Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

thiết kế hệ thống xử lý nước cấp cho khu dân cư phường thạnh lộc, quận 12 , thành phố hồ chí minh công suất 750 m3ngày đêm (da)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.93 KB, 82 trang )

Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Hồ Chí Minh ,ngày…… , tháng………, năm 2011.
TS.Đặng Viết Hùng
GVHD : TS. Đặng Viết Hùng
SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 1
Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Hồ Chí Minh ,ngày…… , tháng………, năm 2011.
GVHD : TS. Đặng Viết Hùng
SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 2
Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em không có gi hơn ngoài lòng biết ơn vô cùng đến các thầy cô khoa môi
trường của Trường Đại Học Kỹ Thuật Công nghệ TP.HCM đã tận tâm chỉ dạy em trong thời
gian học tập tại trường.
Luận văn tốt nghiệp đối với em mang ý nghĩa vô cùng to lớn và quan trọng trong cả
cuộc đời và sự nghiệp sau này của em.
Để hoàn thành luận văn này em xin trân trọng biết ơn thầy Đặng Viết Hùng đã tận tâm
chỉ bảo , bổ túc cho em những kiến thức vô cùng quý báu trong thời gian qua .
Em xin chân thành cảm ơn các bạn bè đã động viên chia sẽ trong suốt quá trình học tập.

Tuy nhiên trong quá trình làm luận văn không tránh khỏi những thiếu sót mong các thầy
cô ,bạn bè góp ý kiến ,sửa chửa …
em xin chân thành cảm ơn!
GVHD : TS. Đặng Viết Hùng
SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 3
Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm
TÓM TẮT
Luận văn có tiêu đề :Thiết kế hệ thống xử lý nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc
Quận 12 , Thành phố Hồ Chí Minh công suất 750 m
3
/ngày đêm.Được trình bày qua 8
chương với các nội dung sau :
 Tổng quan về khu dân cư Phường Thạnh Lộc và nhu cầu cấp nước
 Lựa chọn nguồn nước và công nghệ xử lý nước cấp
 Đề suất và lựa chọn quy trình công nghệ xử lý phù hợp
 Tính toán kích thướt các công trình thiết bị
 Khái toán giá thành đầu tư hệ thống và chi phí xử lý cho một m
3
nước
 Đưa hệ thống vào hoạt động và quản lý vận hành hẹ thống
 Kết luận và kiến nghi
 Thực hiện các bảng vẽ thiết kế chi tiết
GVHD : TS. Đặng Viết Hùng
SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 4
Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm
MỤC LỤC

Lời cảm ơn……………………………………………………………………
Tóm tắt nội dung đồ án………………………………………………………
Mục lục……………………………………………………………………….
Danh mục bảng…………………………………………………………………
Danh mục hình…………………………………………………………………
Danh mục từ viết tắt…………………………………………………………
CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
1.2. Tính cấp thiết của đề tài
1.3. Nhiệm vụ của đồ án
1.4. Nội dung đồ án
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN KHU VỰC THIẾT KẾ
2.1. Điêù kiện tự nhiên
2.2. Điều kiện kinh tế xã hội
2.3. Điều kiện địa chất công trình – địa chất thuỷ văn khu vực nghiên cứu
2.4. Hiện trạng cung cấp và sử dụng nước trong khu vực
CHƯƠNG 3 : TỔNG QUAN NGUỒN NƯỚC VÀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC NGẦM
3.1. Tổng quan nguồn nước
3.2. Tổng quan các công nghệ xử lý nước ngầm
3.3. Tổng quan các phương pháp xử lý nước ngầm
CHƯƠNG 4 : LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
4.1. Chất lượng nước đầu vào
4.2. Tiêu chẩn cấp nước đầu ra
4.3. Yêu cầu thiết kế
4.4. Đề suất công nghệ
CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
5.1. Giếng khoan
5.2. Tháp làm thoáng
5.3. Bể lắng ngang
5.4. Bể lọc nhanh

