Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Bài tập nghiệp vụ thi tuyển ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.38 KB, 11 trang )

Nghiệp Vụ Tín Dụng NHTM
Bài 1:Ngày 13/06/2005 doanh nghiệp A dến NH bảng kê chứng từ kèm theo các chứng từ xin chiết khấu như sau:
Chứng từ
Hối phiếu 003
Tín phiếu kho bạc
Lệnh phiếu 001
Trái phiếu kho bạc
Hối phiếu 005
Lệnh phiếu 002

Số tiền
60tr
30
15
50
36
40

Ngày phát hành
30/4/2005
15/4/2005
14/5/2005
20/7/2000
20/3/2005
1/6/2005

Ngày đến hạn
30/7/2005
15/7/2005
14/8/2005
20/7/2005


30/6/2005
1/10/2005

Yêu cầu:
1.Hãy xem xét việc quyết định chiết khấu các chứng từ trên(cố giải thích)
2.Tính toán chiết khấu đối với những chứng từ NH nhận chiết khấu
Biết rằng:
-Khả năng nguồn vốn NH đáp ứng đủ nhu cầu vay của khách hang
-Theo quy định NH chỉ ck những chứng từ có thời hạn còn lại không dưới 20 ngày và không quá 90 ngày.
-Lãi suất chiết khấu 9%/năm,tỷ lệ hoa hồng ký hậu 0,6%/năm ,tối thiểu 20000 đ hoa hồng phí cố định là 15000đ
cho mỗi phiếu
-Hạn mức chiết khấu tối đa ấn định cho khách hang là 150 trđ ,dư nợ tài khoản chiết khấu thời điểm KH xin chiết
khấu 60 tr
-Doanh nghiệp A là doanh nghiệp có tín nhiệm với NH và nd kinh tế của thương phiếu đảm bảo tốt
-Ngân hang thực hiện chiết khấu ngày 15/6/2005
Lời giải:
1Thời gian còn lại :45,30,60,35,15,108
Công thức cần nhớ:
Chiết khấu V=C-E-H
C: mệnh giá
E=C*i*t/360

lãi CK i:lãi suất chiết khấu
t:thời gian còn lại

H=H1+H2

H1 hoa hồng cp biến đổi
Hoa hồng cp cố định với H2=C*h*t/360



NH chiết khấu với những chứng từ có thời hạn còn lại không dưới 20 ngày và cũng không quá 90 ngày ->nên hối
phiếu 005 và lệnh phiếu 002 bỏ
-Theo quy định của NHTM ko nhận chiết khấu trái phiếu kho bạc
-Hạn nức chiết khấu tối đa ấn định là 150tr dư nợ chiết khấu là 60tr nên gt GTCG tối đa đk chiết khấu của KH là 90
tr nên NH chỉ nhận hối phiếu 003 và trái phiếu kho bạc.
2.
Hối phiếu 003
E=60tr* 9%*45/360=0,678 trđ
H2=60tr*0,6%*45/360=0,045trđ
H=45000+15000=60000=0,06trd
->V=60-0,678-0,06=59262000đ
Tín phiếu kho bạc
E=30tr*9%*30/360=0,225tr
H2=30tr*0,6%*30/360=0,015tr
H=20000+15000=35000=0,035tr
V=30-0,225-0,035=
Tổng E=0,903tr
Tổng H=0,095tr
Tổng V=90-0,903-0,095=89002000trđ

Bài 3
Một công ty may mặc xuất khẩu có phương án tài chính 31/12/2005 như sau:
Tài sản
A-Tài sản lưu động

