ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
LÊ ĐỨC PHONG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
QUẬN 12 - THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
LÊ ĐỨC PHONG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
QUẬN 12 - THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN TẾ
HÀ NỘI – 2015
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn quí Thầy, Cô khoa Quản lý giáo dục trƣờng Đại
học Giáo Dục - ĐHQGHN đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện giúp đỡ
em trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Đặc biệt em
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS.
Nguyễn Xuân Tế - Hiệu trƣởng Trƣờng Cán bộ Quản lý Giáo dục Thành Phố
Hồ Chí Minh - ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên em trong quá
trình thực hiện đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, các bạn đồng nghiệp ở Trung
tâm Giáo dục Thƣờng Xuyên Quận 12- Thành phố Hồ Chí Minh, các cơ quan
đoàn thể xã hội, phụ huynh học sinh trên địa bàn quận 12 đã nhiệt tình cộng
tác, cung cấp thông tin, số liệu, cho ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi trong quá
trình nghiên cứu thực tế để làm luận văn của chúng tôi.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, nhƣng chắc chắn luận văn không tránh
khỏi thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận đƣợc đóng góp ý kiến của các nhà
khoa học, của quí thầy cô và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2015
Học viên cao học
Lê Đức Phong
i
KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT
KÝ HIỆU
NỘI DUNG
1.
BCH TW
Ban Chấp hành Trung ƣơng
2.
BGĐ
Ban Giám đốc
3.
BGĐ-GV-CNV
Ban Giám đốc-giáo viên-công nhân viên
4.
BTVH
Bổ túc văn hóa
5.
BTTiH
Bổ túc tiểu học
6.
CBGD
Cán bộ giáo dục
7.
CBQL
Cán bộ quản lý
8.
CB-GV
Cán bộ-giáo viên
9.
CB-GV-CNV
Cán bộ-giáo viên-công nhân viên
10.
CHXH
Cộng hòa xã hội
11.
CMHS
Cha mẹ học sinh
12.
CNXH
Chủ nghĩa xã hội
13.
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa-hiện đại hóa
14.
CNCS
Chủ nghĩa cộng sản
15.
CSVC
Cơ sở vật chất
16.
ĐĐ
Đạo đức
17.
ĐĐXH
Đạo đức xã hội
18.
GD
Giáo dục
19.
GDCD
Giáo dục công dân
20.
GDĐĐ
Giáo dục đạo đức
21.
GDĐĐ HS
Giáo dục đạo đức học sinh
22.
GD-ĐT
Giáo dục – Đào tạo
23.
GDTX
Giáo dục thƣờng xuyên
24.
GS.TS
Giáo sƣ tiến sĩ
25.
GV
Giáo viên
26.
GVBM
Giáo viên bộ môn
27.
GVCN
Giáo viên chủ nhiệm
ii
28.
HĐSP
Hội đồng sƣ phạm
29.
HS
Học sinh
30.
HS THPT
Học sinh trung học phổ thông
31.
HTCĐ
Học tập cộng đồng
32.
KHXH
Khoa học xã hội
33.
KT-XH
Kinh tế - xã hội
34.
NXB
Nhà xuất bản
35.
PGS.TS
Phó giáo sƣ tiến sĩ
36.
QLGD
Quản lý giáo dục
37.
SGK
Sách giáo khoa
38.
TDTT
Thể dục thể thao
39.
TB
Trung bình
40.
THCN
Trung học chuyên nghiệp
41.
THCS
Trung học cơ sở
42.
THPT
Trung học phổ thông
43.
TN
Thanh niên
44.
TNCS
Thanh niên cộng sản
45.
TTGDTX
Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên
46.
TW
Trung ƣơng
47.
XH
Xã hội
48.
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
49.
