MÔN HỌC
KẾT CẤU BÊ TÔNG 2
( KẾT CẤU NHÀ CỬA)
ThS. HUỲNH THẾ VĨ
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
MÔN HỌC
ThS. HUỲNH THẾ VĨ
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
MỤC ĐÍCH MÔN HỌC
Nhằm giúp sinh viên:
¾ Nắm được các loại tải trọng tác dụng lên một công trình và
biết cách để xác định các loại tải trọng đó.
¾ Biết cách tính toán nhiều dạng sàn BTCT khác nhau.
¾ Hiểu được quy cách cấu tạo cốt thép tại vị trí nút khung.
¾ Biết cách triển khai mặt bằng kết cấu và thiết kế một công
trình đơn giản.
¾ Biết cách thiết kế cầu thang và bể chứa chất lỏng.
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1:
SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP
Chương 2:
KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP
Chương 3:
THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THẤP TẦNG BÊ TÔNG CỐT THÉP
Chương 4:
THIẾT KẾ CẦU THANG
Chương 5:
THIẾT KẾ BỂ CHỨA CHẤT LỎNG
HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
Hình thức
Kiểm tra giữa kỳ
Bài tập trên lớp
Kiểm tra cuối kỳ
Trọng số
20%
10%
70%
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 5574 – 2012, Kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép - Tiêu chuẩn thiết kế , Nhà xuất bản Xây dựng
[2] TCVN 2737 – 1995, Tải trọng và tác động - Tiêu
chuẩn thiết kế , Nhà xuất bản Xây dựng
[3] Kết cấu bê tông cốt thép – Phần kết cấu nhà cửa,
Ngô Thế Phong (chủ biên), Nhà xuất bản KH&KT, 2008
[4] Sàn sườn bê tông toàn khối, GS. Nguyễn Đình Cống,
Nhà xuất bản xây dựng, 2009
[5] Design of Concrete Structures, Arthur H. Nilson
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH THIẾT KẾ TIÊU BIỂU
Project: SHP Plaza (2015)
Đòa điểm: Hải Phòng
Quy mô: 28 tầng (2 hầm)
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH THIẾT KẾ TIÊU BIỂU
Project: The Lexington Residence (2012)
Đòa điểm: Q.2 – TP.HCM
Quy mô: 25 tầng (1 hầm)
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH THIẾT KẾ TIÊU BIỂU
Project: Lucky Palace (2014) – Thi công Top-Down
Đòa điểm: Q.6 – TP.HCM
Quy mô: 33 tầng (3 hầm)
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH THIẾT KẾ TIÊU BIỂU
Project: The Masteri Thảo Điền (2014)
Đòa điểm: Q.2 – TP.HCM
Quy mô: 42 - 45 tầng (1 hầm)
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH THIẾT KẾ TIÊU BIỂU
Project: Wilton Tower (2015)
Đòa điểm: Q.Bình Thạnh – TP.HCM
Quy mô: 22 tầng (1 hầm)
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH THIẾT KẾ TIÊU BIỂU
Project: Sunrise City View (2015)
Đòa điểm: Q.7 – TP.HCM
Quy mô: 40 tầng (2 hầm)
Chương 1
SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP
1.1
Đặc điểm của kết cấu sàn
1.2
Các loại kết cấu sàn
1.3
Các bước thiết kế kết cấu sàn
1.4
Sàn sườn toàn khối loại bản dầm
1.5
Sàn sườn toàn khối loại bản 2 phương
1.6
Sàn ô cờ
1.7
Sàn phẳng
1.8
Sàn gạch bọng – Sàn bong bóng
1.9
Sàn phẳng dự ứng lực
1.1. Đặc điểm của kết cấu sàn
Đặc điểm chính:
Nằm ngang
Chủ yếu chòu tải trọng thẳng đứng (phương vuông góc
với mặt sàn)
Tựa lên kết cấu đỡ (cột, vách, dầm)
Sàn làm việc chòu uốn
Trong nhà cao tầng, sàn còn làm nhiệm vụ vách cứng
nằm ngang để truyền tải trọng gió lên kết cấu khung,
vách cứng.
1.2. Các loại kết cấu sàn
Theo phương pháp thi công:
Sàn toàn khối
Sàn lắp ghép
Với sàn toàn khối:
Sàn sườn loại bản dầm (conventional slab & beam)
Sàn sườn loại bản kê 4 cạnh (conventional slab & beam)
Sàn phẳng có mũ cột (flat slab with drop panel)
Sàn phẳng không mũ cột (flat plate)
Sàn phẳng dự ứng lực (post-tension slab)
Sàn bong bóng (bubble-deck slab)
1.2. Các loại kết cấu sàn
Hình 1. Hệ dầm sàn truyền thống
(conventional slab & beam)
1.2. Caực loaùi kt cu saứn
Hỡnh 2. Heọ saứn phaỳng
(flate slabs)
1.2. Các loại kết cấu sàn
Hình 3. Hệ sàn bê tông cốt thép
1.2. Caực loaùi kt cu saứn
Hỡnh 4. Saứn dửù ửựng lửùc
(post-tension slab)
1.2. Caực loaùi kt cu saứn
Hỡnh 5. Saứn bong boựng
(Bubble-deck slab)
1.3. Các bước thiết kế kết cấu sàn
THIẾT KẾ SÀN + DẦM
Đònh vò vò trí trên mặt bằng kết cấu
Chọn sơ bộ kích thước dầm, sàn
Xác đònh sơ đồ kết cấu
Xác đònh tải trọng tác dụng
Tính toán và vẽ BĐNL
Tính cốt thép và thể hiện bản vẽ
1.4. Sàn sườn toàn khối loại bản dầm
Bản chủ yếu làm việc theo phương cạnh ngắn.
Sự làm việc của ô bản đơn:
1m
Yêu cầu:
L1
L2
L2
*
L1
2
* Dầm tuyệt đối cứng
so với sàn.
1.4. Sàn sườn toàn khối loại bản dầm
Sự làm việc của bản liên tục:
Dầm chính
Dầm phụ
1m
Cột
3xL1
Tải trọng q
Sàn
Dầm phụ
3xL1
Dầm chính
Cột
L2
L2
L2
1.4. Sàn sườn toàn khối loại bản dầm
1.4.1. Xác đònh sơ bộ chiều dày bản hb
Theo TCVN 5574-2012 (mục 8.2.2), chiều dày bản toàn
khối không lấy nhỏ hơn:
Sàn mái: hbmin = 40mm.
Sàn nhà ở và công trình công cộng: hbmin = 50mm.
Sàn giữa các tầng của nhà sản xuất: hbmin = 60mm.
Thực tế, hbmin = 80mm để tránh sàn bò rung dưới tải trọng
làm việc.
hb nên chọn là bội của 10 để thuận tiện thi công.
1.4. Sàn sườn toàn khối loại bản dầm
1.4.1. Xác đònh sơ bộ chiều dày bản hb
Chiều dày bản hb có thể chọn sơ bộ theo công thức:
hb
lt
m
(1.1)
lt
lt
m = 30-35
m = 10-15