàn
thành khóa luận.
Cùng với gia đình, người thân và bạn bè luôn bên cạnh
động viên, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và gửi đến thầy
cô trong trường, các anh chị trong công ty, gia đình và bạn
bè những lời chúc tốt đẹp nhất!
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh Viên
Hồ Thị Văn

SVTH: Hồ Thị Văn


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

cK

in

h

tế
H

uế

Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Hồ Thị Văn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Diễn giải

DN

Doang nghiệp

GTGT


Giá trị gia tăng

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

NSNN

Ngân sách nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TN

Thu nhập

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

h

in

Tài sản cố định
Tiêu thụ đặc biệt

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

TTĐB

cK

TSCĐ

SVTH: Hồ Thị Văn


tế
H

Chữ viết tắt

uế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1 Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1

uế

2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3

tế
H

4 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
5 Nội dung nghiên cứu.................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5


h

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN VÀ KẾ TOÁN THUẾ

in

GTGT, KẾ TOÁN THUẾ TNDN TRONG ....................................................................5
DOANH NGHIỆP ...........................................................................................................5

cK

1.1. Tổng quan nghiên cứu...........................................................................................5
1.1.1 Một số đề tài nghiên cứu cùng lĩnh vực ..........................................................5

họ

1.1.2 Tính mới của đề tài ..........................................................................................5
1.2 Những vấn đề cơ bản về thuế và kế toán thuế .......................................................6
1.2.1 Những vấn đề cơ bản về thuế ..........................................................................6

Đ
ại

1.2.1.1 Nguồn gốc ra đời của thuế .......................................................................6
1.2.1.2 Khái niệm về thuế ....................................................................................7
1.2.1.3 Đặc điểm của thuế....................................................................................8

ng

1.2.1.4 Vai trò của thuế........................................................................................8

1.2.1.5 Hệ thống thuế.........................................................................................10

ườ

1.2.1.6 Phân loại thuế.........................................................................................12

Tr

1.2.1.7 Các yếu tố cấu thành một sắc thuế.........................................................13

1.2.2 Kế toán thuế ...................................................................................................15
1.2.2.1 Khái niệm về kế toán thuế .....................................................................15
1.2.2.2 Nhiệm vụ của kế toán thuế ....................................................................16
1.2.3. Tổng quan về thuế GTGT.............................................................................16
1.2.3.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT ....................................16

SVTH: Hồ Thị Văn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

1.2.3.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế...17
1.1.3.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT...............................................23
1.2.3.4. Kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT ......................................................30
1.2.4. Tổng quan về thuế TNDN ............................................................................33

uế


1.2.4.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế TNDN....................................33
1.2.4.2. Người nộp thuế TNDN...........................................................................34

tế
H

1.2.4.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN ..............................................35
1.2.4.4. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN.........................................37
1.3 Giới thiệu về kế toán thuế GTGT và TNDN........................................................38
1.3.1 Kế toán thuế GTGT .......................................................................................38

in

h

1.3.1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào ...................................................................38
1.3.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra .....................................................................40

cK

1.3.2. Kế toán thuế TNDN......................................................................................43
1.3.2.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................43
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................43

họ

1.3.2.3. Phương pháp hạch toán ..........................................................................45
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH

Đ

ại

XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LAN HÙNG ..........................................................46
2.1 Tổng quan về công ty TNHH xây dựng và thương mại Lan Hùng .....................46
2.1.1. Giới thiệu về công ty ....................................................................................46

ng

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty...........................................................................47
2.1.3. Tình hình nguồn lực của đơn vị....................................................................49

ườ

2.1.3.1. Tình hình lao động .................................................................................49
2.1.3.2. Tình hình Tài sản - Nguồn vốn ..............................................................49

Tr

2.1.4. Tình hình kết quả kinh doanh .......................................................................53
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty .............................................55
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................55
2.1.5.2 Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty ......................................56

2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH xây dựng và thương
mại Lan Hùng.............................................................................................................56
SVTH: Hồ Thị Văn


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

2.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào.........................................................................56
2.2.1.1. Một số thông tin liên quan đến thuế GTGT đầu vào tại công ty............56
2.2.1.2 Tài khoản kế toán được sử dụng .............................................................57
2.2.1.3 Chứng từ kế toán sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ ...............57

uế

2.2.1.4 Hạch toán thuế GTGT đầu vào ...............................................................58
2.2.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra ............................................................................61

tế
H

2.2.2.1 Một số thông tin liên quan đến thuế GTGT đầu ra tại công ty ...............61
2.2.2.2. Tài khoản kế toán được sử dụng: ...........................................................61
2.2.2.3. Chứng từ kế toán sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ ..............61
2.2.2.4. Hạch toán thuế GTGT đầu ra .................................................................62

in

h

2.2.3. Kê khai, quyết toán và nộp thuế ...................................................................65
2.2.3.1. Kê khai thuế............................................................................................65

cK

2.2.3.2. Quyết toán thuế và nộp thuế...................................................................71

2.3 Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH xây dựng và thương
mại Lan Hùng.............................................................................................................73

họ

2.3.1 Một số thông tin liên quan đến thuế TNDN tại công ty ................................73
2.3.1.1. Mức thuế suất được áp dụng ..................................................................73