5.5. Bể chứa nước sạch
5.6. Khử trùng
5.7. Tính bơm cấp I
5.8. Hệ thống điều khiển
5.9. Đường ống công nghệ
GVHD : TS. Đặng Viết Hùng
SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 5
Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm
5.10. Bố trí mặt bằng hệ thống
CHƯƠNG 6 : KHÁI QUÁT GIÁ THÀNH
6.1. Dự toán phần xây dựng và thiết bị
6.2. Suất đầu tư cho 1m
3
nuớc cấp
6.3. Chi phí cho 1m
3
nuớc cấp
6.4. Phân tích lợi ích kinh tế
CHƯƠNG 7: QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG
7.1. Đưa hệ thong vào hoạt động
7.2. Thao tác vận hành hang ngày
7.3. Kiểm soát thông số vận hành
7.4. Một số sự cố hư hỏng và biện pháp khắc phục
CHƯƠNG 8 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
8.1. Kết luận về kinh tế
8.2. Kết luận vè tính khả thi và khả năng áp dụng thực tế
8.3. Kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC
GVHD : TS. Đặng Viết Hùng
SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 6
Thit k HTXL nc cp cho khu dõn c Phng Thnh Lc Q.12 cụng sut 750m
3
/ng.ờm
DANH MC BNG
Bng 2.1 : a cht cụng trỡnh
Bng 3.1 :Mt s im khỏc nhau gia nc ngm v nc mt
Bng 3.2:quỏ trỡnh x lý nc ngm
Bng 3.3:Phõn loi nc ngm theo hm lng st
Bng 4.1 : Kt qu phõn tớch cht lng nc.
Bng 4.2. Hng s phõn li bc nht ca axic cacbonic
Bng 5.1: Cỏc thụng s chun ca thỏp lm thoỏng Rinki
Bng 5.2 :Trớch bng 6.8 trang 36 TCXD 33:2006
Bảng 5.3: Độ đặc của cặn
Bảng 5.4 : thể tích cặn chiếm chổ trong lỗ rổng hạt vật liệu lọc
Bảng 5.5 : Đặc tính vật liệu lọc
Bng 5.6 : cỏc thụng s ca b cha nc sch
Bng 6.1. bng thng kờ cỏc hng mc chớnh
Bng 6.2. bng tớnh toỏn giỏ thnh
GVHD : TS. ng Vit Hựng
SVTH : Trn Sinh Vn Quc trang 7
Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm
DANH MỤC HÌNH
Hinh 3.1:Sơ đổ xử lý nước ngẩm có chất lượng nước nguổn loại A theo tiêu chuẩn TCXD
233:1999.
Hinh 3.2 :Sơ đổ 2:Dủng để xử lý nước ngẩm có chất lượng loại B.

Hình 3.3 :Dùng để xử lý nước ngầm có hàm lượng sắt cao , sắt ở dạng hoà tan trong các phức
chất hữu cơ , kết hợp khử mangan , tiêu chuẩn nguồn loại C .
Hình3. 4 :Sơ đồ công nghệ xử lý nước ngầm tại Phường Hiệp Bình Chánh , Quận Thủ Đức ,
Thành Phố hồ Chí Minh, công suất 400m
3
/ngày đêm.
Hình 3.5 :Sơ đồ công nghệ xử lý nước ngầm tại Xã Hưng Long , Huyện Bình Chánh , Thành
Phố hồ Chí Minh, công suất 800m
3
/ngày đêm
Hình3. 6 :Sơ đồ công nghệ xử lý nước ngầm nhiễm sắt cao (40 – 60mg/l ) tại Xã Phước
Kiểng – Huyện Nhà Bè.
Hình 4.1. sơ đồ công nghệ được lựa chọn để xử lý tại Phường Thạnh Lộc
GVHD : TS. Đặng Viết Hùng
SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 8
Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
VNĐ : Việt Nam Đồng
ĐCCT: Đị chất công trình
ĐCTV : Địa chất thuỷ văn
GVHD : TS. Đặng Viết Hùng
SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 9
Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm
CHƯƠNG 1 :

MỞ ĐẦU
GVHD : TS. Đặng Viết Hùng
SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 10
Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ :
Thành phố Hồ Chí Minh là vùng kinh tế trọng điểm của phía Nam.nơi có ngành công
nghiệp phát triển cao, dân cư đông đúc .Mặc dù đã có những nhà máy nước lớn nhưng
vẫn không đủ cung cấp nước sạch cho người dân nhất là vào mùa khôvào khoảng tháng
11 đến tháng 5 năm sau.Nhiều nơi người dân phải sử dụng nước chưa qua sử lý , bị ô
nhiễm nặng hoặc mua nước chở bằng ghe hay xe tải với giá thành rất cao.
Nhu cầu sử dụng nước của con người không ngừng tăng lên. Vì vậy ,việc cung cấp nước
sạch đạt yêu cầu về tiêu chuẩn an toàn vệ sinh cho con người là một vấn đè hết sức quan
trọng được đặt ra cho các ngành các cấp.
1.2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI :
Phường Thạnh Lộc , Quận 12 là một trong những vùng có mức độ phát triển công
nghiệp cao, gần các khu công nghiệp lớn.Dân cư chủ yếu sử dụng nguồn nước từ các
giếng đào hoặc các giếng khoang nông , nguồn nhiễm bẩn cao do hệ thống nước thải
sinh hoạt và công nghiệp không được xử lý tốt, không đảm bảo cho nhu cầu sinh hoạt.
Chính do nhu cầu cấp thiết trên. “thiết kế hệ thống xử lý nước cấp cho khu dân cư
phường Thạnh Lộc , Quận 12 , TP.HCM “ là một đề tài cần thiết phụ vụ cho nhu cầu
sinh hoạt của người dân.
1.3. NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN :
Thiết kế hệ thống xử lý nước cấp công xuất 750 m3/ngày đêm cho khu dân cư
Phường Thạnh Lộc , Quận 12 ,TP.HCM.
1.4. NỘI DUNG ĐÒ ÁN :
- Thu thập số liệu phụ vụ cho thiết kế
- Phân tích số liệu để tính toán thiết kế
- Đề suất công nghệ xử lý

