Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Bộ chỉ số đánh giá tiếp cận và sử dụng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại đồng bằng sông hồng 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.53 KB, 12 trang )

TÓM TẮT CÁC CHỈ SỐ TIẾP CẬN VÀ SỬ DỤNG BẢO HIỂM Y TẾ
TT

Chỉ số

1

Chỉ số 1: Tỉ lệ phần trăm bệnh nhân có BHYT được chuyển
đúng tuyến từ các bệnh viện tỉnh lên bệnh viện trung ương
trong 5 lĩnh vực tim mạch, chấn thương, nhi, sản khoa và
ung thư.

1.1

Tỉ lệ phần trăm bệnh nhân có BHYT được chuyển đúng
tuyến từ các bệnh viện tỉnh lên bệnh viện trung ương trong
lĩnh vực tim mạch

1.2

Tỉ lệ phần trăm bệnh nhân có BHYT được chuyển đúng
tuyến từ các bệnh viện tỉnh lên bệnh viện trung ương trong
lĩnh vực chấn thương

1.3

Tỉ lệ phần trăm bệnh nhân có BHYT được chuyển đúng
tuyến từ các bệnh viện tỉnh lên bệnh viện trung ương trong
lĩnh vực nhi khoa

1.4



Tỉ lệ phần trăm bệnh nhân có BHYT được chuyển đúng
tuyến từ các bệnh viện tỉnh lên bệnh viện trung ương trong
lĩnh vực sản khoa.

1.5

Tỉ lệ phần trăm bệnh nhân có BHYT được chuyển đúng
tuyến từ các bệnh viện tỉnh lên bệnh viện trung ương trong
lĩnh vực u bướu.

2

Chỉ số 2: Tỉ lệ phần trăm bệnh nhân có BHYT được chuyển
đúng tuyến từ các bệnh viện huyện lên bệnh viện tỉnh trong
các truờng hợp đẻ (kể cả đẻ thường và mổ đẻ), viêm phổi trẻ
em, và viêm ruột thừa.

2.1

Tỉ lệ phần trăm bệnh nhân có BHYT được chuyển đúng
tuyến từ các bệnh viện huyện lên bệnh viện tỉnh trong các
truờng hợp đẻ

2.2

Tỉ lệ phần trăm bệnh nhân có BHYT được chuyển đúng
tuyến từ các bệnh viện huyện lên bệnh viện tỉnh trong các
truờng hợp viêm phổi trẻ em


2.3

Tỉ lệ phần trăm bệnh nhân có BHYT được chuyển đúng
tuyến từ các bệnh viện huyện lên bệnh viện tỉnh trong các
truờng hợp đẻ viêm ruột thừa.

3

Chỉ số 3: Tổng số lượng vượt tuyến của bệnh nhân BHYT
từ các bệnh viện tỉnh tham gia dự án lên các bệnh viện trung
ương đối với năm chuyên khoa được Dự án hỗ trợ;

3.1

Số lượng vượt tuyến của bệnh nhân BHYT từ các bệnh viện
tỉnh tham gia dự án lên các bệnh viện trung ương đối với
bệnh tim mạch


3.2

Số lượng vượt tuyến của bệnh nhân BHYT từ các bệnh viện
tỉnh tham gia dự án lên các bệnh viện trung ương đối với u
bướu

3.3

Số lượng vượt tuyến của bệnh nhân BHYT từ các bệnh viện
tỉnh tham gia dự án lên các bệnh viện trung ương đối với TE
<=5T


3.4

Số lượng vượt tuyến của bệnh nhân BHYT từ các bệnh viện
tỉnh tham gia dự án lên các bệnh viện trung ương đối với
thai nghén và hậu sản

3.5

Số lượng vượt tuyến của bệnh nhân BHYT từ các bệnh viện
tỉnh tham gia dự án lên các bệnh viện trung ương đối với
thương tích, nhiễm độc …

4

Chỉ số 4: Tỷ lệ sử dụng các dịch vụ khám chữa bệnh nội trú
và ngoại trú của các đối tượng nghèo và cận nghèo có BHYT
tại các bệnh viện địa phương.