XMC
Xóa mù chữ
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ ...................................................................... x
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ viii
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Câu hỏi nghiên cứu. ...................................................................................... 2
3. Giả thuyết khoa học. ..................................................................................... 2
4. Mục đích nghiên cứu. .................................................................................... 2
5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 3
5.1. Khách thể nghiên cứu................................................................................. 3
5.2. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
7. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 3
8. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 3
8.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận ..................................................... 3
8.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn .................................................. 3
8.3. Nhóm phƣơng pháp thống kê ..................................................................... 4
9. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 4
10. Cấu trúc của luận văn. ................................................................................. 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG
XUYÊN QUẬN 12 - THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH ...................................... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu vấn đề ..................................................... 5
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc ..................................................................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc. .................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 8
1.2.1. Đạo đức ................................................................................................... 8
1.2.2. Giáo dục đạo đức................................................................................... 10
1.2.3. Quản lý .................................................................................................. 11
iv
1.2.4. Quản lý giáo dục ................................................................................... 13
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức..................................................... 14
1.3. Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông tại trung
tâm giáo dục thƣờng xuyên. ............................................................................ 14
1.3.1. Khái quát quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc và Chủ tịch Hồ Chí Minh về
giáo dục đạo đức cho thanh thiếu niên. ........................................................... 14
1.3.2. Ý nghĩa, mục tiêu và nhiệm vụ giáo dục đạo đức cho học sinh. .......... 16
1.3.3. Nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh. ............................................. 18
1.3.4. Phƣơng pháp, hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh. ..................... 20
1.3.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh .. 22
1.4. Những tác động cơ bản đến việc quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh tại trung tâm giáo dục thƣờng xuyên. .............................................. 25
1.4.1. Mục tiêu, đặc điểm của giáo dục thƣờng xuyên ................................... 25
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở trung tâm
giáo dục thƣờng xuyên. ................................................................................... 27
1.4.3. Các phƣơng pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở
trung tâm giáo dục thƣờng xuyên. .................................................................. 28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
QUẬN 12 - THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH ................................................... 31
2.1. Vài nét về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội - giáo dục của Quận 12... 31
2.2. Thực trạng về đạo đức và hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
TT.GDTX Quận 12 - thành phố Hồ Chí Minh. .............................................. 32
2.2.1. Khái quát về trung tâm GDTX Quận 12- thành phố Hồ Chí Minh hiện
nay ................................................................................................................... 32
2.2.2. Thực trạng đạo đức của học sinh trung tâm GDTX Quận 12 - thành phố
Hồ Chí Minh hiện nay. .................................................................................... 34
2.2.3. Thực trạng hoạt động GDĐĐ cho học sinh trung tâm GDTX Quận 12 thành phố Hồ Chí Minh................................................................................... 44
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung tâm
giáo dục thƣờng xuyên Quận 12 - thành phố Hồ Chí Minh. .......................... 51
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và CMHS về quản lý hoạt
v
động giáo dục đạo đức cho học sinh. .............................................................. 51
2.3.2. Thực trạng về sự tác động của các lực lƣợng giáo dục đối với hoạt động
giáo dục đạo đức cho học sinh. ....................................................................... 52
2.3.3. Thực trạng phối hợp của trung tâm GDTX Quận 12 với các lực lƣợng
giáo dục. .......................................................................................................... 53
2.3.4. Thực trạng xây dựng kế hoạch GDĐĐ cho học sinh trung tâm GDTX
Quận 12 - thành phố Hồ Chí Minh. ................................................................ 55
2.3.5. Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động GDĐĐ cho học sinh trung tâm
GDTX Quận 12 - thành phố Hồ Chí Minh. .................................................... 56
2.4. Đánh giá chung. ....................................................................................... 58
2.4.1. Những ƣu điểm và hạn chế. .................................................................. 58
2.4.2. Nguyên nhân của tình hình yếu kém. .................................................... 60
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 62
CHƢƠNG 3: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC
SINH TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN QUẬN 12 - THÀNH
PHỒ HỒ CHÍ MINH ...................................................................................... 63
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp....................................................... 63
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu........................................................ 63
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn. ...................................................... 63
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả. ....................................................... 64
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi. ......................................................... 64
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung tâm
GDTX Quận 12 - thành phố Hồ Chí Minh. .................................................... 64
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ, giáo viên về hoạt động giáo
dục đạo đức cho học sinh. ............................................................................... 65
3.2.2. Kế hoạch hoá quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh. ........ 68
3.2.3. Tổ chức có hiệu quả việc triển khai thực hiện kế hoạch quản lý giáo dục
đạo đức cho học sinh. ...................................................................................... 69
3.2.4. Nâng cao vai trò của GVCN trong hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh. ................................................................................................................. 71
3.2.5. Phát huy tính tích cực của Đoàn thanh niên trong hoạt động giáo dục
đạo đức cho học............................................................................................... 77
3.2.6. Làm tốt công tác tƣ vấn học đƣờng đối với học sinh............................ 79
vi
3.2.7. Tổ chức tốt việc phối hợp giữa trung tâm, gia đình và xã hội trong hoạt
động giáo dục đạo đức cho học sinh. .............................................................. 82
3.2.8. Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra, đánh giá giáo dục đạo đức cho
học sinh. .......................................................................................................... 87
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp. ............................................................... 89
3.4. Thăm dò mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp. ........................ 91
3.4.1. Mục đích thăm dò.................................................................................. 91
3.4.2. Nội dung thăm dò .................................................................................. 91
3.4.3. Địa bàn thăm dò .................................................................................... 91
3.4.4. Kết luận rút ra từ thăm dò. .................................................................... 91
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 96
1. Kết luận ....................................................................................................... 96
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 97
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo. ............................................................. 97
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh. ...................... 97
2.3. Đối với Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên Quận 12. .............................. 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 98
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 100
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1:
Quy mô học sinh, cán bộ, giáo viên, công nhân viên trung
tâm GDTX Quận 12 ...................................................... 33
Bảng 2. 2:
Ý kiến của học sinh về sự cần thiết của GDĐĐ ............. 34
Bảng 2. 3:
Nhận thức của học sinh về các phẩm chất đạo đức cần
đƣợc giáo dục cho học sinh GDTX hiện nay. ................ 35
Bảng 2. 4:
Thái độ của học sinh GDTX đối với các quan niệm về đạo
đức ............................................................................... 37
Bảng 2. 5:
Những lỗi thƣờng mắc phải của học sinh trung tâm
GDTX Quận 12 ............................................................. 40
Bảng 2. 6:
Những nguyên nhân ảnh hƣởng đến hành vi tiêu cực đạo
đức của học sinh. .......................................................... 41
Bảng 2. 7:
Tầm quan trọng của hoạt động GDĐĐ trong trung tâm
GDTX. .......................................................................... 44
Bảng 2. 8:
Mức độ thực hiện hoạt động GDĐĐ cho học sinh trung
tâm GDTX Quận 12 - thành phố Hồ chí Minh. .............. 45
Bảng 2. 9:
Ý kiến đánh giá về nhận thức mức độ thực hiện các nội
dung GDĐĐ cho học sinh trung tâm GDTX Quận 12 thành phố HCM. ........................................................... 46
Bảng 2. 10:
Các hình thức giáo dục đạo cho học sinh học sinh trung
tâm GDTX Quận 12 - thành phố Hồ chí Minh. .............. 47
Bảng 2. 11:
Các biện pháp GDĐĐ cho học sinh trung tâm GDTX
Quận 12. ....................................................................... 49
Bảng 2. 12:
Nhận thức về quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh
trung tâm GDTX Quận 12 - thành phố Hồ Chí Minh. .... 51
viii
Bảng 2. 13:
Đánh giá mức độ quan trọng của các lực lƣợng giáo dục
đối với hoạt động GDĐĐ cho học sinh trung tâm GDTX
Quận 12, TP.Hồ Chí Minh. ........................................... 52
Bảng 2. 14:
Thực trạng sự phối hợp của trung tâm GDTX Quận 12 với
các lực lƣợng để GDĐĐ học sinh. ................................. 54
Bảng 2. 15:
Kế hoạch hoạt động GDĐĐ cho học sinh ...................... 55
Bảng 2. 16:
Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động GDĐĐ cho học
sinh trung tâm GDTX Quận 12 - thành phố Hồ Chí Minh.