- Tính toán các công trình đơn vị
- Khái toán giá thành
- Thực hiện các bảng vẽ
 Mặt bằng trạm xử lý
 Mặt cắt dọc các công trình theo coa trình mực nước
 Chi tiết các công trình đơn vị
GVHD : TS. Đặng Viết Hùng
SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 11
Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm
CHƯƠNG 2 :
TỔNG QUAN KHU VỰC THIẾT KẾ
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
GVHD : TS. Đặng Viết Hùng
SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 12
Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm
2.1.1. Vị trí địa lý :
- Phường Thạnh Lộc nằm ở phía đông quận 12 , là một phường dân cư ngoại thành , nằm ven
song Sài Gòn và cách trung tâm thành phố khoảng 15 km.
- Toạ độ phường Thạnh Lộc :
 10 độ 52 phút đến 10 độ 52 phút 30 giây : vĩ độ bắc
 106 đô 40 phút đến 106 độ 40 phút 15 giây :kinh độ đông
- Ranh giưới và vị trí địa lý của phường Thạnh Lộc :
 Phía bắc giáp với xã Nhị Bình huyện Hóc Môn
 Phía nam giáp với phường An Phú Đông , quận 12
 Phía đông giáp với song Sài Gòn
 Phía tây giáp với phường Tân Thới Hiệp , quận 12

2.1.2. Địa hình :
Khu vực cấp nước có địa hình bằng phẳng , cao độ tự nhiên có từ 0,6 – 1,5m . Hệ thống
giao thong gồm quôc lộ 1A , Hà Huy Giáp và các đường nhỏ khác.
Riêng ại khu vực xây dựng trạm ,theo kết quả khảo sát địa hình do xí nghiệp TƯ VẤN XÂY
DỰNG thuộc CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ thực hiện cao độ mặt đất từ
1,3 – 1,35m.
2.1.3. Khí hậu :
Căn cứ theo số liệu của trạm khí tượng Tân Sơn Nhì , TP.HCM nằm trong khu vực
nghiên cứu có đặc trưng về đặc điểm khí hậu như sau:
 Nhiệt độ:
• Theo số liệu năm 2009 nhiệt độ trung bình từ 27,5 – 28
0
C , nhiệt độ cao nhất là
36,5
0
C , thấp nhất là 23,8
0
C , nhiệt độ trung bình tháng cao nhât là 29,5
0
C vào
tháng 4 ,thấp nhất 27,2
0
C vào tháng 12.
• Khí hậu ôn hoà không quá nóng cũng không quá lạnh. Chênh lệch nhiệt độ giữa
tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 2,3
0
C.
 Lượng mưa:
• Thạnh Lộc có hai mùa : mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 , mùa khô từ tháng 11
đến tháng 4 năm sau . Mưa nhiều vào tháng 8 -9 và tháng 1 – 2 hầu như không có

mưa.
• Tổng lượng mưa trong năm 2009 là 1,984mm cao nhất là 349mmvào tháng 9 và
thấp nhất là tháng 1 không có mưa.
 Gió : gồm 3 hướng gió chính
• Gió nam và đông nam vào tháng 2 – 5 vận tốc trung bình V
tb
=1,5 – 2,5 m/s
• Gió tây và tây nam vào tháng 6 -9 vận tốc trung bình Vt
b
= 1,5 - 3m/s.
• Gió đông bắc vào tháng 10 -11 vận tốc trung bình Vt
b
= 1 – 1,5m/s.
 Lượng bốc hơi :
GVHD : TS. Đặng Viết Hùng
SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 13
Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm
Luợng bốc hơi trung bình hàng năm là1.169mm , cao nhất là 1.223,3 mm , nhỏ
nhất 1.136mm . So với lượng mưa , bốc hơi sấp xỉ 60%.
 Độ ẩm :
Độ ẩm trung bình 76,3% , cao nhất là 100%(tháng 11) , thấp nhất là 33% (tháng
1).Mùa mưa độ ẩm từ 74 – 89% , mùa khô độ ẩm thấp từ 67 – 73%
 Số giờ nắng :
Số giờ nắng trung bình 5,2 giờ/ngày , số giờ nắng cao nhất là các tháng mùa khô
(cao nhất là tháng 3,4 :7,1 giờ/ngày) , tháp nhất là vào các tháng mùa mưa (thấp nhất
là tháng 12 : 3,9 giơ/ngày)
 Mạng lưới thuỷ văn :
Hệ thống song chính là song Sài Gòn và vô số kênh rạch chằng chịt.