4.1

Người nghèo
Số lượt sử dụng các dịch vụ KCB ngoại trú trung bình/năm
của các đối tượng nghèo có BHYT tại các BV địa phương
Số lượt sử dụng các dịch vụ KCB nội trú trung bình/năm của
các đối tượng nghèo có BHYT tại các BV địa phương
Số lượt sử dụng các dịch vụ KCB ngoại trú và nội trú trung
bình/năm của các đối tượng nghèo có BHYT tại các BV địa
phương


4.2

Người cận nghèo
Số lượt sử dụng các dịch vụ KCB ngoại trú trung bình/năm
của các đối tượng cận nghèo có BHYT tại các BV địa
phương
Số lượt sử dụng các dịch vụ KCB nội trú trung bình/năm của
các đối tượng cận nghèo có BHYT tại các BV địa phương
Số lượt sử dụng các dịch vụ KCB ngoại trú và nội trú trung
bình/năm của các đối tượng cận nghèo có BHYT tại các BV
địa phương

4.3

Người nghèo và cận nghèo
Số lượt sử dụng các dịch vụ KCB ngoại trú trung bình/năm
của các đối tượng nghèo + cận nghèo có BHYT tại các BV
địa phương
Số lượt sử dụng các dịch vụ KCB nội trú trung bình/năm của
các đối tượng nghèo+cận nghèo có BHYT tại các BV địa
phương


Số lượt sử dụng các dịch vụ KCB ngoại trú và nội trú trung
bình/năm của các đối tượng nghèo+cận nghèo có BHYT tại
các BV địa phương
5

Chỉ số 5: Số dịch vụ kỹ thuật mới được chuyển giao từ bệnh
viện trung ương xuống bệnh viện tỉnh; và bệnh viện huyện.


5.1

Số dịch vụ kỹ thuật mới được chuyển giao từ bệnh viện trung
ương xuống bệnh viện tỉnh

5.2

Số dịch vụ kỹ thuật mới được chuyển giao từ bệnh viện tỉnh
xuống bệnh viện huyện.

6

Chỉ số 6: Số lượng bệnh viện triển khai chương trình Cải
thiện Chất lượng Liên tục trong phạm vi dự án

7

Chỉ số 7: Số lượng cơ sở y tế được xây dựng, cải tạo
và/hoặc được trang bị thiết bị.

8

Chỉ số 8: Số lượng cán bộ y tế được đào tạo

9

Chỉ số 9: Tỷ lệ người cận nghèo có BHYT

10


Chỉ số 10: Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng với (a) chất lượng y tế
tổng thể, (b) giảm thời gian chờ đợi, và (c) các dịch vụ và cơ
sở chẩn đoán sẵn có tại các bệnh viện tỉnh và huyện

10.1

Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng (hài lòng và rất hài lòng) với (a)
chất lượng y tế tổng thể
- Tại BV tỉnh
- Tại BV huyện

10.2

Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng (hài lòng và rất hài lòng) với (b) thời
gian chờ đợi
- Tại BV tỉnh
- Tại BV huyện

10.3

Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng với (c) các dịch vụ và cơ sở chẩn
đoán sẵn có tại các bệnh viện tỉnh và huyện
- Tại BV tỉnh
- Tại BV huyện

11

Chỉ số 11: Tỷ lệ người được tiếp cận với gói dịch vụ chăm
sóc sức khỏe, dinh dưỡng và sức khỏe sinh sản cơ bản (tỷ

lệ bao phủ BHYT)

12

Chỉ số 12: Tỷ lệ hiểu biết về bảo hiểm y tế (a) gói lợi ích; b)
quyền lợi và trách nhiệm; (c) cơ chế áp dụng cho đối tượng
cận nghèo

12.1

Tỷ lệ hiểu biết về bảo hiểm y tế (a) gói lợi ích:
Tỷ lệ người nghèo có kiến thức về gói lợi ích của BHYT ở mức


đạt
Tỷ lệ người cận nghèo có kiến thức về gói lợi ích của BHYT ở
mức đạt
Tỷ lệ người không nghèo có kiến thức về gói lợi ích của BHYT
ở mức đạt