..................................................................................... 56
Bảng 3. 1:
Sự cần thiết của 8 biện pháp ......................................... 92
Bảng 3. 2:
Tính khả thi của 8 biện pháp ......................................... 93
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3. 1: Tỷ lệ đánh giá sự cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp .............................................................................. 94
Sơ đồ 3. 1:
Sự phối hợp giữa Trung tâm – Gia đình – Xã hội ................ 86
Sơ đồ 3. 2:
Mối quan hệ giữa các biện pháp QL HĐ GDĐĐ ................. 90
x
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong cuộc sống, các cá nhân cần phải tự giác điều chỉnh hành vi của
mình cho phù hợp với lợi ích chung của cộng đồng, khi đó cá nhân đƣợc coi
là một ngƣời có đạo đức. Ngƣợc lại, sẽ bị coi là ngƣời thiếu đạo đức.
Đạo đức là cái gốc con ngƣời. Mục đích của việc giáo dục đạo đức
trong nhà trƣờng là nhằm hình thành nhân cách cho học sinh. Hội nghị lần thứ
II-BCH TW Đảng khóa VIII khẳng định. “Mục tiêu chủ yếu là thực hiện giáo
dục toàn diện đức dục, trí dục, mỹ dục ở tất cả các bậc học. Hết sức coi trọng
giáo dục chính trị, tƣ tƣởng, nhân cách, khả năng tƣ duy sáng tạo và năng lực
thực hành” [13, tr33].
Giáo dục đạo đức là một trong những mục tiêu của giáo dục phổ thông.
Điều này đã đƣợc xác định rõ ở Điều 2, Chƣơng I – Luật Giáo Dục. “Mục tiêu
của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí
tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân,
tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con ngƣời Việt Nam
XHCN, xây dựng tƣ cách và trách nhiệm công dân ; chuẩn bị cho học sinh
tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc” [26, tr1].
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã căn dặn: “Dạy cũng nhƣ học phải biết chú
trọng cả Tài lẫn Đức. Đức là đạo đức cách mạng. Đó là cái gốc rất quan trọng.
Nếu thiếu đạo đức, con ngƣời sẽ không phải là con ngƣời bình thƣờng và
cuộc sồng xã hội sẽ không phải là cuộc sống xã hội bình thƣờng, ổn định”
[20,tr65].
Giáo dục đạo đức là một trong những hoạt động giáo dục cơ bản giữ vị
trí đặc biệt quan trọng.
Trong xu hƣớng toàn cầu hóa diễn ra trong mọi mặt đời sống xã hội,
chúng ta cũng đang phải đối mặt với những thách thức của thời đại. Đó là
1
hiện tƣợng suy thoái về đạo đức, mờ nhạt lý tƣởng, chạy theo lối sống thực
dụng của một số thanh niên, học sinh. Thực tiễn cho thấy, chất lƣợng dạy và
học chỉ đƣợc nâng cao khi chúng ta biết quan tâm một cách đầy đủ đến hoạt
động giáo dục đạo đức cho học sinh trong nhà trƣờng nói chung và tại các
trung tâm giáo dục thƣờng xuyên nói riêng. Đối với trung tâm GDTX Quận
12 - thành phố Hồ Chí Minh với chất lƣợng học sinh đầu vào đa dạng, yếu về
học lực và ý thức rèn luyện thấp, nên hoạt động giáo dục đạo đức lối sống cho
học sinh lại càng mang tính phức tạp. Ở các bảng thống kê, số học sinh xếp
loại hạnh kiểm loại trung bình, loại yếu năm sau cao hơn năm trƣớc, đó chính
là thực trạng đáng báo động hiện nay.