2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI :
2.2.1. Dân số :
- Dân số 29000 người
- Mật độ dân số 950người/km
2
- Tỷ lệ tăng tự nhiên 1%/năm
2.2.2. Kinh tế :
- Về công nghiệp : chủ yếu là cơ khí sửa chửa
- Về du lịch :trên địa bàn có nhiều khu di tích nổi tiếng giúp cho ngành kinh doanh du
lịc có cơ hội phát triển.
- Về kinh tế vuờn : chủ yếu trồng mai , lài , lan , cây màu.
2.2.3. Cơ sở hạ tầng:
 Cấp điện :
Nguồn cung cấp điện cho phường là các trạm biến điện nguồn của lưới truyền tải
điện quốc gia.
 Cấp nước :
• Nguồn cấp nước chủ yếu ở đây là các trạm bơm cấp nứoc tập trung công suất
từ 500 – 1000m
3
/ngày.đêm do hai đơn vị cấp nước của thành phố là Trung
Tâm Nước Sinh Hoạt và Vệ Sinh Môi Trường Nông Thôn trực thuộc Sở
Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn và công ty cấp nước ngoại thành trực
thuộc công ty SAWACO
• Ngoài ra còn có một số nguồn nước khác của hệ thống tư nhân và các hộ tự
khoan nhưng thường không đạt tiêu chuẩn.
 Thoát nước :
Hệ thống thoát nước chính vẫn là hệ thống kênh rạch , sau đó đổ ra sông Sài
Gòn.Tuy nhiên ở đây thường xuyên ngập lụt vào mùa mưa và khi thuỷ triều lên.
 Giao thông ;
GVHD : TS. Đặng Viết Hùng

SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 14
Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm
Hiện nay kinh tế phát triển hơn trước làm cho cơ sở hạ tầng của quận 12 đượpc
nâng lên rõ rệt trong đó có phường Thạnh Lộc.Các tuyến đường giao thông đã
được mở rộng , nâng cấp như quốc lộ 1A , Nguyễn Oanh ,Hà Huy Giáp …,bến xe
Ngã Tư Ga cũng góp phần quan trọng trong hệ thống giao thông vùng.
2.3. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH – ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN KHU VỰC
NGHIÊN CỨU:
2.3.1. Địa chất công trình:
Theo kết quả khảo sát địa chất do XÍ NGHIỆP TƯ VẤN XÂY DỰNG thuộc CÔNG TY
XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ thực hiện , địa chất tiêu biểu tại vị trí xây dựng trạm như
sau:
Bảng 2.1 : Địa chất công trình
STT Ký
hiệu
Bề dày Mô tả
1 CL Đất sét lẫn đất bột và cát , màu vàng nâu ,độ dẻo
trung bình , rất bền
2 SC 2,8 Cát nhuyễn lẫn đất sét ,màu xám vàng , bời rời
3 SM 7,0 Lớp mặt , cát trung đến nhuyễn lẫn đất bột , màu xám
4 CL 1.3 Đất sét lẫn đất bột và cát , màu nâu xám , độ dẽo
trung bình , rất cứng
2.3.2. Địa chất thuỷ văn :
Theo kết quả điều tra địa chất thủy văn của liên đoàn địa chất thủy văn và địa chất công
trình Miền Nam , trong trầm trích bờ rời Kainozoi vùng TP,HCM có 4 phân vị chứa
nước chủ yếu :
 Tầng chứa nước trong trầm tích bờ rời nguồn gốc Holocen (Q
IV

):
Trầm tích holocen có nhiều nguồn gốc khác nhau : đầm lầy biển ,đầm lầy sông ,
đầm lầy sông – sông biển… , phân bố rộng rãi trên TP.HCM. Thành phần lọc chủ
yéu là bùn sét , bùn pha sét , bùn cat pha với với một ít chất hữu cơ . Bề dày của
trầm tích từ 5 – 15m , có nơi dày đến 20m , với khả năng chứa nước thấp . Nước
chứa trong các thành tạo này tồn tại trong các lỗ hỗng cát , cát pha.Nguồn gốc phổ
cập là do nước mưa rơi tại chổ xâm nhập từ các kênh rạch , nước có thành phần
clỏua bicarbonate – sunfat , tổng độ khoáng hoá cao , không có giá trị cho ăn uống
và tưới.
 Tầng chứa nước lỗ rổng – trầm tích bờ rời nguồn gốc Pleistocen (Q
I-III
)
- Tầng chứa nước nầy nằm ngay dưới tầng chứa nước trong trầm tích bờ rời nguồn
gốc Holocen (Q
IV
) . Chiều dày của lớp Q
I-III
từ 10m ở Bắc Củ Chi , Thủ Đức đến
GVHD : TS. Đặng Viết Hùng
SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 15
Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm
30m ở Hoc Môn.Nóc của tầng chứa nước này có nhiều trường hợp là bề mặt
phong hóa Laterit nhiều nơi bị sét hoá cứng hoặc dẻo quánh , lớp vỏ này không
phải là lớp cách nước hoàn chỉnh , bởi bề mặt lồi lõm không liên tục tạo thành
các cửa sổ lưu thông nước từ trên xuống . Thành phần chính của các cở hạt khác
nhau , phần còn lại là sét sạn sỏi , đôi khi gặp lớp kẹp mỏng hoặc thấu kính cách
nước . Nước của tầng này được lưu trữ trong khe hở của hạt có nguồn gốc sông –
sông biển hỗn hợp.