12.2

Tỷ lệ người dân (nói chung) có kiến thức về gói lợi ích của
BHYT ở mức đạt
Tỷ lệ hiểu biết về bảo hiểm y tế b) quyền lợi và trách nhiệm
Tỷ lệ người nghèo có kiến thức về quyền lợi và trách nhiệm khi
tham gia BHYT ở mức đạt
Tỷ lệ người cận nghèo có kiến thức về quyền lợi và trách nhiệm
khi tham gia BHYT ở mức đạt
Tỷ lệ người không nghèo có kiến thức về quyền lợi và trách

nhiệm khi tham gia BHYT ở mức đạt

12.3

Tỷ lệ người dân (nói chung) có kiến thức về quyền lợi và trách
nhiệm khi tham gia BHYT ở mức đạt
Tỷ lệ hiểu biết về bảo hiểm y tế (c) cơ chế áp dụng cho đối
tượng cận nghèo
Tỷ lệ người nghèo có kiến thức về cơ chế áp dụng của BHYT
cho người cận nghèo ở mức đạt:
Tỷ lệ người cận nghèo có kiến thức về cơ chế áp dụng của
BHYT cho người cận nghèo ở mức đạt:
Tỷ lệ người không nghèo có kiến thức về cơ chế áp dụng của
BHYT cho người cận nghèo ở mức đạt:
Tỷ lệ người dân (nói chung) có kiến thức về cơ chế áp dụng của
BHYT cho người cận nghèo ở mức đạt:


Công cụ thu thập dữ liệu

Đối tượng cung cấp dữ liệu

Mẫu Q0: Phiếu thu thập thông tin tại Sở Y tế Sở Y tế
Mẫu Q1: Chương trình phân tích bệnh viện Các bệnh viện công lập tuyến
chuyển bệnh nhân lên tuyến trên
huyện và tuyến tỉnh được chọn
mẫu
Mẫu Q2: Chương trình phân tích năng lực Các bệnh viện công lập tuyến
thực hiện phân tuyến kỹ thuật bệnh viện
huyện và tuyến tỉnh được chọn

mẫu
Mẫu Q2.1: Phiếu khảo sát tình hình quy Các bệnh viện công lập tuyến
trình chuyên môn kỹ thuật mà bệnh viện huyện và tuyến tỉnh được chọn
được chuyển giao năm 2014
mẫu
Mẫu Q3: Chương trình phân tích bệnh viện Các bệnh viện Trung ương nhận
nhận bệnh nhân tự vượt tuyến
bệnh nhân từ tỉnh
Mẫu Q4: Phiếu khảo sát thực trạng quản lý Các bệnh viện công lập tuyến
chất lượng bệnh viện
huyện và tuyến tỉnh được chọn
mẫu
Mẫu Q5: Chương trình phân tích tham gia Bảo hiểm Xã hội
và sử dụng bảo hiểm của người nghèo và
cận nghèo
Điều tra định lượng
- Mục tiêu điều tra


Đánh giá sự hài lòng của người bệnh đối với chất lượng dịch vụ y tế tổng
thể, thời gian chờ đợi và sự sẵn có cơ sở chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện
tỉnh và huyện (Chỉ số 10).



Mô tả kiến thức của cộng đồng (người nghèo, cận nghèo, không nghèo) về
bảo hiểm y tế: gói lợi ích, quyềnlợi, trách nhiệm, cơ chế đối với người cận
nghèo (Chỉ số 12)

- Đối tượng điều tra



Chủ hộ hoặc người chăm sóc sức khoẻ hộ gia đình trong cộng đồng, bao
gồm hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ từ trung bình trở lên.



Bệnh nhân ra viện hoặc đang làm thủ tục ra viện tại các bệnh viện tuyến tỉnh


và tuyến huyện thuộc Dự án.

Gía trị các chỉ số ở 13 tỉnh và 70 bệnh viện Đồng bằng Sông Hồng 2014
TT
1

Chỉ số
Chỉ số 1: Tỉ lệ phần trăm bệnh
nhân có BHYT được chuyển đúng
tuyến từ các bệnh viện tỉnh lên
bệnh viện trung ương trong 5 lĩnh
vực tim mạch, chấn thương, nhi,
sản khoa và ung thư.