Đ
ại

2.3.1.2. Phương pháp tính thuế............................................................................73
2.3.2. Tổ chức hạch toán thuế TNDN tại công ty...................................................73
2.3.2.1. Chứng từ kế toán ....................................................................................73

ng

2.3.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ.............................................................73
2.3.2.3. Tài khoản kế toán được sử dụng ............................................................74

ườ

2.3.2.4. Hạch toán thuế TNDN............................................................................74

2.3.3. Kê khai và nộp thuế ......................................................................................74

Tr

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH XÂY

DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LAN HÙNG....................................................................80
3.1 Đánh giá về công tác kế toán thuế tại công ty .....................................................80
3.1.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung ...........................................80
3.1.2 Đánh giá về thực trạng công tác kế toán kế toán thuế ..................................81
SVTH: Hồ Thị Văn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

3.1.2.1 Ưu điểm...................................................................................................81
3.1.2.2 Nhược điểm .............................................................................................81
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty...............81
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................83

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế
H

uế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................85

SVTH: Hồ Thị Văn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty TNHH xây dựng và thương mại
Lan Hùng .......................................................................................................................49

uế

Bảng 2.2: Phân tích tài sản – nguồn vốn của công ty TNHH xây dựng và thương mại

Lan Hùng .......................................................................................................................52

tế
H


Bảng 2.3: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2013 - 2015 .54
Bảng 2.4: Hóa đơn GTGT số 0001019 của Công ty TNHH sản xuất và thương mại
Châu Dần .......................................................................................................................60

h

Bảng 2.5: Hóa đơn GTGT số 00083 của Công Ty TNHH Xân Dựng và Thương Mại

in

Lan Hùng .......................................................................................................................64
Bảng 2.6: Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào quý IV năm 2015..........66

cK

Bảng 2.7: Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra quý IV năm 2015 .............68
Bảng 2.8: Trích Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.....................................................70

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Bảng 2.10: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2015 .................................................75


SVTH: Hồ Thị Văn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ ...........................39
Sơ đồ 1.2: Kế toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp trực tiếp ...........................40

uế

Sơ đồ 1.3: Kế toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ ..............................41
Sơ đồ 1.4: Kế toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp ..............................42

tế
H

Sơ đồ 1.5: Phương pháp hạch toán thuế TNDN............................................................45
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty ..........................................................................47
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .............................................................55

h

Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ thuế GTGT đầu vào .................................58

in


Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ thuế GTGT đầu ra ....................................62

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ thuế TNDN ..............................................73

SVTH: Hồ Thị Văn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1 . Lý do chọn đề tài
Thuế có vai trò quan trọng đối với mỗi cá nhân, mỗi doanh nghiệp và toàn xã hội.

uế


Như chúng ta đã biết, thuế là nguồn thu quan trọng đối với nguồn thu của ngân

tế
H

sách nhà nước mà thuế GTGT là một trong các loại thuế có tầm quan trọng trong nền
kinh tế. Trong hầu như tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ của mọi lĩnh vực, ngành nghề
của nền kinh tế quốc dân, thuế GTGT đều chiếm một phần trong tổng giá trị của nó.
Điều đó giúp các doanh nghiệp mở rộng quan hệ hợp tác, phù hợp với lộ trình

h

hội nhập kinh tế quốc tế, có chọn lọc, có thời hạn, có điều kiện, tăng sức cạnh tranh

in

của nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển và đảm bảo lợi ích quốc gia. Thuế GTGT
đã và đang phát huy tác dụng tích cực trong tất cả mọi mặt đời sống kinh tế- xã hội,

kinh doanh của các doanh nghiệp.

cK

khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, xuất khẩu đầu tư, thúc đẩy hạch toán

họ

Thuế là công cụ chủ yếu để huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước. Bộ máy
nhà nước xuất hiện đòi hỏi phải có nguồn trang trải cho các chi phí hoạt động của nó

và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ mà xã hội giao phó, để có được nguồn tài chính

Đ
ại

đó nguồn quan trọng nhất và chủ yếu thu từ thuế. Hiện nay nền kinh tế nước ta trong
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp mới được thành lập rất nhiều. Để
đóng góp vào ngân sách nhà nước các doanh nghiệp phải đóng thuế thu nhập doanh

ng

nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp được coi là nguồn thu lớn trong nguồn thu thuế.
Nền kinh tế nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới, nhà nước

ườ

cũng đã có những thay đổi về chính sách kinh tế vĩ mô như chế độ kế toán, chính sách
thuế: luật thuế GTGT, thuế TNDN, các Quyết Định, Thông Tư, các chính sách về thuế

Tr

liên tục được thay thế, sửa đổi, bổ sung và dần ổn định. Kế toán với chức năng giúp
doanh nghiệp trong công tác tổ chức kế toán, nhằm cung cấp thông tin về hoạt động
kinh tế - tài chính của doanh nghiệp một cách kịp thời và đầy đủ. Kế toán thuế là công
cụ quản lý và điều hành nền kinh tế, có vai trò rất quan trọng đối với nhà nước nói
chung và doanh nghiệp nói riêng.

SVTH: Hồ Thị Văn

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Xuất phát từ những lý do trên, và hiểu được tầm quan trọng của hai loại thuế GTGT
và TNDN, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Lan Hùng
tôi đã đi sâu tìm hiểu và lựa chọn nghiên cứu đề tài: “ Thực trạng công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Lan Hùng”.

uế

Đề tài gồm ba phần chính:

Phần I: Đặt vấn đề: Nêu lên lý do của việc chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng và phương

tế
H

pháp nghiên cứu.