- Qua khảo sát một số giếng thăm ở khu vực thăm dò tầng chứa nước Q
I-III
có độ
sâu từ 45 - 100m .
 Tầng chứa nước lỗ rổng – vỉa trầm tích bờ rời nguồn gốc Pliocen (N
2

2
)
- Tầng chứa nước này phân bố rộng ở thành phố HCM , tầng có áp lực yếu , phủ
lên trên các lớp cách nước hoặc thấm nước yếu . Thành phần đất đá bao gồm cát
với các cở hạt khác nhau , chủ yếu là hạt trung (0,25-0,5mm) chiếm ưu thế, tuy
nhiên có trường hợp cát hạt lớn , thô , san sỏi.Tầng chứa nước được ngăn cách
với tầng trên bởi một lớp sét , đôi khi sen lẫn hoặc bị thay thế bởi một lớp sét
pha có bề dày khoảng 10 – 20m , có nơi lên đến 50m.
- Qua khảo sát một số giếng thăm ở khu vực thăm dò tầng chứa nước N
2
2
có độ sâu từ 60 - 110m .
 Tầng chứa nước lỗ rổng –khe nứt – vĩa trầm tích bờ rời gắn kết yếu nguồn gốc
Pliocen ha (N
2

1
)
- Tầng chứa nước này nằm bên dưới N
2
2
, được ngăn cách bởi một lớp sét mỏng từ
vài met đến 5 -10m , thành phần chủ yếu là cát với nhiều cở hạt .Nóc của tầng

chứa nước này có thể gặp ở độ sâu từ 100 đến 160m , có nơi 180 đến 250m
.Nước trong tầng thuộc loại siêu nhạt ở phía Bắc thành phố với thành phần
bicacbonat , bicacbonat clorua và clorua ở phía Nam , độ khoang hoá cũng tăng
lên.
2.4. HIỆN TRẠNG CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG NƯỚC TRONG KHU VỰC :
Chương trình sử dụng nước sạch nông thôn ở thành phố được phát triển năm 1997.Do
đặc điểm của khu vực nghiên cứu là đân cư phân tán trên địa bàn rộng nên hệ thống cấp
nước của thành phố hầu như không có . Khắc phục tình trạng này thành phố đã dành
nguồn vốn ngân sách để phát triển giéng lẻ bơm tay và đặc biệt là trạm bơm cấp nước
tập trung ở các khu dân cư tập trung.Đa số người dân hiện nay đều sử dụng giếng tự
khoan không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật cũng như chất lượng nước sử dụng.Các trạm bơm
cấp nước tập trung chưa đủ công suất để đáp ứng nhu cầu dùng nước sạch của người
GVHD : TS. Đặng Viết Hùng
SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 16
Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm
dân.Việc nâng cao công suất và xây dựng thêm trạm cấp nước đang là một vấn đề cấp
thiết hiện nay .
Theo thống kê năm 2009 nguồn nước sử dụng ở khu vực như sau:
- Số hộ dân sử dụng nước sạch 87,5%
- Sử dụng nước máy 25,53%
- Sử dụng nước giếng 60,7%
- Sử dụng nước mưa 3,08%
- Sử dụng nguồn nước khác 3,69%
GVHD : TS. Đặng Viết Hùng
SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 17
Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm

CHƯƠNG 3 :
TỔNG QUAN NGUỒN NƯỚC VÀ CÔNG
NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC NGẦM
3.1. TỔNG QUAN NGUỒN NƯỚC:
Nguồn cấp nước ở đây là nước ngầm.
 Đặc điểm tính chất nguồn nước:
- Nước ngầm là loại nước trọng lực dưới đất ở vùng tầng chứa nước thứ nhất kể từ trên
mặt xuống . Phía trên tầng nước ngầm thường không có lớp cách nướcche phủ và nước
GVHD : TS. Đặng Viết Hùng
SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 18
Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm
trọng lực không chiếm hết toàn bộ bề dày của đất đá thấm nước , nên bề mặt của nước
ngầm là một mặt thoáng tự do. Điều này quyết định tính chất không có áp của nước
ngầm.Trong một số trường hợp, trong đới thông khí có thấu kính cách nước nằm đè lên
bề mặt nước ngầm sẽ làm cho nước ngầm có áp cụ bộ.
- Nói về nước ngầm cần chú ý khái niệm về tầng nước và tầng cản nước . tầng chứa nước
thường được cấu tạo bởi các phần tử cát , cụi sỏi….có cở hạt và thành phần khoáng chất
khác nhau. Chúng tạo nên lỗ hỗng trong long đất , nước ngầm được chúă trong các lỗ
hổng này.Tầng cản nước hay còn gọi là tầng cách nước thường được cấu tạo bởi set ,
cát kết , cụi kết…Nước không di chuyển qua được các tầng cản nước này.
- Các trạng thái tồn tại của nước ngầm :
• Ở thể khí : cùng với không khí nằm trong các lỗ hổng của đất
• Ở thể bắm chặt: bao quanh các hạt đất bằng một lớp rất mỏng , gắn chặt với đất
bằng các lực dính , ở điều kiện thường không thể tách ra được.
• Ở thể màng lỏng : nằm bao quanh các phân tử đất cát bang lực phân tử , có thể di
chuyển trong long đất dưới ảnh hưởng của lực phân tử nhưng không thể truyên
được áp suất.
• Nước mao dẫn : chứa đầy trong các lỗ hổng nhỏ của đất , chịu tác dụng của sức

