Danh mục liều các kháng sinh theo mức lọc cầu thận
Công thức tính mức lọc cầu thận
Người lớn (>= 18 tuổi): sử dụng công thức Cockroft-Gaul
Trong đó:
+ CrCl: mức lọc cầu thận
+ Age (năm): tuổi của bệnh nhân
+ P (kg): trọng lượng của bệnh nhân
+ PCR: nồng độ creatinin máu (mcmol) của bệnh nhân
+ Nếu là nữ: nhân CrCl với 0,85
Website để tính: />TT Tên gốc
Biệt dược
01 Amphotericin Amphotret 50mg
B
01 Cefotaxime
Claforan 1g
Tarcefoksym 1g
03
Cekadym 1g
Fortum 1g
Inbionet Cefozim
1g
Keftazim 1g
Ceftazidime
Liều thông thường
1 mg/kg/ngày
Hiệu chỉnh liều theo CrCl (ml/phút)
CrCl <10: giữ nguyên liều mỗi 48h
Lọc máu gián đoạn: Không cần
chỉnh liều
Lọc màng bụng: tương tự như CrCl
<10
1-2g tiêm tĩnh mạch CrCl 30 – 50: liều bình thường
mỗi 8 h
(nhiễm khuẩn nặng 1-2g mỗi 12h,
(liều tối đa 12g)
viêm màng não: 2g x 2 lần, tối đa
6g/ngày, chia nhiều liều)
CrCl 5-20: 1g mỗi 24 h (nhiễm
khuẩn nặng mỗi 12h, viêm màng não:
2g x 2 lần, tối đa 4g/ngày chia nhiều
liều)
CrCl < 5 hoặc lọc máu: 1g mỗi 24h
(nhiễm khuẩn nặng: mỗi12h, viêm
màng não: 2g x 2 lần ) (dùng thuốc
sau khi lọc máu)
Lọc màng bụng: 1g mỗi 24h (nhiễm
khuẩn nặng: mỗi 12h, viêm màng não
2g x 2 lần)
Lọc máu liên tục: 1-2g mỗi 12h
1-2g mỗi 8-12h
CrCl 31-50: 1g mỗi 12h (nhiễm trùng
nặng: mỗi 8h)
CrCl 16-30: 1g mỗi 12-24h
CrCl 6-15: 0,5-1g mỗi 24h
Lọc máu gián đoạn: 1g mỗi 24-48h
hoặc 0,5g mỗi 24h (sau lọc máu)
Lọc màng bụng:0,5-1g mỗi 24h
Lọc máu liên tục:1-2g mỗi 12h
04 Ciprofloxacin Ciprobay 0,5g
Uống:
CrCl 30-60: liều bình thường (tối đa
Ciprobay 200mg
250-750 mg mỗi 12h uống 1g/ngày hoặc truyền tĩnh mạch
Ciprinol 200mg
800mg/ngày)
Civox 200mg
Tĩnh mạch:
CrCl 10-30: 50% liều bình thường
H2KCiprofloxacin 400 mg mỗi 12h
(uống 0,5g/ngày hoặc truyền tĩnh
200mg
mạch 400 mg/ngày) (tối đa uống
1g/ngày hoặc truyền tĩnh mạch 800
mg/ngày)
CrCl <10: 50% liều bình thường
(uống 0,5g/ngày hoặc tiêm tĩnh mạch
400 mg/ngày) (tối đa uống 0,5g/ngày
hoặc truyền tĩnh mạch 400 mg/ngày)
Lọc máu gián đoạn: 50% bình
thường (uống 0,5g/ngày hoặc tiêm
tĩnh mạch 400 mg/ngày) (nên dùng
sau khi lọc máu)
Lọc máu liên tục: truyền tĩnh mạch
200-400mg mỗi 12h
05 Clarithromycin Clarithromycin
0,5 – 1g uống mỗi
CrCl 10-30: 50% mỗi 12h (thường là
250mg
12h
250 mg x 2 lần/ngày)
Cleron 250mg
CrCl <10 hoặc lọc máu: 50% mỗi
Cleron 500mg
12h (thường là 250 mg x 2 lần/ngày)
Klacid MR 500mg
Lọc màng bụng: Không cần hiệu
Klacid 500mg
chỉnh liều
06 Clindamycin Dalacin C 600mg Uống:
Không cần hiệu chỉnh liều
Unilimadin 600mg 150-450 mg mỗi 6-8h
07
08
09
10
Colistin
Colimycin 1MUI
Colistinmethate
150mg
Tĩnh mạch:
300-900 mg mỗi 6-8h
Liều tính theo dạng - Liều nạp: (mg dạng base) = Cđích x
muối base của
2 x trọng lượng cơ thể (kg)
colistin
- Liều duy trì/ ngày:
Quy đổi đơn vị tính Cđích x (1,5 x ClCr + 30)
liều:
+ Bệnh nhân có ClCr <10ml/ph: chia
1 lọ Colimycin 1
2 lần/ ngày
MUI = 33,3g colistin + Bệnh nhân có ClCr >10ml/ph: chia
dạng base
2-3 lần/ ngày
1 lọ Colistinmethate
= 150mg colistin
dạng base
11
12
13
Khoa Hô hấp - Bệnh viện Bạch Mai