Để hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tại trung tâm GDTX Quận
12 - thành phố Hồ Chí Minh thực sự hiệu quả, tháo gỡ đƣợc những khó khăn
hiện nay cần phải có những biện pháp quản lý đúng đắn. Chính vì những lý do
trên và điều kiện hoạt động của bản thân, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu:
“Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung tâm giáo dục
thường xuyên Quận 12 - Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài luận văn
thạc sỹ của mình.
2. Câu hỏi nghiên cứu.
- Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức hiện nay diễn ra nhƣ thế nào?
- Cần có những biện pháp nào để quản lý hoạt động giáo dục đạo đức đáp ứng
yêu cầu trong giai đoạn hiện nay?
3. Giả thuyết khoa học.
Nếu đề xuất và thực hiện đƣợc các biện pháp quản lý có cơ sở khoa học
và có tính khả thi cao, vận dụng phù hợp với thực tiễn thì sẽ nâng cao đƣợc
hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên Quận 12 - thành phố Hồ Chí Minh.
4. Mục đích nghiên cứu.
Đề xuất biện pháp quản lý nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
giáo dục đạo đức cho học sinh trung tâm giáo dục thƣờng xuyên Quận 12 2
thành phố Hồ Chí Minh.
5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.
5.1. Khách thể nghiên cứu.
Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung tâm giáo dục thƣờng
xuyên Quận 12 - thành phố Hồ Chí Minh.
5.2. Đối tượng nghiên cứu.
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên Quận 12 - thành phố Hồ Chí Minh.
6. Phạm vi nghiên cứu.
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức của Giám đốc trung tâm
giáo dục thƣờng xuyên Quận 12 - thành phố Hồ Chí Minh.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu.
-
Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh trung tâm giáo dục thƣờng xuyên.
-
Nghiên cứu thực trạng giáo dục đạo đức và quản lý hoạt động giáo dục
đạo đức cho học sinh trung tâm giáo dục thƣờng xuyên Quận 12 –
thành phố Hồ Chí Minh.
-
Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
trung tâm giáo dục thƣờng xuyên Quận 12 - thành phố Hồ Chí Minh.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chúng tôi đã sử dụng các nhóm phƣơng pháp nghiên cứu sau:
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận.
Nghiên cứu các luận văn, luận án, đề tài, các văn bản pháp lý, các tài liệu
có liên quan tới vấn đề nghiên cứu để làm luận cứ khoa học cho các biện pháp.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
-
Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi.
-
Phƣơng pháp quan sát các hoạt động giáo dục đạo đức tại trung tâm
giáo dục thƣờng xuyên Quận 12 - thành phố Hồ Chí Minh.
-
Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục đạo đức.
3
-
Phƣơng pháp phỏng vấn, lấy ý kiến chuyên gia.
-
Phƣơng pháp khảo nghiệm
8.3. Nhóm phương pháp thống kê.
Nhằm xử lý số liệu thu đƣợc.
9. Đóng góp của luận văn.
Đánh giá một cách đầy đủ và khách quan về thực trạng giáo dục đạo
đức và quản lý hoạt động GDĐĐ, tìm ra đƣợc những mặt mạnh, mặt yếu,
những hạn chế cần khắc phục của hoạt động GDĐĐ và quản lý hoạt động
GDĐĐ cho học sinh trung tâm GDTX Quận 12 - thành phố Hồ Chí Minh.
Đề xuất hoàn thiện các biện pháp quản lý có tính khả thi, hiệu quả về
hoạt động GDĐĐ cho học sinh trung tâm GDTX, phù hợp với tình hình thực
tiễn hiện nay và phù hợp với đặc điểm đối tƣợng học sinh THPT tại trung tâm
giáo dục thƣờng xuyên Quận 12 - thành phố Hồ Chí Minh.
10. Cấu trúc của luận văn.
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục
nghiên cứu, luận văn có cấu trúc 3 chƣơng.
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh ở trung tâm giáo dục thường xuyên.
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh trung tâm giáo dục thường xuyên Quận 12 - thành phố Hồ Chí Minh.
Chƣơng 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
trung tâm giáo dục thường xuyên Quận 12 - thành phố Hồ Chí Minh.
4
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC HỌC SINH
TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN QUẬN 12
THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu vấn đề.
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước.
Đạo đức thuộc hình thái ý thức xã hội, là tập hợp những nguyên tắc, qui
tắc nhằm điều chỉnh và đánh giá cách ứng xử của con ngƣời trong quan hệ với
nhau, với xã hội, với tự nhiên trong hiện tại hoặc quá khứ cũng nhƣ tƣơng lai,
chúng đƣợc thực hiện bởi niềm tin cá nhân, bởi truyền thống và sức mạnh của
dƣ luận xã hội. Những tƣ tƣởng đạo đức, giá trị đạo đức, đạo đức học đã đƣợc
hình thành hơn 26 thế kỷ trƣớc đây trong triết học phƣơng Đông: Trung
Quốc, Ấn Độ,… và triết học phƣơng Tây: Hy Lạp cổ đại, La Mã cổ đại,…
Ở phƣơng Đông, ngƣời Trung Quốc cổ đại đã có những quan điểm đạo
đức học rất sớm. Đạo ban đầu chỉ có nghĩa là con đƣờng đã đi theo Thuyết
Văn giải tự, về sau có thêm nghĩa là con đƣờng có chí hƣớng nhất định,
hƣớng dẫn hành vi con ngƣời theo một phƣơng hƣớng nào đó. Nói tóm lại,
đạo là con đƣờng sống của con ngƣời trong xã hội. Đức trong nghĩa thông
dụng của ngƣời Trung Quốc cổ đại chỉ đức hạnh tốt, phần tốt đẹp, thẳng thắn
của con ngƣời. Đức thƣờng đƣợc hiểu là biểu hiện của đạo. Nói đạo đức liền
nhau thƣờng để chỉ những yêu cầu, những nguyên tắc cuộc sống đặt ra, đòi
hỏi mọi ngƣời tuân theo.