căn mặt ngoài và trọng lực.Nước mao dẫn có thể di chuyển trong đất và có thể
tryền được áp suất . Vùng nước mao dẫn nằm trên mực nước trọng lực.
• Nước trọng lực hay nước thấm : Chứa đầy trong các lỗ hổng của đất , chuyển
động dưới tác dụng của trọng lựcvà có thể truyền được áp suất.
- Trong các dạng tồn tại của nước ngầm đã nêu trên chỉ có nước thấm là có trử lượng
đáng kể và có khả năng khai thác được. Vì vậy mọi khái niệm được sử dụng để nghiên
cứu là áp dụng đối với nước thấm và nước thấm được đề cập đến ở đây là nước ngầm
tồn tại ở thể nước thấm.
- Nước ngầm ở Việt Nam được phân bố gần như ở khắp nơi và nằm ở độ sâu không lớn .
Tâng chứa nước rất dày , trung bình từ 15 – 30m , có nhiều nơi 50 – 70m .Do nước
ngầm nằm sâu trong lòng đất và được bảo vệ bởi các tầng cản nước nên nước ngầm ở
nước ta có chất lượng tốt , hàm lượng cặn nhỏ , ít vi trùng , nhiệt độ ổn định , công
nghệ xử lý cũng nhờ đó mà đơn giản cho giá thành sản xuất nước rẻ.
- Thành phần đáng quan tâm trong nước ngầm là các hợp chất hoà tan do ảnh hưởng của
điều kiện địa tầng , thời tiết ,các quá trình phân hoá và vi sinh trong khu vực.Ở những
vùng có điều kiện phong hoá tốt , có nhiều chất bẩn và lương mưa lớn thì nước ngầm dễ
bị ô nhiễm bởi các khoáng chất hoà tan , các chất hữu cơ , mùn lâu ngày theo nước
thấm vào đất.
- Ngoài ra nước ngầm cũng có thể bị nhiễm bẩn do tác động của con người . Các hoạt
dộng kinh tế kỹ thuật của con người gây tác động trực tiếp hay gián tiếp đến thay đổi về
GVHD : TS. Đặng Viết Hùng
SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 19
Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm
các mặt thành phần vật lí , hoá học của nước và sự phong phú của các vi sinh vật trong
nước. Những chất thải của con người và động vật , các chất thải sinh hoạt , chất thải hoá
học và sử dụng phân bón hoá học …tấc cả những chất thải đó theo thời gian nó sẽ thấm
vào nước , tích tụ dần và dẫn đến ô nhiễm nguồn nước.Đã không ít nguồn nước ngầm
do tác động của con người đã bi ô nhiễm bởi các hợp chất hữu cơ khó phân huỷ , các vi

khuẩn gây bệnh nhất là các hoá chất độc hạinhư các kim loại nặng ,thuốc trừ sâu và
không loại trừ các chất phóng xạ.
- Đồng thời với sự phát triển công nghiệp hiện nay cộng với sự khai thác nước ngầm qua
mức làm cho các chất ô nhiễm thấm sâu vào tầng đất ngầm.Tuy viêc đun sâu nấu nướng
có thể loại bỏ các vi khuẩn và một vài chất gây hại nhưng đông thồ cũng làm phân huỷ
một số khoáng chất trong nước ngầm , kim loại nặng và một số chất độc hại vẫn còn.
- Đặt điểm nổi bật nhất của nước ngầm là cá hàm lượng sắt tương đối lớn , đặt biệt là sắt
hoá trị II . Ở một số vùng , trong nước ngầm còn chứa lượng mangang đáng kể. Công
nghệ xử lý nước ngầm là khử sắt , đôi khi khử mangan silic…
 Lựa chọn nguồn nước :
Chất lượng nguồn nước có ý nghĩa vô cùng quan trọng cho qua trình xử lý nước do
vẩytong những điều kiện cho phép cần chọn nguồn nước có giá trị tốt nhất để có được
hiệu quả cao trong quá trình xử lý.
Việt Nam là quốc gia có nguồn nước ngầm hết sức phong phú về trử lượng và khá tốt
vè chất lượng.Đối với hệ thống cấp nước cộng đồng thì nguồn nước ngầm luôn luôn
được ưa thích.Các nguồn nước mặt thường bị ô nhiễm và trử lượng khai thác chịu biến
động theo mùa . Nguồn nước ngầm ít ảnh hưởng bởi tác động của con người.
Chất lượng nước ngầm thường tốt hơn chất lượng nước mặt nhiều . Trong nước ngầm
hầu hết không có các hạt keo hay các hạt lơ lửng và vinh sinh . vi trùng gây bệnh thấp.
Bảng 3.1 :Một số điểm khác nhau giữa nước ngầm và nước mặt
Thông số Nước ngầm Nước mặt
Nhiệt độ Tương đối ổn định Thay đổi theo mùa
Chất rắn lơ lững Rất thấp, hầu như không