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu: Tìm hiểu tổng quan về thuế, kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN giúp người đọc hiểu rõ hơn về vấn đề được đề cập trong nội dung

h

đề tài. Tiếp theo, đề tài đi đến tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế thực tế tại đơn vị.

in


Từ đó đưa ra nhận xét về ưu, nhược điểm công tác kế toán thuế tại công ty và đưa ra giải
pháp giúp công ty hoàn thiện hơn trong công tác kế toán thuế.

cK

Phần III: Kết luận và kiến nghị: Kết luận về bài làm đạt được những gì, có ý kiến kiến
nghị đến công ty giúp công ty ngày càng hoạt động có hiệu quả cao.

họ

2 Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát:

Đ
ại

Mục tiêu tổng quát của đề tài là tìm hiểu về thực trạng kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Lan Hùng, nhằm hiểu biết
thêm công tác kế toán thuế, nhận xét và đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả công tác kế toán thuế tại công ty.

ng

 Mục tiêu cụ thể:

ườ

- Tìm hiểu lý thuyết về thuế và kế toán thuế GTGT và TNDN.
- Khảo sát, phân tích tình hình, hiện trạng của công ty để có cái nhìn tổng quan


Tr

về công ty.

- Tập trung đi sâu nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty

TNHH xây dựng và thương mại Lan Hùng.
- Vận dụng kiến thức đã học để nhận xét, đánh giá và đề xuất một số biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty.

SVTH: Hồ Thị Văn

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại
công ty TNHH xây dựng và thương mại Lan Hùng.

uế

 Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Đề tài thực hiện tại công ty TNHH xây dựng và thương mại


tế
H

Lan Hùng, xóm 3, xã Quỳnh Lương, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.

Về thời gian: Đề tài dự kiến thực hiện và hoàn thành trong vòng gần 4 tháng từ
ngày 17 /01/2016 đến ngày 16 /05/2016
4 Phương pháp nghiên cứu

h

Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:

in

Phương pháp quan sát: đưa ra cái nhìn tổng quan về công ty, cũng như hướng

cK

đi trong đề tài của mình.

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: thu thập số liệu cụ thể hơn, làm rõ các thông tin
đã thu thập được trong khảo sát hiện trạng, nhằm giải đáp những thông tin còn thắc mắc.

họ

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu các tài liệu như luật thuế, thông
tư, nghị định hướng dẫn thi hành thuế, sách, báo, internet và website liên quan đến

Đ

ại

thuế GTGT và TNDN.

Phương pháp thu thập số liệu: đến trực tiếp tại công ty để quan sát thực tế các
chứng từ, các loại sổ sách, phỏng vấn các kế toán viên để tìm hiểu thực trạng công tác

ng

kế toán thuế GTGT và TNDN.

Phương pháp phân tích số liệu: từ những số liệu và thông tin đã tìm hiểu được

ườ

tiến hành hạch toán các nghiệp vụ, phân tích số liệu để từ đó đưa ra nhận xét thực
trạng công tác kế toán thuế GTGT và TNDN của công ty.

Tr

5 Nội dung nghiên cứu
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về thuế GTGT, thuế TNDN và kế toán thuế GTGT,

kế toán thuế TNDN

SVTH: Hồ Thị Văn

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Trình bày một số khái niệm tổng quan về thuế, thuế GTGT, thuế TNDN, giới
thiệu về kế toán thuế GTGT và TNDN.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công
ty TNHH xây dựng và thương mại Lan Hùng

trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty.

uế

Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH xây dựng và thương mại Lan Hùng, thực

tế
H

Chương 3: Đánh giá thực trạng và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán thuế tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Lan Hùng

Chương này sẽ trình bày những ý kiến đánh giá về ưu, nhược điểm công tác kế
toán thuế tại công ty, từ đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

Phần III: Kết luận và kiến nghị

in

h

GTGT và TNDN tại công ty.

SVTH: Hồ Thị Văn

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN VÀ KẾ
TOÁN THUẾ GTGT, KẾ TOÁN THUẾ TNDN TRONG


uế

DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu

Qua nghiên cứu 2 đề tài cùng lĩnh vực như:

tế
H

1.1.1 Một số đề tài nghiên cứu cùng lĩnh vực

Đề tài 01: “Thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần Huetronics”,
tác giả Nguyễn Khoa Hiếu, Trường Đại học kinh tế Huế.

h

Đề tài 02: “Đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại

in

Công ty TNHH MTV quản lý đường sắt Bình Trị Thiên”, tác giả: Trần Thi Thu Hiền,

cK

Trường Đại học kinh tế Huế.

Em có nhận xét về một số ưu, nhược điểm của các đề tài đó như sau:
 Ưu điểm:


họ

 Bố cục nội dung hợp lý, logic.

 Nội dung trình bày đầy đủ các phần, các thông tin, nội dung cần thiết của một

Đ
ại

đề tài nghiên cứu.
 Nhược điểm:

 Các đề tài đó đề cập đến các vấn đề thực tế dựa trên các lý thuyết đã được học,
nhưng chưa đi sâu phản ánh đầy đủ và bao quát về công tác kế toán thuế tại công ty.

ng

 Do là đề tài của năm trước nên có một số thông tư quyết định mới chưa được

cập nhập.

ườ

 Chưa nêu được tính mới trong đề tài nghiên cứu của mình cụ thể là đề tài 02.