Theo quan điểm của Khổng Tử ( 551- 479 – TCN ), “đạo” và “đức”
gắn chặt với nhau. Bao quát những quan hệ lớn nhất theo Nho giáo, Kinh Lễ
nêu ra mƣời đức là: “cha từ, con hiếu, anh lành, em đễ, chồng có nghĩa, vợ
vâng lời, trƣởng có ân, ấu ngoan ngoãn, vua nhân, tôi trung”.
Ở phƣơng Tây, tƣ tƣởng đạo đức học của ngƣời Hy Lạp cổ đại chú trọng lý
5
giải sự hình thành các chuẩn mực luân lý và tập tục, tìm cách phân biết thậtgiả, thiện - ác,… Các nhà triết học - thần học coi con ngƣời và xã hội chỉ là
những hình thái biểu hiện cụ thể khác nhau của một đấng siêu nhiên nào đó.
Mọi biểu hiện đạo đức của con ngƣời đều là sự thể hiện cái thiện tối cao từ
đấng siêu nhiên. Đạo đức học lúc này đƣợc coi là học thuyết về phẩm hạnh.
Nhà triết học Socrat (470 – 399 – TCN) đã cho rằng đạo đức và sự hiểu
biết quy định lẫn nhau. Có đƣợc đạo đức là nhờ sự hiểu biết, chỉ sau khi có
hiểu biết mới trở thành có đạo đức.
Aristoste (384 – 322 – TCN) lại cho rằng không phải hy vọng vào
thƣợng đế áp đặt để có ngƣời công dân hoàn thiện về đạo đức, mà việc phát
hiện nhu cầu trên trái đất tạo nên đƣợc con ngƣời hoàn thiện trong quan hệ
đạo đức.
Học thuyết Mác – Lênin quan niệm: Đạo đức là một hình thái ý thức xã
hội có nguồn gốc từ lao động sản xuất và đời sống cộng đồng xã hội, nó phản
ánh và chịu sự chi phối của tồn tại xã hội. Tồn tại xã hội thay đổi thì đạo đức
cũng thay đổi theo. Đạo đức mang tính lịch sử, tính giai cấp và tính dân tộc.
Đạo đức có vai trò rất lớn trong đời sống xã hội, trong đời sống của con
ngƣời, đạo đức là vấn đề thƣờng xuyên đƣợc đặt ra và giải quyết nhằm đảm
bảo cho các cá nhân và cộng đồng tồn tại phát triển: “Đạo đức đã trở thành
mục tiêu, đồng thời cũng là động lực để phát triển xã hội” [18,tr 47] và “Đạo
đức cũng nhƣ ý thức đã là sản phẩm xã hội và vẫn là nhƣ vậy chừng nào con
ngƣời còn tồn tại” [17,tr21].
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước.
Ở nƣớc ta, Chủ tịch Hồ Chí Minh là ngƣời Việt Nam đầu tiên tiếp thu
những quan điểm đạo đức Mác – Lênin và đã làm một cuộc cách mạng trên
lĩnh vực đạo đức. Ngƣời quan niệm đạo đức mới: Đạo đức Cách mạng: “Đạo
đức đó không phải là đạo đức thủ cựu, nó là đạo đức mới, đạo đức vĩ đại, nó
không phải là danh vọng của cá nhân mà vì lợi ích chung của Đảng, của dân
tộc, của loài ngƣời” [20, tr 377].
6
Tƣ tƣởng đạo đức Hồ Chí Minh bắt nguồn từ truyền thống đạo đức của
dân tộc Việt Nam đã đƣợc hình thành phát triển trong suốt quá trình đấu tranh
dựng nƣớc và giữ nƣớc, là sự vận dụng sáng tạo tƣ tƣởng đạo đức cách mạng
của chủ nghĩa Mác – Lênin. Đó là sự tiếp thu có chọn lọc và phát triển những
tinh hoa văn hóa, đạo đức của nhân loại, cả phƣơng Đông và phƣơng Tây.
Hồ Chí Minh xem xét đạo đức trên cả hai phƣơng diện lý luận và thực
tiễn. Về mặt lý luận, Ngƣời đã có những quan điểm sâu sắc và toàn diện về
đạo đức. Về thực tiễn, Ngƣời luôn coi thực hành đạo đức là một mặt đặc biệt
quang trọng. Cũng nhƣ V.I.Lênin, Hồ Chí Minh đào tạo các chiến sĩ cách
mạng không chỉ bằng chiến lƣợc, sách lƣợc mà còn bằng chính tấm gƣơng
đạo đức trong sáng của mình.