Thường cao và thay đổi
theo mùa
Chất khoáng hoà tan Ít thay đổi cao hơn so với
nước mặt
Thay đổi tuỳ theo chất
lượng đất , lượng mưa

Hàm lượng Fe
2+
, Mn
2+
Thường xuyên có trong
nước
Rất thấp, chỉ có khi nước
ở sát đấy hồ
Khí CO
2
hoà tan Có nồng độ cao Rất thấp hoặc bằng 0
Khí O
2
hoà tan Thường không tồn tại Gần như bảo hoà
GVHD : TS. Đặng Viết Hùng
SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 20
Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm
Khí NH
3
Thường có Có khi nguồn nước bị
nhiễm bẩn
Khí H
2
S Thường có Không có
Sio
2
Thường có ở nồng độ cao Có ở nồng độ trung bình
NO

3
Có ở nồng độ cao do
nhiễm bởi phân bố hoá
học
Thường rất thấp
Vi sinh vật Chủ yếu là vi trùng do sắt
gây ra
Nhiều loại vi trùng , vi
rút gây bệnh và tảo
Các nguồn nước ngầm hầu như không chứa rong tảo , một trong những nguyên nhân
gây ô nhiễm nguồn nước.
Khu vực thiết kế có hệ thống kenh rạch chằn chịt nhưng bị ô nhiễm nặng và chủ yếu là
kênh rạch nhỏ. Mặt khác nguồn nước ngầm ở đây có chất lượng và trử lượng tốt cho
nên nguồn nước được lựa chọn ở đây là nước ngầmthuộc tầng chứa nước Pliocen (N
2
2
).
3.2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC NGẦM :
3.2.1. Một số công nghệ thường gặp:
Hình 3.1 :Sơ đổ xử lý nước ngẩm có chất lượng nước nguổn loại A theo tiêu chuẩn TCXD
233:1999.


Clo
Giếng cung cấp
Hình 3.2 :Dủng để xử lý nước ngẩm có chất lượng loại B.

Xả cặn

GVHD : TS. Đặng Viết Hùng

SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 21
Xả cặn
Lắng nước rửa
Lảm thoáng
Bể chứa nước
Lọc
Lắng
nước
rửa lọc
L m thoángà
tự nhiện
hoặc cưỡng
bức
N
ước
ngầm
Lắng
tiếp
xúc
Lọc
Tiếp xúc
khử

trùng
Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm
Hình 3.3 :Dùng để xử lý nước ngầm có hàm lượng sắt cao , sắt ở dạng hoà tan trong các phức
chất hữu cơ , kết hợp khử mangan , tiêu chuẩn nguồn loại C .
Hóa chất keo tụ Clo

Nước ngầm
3.2.2. Một số công trình xử lý thực tế
Hình 3.4 : Sơ đồ công nghệ xử lý nước ngầm tại Phường Hiệp Bình Chánh , Quận Thủ
Đức , Thành Phố hồ Chí Minh, công suất 400m
3
/ngày đêm.
Clo
GVHD : TS. Đặng Viết Hùng
SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 22
Bể chứa
nước sạch
L mà
thoáng
Lọc
Trộn và

lắng cặn
Lắng
nước
rửa lọc
Hồ nén cặn
Bể chứa
trung gian
Bể lắng
đứng
Thiết bị

Deairator
Giếng
khoan

Bể lọc áp

lực
Nơi tiêu thụ Bể chứa

nước
Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm
-Thuyết minh công nghệ:
Nước từ giếng khoang sau khi qua hệ thống bơm cấp I sẽ được đưa vào thiết bị Deairator.
Trong thiết bị Deairator có hệ thống quạt gió sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình oxy hóa
Fe
2+
thành Fe
3+
và đưa vào bể lắng . Tại đây các hạt cặn sắt phần lớn sẽ bị loại bỏ. Nước tiếp tục
đi vào bể chứa trung gian trước khi được dẫn đến hệ thống lọc áp lực.Các hạt cặn còn sẽ được
giữ lại nhò vào các lớp vật liệu lọc . Sau đó nước sẽ được dẫn vào bể chứa nhờ vào bơm định
lượng .Cuối cùng nước được đưa lên thuỷ đài và đưa vào mạng lưới sử dụng.
Hình 3.5 :Sơ đồ công nghệ xử lý nước ngầm tại Xã Hưng Long , Huyện Bình Chánh ,
Thành Phố hồ Chí Minh, công suất 800m
3
/ngày đêm.
Clo
-Thuyết minh công nghệ:
Nước sau khi được bom từ giếng lên được đưa gqua quạt gió , tại đây xảy ra quá trình làm
thoáng cưởng bứcchuyển Fe
2+
thành Fe