Tr

 Cuối mỗi chương nghiên cứu tác giả chưa tóm tắt ngắn gọn nội dung nghiên cứu
 Mỗi quy trình luân chuyển chứng từ thì chỉ nêu bằng lời, chứ chưa vẽ ra sơ đồ


cụ thể của mỗi quy trình.

1.1.2 Tính mới của đề tài
Đề tài về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN đã được rất
nhiều anh chị khóa trước nghiên cứu và tìm hiểu. Để không gây sự trùng lặp và tạo
SVTH: Hồ Thị Văn

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

nên sự sáng tạo, logic của những đề tài nghiên cứu sau, thì ngoài những phần lý thuyết
về thuế GTGT, thuế TNDN, kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN, cũng như
thực trạng thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty thì đề tài đã phản ánh và tập trung
vào một số điểm mới sau:

phản ánh đầy đủ và bao quát về công tác kế toán thuế tại công ty.

uế

 Từ các vấn đề thực tế và dựa trên các lý thuyết đã được học, kết hợp đi sâu

tế
H

 Cập nhập một số thông tư, quyết định mới tại thời điểm hiện tại.


 Cuối mỗi chương nghiên cứu, đều tóm tắt ngắn gọn nội dung của mỗi chương,
giúp người đọc hiểu rõ hơn về vấn đề được nêu ra.
đồ luân chuyển cụ thể của mỗi quy trình.

h

 Mỗi quy trình luân chuyển chứng từ ngoài nội dung ghi rõ bằng lời thì vẽ sơ

cK

1.2.1 Những vấn đề cơ bản về thuế

in

1.2 Những vấn đề cơ bản về thuế và kế toán thuế
1.2.1.1 Nguồn gốc ra đời của thuế

Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng, thuế ra đời là một

họ

tất yếu khách quan, gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước. Để duy
trì sự tồn tại của mình, nhà nước cần có những nguồn tài chính để chi tiêu, trước hết là

Đ
ại

chi cho việc duy trì và củng cố bộ máy cai trị từ trung ương đến địa phương, thuộc
phạm vi lãnh thổ mà nhà nước đó đang cai quản; chi cho các công việc ban đầu thuộc
chức năng của nhà nước như: quốc phòng, an ninh, chi cho xây dựng và phát triển các

cơ sở hạ tầng; chi cho các vấn đề về phúc lợi công cộng, về sự nghiệp, về xã hội trước

ng

mắt và lâu dài.

Để có nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu chung, nhà nước thường sử dụng

ườ

ba hình thức động viên đó là: quyên góp của dân, vay của dân và dùng quyền lực nhà
nước bắt buộc dân phải đóng góp. Trong đó, hình thức quyên góp tiền và tài sản của

Tr

dân và hình thức vay của dân là những hình thức tự nguyện, không mang tính ổn định
và lâu dài, thường được nhà nước sử dụng có giới hạn trong một số trường hợp đặc
biệt, để bổ sung cho những nhiệm vụ chi đột xuất hoặc cấp bách. Để đáp ứng nhu cầu
chi tiêu thường xuyên, nhà nước dùng quyền lực buộc dân phải đóng góp một phần thu
nhập của mình cho ngân sách nhà nước. Đây là hình thức cơ bản nhất để huy động tập
trung nguồn tài chính cho đất nước.
SVTH: Hồ Thị Văn

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương


Hình thức nhà nước dùng quyền lực buộc dân đóng góp để đáp ứng nhu cầu chi
tiêu của mình - chính là thuế. Thuế luôn gắn chặt với sự hình thành và tồn tại của hệ
thống nhà nước, đồng thời thuế cũng phát triển cùng với sự phát triển của hệ thống nhà
nước. Hình thức nộp thuế đầu tiên là bằng hiện vật, sau đó phát triển dần thành hình

uế

thức nộp thuế bằng tiền.
( Nguồn: kiemtailieu.com)

tế
H

1.2.1.2 Khái niệm về thuế

Đứng trên các góc độ khác nhau theo các quan điểm của các nhà kinh tế khác
nhau thì có định nghĩa về thuế khác nhau:

Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” đưa ra một định

h

nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “ Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất

in

xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua

cK


con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà Nước.”.
Trên góc độ phân phối thu nhập: “ Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại
tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quý tiền tệ tập trung
vụ của nhà nước.”

họ

của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm
Trên góc độ người nộp thuế: “ Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức,

Đ
ại

cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu
chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.”
Trên góc độ kinh tế học : “ Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử

ng

dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực
công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế – xã hội của nhà nước.”

ườ

Theo từ điển tiếng việt : “ Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc các

tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp… buộc phải nộp cho nhà

Tr


nước theo mức quy định.”
Từ những khái niệm trên, ta có thể hiểu một cách tổng quát về thuế: Thuế là một

khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thế nhân cho Nhà nước theo mức độ và
thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm sử
dụng mục đích chung toàn xã hội.
( Nguồn: kiemtailieu.com)
SVTH: Hồ Thị Văn

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

1.2.1.3 Đặc điểm của thuế
Thuế có 3 đặc điểm chính:
Thứ nhất, thuế là khoản thu nộp bắt buộc vào ngân sách nhà nước. Vai trò của
thuế là tạo nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước, khoản thuế mà cơ quan thuế thu

uế

được từ người nộp thuế sẽ được đưa vào quỹ ngân sách nhà nước để chi trả thực hiện
chức năng của nhà nước. Tính bắt buộc của thuế thể hiện ở chỗ, đối với người nộp

tế
H

thuế thì buộc phải chuyển giao một phần tài sản của mình để thực hiện nghĩa vụ nộp

thuế với nhà nước, nếu không thực hiện thì sẽ bị áp dụng những biện pháp cưỡng chế

cần thiết. Còn đối với cơ quan thu thuế thì tính bắt buộc thể hiện ở chỗ, cơ quan thu
thuế buộc phải thực hiện việc thu thuế đối với mọi tổ chức cá nhân có nghĩa vụ là như

in

h

nhau mà không được có sự ưu tiên với bất kì người nộp thuế nào.