Số tiền
316500

Nguồn vốn

A-Nợ phải trả

Số tiền
455200

1.tiền

22000

2.các khoản phải thu
3.Hàng tồn kho
4tài sản lưu động khác
B-TSCD zong

105000
175000
14500
328500

1.Nợ NH
-vayNH
-Nợ phải trả người bán-Nợ phải trả khác
2.Nợ dài hạn

244700
134000
86500
24200
210500


B-Vốn chủ sở hữu

189800


Tổng

645000

Yêu cầu:
1.kiểm tra tính hợp lý của phương án tài chính theo vòng quay các khoản phải thu và vòng quay hang tồn kho
2.Xác định hạn mức tín dụng vốn lưu động của công ty A trên cơ sở phương án tài chính hợp lý
3.Trên cơ sở xác định hạn mức tín dụng hãy lập hô sơ vay vốn cho công ty
Biết rằng:
-Vòng quay của khoản phải thu tối thiểu là 16 vòng và vòng quay hang tồn kho là 8 vòng.
-Doanh thu thuần dự kiến của công ty trong năm 2005 là 1470 tỷ đồng già vốn hang bán là 75% DTT
-Chính sách cho vay của NH quy định doanh nghiệp phải có vốn lưu động zòng tham gia tối thiểu là 20% trên
TSLĐ.
Lời giải:
1.Vong quay KPT =DTT/KPT=1470000/105000=14 vòng<16
VONG QUAY HTK =GVBH/HTK=75%*1470000/175000=6,3 vòng
Nhận xét:như vậy vòng quay các khoản phải thu là 14-Vòng quay KPT quá thấp cho thấy chisnh sách của doanh nghiệp ko hiệu quả vốn bị ứ đọng trong khâu thanh toán
khả năng thanh toán và thu hồi vốn kém.
-Vòng quay HTK thấp cho thấy việc luân cHuyển vốn trong doanh nghiệp diễn Ra chậm quản lý hang tồn kho ko tốt
để ứ đọng nhiều ,có thể hang hóa của doanh nghiệp không bán đk trên thị trường vì chưa đáp ứng đk nhu cầu cho
người tiêu dung tiềm ẩn nguy cơ hư hỏng sản phẩm và mất gt hang hóa
2.Xác định hạn mức tín dụng
Khoản phải thu=DTT/Vkhoarn phải thu=1470000/16=91875trđ
Hang tồn kho=GVBH/Vhàng tồn kho=1470000*0.75/8=137812,5trđ

Vốn lưu động=Nợ DH+VCSH-TSCĐ ròng
VLĐ zòng=210500+189800-328500=71800
TSLĐ=266187,5(tiền+KPT+HTK
Tỷ lệ tham gia VLĐ ròng=VLĐ zòng/TSLĐ=71800/266187,5=26,97%>20%
->đủ đk vay vốn
Nhu cầu vay vốn=TSLĐ-VLĐ ròng=nợ phi NH
=266187,5-71800=194387,5trđ


Mức cho vay vốn tối đa=80%TSCĐ-nợ phi ngân hang=80%*266187,5-(86500+24200)=212950-110700=102250
Bài 4
Để thực hiện kế hoạch kinh doanh 6 tháng cuối năm 200X dn A lập kế hoạch kinh doanh cho quý 3,kèm theo hồ
sơ vay vốn lưu động gửi đến NHTM A.Trong giấy đề nghị vay vốn của doanh nghiệp mức xin vay là 721,5 trđ,qua
thẩm định hồ sơ vay vốn NH xác định đk các số liệu sau:
-Giá trị vật tư hang hóa cần mua vào trong quý là 855,5 trđ
-chi phí trả lương và tiền công nhân viên 566,8trđ
-chi phí quản lý kinh doanh chung là 212,65trđ
-ch phí khấu hao nhà xưởng và thiết bị 241trđ
-tổng số vốn lưu động tự có của KH Alaf 721,25trđ
-Giá thị tài sản thế chấp laf1023,5trđ
Tại thời điểm này NH tiến hành xây dựng kế hoạch cân đối vốn kinh doanh quý 2/2001 cho thấy :
-Nguồn vốn cả NH bao gồm
+VHĐ:132951trđ trong đó vốn huuy động có kỳ hạn là 24 tháng là 1500trđ
VTC:15370trđ
Vốn nhận điều hòa:34955,35trđ
Vốn khác:8848,75trđ
Ngân hang căn cứ vào khả năng nguồn vốn có thể bố trí cho KH A số dư nợ kế hoạch băng 0,4% số vốn sử dụng
vào kinh doanh
Yêu cầu:
Theo anh chị mức vốn NH A đề ngị NHTM A có hợp lý ko ?tại sao?

Biết rằng:
-tỷ lệ DTBB là 2% và tỷ lệ dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán là 8%
-Ngân hang thường cho vay tối đa là 70% GT tài sản thế chấp
-Để thực hiện SXKD trên dncofn vay của TCTD là 87,75trđ
Lời giải:
1.Khả năng nguồn vốn ngân hang đầu tư cho KH
NV=NVKD+NV ngân quỹ=132951+15370+34955,35+8848,7=192125,1