Giá trị
ban đầu
16%

Nguồn số
liệu/Thời

điểm

Phương
pháp thu
thập

- 20 BV
tỉnh

Thu thập
số liệu thứ
cấp

- Năm
2014

1.1

Tỉ lệ phần trăm bệnh nhân có BHYT
được chuyển đúng tuyến từ các
bệnh viện tỉnh lên bệnh viện trung
ương trong lĩnh vực tim mạch

13.9%

Thu thập
số liệu thứ
cấp

1.2


Tỉ lệ phần trăm bệnh nhân có BHYT
được chuyển đúng tuyến từ các
bệnh viện tỉnh lên bệnh viện trung
ương trong lĩnh vực chấn thương

13.6%

Thu thập
số liệu thứ
cấp

1.3

Tỉ lệ phần trăm bệnh nhân có BHYT
được chuyển đúng tuyến từ các
bệnh viện tỉnh lên bệnh viện trung
ương trong lĩnh vực nhi khoa

11,9%

Thu thập
số liệu thứ
cấp

1.4

Tỉ lệ phần trăm bệnh nhân có BHYT
được chuyển đúng tuyến từ các
bệnh viện tỉnh lên bệnh viện trung

ương trong lĩnh vực sản khoa.

1.2%

Thu thập
số liệu thứ
cấp

1.5

Tỉ lệ phần trăm bệnh nhân có BHYT
được chuyển đúng tuyến từ các
bệnh viện tỉnh lên bệnh viện trung
ương trong lĩnh vực u bướu.

48.9%

Thu thập
số liệu thứ
cấp

2

Chỉ số 2: Tỉ lệ phần trăm bệnh
nhân có BHYT được chuyển đúng
tuyến từ các bệnh viện huyện lên
bệnh viện tỉnh trong các truờng hợp

1,7%


- BV
huyện
- Năm

Thu thập
số liệu thứ
cấp


TT

Chỉ số

Giá trị
ban đầu

đẻ (kể cả đẻ thường và mổ đẻ),
viêm phổi trẻ em, và viêm ruột thừa.

Nguồn số
liệu/Thời
điểm

Phương
pháp thu
thập

2014

2.1


Tỉ lệ phần trăm bệnh nhân có BHYT
được chuyển đúng tuyến từ các
bệnh viện huyện lên bệnh viện tỉnh
trong các truờng hợp đẻ

0,9%

Thu thập
số liệu thứ
cấp

2.2

Tỉ lệ phần trăm bệnh nhân có BHYT
được chuyển đúng tuyến từ các
bệnh viện huyện lên bệnh viện tỉnh
trong các truờng hợp viêm phổi trẻ
em

0%

Thu thập
số liệu thứ
cấp

2.3

Tỉ lệ phần trăm bệnh nhân có BHYT
được chuyển đúng tuyến từ các

bệnh viện huyện lên bệnh viện tỉnh
trong các truờng hợp đẻ viêm ruột
thừa.

9,3%

Thu thập
số liệu thứ
cấp

3

Chỉ số 3: Tổng số lượng vượt
tuyến của bệnh nhân BHYT từ các
bệnh viện tỉnh tham gia dự án lên
các bệnh viện trung ương đối với
năm chuyên khoa được Dự án hỗ
trợ;

32.003

-BHYT TƯ Thu thập
số liệu thứ
- Năm
cấp
2014

3.1

Số lượng vượt tuyến của bệnh

nhân BHYT từ các bệnh viện tỉnh
tham gia dự án lên các bệnh viện
trung ương đối với bệnh tim mạch

6.279

Thu thập
số liệu thứ
cấp

3.2

Số lượng vượt tuyến của bệnh
nhân BHYT từ các bệnh viện tỉnh
tham gia dự án lên các bệnh viện
trung ương đối với u bướu

3.429

Thu thập
số liệu thứ
cấp

3.3

Số lượng vượt tuyến của bệnh
nhân BHYT từ các bệnh viện tỉnh
tham gia dự án lên các bệnh viện
trung ương đối với TE <=5T


18.585

Thu thập
số liệu thứ
cấp

3.4

Số lượng vượt tuyến của bệnh

1.008

Thu thập


TT

Chỉ số

Giá trị
ban đầu

Nguồn số
liệu/Thời
điểm

nhân BHYT từ các bệnh viện tỉnh
tham gia dự án lên các bệnh viện
trung ương đối với thai nghén và
hậu sản


số liệu thứ
cấp

3.5

Số lượng vượt tuyến của bệnh
nhân BHYT từ các bệnh viện tỉnh
tham gia dự án lên các bệnh viện
trung ương đối với thương tích,
nhiễm độc …

2.702

4

Chỉ số 4: Tỷ lệ sử dụng các dịch vụ
khám chữa bệnh nội trú và ngoại
trú của các đối tượng nghèo và cận
nghèo có BHYT tại các bệnh viện
địa phương.