Thứ hai, thuế gắn với quyền lực nhà nước. Để thuế phát huy vai trò của mình đối

cK

với xã hội thì nhà nước đã pháp luật hóa thuế thành hệ thống pháp luật, từ đó buộc mọi
cá nhân phải tuân thủ. Chỉ gắn với yếu tổ quyền lực thì thuế mới đảm bảo hoàn thành
nhiệm vụ tạo nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước.

họ

Thứ ba, thuế không mang tính đối giá, không hoàn trả trực tiếp. Không như phí
và lệ phí chỉ được nộp khi đối tượng nộp đã nhận được một lợi ích ngay từ phía nhà

Đ
ại

nước thì thuế là khoản bắt buộc mà người nộp thuế phải nộp cho nhà nước khi có
những điều kiện nhất định. Khi nộp thuế người nộp sẽ không được nhận lại một số tiền
tương đương với khoản thuế đã nộp mà chỉ nhận được những lợi ích không thể xác


ng

định dưới dạng vật chất như: yên bình xã hội, sự phát triển kinh tế… đó là tính không
hoàn trả trực tiếp của thuế. Số tiền thuế phải nộp không phụ thuộc vào mức độ hưởng

ườ

lợi ích của người nộp thuế.
( Nguồn: kiemtailieu.com)

Tr

1.2.1.4 Vai trò của thuế
Thuế có rất nhiều vai trò nhưng nổi bật nhất là các vai trò sau:
Thứ nhất, thuế là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước.

Đối với các nước có nền kinh tế phát triển, để huy động tập trung nguồn lực tài chính
đáp ứng nhu cầu chỉ tiêu của Nhà nước thì vai trò quan trọng này thuộc về thuế. Thuế
luôn được coi là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước. Nguồn thu của Ngân
SVTH: Hồ Thị Văn

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

sách nhà nước có thể gia tăng khi và chỉ khi nền kinh tế có sự tăng trưởng và đạt năng

suất hiệu quả cao.
Thứ hai, thuế là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế thị trường.
Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước có khả năng sử dụng chính sách thuế điều tiết

uế

vĩ mô nền kinh tế. Điều đó xuất phát từ chức năng điều chỉnh của thuế, lợi ích xã hội,
nhà nước có thể tăng thuế hoặc giảm thuế đối với thu nhập của các tầng lớp dân cư và

tế
H

với doanh nghiệp để kích thích hoặc hạn chế sự phát triển của các lĩnh vực các ngành

nghề khác nhau của nền kinh tế. Việc điều chỉnh chính sách thuế cũng góp phần hình
thành cơ cấu ngành hợp lý theo yêu cầu phát triển nền kinh tế trong từng giai đoạn.
Nhà nước có thể thúc đẩy sự phát triển các ngành quan trọng nhất, giữ vững vị trí then

in

h

chốt trong nền kinh tế hoặc san bằng tốc độ tăng trưởng giữa các ngành nghề thông
qua chính sách thuế.

cK

Thứ ba, thuế là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong
phân phối. Trong các chính sách, vai trò của thuế, nhà nước đã thiết kế đối tượng điều
tiết khác nhau với các mức thuế suất và chế độ ưu đãi khác nhau. Do vậy, chính sách


họ

thuế đã tác động mạnh mẽ đến cung cầu các loại nguyên, nhiên, vật liệu, HHDV khác
nhau, để điều chỉnh quá trình phân phối các yếu tố đầu vào của các lực lượng thị

Đ
ại

trường và điều chỉnh quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp. Thuế đã trực tiếp tham
gia vào sự phân phối thu nhập xã hội từ kết quả sản xuất kinh doanh của nền kinh tế.
Sự bình đẳng của chính sách thuế sẽ tạo điều kiện cho mọi thành viên trong xã hội làm

ng

ăn có hiệu quả, có năng suất cao phải được thu nhập cao hơn. Từ đó, kích thích mọi tổ
chức, cá nhân tập trung sức đầu tư phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh để có thu

ườ

nhập cao một cách chính đáng. Đồng thời với vai trò phân phối, thuế còn được thực
hiện lại thu nhập xã hội. Vai trò phân phối lại của thuế được thực hiện thông qua việc

Tr

nhà nước sử dụng tiền thuế để sản xuất ra HHDV công phục vụ tiêu dùng chung cho
toàn xã hội. Ngoài ra, nhà nước còn sử dụng một phần tiền thuế để trợ cấp, thực hiện
điều hòa thu nhập xã hội.
Thứ tư, ngoài những vai trò của thuế nêu trên là công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm
soát các hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua khai báo thuế của các doanh

nghiệp, công ty và thông qua công tác kiểm tra kiểm soát của cơ quan thuế, có thể
SVTH: Hồ Thị Văn