Nhƣ vậy, theo Hồ Chí Minh: Học tập, rèn luyện đạo đức cách mạng
không chỉ để chiến đấu và chiến thắng mọi kẻ thù của giai cấp và dân tộc mà
còn để xây dựng chế độ xã hội mới – xã hội XHCN. “Muốn xã hội chủ nghĩa
phải có con ngƣời xã hội chủ nghĩa. Muốn có ngƣời xã hội chủ nghĩa phải có
tƣ tƣởng xã hội chủ nghĩa” [19,T9, tr296]. Vì vậy, giáo dục đạo đức cách
mạng cho thế hệ trẻ là vô cùng quan trọng và cấp thiết.
Đã có nhiều công trình nghiên cứu về giáo dục đạo đức của các tác giả:
GS.TS Phạm Minh Hạc đã nêu lên các định hƣớng giá trị đạo đức con
ngƣời Việt Nam trong thời kỳ CNH-HĐH đất nƣớc và nêu lên 6 biện pháp cơ
bản giáo dục đạo đức cho con ngƣời Việt Nam thời kỳ CNH-HĐH: “Tiếp tục
đổi mới nội dung, hình thức giáo dục đạo đức trong các trƣờng học, củng cố ý
tƣởng giáo dục ở gia đình và cộng đồng, kết hợp chặt chẽ với giáo dục trung
tâm trong việc giáo dục đạo đức cho con ngƣời, kết hợp chặt chẽ giáo dục đạo
đức với việc thực hiện nghiêm chỉnh luật pháp của các cơ quan thi hành pháp
luật; tổ chức thống nhất các phong trào thi đua yêu nƣớc và các phong trào rèn
luyện đạo đức, lối sống cho toàn dân, trƣớc hết cho cán bộ Đảng viên, cho thầy
cô các trƣờng học; xây dựng một cơ chế tổ chức và chỉ đạo thống nhất toàn xã
hội về giáo dục đạo đức, nâng cao nhận thức cho mọi ngƣời” [17,tr172-176].
7
GS.TS Đặng Vũ Hoạt đã đi sâu nghiên cứu vai trò của giáo viên chủ
nhiệm trong quá trình giáo dục đạo đức cho học sinh và đƣa ra một số định
hƣớng cho giáo viên chủ nhiệm trong việc đổi mới nội dung, cải tiến phƣơng
pháp giáo dục đạo đức cho học sinh cho học sinh trƣờng phổ thông.
GS.TS Hà Thế Ngữ chú trọng đến vấn đề tổ chức quá trình giáo dục
đạo đức cho học sinh thông qua giảng dạy các bộ môn khoa học, nhất là các
bộ môn khoa học xã hội và nhân văn, rèn luyện phƣơng pháp tƣ duy khoa học
để trên cơ sở đó giáo dục thế giới quan, nhân sinh quan, bồi dƣỡng ý thức đạo
đức, hƣớng dẫn thực hiện các hành vi đạo đức cho học sinh.
PGS.TS Phạm Khắc Chương nghiên cứu: Một số vấn đề giáo dục đạo
đức ở trƣờng trung học phổ thông - rèn ý thức đạo đức công dân.
Một số luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục cũng nghiên cứu vấn đề này
nhƣ: Lê Quang Tuấn (2008) Một số biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo
đức cho học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện Cẩm Xuyên – Hà
Tĩnh; Hoàng Minh Toàn (2011) Biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học
sinh trường trung học phổ thông Cộng Hiền – Hải phòng trong giai đoạn
hiện nay.
Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu trên đi sâu vào việc xác định các nội
dung GDĐĐ, định hƣớng các giá trị đạo đức, các biện pháp GDĐĐ cho học
sinh. Nhƣng, hiện nay ít có đề tài nào đi sâu nghiên cứu về biện pháp quản lý
hoạt động GDĐĐ cho học sinh tại các trung tâm GDTX nói chung và trung
tâm GDTX Quận 12 nói riêng. Vì vậy, tôi chọn đề tài giáo dục đạo đức và các
biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh trung tâm GDTX Quận 12,
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung tâm
GDTX Quận 12 - thành phố Hồ Chí Minh.
1.2. Một số khái niệm cơ bản.
1.2.1. Đạo đức.
Tồn tại xã hội và ý thức xã hội là 2 bộ phận của một xã hội. Xét đến
cùng, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội. Con ngƣời cũng là một thực thể
8
xã hội, do đó,con ngƣời có 2 đặc tính: tính xã hội và tính tự giác. Hai đặc tính
này luôn quy định và chế ƣớc lẫn nhau.
-
Theo Từ điển Tiếng Việt (NXB Khoa học XH) thì: “Đạo đức là
những tiêu chuẩn, những nguyên tắc quy định hành vi quan hệ của con ngƣời
đối với nhau và đối với xã hội. Đạo đức là những phẩm chất tốt đẹp của con
ngƣời theo những tiêu chuẩn đạo đức của một giai cấp nhất định” [ 30,tr 211]
-
Theo giáo trình “Đạo đức học” (NXB Chính trị quốc gia Hà Nội –
Năm 2000): “Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, là tập hợp những
nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực xã hội, nhằm điều chỉnh và đánh giá cách ứng
xử của con ngƣời trong quan hệ với nhau và quan hệ với xã hội, chúng đƣợc
thực hiện bởi niềm tin cá nhân, bởi truyền thống và sức mạnh của dƣ luận xã
hội” [18,tr 8].