1,69

4.1

Người nghèo

4.2


Phương
pháp thu
thập

Số lượt sử dụng các dịch vụ KCB
ngoại trú trung bình/năm của các
đối tượng nghèo có BHYT tại các
BV địa phương

1,82

Số lượt sử dụng các dịch vụ KCB
nội trú trung bình/năm của các đối
tượng nghèo có BHYT tại các BV
địa phương

0,18

Số lượt sử dụng các dịch vụ KCB
ngoại trú và nội trú trung
bình/năm của các đối tượng nghèo
có BHYT tại các BV địa phương

2,00

Người cận nghèo
Số lượt sử dụng các dịch vụ KCB
ngoại trú trung bình/năm của các
đối tượng cận nghèo có BHYT tại
các BV địa phương


0,65

Số lượt sử dụng các dịch vụ KCB
nội trú trung bình/năm của các đối
tượng cận nghèo có BHYT tại các

0,06

Thu thập
số liệu thứ
cấp

- BHXH
tỉnh
- Năm
2014

Thu thập
số liệu thứ
cấp


TT

Chỉ số

Giá trị
ban đầu


Nguồn số
liệu/Thời
điểm

Phương
pháp thu
thập

- BV tỉnh
và BV
huyện

Thu thập
số liệu thứ
cấp

BV địa phương
Số lượt sử dụng các dịch vụ KCB
ngoại trú và nội trú trung
bình/năm của các đối tượng cận
nghèo có BHYT tại các BV địa
phương
4.3

5

0,71

Người nghèo và cận nghèo
Số lượt sử dụng các dịch vụ KCB

ngoại trú trung bình/năm của các
đối tượng nghèo + cận nghèo có
BHYT tại các BV địa phương

1,47

Số lượt sử dụng các dịch vụ KCB
nội trú trung bình/năm của các đối
tượng nghèo+cận nghèo có BHYT
tại các BV địa phương

0,22

Số lượt sử dụng các dịch vụ KCB
ngoại trú và nội trú trung
bình/năm của các đối tượng
nghèo+cận nghèo có BHYT tại các
BV địa phương

1,69

Chỉ số 5: Số dịch vụ kỹ thuật mới
được chuyển giao từ bệnh viện
trung ương xuống bệnh viện tỉnh;
và bệnh viện huyện.

0

5.1


Số dịch vụ kỹ thuật mới được
chuyển giao từ bệnh viện trung
ương xuống bệnh viện tỉnh

0

Thu thập
số liệu thứ
cấp

5.2

Số dịch vụ kỹ thuật mới được
chuyển giao từ bệnh viện tỉnh
xuống bệnh viện huyện.

0

Thu thập
số liệu thứ
cấp

6

Chỉ số 6: Số lượng bệnh viện triển
khai chương trình Cải thiện Chất
lượng Liên tục trong phạm vi dự án

0


-Năm
2012

- BV tỉnh
và BV
huyện

Thu thập
số liệu thứ
cấp


TT

Chỉ số

Giá trị
ban đầu

Nguồn số
liệu/Thời
điểm

Phương
pháp thu
thập

- Năm
2012
7


Chỉ số 7: Số lượng cơ sở y tế được
xây dựng, cải tạo và/hoặc được
trang bị thiết bị.

0

- BV tỉnh
và BV
huyện

Thu thập
số liệu thứ
cấp

- Năm
2012
8

Chỉ số 8: Số lượng cán bộ y tế
được đào tạo

0

- BV tỉnh
và BV
huyện

Thu thập
số liệu thứ

cấp

- Năm
2012
9

Chỉ số 9: Tỷ lệ người cận nghèo
có BHYT

64.17%

- BHXH
tỉnh
- Năm
2014

10

10.1

10.2

Chỉ số 10: Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng
với (a) chất lượng y tế tổng thể, (b)
giảm thời gian chờ đợi, và (c) các
dịch vụ và cơ sở chẩn đoán sẵn có
tại các bệnh viện tỉnh và huyện