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

kiểm tra kiểm soát và nắm được thực trạng các hoạt động SXKD của các DN, từ đó có
thể phát hiện ra những vấn đề gian lận thương mại, lậu thuế, khai báo sai với tình hình
SXKD trong thực tế, góp phần chấn chỉnh các hoạt động SXKD và nâng cao vai trò
giám sát hoạt động SXKD trong xã hội của cơ quan thuế.

uế

( Nguồn: kiemtailieu.com)
1.2.1.5 Hệ thống thuế

tế
H

Hệ thống thuế là tổng hợp các sắc thuế khác nhau có mối liên hệ thống nhất, biện
chứng, phụ thuộc nhau cùng hướng vào một mục tiêu chung nhằm thực hiện các nhiệm
vụ nhất định của Nhà nước trong từng thời kỳ.
a. Các yếu tố tác động đến hệ thống thuế

h


 Yếu tố chính trị:

in

Bản thân thuế là do Nhà nước đặt ra, Nhà nước là một tổ chức chính trị, thi

cK

hành các chính sách do giai cấp thống trị đặt ra để phục vụ cho các mục tiêu do Nhà
nước đặt ra và phục vụ cho hệ thống chính trị .

Thể chế chính trị của Nhà nước có ý nghĩa quyết định đến hệ thống thuế.
 Yếu tố kinh tế

họ

Yếu tố chính trị có tác động quyết định đến chính sách thuế và quản lý thuế.

Đ
ại

Thuế là một phần thu nhập của nền kinh tế quốc dân được tập trung vào
NSNN. Thuế luôn luôn gắn chặt với SXKD của DN. Nguồn thu từ thuế chỉ có thể ổn
định, tăng trưởng trên cơ sở nền kinh tế được phát triển và hiệu quả.
Những yếu tố kinh tế thường tác động đến hệ thống thuế là mức độ tăng trưởng

ng

của nền kinh tế quốc dân, cơ cấu kinh tế, thu nhập bình quân đầu người, giá cả, quan
hệ cung - cầu trên thị trường.


ườ

 Yếu tố xã hội:
Hệ thống thuế được thực thi do các cơ quan quản lý và các tầng lớp dân cư

Tr

trong xã hội.
Các yếu tố xã hội tác động đến việc xây dựng, hoặch định chính sách thuế và

quản lý thuế.
Hệ thống thuế vừa phù hợp với thông lệ quốc tế, nhưng phải phù hợp với điều
kiện cụ thể của các quốc gia áp dụng như phong tục tập quán, trình độ văn hoá, xã hội,
truyền thống dân tộc, kết cấu giai cấp trong xã hội.
SVTH: Hồ Thị Văn

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

b.Các tiêu thức xây dựng hệ thống thuế
 Tính công bằng
Tính công bằng là một đòi hỏi khách quan trong việc điều tiết TN của các tầng
lớp dân cư trong XH.

uế


 Công bằng theo chiều ngang, nếu các cá nhân có điều kiện về mọi mặt đều như
nhau thì được đối xử như nhau trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.

tế
H

 Công bằng theo chiều dọc, nếu người có khả năng nộp thuế nhiều hơn thì phải
nộp thuế cao hơn những người khác có khả năng nộp thuế ít hơn.
 Tính hiệu quả

h

 Hiệu quả đối với nền kinh tế: ảnh hưởng đến việc phân bổ nguồn lực của xã hội

in

 Hiệu quả thu thuế:

phí của người nộp thuế.

cK

o Chi phí hành chính thuế gồm: chi phí quản lý của cơ quan thuế và những chi

o Nhằm giảm bớt chi phí hành chính đòi hỏi hệ thống thuế phải đơn giản, rõ ràng,

họ

minh bạch.

 Tính rõ ràng, minh bạch

 Xác định rõ ràng đối tượng nộp thuế, chịu thuế.

Đ
ại

 Quy định cụ thể mức thuế phải nộp, thời hạn nộp thuế, miễn giảm, ưu đãi thuế
cũng như xử lý vi phạm.

 Các chi phí tính thuế phải minh bạch, có tiêu chí thống nhất.

ng

 Người nộp thuế có thể tính toán chính xác được hiệu quả kinh doanh, nghĩa vụ

ườ

nộp thuế cũng như dễ dàng thực hiện các thủ tục về thuế. Đây là yếu tố quan
trọng để giảm bớt các chi phí hành chính thuế cũng như tăng cường thu hút vốn

Tr

đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài để phát triển kinh doanh.

 Tính linh hoạt

 Có khả năng dễ thích ứng với sự thay đổi của hoàn cảnh kinh tế.
 Khi hoạch định chính sách thuế phải đảm bảo can thiệp ở mức độ, thời điểm và
đối tượng thích hợp mới có thể tạo ra sự ổn định và đáp ứng mục tiêu.