Nguồn vốn ngân quỹ=DTBB+DTĐBKNTT=2%*(132951-1500)+8%*132851=13265,1
->NVKQ=192125,1-13265,1=178860
->khả năng cho vay=0,4%*178860=715,44
2Nhu cầu vay vốn SXKD=tổng cp thực hiện SXKD-VTC-vay khác =(9855,5+566,8+121,65+241)-721,25-87,75=975,95
3.Mức cho vay tối đa dựa trên TSTC=1023,5*0,7=716,45
4.Mức xin vay là 721,5 trđ
HMTD min (1,2,3,4)=715,44
->ko hợp lý vì HMTD là 715,44Nhưng nếu đứng trên tư cách là 1 cán bộ tín dụng có thể tư vấn cho KH này thế chấp them tài sản # để có thể vay
với mức 721,5
Bài 5
Cuối tháng 6/200X công ty cổ phần kinh doanh tổng hợp Đức Thành,nhà máy ở KTX Tân Thuận sản xuất và phân
phối 2 loại sản phẩm lau nhà và đánh bong,bán buôn và bán lẻ với nhãn hiệu Super Clean,gửi đến chi nhánh
NHTM A hồ sơ vay vốn lưu động để phục vụ cho kế hoạch sx kinh doanh 6 tháng cuối năm 200X,hồ sơ gồm có:
-Giấy chứng nhận đang ký kinh doanh
-Hồ sơ nhà và quyền sd đất sở hữu của chủ tịch HĐQT Công ty Dức Thành được thế chấp cho NH để vay vốn.Tài
sản thế chấp được định giá 5020trđ.
-Giấy đề nghị vay vốn với hạn mức tín dunhj là 3750trđ.
-Kế hoạch sxkd 6 tháng cuối năm 200X của công ty như sau:
+chi phí sxkd theo kế hoạch:13200trđ.
+Thuế VAT:2200trđ.

+DTT:19032,4trđ.
+TSLĐ bình quân:6032trđ.
+VLĐ tự có huy động là:1381trđ
Sauk hi thẩm định phương án SXKD quý 3/200X,xét thấy phương án có tính khả thi và hiệu quả cao và cân đối
với nguồn vốn,ngân hang đã xác định hạn mức tín dụng quý 3/200X cho công ty Đức Thành laf3700 trrđ.
Yêu cầu:
1.Hãy nhận xét về thủ tục hồ sơ vay vốn của công ty Đức Thành
2.Hãy đánh giá về quyết định cho vay của cán bộ tín dụng


Biết rằng:
Kết quả kd ước tính 6 tháng đầu năm với 10000 sp đk sx và tiêu thụ của công ty Dức Thành lỗ 200trđ
Bài làm:
1 nhận xét
-hồ sơ pháp lý là giấy chứng nhân đăng ký kinh doanh
-Hồ sơ kinh tế có:giấy đề ngị vay vốn kế hoạch kd của 6 tháng cuố năm
Hồ sơ để đảm bảo và vay có: hồ sơ nhà và quyền sd đất
Như vậy hồ sơ vay vốn của công ty còn thiếu trong bộ hồ sơ kinh tế là :báo cáo tài chính của dn đó là căn cứ để NH
xét duyệt cho vay trên cơ sở tình hình tài chính và sxkd của dn
2.nhu cầu vay vốn =cpsxkd/vlđ-VTC-vay #
Mà VLĐ=DTT/TSLĐ bq=19032,4/6032=3,155trđ
Nhu cầu vay vốn=13200/3,155-1381-0=2802,83
HMTD mà NH xét>2802,83 ko hợp lý

Bài 7
Một dn dệt may xuất được NHTM A cho vay theo phương thức cho vay theo HMTD sau khi xem xét kế hoạch vay
VLĐ quý 4/200X của dn.NH đã thống kê về một số tình hình sau:
Giá trị vật tư hang hóa cần mua vào trong quý là 14895,5trđ
Chi phí cho sxkd khác của khách hang trong quý là 655trđ
Giá trị sản lượng hang hóa thực hiện:13233,5trđ

-Tài sản lưu động:
+Đầu kỳ:3720trđ,trong đó vật tư hang hóa kém phần chất chiếm 15%
+Cuố kỳ:4650trđ,trong đó dự trữ vật liệu xây dựng cơ bản:250trđ
-VLĐ tự có và các NV khác DN dung vào kinh doanh:2730trđ
-Giá trị tài sản thế chấp :2812trđ
-Từ ngày 1/10/200X đến hết ngày 26/12/200X trên khoản cho vay theo HMTD của DN:
+Doanh số phát sinh nợ:4500trđ
+Doanh số phát sinh có:3820trđ