-
GS.TS Phạm Minh Hạc cho rằng: “Đạo đức theo nghĩa hẹp là luân
lý, những quy định và chuẩn mực ứng xử trong quan hệ của con ngƣời.
Nhƣng bên trong điều kiện hiện nay, chính quan hệ của con ngƣời cũng đã
mở rộng và đạo đức gồm những quy định, những chuẩn mực ứng xử của con
ngƣời với con ngƣời, với công việc và với bản thân, kể cả với thiên nhiên và
môi trƣờng sống…
Theo nghĩa rộng, khái niệm đạo đức liên quan chắt chẽ với phạm trù
chính trị, pháp luật đời sống. Đạo đức là thành phần cơ bản của nhân cách,
phản ánh bộ mặt nhân cách của một cá nhân đƣợc xã hội hóa. Đạo đức đƣợc
biểu hiện ở cuộc sống tinh thần lành mạnh trong sáng, ở hành động giải quyết
hợp lý, có hiệu quả những mâu thuẫn.” [28, tr7]
-
Sách giáo khoa “Giáo dục công dân 10” (NXB Giáo dục ) quan
niệm: “Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con
ngƣời tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng
đồng, của xã hội.” [6,tr 63]
-
PGS.TS Phạm Khắc Chương thì cho rằng: “Đạo đức là một hình
thái ý thức xã hội, là tổng hợp các quy tắc, nguyên tắc chuẩn mực xã hội, nhờ
9
nó con ngƣời tự giác điều chỉnh hành vi của mính sao cho phù hợp với lợi ích,
hạnh phúc của con ngƣời và tiến bộ xã hội trong quan hệ xã hội giữa con
ngƣời với con ngƣời, giữa cá nhân và xã hội.” [10, tr51]
Mặc dù cò nhiều định nghĩa khác nhau, diễn đạt dƣới các hình thức
khác nhau, chúng ta có thể tiếp cận khái niệm này dƣới những góc độ:
Về góc độ XH: Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt, phản
ánh dƣới dạng những nguyên tắc, yêu cầu, chuẩn mực điều chỉnh hoặc chi
phối hành vi của con ngƣời trong các mối quan hệ giữa con ngƣời với tự
nhiên, giữa con ngƣời với xã hội và với chính bản thân minh.
Về góc độ tâm lý: Đạo đức là những khuynh hƣớng tốt trong tâm ta, mà
những khuynh hƣớng đó tạo nên những lời nói và hành vi bên ngoài khiến
cho mọi ngƣời chung quanh ta đƣợc chuyển hóa, an vui lợi ích. Nhƣ vậy, đạo
đức là cái tốt bên trong nhƣng đƣợc đánh giá bằng biểu hiện ở bên ngoài.
Về góc độ cá nhân: Đạo đức là toàn bộ những quan niệm về thiện ác,
lƣơng tâm, danh dự, trách nhiệm, về lòng tự trọng, về công bằng hạnh phúc
và về những quy tắc đánh giá, điều chỉnh hành vi ứng xử giữa con ngƣời
với tự nhiên, với XH, giữa bản thân họ với ngƣời khác và với chính bản
thân mình.
Các giá trị đạo đức trong XH của chúng ta hiện nay là thể hiện sự kết
hợp sâu sắc truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc với xu thế tiến bộ của
thời đại, của nhân loại. Lao động sáng tạo, nguồn gốc của mọi giá trị là một
nguyên tắc đạo đức có ý nghĩa chỉ đạo trong giáo dục và tự giáo dục của con
ngƣời hiện nay.
1.2.2. Giáo dục đạo đức.
Giáo dục đạo đức là một hoạt động có mục đích, có tổ chức, có kế
hoạch nhằm biến những nhu cầu, chuẩn mực, giá trị đạo đức theo yêu cầu của
xã hội thành những phẩm chất, giá trị đạo đức của cá nhân, nhằm góp phần
phát triển nhân cách của mỗi cá nhân và thúc đẩy sự phát triển và tiến bộ của
xã hội.
10
Giáo dục đạo đức là nhằm hình thành cho con ngƣời những quan điểm
cơ bản nhất, những nguyên tắc chuẩn mực đạo đức cơ bản nhất của xã hội.
Nhờ đó con ngƣời có khả năng lực chọn, đánh giá đúng đắn các hiện tƣợng
ĐĐXH cũng nhƣ tự đánh giá suy nghĩ về hành vi của bản thân mình. Vì thế
hoạt động giáo dục đạo đức góp phần vào việc hình thành, phát triển nhân
cách con ngƣời mới phù hợp với từng giai đoạn phát triển xã hội “GDĐĐ là
quá trình tác động tới ngƣời học để hình thành cho họ ý thức, tình cảm và
niềm tin đạo đức, đích cuối cùng quan trọng nhất là tạo lập đƣợc những thói
quen hành vi đạo đức”. [18, tr 85]
Giáo dục đạo đức trong trƣờng phổ thông là một bộ phận của quá trình
giáo dục tổng thể, có quan hệ biện chứng với các quá trình của bộ phận khác
nhƣ giáo dục trí tuệ, giáo dục thẩm mỹ, giáo dục thể chất, giáo dục lao động,
giáo dục hƣớng nghiệp,... nhằm giúp cho học sinh hình thành và phát triển
nhân cách toàn diện.