( Nguồn: kiemtailieu.com)

SVTH: Hồ Thị Văn

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

1.2.1.6 Phân loại thuế
Có 3 cách phân loại thuế chính:
a.Phân loại thuế theo tính chất kinh tế
Đây là cách phân loại truyền thống đã hình thành từ rất lâu, các sắc thuế thường

tượng chịu thuế, mối quan hệ giữa người nộp thuế và Nhà nước.

uế

được chia thành thuế trực thu và thuế gián thu. Sự phân loại này phụ thuộc vào đối

tế
H

– Thuế gián thu là loại thuế đánh vào việc tiêu thụ các HHDV và được xác định

là một khoản cấu thành trong giá cả HHDV. Qua đó, mối quan hệ giữa người chịu thuế
và Nhà nước được thể hiện một cách gián tiếp. Trong mối quan hệ này, khoản thuế
gián thu sẽ được chuyển cho người tiêu dùng gánh chịu và khoản thuế gián thu này


in

h

được DN thu hộ cho Nhà nước, người nộp thuế và người chịu thuế khác nhau, hay nói
cách khác DN nộp thuế hộ, người tiêu dùng là người chịu thuế, các loại thuế gián

cK

thu hiện hành như: thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu…
– Thuế trực thu đã hình thành từ thế kỷ XVII đến nửa đầu thế kỷ XIX và chỉ
được áp dụng rộng rãi vào thế kỷ XX. Thuế trực thu thường được hiểu là một loại thuế

họ

đánh trực tiếp lên một khoản thu nhập như: tiền lương, lợi tức cổ phần hoặc trên tài
sản như ruộng đất, nhà cửa của người nộp thuế. Hay nói cách khác, thuế trực thu là

Đ
ại

loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế đồng thời là người chịu thuế.
b.Phân loại thuế theo đối tượng tính thuế
Với cách phân loại này, hệ thống thuế được chia thành 3 loại: thuế đánh vào

ng

HHDV thuế đánh vào TN và thuế đánh vào tài sản.
– Thuế đánh vào HHDV: là các loại thuế có cơ sở đánh thuế là các loại HHDV.


ườ

Các loại thuế đánh vào HHDV được tính vào giá bán nên về thực chất là loại thuế do
người tiêu dùng gánh chịu, loại thuế này cho phép mọi người tự do lựa chọn hàng hóa,

Tr

quyết định tiêu dùng để chịu thuế cao hay thấp tùy ý thích và túi tiền của mình. Các
loại thuế đánh vào HHDV được thể hiện dưới các sắc thuế như: thuế GTGT,
thuế TTĐB.
– Thuế đánh vào TN: là các loại thuế có cơ sở đánh thuế là phần TN kiếm được. TN
được hình thành từ nhiều nguồn như: tiền lương, tiền công, hoạt động SXKD… do TN
được thể hiện ở nhiều dạng nên thuế TN cũng có nhiều loại: thuế TNCN, thuế TNDN.
SVTH: Hồ Thị Văn

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

– Thuế đánh vào tài sản: là các loại thuế có cơ sở đánh thuế là giá trị tài sản của
người chịu thuế như: nhà cửa, đất đai, chứng khoán.
c. Phân loại thuế theo cơ chế phân cấp quản lý ngân sách
Dựa vào tiêu thức này, thuế thường được phân thành: thuế trung ương và thuế địa

uế


phương.
– Thuế trung ương: được nhà nước ban hành luật pháp và thu trong phạm vi toàn

tế
H

quốc, là những loại thuế ngân sách trung ương được hưởng 100%.

– Thuế địa phương: thu trong lãnh thổ vùng hoặc địa phương và ngân sách địa
phương được hưởng 100%.

Ở Việt Nam áp dụng chính sách thuế thống nhất, không có thuế trung ương, thuế

in

h

địa phương.

(Nguồn: Giáo trình Bài giảng thuế và kế toán thuế, Th.s Phạm Thị Ái Mỹ)

cK

1.2.1.7 Các yếu tố cấu thành một sắc thuế
a.Tên gọi

Phản ánh nội dung chính của từng loại thuế và để phân biệt với những loại thuế khác.

họ


Thường đặt tên sắc thuế theo đối tượng đánh thuế ( TNDN, TNCN…), theo từng
mặt hàng ( thuế rượu, thuế thuốc lá…) hoặc theo nội dung (thuế TTĐB, thuế xuất

Đ
ại

khẩu, thuế nhập khẩu..)

b.Người nộp thuế

Xác định các chủ thể có nghĩa vụ nộp thuế đó cho Nhà nước, có thể là cá nhân

ng

hoặc tổ chức. Do tồn tại cơ chế chuyển dịch gánh nặng thuế nên người nộp thuế có thể
không đồng nhất với người chịu thuế.

ườ

c. Đối tượng chịu thuế
Chỉ rõ thuế đánh vào cái gì (giá trị HHDV, tài sản hay TN). Mỗi loại thuế sẽ có

Tr

một đối tượng chịu thuế riêng, chẳng hạn đối tượng chịu thuế của thuế GTGT là
HHDV sản xuất và tiêu dùng trong nước, còn đối tượng chịu thuế của thuế TNDN là
TN từ hoạt động SXKD, đối tượng chịu thuế của thuế TNCN là TN của các cá nhân.
d.Căn cứ tính thuế
- Căn cứ tính thuế là căn cứ để xác định cơ sở tính thuế và thuế suất, đây là nội
dung quan trọng để các chủ thể tự xác định số thuế mình phải nộp.