Trong 5 ngày cuối quý DN có phát sinh 1soos nghiệp vụ sau:
Ngày 27/12:Vay mua vật tư:450trđ
Thu tiền nhận gia công:70trđ
Ngày 28/12:Vay thanh toán tiền điện khu nhà ở CBCNV 25trđ
Ngày 29/12:vay thanh toán sửa chữa thường xuyên 38trđ
Thu tiền bán hàng458trđ
Ngày 30/12:Vay mua vật lieu xây dựng 65trđ
Ngày 31/12:Vay mua vật tư 160trđ
Vay thanh toàn tiền vận chuyển máy móc 20trđ
Yêu cầu:
1.NH phải thực hiện DTBB và DT ĐBKNTT là bao nhiêu?
2.Xác định HMTD quý 4/200X
Biết rằng:
Sauk hi thanh toán dựa trên NV kế yoans quý 4/200X của NHTM A bao gồm:
+VHĐ:18285914trđ
+VTC:940194trđ
+vốn #:180355trđ
NH thấy có thể cho vay tối đa đối với DN bằng 0.03% dư nợ
-tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% và dự trữ ĐB thanh toán là 8%
-VHĐ trên 24 tháng chiếm 60% tổng VHĐ.

-Tổng dư nợ của NH chiếm 75% tổng ts có.trong đó dư nợ khu vực KTQD chiếm 40% tổng dư nợ.
-Số dư tài sản cho vay theo HMTD cho DN cuối ngày 30/9/200X:860trđ
-Xí nghiệp không phát sinh NQH và dư nợ cuối quý 4 là dư nợ lành mạnh
Bài làm:
1.Vốn HĐ dưới 24 tháng=(100%-40%)VHĐ=0,4VHĐ
Dự trữ bắt buộc=0,4*18285914*0,05=365718,28TRĐ
DTĐBKNTT=8%VHĐ=0,08*18285914=1462873,12


2.Xác định HMTD
Nhu cầu vay vốn=CPSXKD/VLĐ-VTC-vay #

VLĐ=DTT/TSLĐbq=13233,5/(3720*85%+4650-250)=3,5trđ
Nhu cầu vay vốn=15550,5/3,5-2730=1713trđ
Tổng ts=tổng VHĐ
=VHĐ+VTC+Vốn vay+vốn #=18285914+940194+2871057+180355=22277500trđ
Tổng dư nợ=75%*22277500=16708125trđ
Dư nợ=40%*16708125=6683250trđ
->ngân hang có thể cho vay tối đa =0,03*6683250=2004,975trđ
HMTD=1713.
Ngày
30/9
26/12
27/12
29/12
31/12

Nợ
860
4500

450
38
160


3820
70
458

HMTD còn lại
853
173
420
260

Bài 8
Ngày 16/8/200X,công ty trách nhiệm hữu hạn A(gồm 6 thành viên)gửi đến NH B hồ sơ vay vốn lưu động thời
hạn 6 tháng.tóm tắt như sau:
-Giấy chứng nhận dăng ký kd
-Giấy đề nghị vay vốn với số tiền đề nghị là 100trđ
-Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm có gí trị đến ngày 31/12/200X.Trong đó phương thức thanh toán bằng sét ngay sau
khi giao hang.
Hồ sơ nhà và quyền sd đất của ông T ,giám đốc công ty TNHHA(đầy đủ thủ tục pháp lý)
-Các dk,thủ tục khách của công ty đảm bảo đúng quy định hiện hành
Ngân hang B tiến hành thẩm định khách hang và phương án vay vốn thấy đủ điều kiện và có tính khả thi,đã cùng
công ty định giá TS thế chấp là 140trđ và làm thủ tục thế chấp TS qua phòng coooonh chứng nhà nước.Sau đó
NH B đã cho công ty A vay100trđ và thời hạn cho vay là 6 tháng.
Yêu cầu:



Hãy phân tích điểm đúng và không đúng so với chế độ tín dụng hiện hành của NH B trong quy trình và quyết
định cho vay nêu trên.
Biết rằng:
-Yheo quy định NH B chỉ cho vay tối đa không quá 70% gí trị TSĐB
-các hồ sơ # được coi là hợp lệ.
Bài làm:
1.Điểm Đúng
-NH đã tiến hành thẩm định rồi mới quyết định cho vay
-Thực hiện thế chấp tài sản qua phòng công chứng nhà nước.
2.Điểm ko đúng.
Hợp đồng thúc tế sản phẩm đến ngày 31/12tức là đến ngày đó dn nghiệp nhận được tiền thanh toán hàng hóa.
Thời hạn cho vay được tính ngày 16/8->31/12(4 tháng 15 ngày).Trong đó NH lại cho vay 6 tháng->NH xác định thời
hạn cho vay là không hợp lý
-NH đã cùng công ty thẩm định GTTSĐB là sai nguyên tắc .Theo quy định của pháp luật việc định giá ts ĐB phải phụ
thuộc theo khung giá đất của UBND thành phố trực thuộc trung ương
-Theo quy định của NH chỉ cho vay không quá 70%
Giá trị TSĐB=140*70%=98trđ
->Nên cho vay 100trđ đối với công ty này là không hợp lý.

Bài 9: công ty TNHH SX Kinh doanh đồ gỗ xuất khẩu Bình HẢO có nhu cầu vay từng lần để thực hiện hợp đồng
xuát khẩu hang cho 1 nhà NK Nga.Tổng giá trị hợp dồngđã đc quy đổi :4680 trđ( giả thiết đảm bảo nguồn thanh
toán chắc chắn).thời gian giao hang thỏa thuận trong hợp đồng là 17/11/2004.
Bên nhập khẩu ứng trước tiền hang là 1280 trđ, số tiền còn lại sẽ đc thanh toán sau khi giao hang 2 tháng.;
Để thực hiện HĐ, cty cần thực hiện những khoản chi phí như sau:

-

Chi phí mua NVL : 2135 trđ
CP trả công lao động:567trđ
Khấu hao TSCĐ: 1213 trđ

Các chi phí khác : 89trđ
Công ty xuất trình Hđ MUA NVL kí ngày 15/8/2004 trị giá 1010 trđ,điều kiện thanh toán sau 1 tháng để
đề nghị NH cho vay là 1010 trđ. Khoản vay đc bảo đảm bằng TS thế chấp với giá thị trường 3500 trđ với
hồ sơ hợp lệ.
Yêu cầu:a, Hãy cho biết ngân hang có nên giải quyết cho vay đôi với cty ko?
b, Xđ mức cho vay,thời hạn cho vay?


-

Biết rằng: - lãi suất cho vay 0,8%/tháng
Vốn tự có : 689 trđ
NH quy định mức cho vay 70% TS thế chấp
------giải-----Hđ đầu ra ,vào đủ, HĐ đảm bảo ng thanh toán chắc chắn.
DT= 4680 trđ
Tổng CP = 2135+ 567+1213+89= 4004 trđ
LN= DT-CP= 4680-4004=676 (trđ)
từ 15/9-17/1 là 4 tháng
Mức sinh lời = Lơi nhuận : tổng CP= 676 : 4004= 16,8%/ năm
 Mức sinh lời 1 tháng=16.8 : 4= 4,22%/tháng
b, nhu cầu vay vốn=tổng CP- VỐN TỰ CÓ- vay khác(1)
= 4004-689-1280=2035 trđ
MỨC cho vay tối đa: 70% TS TC = 70% x 3500 = 2450 TRĐ(2)

 HMTD= Min [(1)(2)]=2035
 1010 < 2035 trđ
BÀI 10: Được sự bảo Lãnh tín chấp của hội nông dân , 25/5 cty kinh doanh XNK HV đã gửi tỚI NH A hồ sơ vay
vốn với số tiền xin vay là 25 tỷ ,thời hạn 5 năm để thực hiện dự án xd nhà máy .sau khi xem xét NH đã xđ các số
liệu sau:


-

-

CP xây dựng cơ bản :
+ CP đền bù gp mặt bằng : 40 trđ
+Làm đường vào vị trí đất nhà máy 60trđ
+ CHI CHO CƠ SỞ HẠ TẦNG
Điện làm trạm hạ thế và kéo đường dây vào nhà máy điện dự trù kinh phi 30 trđ
NƯỚC : DÙNG GIẾNG KHOAN có bể lọc kinh phí : 70trđ
Tôn nền : CP tôn nền cao 1,5 m là 390 trđ
+nhà xưởng ,kho vật tư, thành phẩm ,nhà xe : 3140 trđ
+khu văn phòng, nhà nghỉ của công nhân : 1050 trđ
CP XDCB khác : 60 trđ
Cp mua thiết bị 20000 trđ
VTC của chủ dự án tham gia để thực hiện dự án 30% tổng nhu cầu vốn đầu tư dự án
Vốn khác: 168 trđ
Tỷ lệ KHCB hang năm : 15%
LN và các nguồn khác cam kết dung trả nợ hang năm là 2337 trđ
Thời gian bđ thực hiện dựa án ngày 15/8 và hòn thành ngày 15/2 năm sau và đc đưa vào sd ngay sau
khi hoàn thành.
Cũng vào thời điểm này NH lập kế hoạch cân đối VKD quý 3/200x cho thấy tổng NGUỒN VỐN:
26.028.000 TRĐ TRONG ĐÓ:
+ VỐN HUY ĐỘNG : 21658000 TRĐ( VHĐ dưới 24 tháng là 19358000 trđ
+vốn tự có : 1074395 trđ
Vốn khác: 3295605 trđ
Căn cứ vào khả năng đó ngân hang bó trí cho cty số dư nợ kế hoạch tối đa bằng 0,5% số vốn mà NHtm A
dung vào kinh doanh
Y/c : MỨC XIN VAY VÀ THỜI HẠN CHO VAY CÓ HỢP LÝ HAY KO?VẬY MỨC CHO VAY VÀ THỜI HẠN BAO
NHIÊU LÀ HỢP LÝ ?



-

-

-

BIẾT RẰNG : - TỶ LỆ DTBB : 5% và dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán : 8%
Cty ko nợ gì vs ngân hàng khác
------- giải----------a, nhu cầu vay vốn= tổng vốn thực hiện dự án- vốn tự có – vốn khác (1)
= ( 40+ 60+ 30+ 70+390+3140+1050+60+20000)- 30%( tổng vốn) – 168
=24840- 30%*24840 -168=17220 trđ
(2) NG VỐN = NVKD +NVNQ
NVNQ= DTBB + DTĐBKNTT= 5%*VHĐ dưới 24 tháng + 8%* vốn huy động
= 5%*19358000 + 8%*21658000= 2700540 trđ
NV= 26028000 trđ
 NVKD=NV- NVNQ= 26028000 – 2700540= 23327460
 KHẢ NĂNG NV ngân hang có thể cho vay đv KH= 0,5% * 23327460= 116637,3 trđ
(3) mức xin vay 25000 trđ
=> HMTD= Min (1,2,3)=17220 trđ => mức xin vay ko hợp lý
b, thời gian thi công 15/8  15/2 năm sau => 6 tháng( 0,5 năm)
thời gian trả nợ= số tiền vay / số tiền trả nợ hang năm = 17220/ (2337+ 15%* 24840)=2,84 năm
 Thời hạn cho vay = 0,5 + 2,84 = 3,34 (năm)
BÀI 11:TRƯỚC QUÝ I/2OOX DN A gửi tới ngân hang hồ sơ vay vốn.sau khi thẩm định ngân hang có số
liệu:
+ tổng mức vốn đầu tư thưc hiện dự án gồm:
CP XDCB : 1500 trđ
Cp XDCB khác : 300 trđ
Tiền mua thiết bị: 2000 trđ

Chi phí vận chuyển thiết bị : 10 trđ
+ vốn tự có của DN tham gia thực hiện dự án hang năm tr khi đầu tư là 1200 trđ.biết rằng sau khi đầu tư
thực hiện dự án lợi nhuận tang them đc 25% so với trc khi đầu tư.
+ tỷ lệ khấu hao TSCĐ hang năm : 15%
+cac nguồn vốn khác tham gia thưc hiện : 167 trđ
y/c: xđ hạn mức cho vay , thời hạn cho vay đv dự án.?
Biết : - các nguồn dùng để trả nợ NH hang năm : 30,6 trđ
Gia trị TS thế chấp : 3480 trđ
Khả năng nguonf vốn NH đáp ứng đủ nhu cầu của DN
CTY KO NỢ CÁC NGÂN HÀNG KHÁC.
-------- GIẢI-----------A, (1) nhu cầu vay vốn = tổng vốn thực hiện dự án- vốn tự có – vốn khác
=( 1500+300+2000+10 )- 30%(tổng vốn)- 167
= 3810- 30%(3810)-167=2500 trđ
(2) mức cho vay tối đa dựa vào TS ĐB= 70% TSTC=70%*3480=2436 TRĐ
=> HMTD= Min (1,2) = 2436 trđ
* thời gian thực hiện dự án 4 tháng
Thời gian trả nợ = số tiền vay : số tiền trả nợ hang năm
= 2436 : (1200*125% + 0,15*3810 +30,6)=1,16 năm = 1/3 năm
 Thời gian vay = 1/3 + 1,16=1,49 tháng



×