Giáo dục đạo đức có mối quan hệ chặt chẽ với giáo dục chính trị tƣ
tƣởng; có mối gắn bó mật thiết với giáo dục pháp luật.
Giáo dục đạo đức cho học sinh là giáo dục truyền thống tốt đẹp của ông
cha ta, giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc và kế thừa, tiếp thu những tinh hoa
văn hóa của nhân loại; giúp cho học sinh thấy đƣợc và biết giữ gìn những
thành quả cách mạng, đồng thời phải đƣợc tuân thủ theo nguyên tắc: Đảm bảo
tính thống nhất, tính thực tiễn trong quá trình dạy và học, đảm bảo các chuẩn
mực XHCN đƣợc xã hội thừa nhận. Quá trình giáo dục đạo đức bao gồm các
tác động của rất nhiều nhân tố khách quan và chủ quan, bên trong và bên
ngoài. Do đó, giáo dục đạo đức chỉ đạt hiệu quả khi nhà sƣ phạm biết tổ chức
phù hợp, hình thức đa dạng phong phú khơi dậy đƣợc tính tích cực, chủ động
sáng tạo và tự giáo dục của ngƣời học nhằm đạt đƣợc mục tiêu giáo dục.
1.2.3. Quản lý.
Từ khi xã hội loài ngƣời xuất hiện thì nhu cầu quản lý cũng hình thành.
Xã hội phát triển thì trình độ tổ chức, điều hành cũng đƣợc nâng lên, phát
11
triển theo. Sự phát triển xã hội loài ngƣời dựa vào nhiều yếu tố, trong đó có
ba yếu tố cơ bản là: lao động, tri thức và quản lý.
Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất trong
các hoạt động của con ngƣời. Quản lý đúng tức là con ngƣời đã nhận thức
đƣợc quy luật, vận động theo quy luật và đạt đƣợc những thành công to lớn.
Ngày nay thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến nhƣng chƣa có một định
nghĩa thống nhất. Theo cách tiếp cận hệ thống thì quản lý là sự tác động của
chủ thể quản lý đến khách thể quản lý (hay đối tƣợng quản lý) nhằm tổ chức,
phối hợp hoạt động của con ngƣời trong xã hội, trong quá trình sản xuất để
đạt đƣợc mục đích đã định.
Theo Các Mác, quản lý là chức năng đƣợc sinh ra từ tính chất xã hội
hóa lao động. Nó có tầm quan trọng đặc biệt vì mọi sự phát triển của xã hội
đều thông qua hoạt động của con ngƣời và thông qua quản lý (con ngƣời điều
khiển con ngƣời). Mác viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao
động chung nào tiến hành trên quy mô tƣơng đối lớn, thì ít nhiều cũng đều
cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện
những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất
khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một ngƣời độc tấu
vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc
trƣởng”. [8, tr 480]
Các nhà lý luận trên thế giới nhƣ: Frederich Wiliam Taylor (18561915) Mỹ ; Henry Fayol (1841-1925) Pháp ; Max Weber (1864-1920) Đức;…
đều cùng chung quan niệm: “Quản lý là khoa học, đồng thời là nghệ thuật
thúc đẩy sự phát triển xã hội”.
Tác giả Nguyễn Minh Đạo viết: “Quản lý là sự tác động liên tục, có tổ
chức, có định hƣớng của chủ thể (ngƣời quản lý, ngƣời tổ chức quản lý) lên
khách thể (đối tƣợng quản lý) về các mặt chính trị, xã hội, văn hóa, kinh tế,
… bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng
pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát
12
triển của đối tƣợng” [12,tr97].
Từ những quan niệm trên, có thể xác định: Quản lý là sự tác động có tổ
chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý và khách thể
quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức
để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường.
1.2.4. Quản lý giáo dục.
Quản lý giáo dục là gì, cũng đã đƣợc các nhà nghiên cứu về giáo dục
và quản lý giáo dục đƣa ra nhiều định nghĩa dƣới các góc độ khác nhau:
“Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và
hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích
của hệ thống nhằm mục đích bảo đảm cho việc hình thành nhân cách cho thế
hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và tận dụng những qui luật chung của xã hội cũng
như những qui luật chung của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và
tâm lý trẻ em”.[27,tr7]
“Quản lý giáo dục là quá trình thực hiện có định hƣớng và hợp quy luật
các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục
tiêu giáo dục đã đề ra. Trong thực tế, Quản lý giáo dục là quá trình tác động
có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan quản lý giáo dục các cấp tới các
thành tố của quá trình dạy học – giáo dục nhằm làm cho hệ thống giáo dục
vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nƣớc đề ra”.[23,tr16]
“Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là điều hành, phối hợp các lực
lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát
triển xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh giáo dục thƣờng xuyên, công tác giáo dục
không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ, mà còn cho mọi ngƣời, tuy nhiên trọng tâm
vẫn là giáo dục thế hệ trẻ, cho nên, quản lý công tác giáo dục đƣợc hiểu là sự
điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các trƣờng trong hệ thống giáo dục
quốc dân” [1,tr110].
Từ những định nghĩa trên, theo tôi: “Quản lý giáo dục là sự tác động
có ý thức của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư
13