SVTH: Hồ Thị Văn

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

- Cơ sở tính thuế: là số lượng đơn vị theo giá trị hoặc theo đơn vị vật lý của mỗi
đối tượng chịu thuế. Mỗi sắc thuế có một cơ sở tính thuế riêng.
- Thuế suất: được coi là “linh hồn” của một sắc thuế. Thuế suất xác định mức
động viên của sắc thuế đó trên một đơn vị cơ sở tính thuế. Các mức thuế suất của một

uế

sắc thuế hợp thành một biểu thuế. Căn cứ vào đặc điểm của thuế suất, có thể phân biệt
theo các loại thuế suất như sau:

tế
H

+ Thuế suất tỷ lệ cố định: là mức thuế suất cố định như nhau cho tất cả đối tượng
chịu thuế, không phụ thuộc vào cơ sở tính thuế.

+ Thuế suất theo mức ổn định: là mức nộp thuế được quy định theo một tỷ lệ
nhất định như nhau trên cơ sở tính thuế.

in


h

+ Thuế suất theo mức luỹ tiến: là mức thuế suất phải nộp tăng dần theo mức độ
tăng dần của cơ sở tính thuế. Để đảm bảo mức nộp thuế luỹ tiến, người ta phải thiết kế

suất gọi là biểu thuế suất luỹ tiến.

cK

nhiều mức thuế suất ứng với mỗi bậc thuế của cơ sở tính thuế đó hình thành biểu thuế

Biểu thuế luỹ tiến giản đơn là loại biểu thuế chia cơ sở tính thuế thành nhiều bậc

họ

thuế khác nhau, ứng với mỗi bậc chịu thuế có quy định mức thuế phải nộp bằng số
tuyệt đối.

Đ
ại

Biểu thuế luỹ tiến từng phần là loại thuế chia cơ sở tính thuế thành nhiều bậc
chịu thuế khác nhau, ứng với mỗi bậc chịu thuế có quy định các mức thuế suất tăng
dần tương ứng. Số thuế phải nộp là tổng số thuế tính theo từng bậc thuế với thuế suất

ng

tương ứng.

Mức thuế luỹ thoái là mức thuế phải nộp giảm dần theo mức độ tăng dần của cơ


ườ

sở tính thuế.

e. Ưu đãi thuế

Tr

- Mục đích khuyến khích phát triển sản xuất, thu hút đầu tư, chuyển dịch cơ cấu

kinh tế.
- Ưu đãi về thuế suất: áp dụng thuế suất thấp hơn trong thời gian nhất định với

lĩnh vực, ngành nghề hoặc địa bàn đầu tư.
- Ưu đãi về miễn thuế, giảm thuế: là yếu tố ngoại lệ được quy định trong một sắc
thuế. Thực chất đó là số tiền thuế mà người nộp thuế cho Nhà nước nhưng trong một
SVTH: Hồ Thị Văn

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

số trường hợp đặc biệt do điều kiện kinh tế xã hội mà Nhà nước qui định cho phép
không phải nộp hoặc chỉ nộp một phần số tiền thuế đó.
(Nguồn: Giáo trình Bài giảng thuế và kế toán thuế, Th.s Phạm Thị Ái Mỹ)


1.2.2 Kế toán thuế

uế

1.2.2.1 Khái niệm về kế toán thuế
Mục đích cung cấp thông tin của kế toán phụ thuộc nhiều vào đối tượng sử

tế
H

dụng thông tin. Nhà quản trị DN cần thông tin để ra quyết định điều hành hoạt động
SXKD, kế toán quản trị sẽ đáp ứng nhu cầu này. Ngân hàng, chủ nợ, các nhà đầu tư,
khách hàng, nhà cung cấp và cán bộ nhân viên cần các thông tin tổng quát để đánh giá

khả năng thanh toán, mức độ sinh lời, hiệu quả sử dụng vốn, tài sản...các thông tin này

h

được cung cấp bởi kế toán tài chính.

in

Cơ quan quản lý thu, ngoài yêu cầu về thông tin tổng quát được trình bày trên
báo cáo tài chính còn đòi hỏi các đơn vị phải tự xác định các loại thuế phải nộp và tình

cK

hình nộp thuế vào NSNN, chính vì vậy kế toán thuế được hình thành.
Kế toán thuế là quá trình TN, xử lý các thông tin về tình hình hoạt động SXKD
của đơn vị để lập các báo cáo thuế theo quy định của pháp luật.


họ

Kế toán thuế là một bộ phận trong phòng kế toán với nhiệm vụ lập hồ sơ, báo
cáo theo quy định của các luật thuế mà đơn vị có trách nhiệm phải nộp loại thuế đó.

Đ
ại

Kế toán thuế có vai trò rất quan trọng trong DN, nó có quan hệ mật thiết với kế
toán tài chính.

Mối quan hệ đó được thể hiện ở bảng sau:
Chỉ tiêu

Kế toán thuế

Kế toán tài chính

ng

Đối tượng cung cấp Cơ quan thuế và cơ quan hải Các chủ thể bên ngoài doanh
quan

Mẫu biểu báo cáo

Theo biểu mẫu do cơ quan Theo chế độ và chuẩn mực kế

ườ


thông tin

Tr

Căn cứ lập báo cáo

quản lý thu ban hành

nghiệp
toán

Các thông tin được kế toán Các thông tin kế toán được thu
thu thập, xử lý theo các quy thập và xử lý theo các chuẩn
định hiện hành về luật thuế

mực và nguyên tắc kế toán được
chấp nhận chung (GAAPs)

Thời điểm lập báo cáo Theo quy định của cơ quan thuế Theo kỳ kế toán
(Nguồn: google.com)
SVTH: Hồ Thị Văn

15


×