KHOÙ THÔÛ THANH QUAÛN
SKILL LAB
• Thanh quản ở đâu?
• Tắc nghẽn vùng thanh quản gây biến đổi gì? (giọng nói, thì
thở ra và hít vào biến đổi gì)
• BN suyễn khi khó thở như thế nào
• Nguyên nhân có thể gặp khó thở thanh quản
TRIỆU CHỨNG
Khó thở
– Triệu chứng chính
• Khó thở
• Chậm thì hít vào: kéo dài thì hít vào
• Tiếng rít thì hít vào
– Triệu kèm theo
• Dấu hiệu hô hấp khác
– Co kéo cơ hô hấp phụ: lõm trên ức , đòn, liên sườn…
– Ngưng thở từng cơn.
– Giảm co kéo cơ hô hấp - ngừng hô hấp.
• Dấu hiệu tưới máu
– Tưới máu não: bức rứt-lơ mơ-lẫn lộn-hôn mê
– Tưới máu ngoại vi: vã mồ hôi, chi lạnh, tím môi, đầu
Triệu chứng bệnh căn bản
– Vùng họng miệng
• Nói giọng ngậm hạt thò
• Tăng tiết nước bọt
• Nuốt vướng, nuốt đau, nuốt khó, nuốt sặc
– Vùng họng thanh quản
• Khàn tiếng
• Nuốt vướng, nuốt đau, nuốt nghẹn, nuốt sặc
• đọng đàm nhớt họng
– Vùng hàm mặt
• Sưng nề
• Chảy máu mũi, miệng
• Biến dạng hàm mặt
– Vùng cổ
Khối u, sưng nề(sưng, nóng, đỏ, đau)
Dấu chấn thương, vết thương
Tràn khí dưới da
n đau
Mất lọc cọc thanh quản-cột sống
Vết mổ cũ: mở khí quản, cắt giáp, mở cạnh cổ…
Trẻ sơ sinh: khó thở chậm thay bằng khó thở nhanh dù cho nguồn gốc
ở đâu
Dấu hiệu nguy hiểm
• Thời gian: >1giờ, suy kiệt
• Triệu chứng của ngạt: Tím tái, giảm O2, tăng CO2 (vã mồ
hôi, tim nhanh, tăng huyết áp)
• Da niêm nhợt
• Thở không đều, cơn ngưng thở
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
. Khó thở do tim hoặc phổi:
- Thở nhanh nông, khó thở cả 2 thì
- Không tiếng rít, không co lõm, giọng nói bình
thường
. Khó thở do suyễn:
- Khó thở chậm thì thở ra, tiếng co kéo đặc hiệu
. Khó thở do khí phế quản:
- Khó thở cả 2 thì, có tiếng rì rào thì thở ra và hít
vào
- Giọng nói bình thường
CHẨN ĐOÁN
Mục tiêu
• Chẩn đoán khó thở do tắc nghẽn hô hấp trên.
• Đánh giá mức độ khó thở
• Xác đònh vò trí tắc nghẽn
• Chẩn đoán nguyên nhân
MỨC ĐỘ KHÓ THỞ
Khó thở, chậm thì hít vào, tiếng rít
•
•
•
•
Độ I: khó thở khi gắng sức
Độ IIA: khó thở ngay cả khi nằm yên, hay khi ngủ
Độ IIB: khó thở, bức rứt, hốt hoảng, mặt đỏ
Độ III: lơ mơ, thở yếu, tím tái, vã mồ hôi.
Cận Lâm Sàng
Đánh giá lại tình trạng hô hấp
Khí máu động mạch
Chức năng hô hấp
Góp phần đánh giá toàn thân
CTM, Đông máu toàn bộ, chức năng gan-thận…
Cấy máu(nếu có tình trạng nhiễm trùng)
Xquang cổ, ngực thẳng- nghiêng
Siêu âm vùng cổ
Nội soi
Xquang cổ, ngực(thẳng-nghiêng)
CTScan cổ, ngực(cản quang)
MRI
DSA
FNA sinh thiết, GPBL
maøng nhaãn giaùp
NGUYEÂN NHAÂN
SÔ SINH
> 6 thaùng
Viêm thanh quản dưới thanh môn:(VTQDTM)
Thường xuất hiện khi thay đổi thời tiết.
Nguyên nhân do virus : Influenzae type A, Para
influenzae, Adenovirus, Virus cho, Coxsackie.
Khó thở trong bệnh cảnh viêm mũi họng cấp lành
tính hoặc cúm với sốt nhẹ, ho khan, ông ổng
Thở kêu to khò khè.
Nghe phổi có ran nổ phế quản (rất quan trọng) và
khó thở hỗn hợp thể hiện viêm khí phế quản
kèm theo.
Viêm thanh thiệt (VTQTTM)
Trai hơn gái từ 1 đến 5 tuổi. Liên quan mùa lạnh.
Phù nề tầng trên thanh môn thanh thiệt, băng thanh thất, sụn
phễu, nẹp phễu thanh thiệt. Thâm nhiễm tế bào lympho
và tương bào.
Hemophilus influenza type B.
Kèm theo nhiễm trùng huyết do Hemophilus. Cấy máu ± tìm
thấy trong 75% cas.
Viêm màng não ± ở những trẻ dưới 30 tháng . Đôi khi kèm
theo Strepto A và c, Staphylo aureus và Strepto
pneumonia, ± có chủng khácHemophilus.
Viêm thanh thiệt (VTQTTM)
½ cas nuốt đau ở trẻ lớn. Ở trẻ nhỏ sẽ thấy ói hoặc chảy nước
miếng. Sốt , đột ngột và rất cao 39-40
Khó thở nhanh chóng: thì hít vào chậm với co kéo.
Không khàn tiếng, giọng ngậm hạt thò.
Tư thế ngã về phía trước, thè lưỡi ra, nằm nghiêng một bên,
gập đầu.
Trẻ ngạt thở, sốt cao, cố sức thở thiếu thở viêm thanh
thiệt.
Không nên thay đổi tư thế trẻ, không nên khám họng.Cần
chuyển ngay tới cấp cứu.
VTQDTM
Xq cổ nghiêng: phù nề tròn thanh thiệt.
Điều trò : cho trẻ tới săn sóc đặc biệt nhi TMH.
Soi TQ ống mềm: thanh thiệt đỏ, u tròn
Đặt NKQ dưới gây mê toàn thân nhẹ, hoặc MKQ
Cấy máu.