Thu thập
số liệu thứ

cấp

- Điều tra - Khảo sát
bệnh nhân định lượng
nội trú sắp
ra viện
- Năm
2015

Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng với (a)
chất lượng y tế tổng thể

- Khảo sát
định lượng

- Tại BV tỉnh

76,2%

- Khảo sát
định lượng

- Tại BV huyện

82,1%

- Khảo sát
định lượng

Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng với (b)

giảm thời gian chờ đợi

- Khảo sát
định lượng

- Tại BV tỉnh

67,5%

- Khảo sát
định lượng

- Tại BV huyện

74,9%

- Khảo sát


TT

Chỉ số

Giá trị
ban đầu

Nguồn số
liệu/Thời
điểm


Phương
pháp thu
thập
định lượng

10.3

Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng với (c) các
dịch vụ và cơ sở chẩn đoán sẵn có
tại các bệnh viện tỉnh và huyện

- Khảo sát
định lượng

- Tại BV tỉnh

80,6%

- Khảo sát
định lượng

- Tại BV huyện

59,3%

- Khảo sát
định lượng

11


Chỉ số 11: Tỷ lệ người được tiếp
cận với gói dịch vụ chăm sóc sức
khỏe, dinh dưỡng và sức khỏe sinh
sản cơ bản (tỷ lệ bao phủ BHYT)

73.81%

12

Chỉ số 12: Tỷ lệ hiểu biết về bảo
hiểm y tế (a) gói lợi ích; b) quyền lợi
và trách nhiệm; (c) cơ chế áp dụng
cho đối tượng cận nghèo.

12.1

12.2

Thu thập
số liệu thứ
cấp

- Điều tra
HGĐ

- Khảo sát
định lượng

- Năm
2015


Tỷ lệ hiểu biết về bảo hiểm y tế (a)
gói lợi ích:
Tỷ lệ người nghèo có kiến thức về
gói lợi ích của BHYT ở mức đạt

0%

Tỷ lệ người cận nghèo có kiến thức
về gói lợi ích của BHYT ở mức đạt:

0%

Tỷ lệ người không nghèo có kiến
thức về gói lợi ích của BHYT ở mức
đạt

0%

Tỷ lệ người dân (nói chung) có kiến
thức về gói lợi ích của BHYT ở mức
đạt

0%

Tỷ lệ hiểu biết về bảo hiểm y tế b)
quyền lợi và trách nhiệm
Tỷ lệ người nghèo có kiến thức về
quyền lợi và trách nhiệm khi tham
gia BHYT ở mức đạt


BHYT
2013

1,4%


TT

12.3

13

Chỉ số

Giá trị
ban đầu

Tỷ lệ người cận nghèo có kiến thức
về quyền lợi và trách nhiệm khi
tham gia BHYT ở mức đạt

1,1%

Tỷ lệ người không nghèo có kiến
thức về quyền lợi và trách nhiệm
khi tham gia BHYT ở mức đạt

1,9%


Tỷ lệ người dân (nói chung) có kiến
thức về quyền lợi và trách nhiệm
khi tham gia BHYT ở mức đạt

1,4%

Nguồn số
liệu/Thời
điểm

Phương
pháp thu
thập

Tỷ lệ hiểu biết về bảo hiểm y tế (c)
cơ chế áp dụng cho đối tượng cận
nghèo
Tỷ lệ người nghèo có kiến thức về
cơ chế áp dụng của BHYT cho
người cận nghèo ở mức đạt:

0%

Tỷ lệ người cận nghèo có kiến thức
về cơ chế áp dụng của BHYT cho
người cận nghèo ở mức đạt:

4,3%

Tỷ lệ người không nghèo có kiến

thức về cơ chế áp dụng
của BHYT cho người cận nghèo
ở mức đạt:

0%

Tỷ lệ người dân (nói chung) có kiến
thức về cơ chế áp
dụng của BHYT cho
người cận nghèo ở mức đạt:

1,3%

Chỉ số 13: Báo cáo dự án kịp thời
và hoàn chỉnh, bao gồm Báo cáo
Tiến độ, Cập nhật Giám sát và
Đánh giá, Khảo sát Năm 1, Giữa kỳ
và Kết thúc Dự án, Báo cáo Hàng
năm.

-

-

-



×