3+
.Tiếp theo nước được đưa vào bể lắng tiếp xúc tại đây
sẽ loại bỏ phần lớn các hạt cặn .Nước sau khi lắng sẽ đi tiếp vào bể lọc.Trên các đường ốnh dẫn
từ bể lọc sang bể chứa , clo sẽ được châm vào nhằm mục đích khử trùng. Sau đó nước từ bể
chứa sẽ được bom lên đài nước và đưa vào mạng tiêu thụ.
Hình 3.6 : Sơ đồ công nghệ xử lý nước ngầm nhiễm sắt cao (40 – 60mg/l ) tại Xã Phước
Kiểng – Huyện Nhà Bè.
GVHD : TS. Đặng Viết Hùng
SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 23
Bể chứa
Bể lọc

nhanh
Bể lắng

tiếp xúc
Thùng
quạt gió
Giếng
khoang
Đài nước
Cặn
Mạng
lưới
Mạng lưới
tiêu thụ
i nĐà ước
Bể phản

ứng cơ

Gi nà
mưa
Giếng khoan
bom cấp I
Bể chứa

nước
B
ồn lọc áp
lực
Bể lắng
Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm
Clo
-Thuyết minh công nghệ:
Nước từ giếng khoan được bom lên giàn mưa để thực hiện qua strình làm thoáng sau đó dẫn
sang bể phản ứng cơ khí . Bể phản ứng cơ khí dung năng lượng của cánh khoáy trong nước để
tạo ra sự sáo trộn của dòng chảy.Tại bể phản ứng cơ khí nước được khoáy trộn cùng với dung
dịch xút châm vào PH từ 4.9 – 5.2 lên thành 7.2 – 7.5.Tiếp theo nước được đưa sang bể lắng
vách nghiêng,tại đây hảm lượng cặn sắt sẽ được lắng xuống đáng kể nhờ các tấm vách đặt
nghiêng với chiều dòng chảy .Nước sau khi ra khỏi bể lắng được dẫn tiếp sang bể lọc áp lực.
Trên các đường ống dẫn từ bể lọc sang bể chứa , clo sẽ được châm vào nhằm mục đích khử
trùng. Sau đó nước từ bể chứa sẽ được bom lên đài nước và đưa vào mạng tiêu thụ.
3.3.TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC NGẦM:
Tùy thuộc vào nhiều yếu tố như:nhu cầu cấp nước,tiêu chuẩn dùng nước ,đặc điểm của nước
ngầm ,các điều kiện tự nhiên ,kinh tế xã hội …mà chúng ta sẽ lụă chọn công nghệ xử lý nước
ngầm sao cho phù hợp.Tuy nhiên có một số quá trình cơ bản có thể sử dụng để xử lý nước
ngầm được tóm tắt như bảng sau :
Bảng 3.2:quá trình xử lý nước ngầm :

Qúa trình xử lý Mục đích
Làm thoáng - Lấy oxy từ không khí để oxy hoá sắt và
mangan hoá trị II hoà tan trong nước
- Khử khí CO
2
nâng PH của nước để đấy
nhanh quá trình oxy hóa và thuỷ phân
sắt và mangan trong dây chuyền khử sắt
và mangan
- Làm giàu oxy để tăng thế oxy hoá khử
của nước.Khử các chất bẩn ở dạng khí
hoà tan trong nước.
Clo hoá sơ bộ - Oxy hoá sắt vag mangan ở dạng phức
chất hữu cơ
- Loại trừ rong rêu , tảo phát triển trên
thành các bể trộn, tạo bong cặn và bể
lắng , bể lọc
- Trung hoà lượng ammoniac dư , diệt các
vi khuẩn tiết ra chất nhẩy trên mặt lớp
cát lọc.
GVHD : TS. Đặng Viết Hùng
SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 24
Thiết kế HTXL nước cấp cho khu dân cư Phường Thạnh Lộc Q.12 công suất 750m
3
/ng.đêm
Qúa trình khuấy trộn hoá chất - Phân tấn nhanh , đều phèn và các hoá
chất khác vào nước cần xử lý
Qúa trình keo tụ và phản ứng tạo bông cặn - Tạo điều kiện và quá trình dín kết các
hạt cặn keo phân tán thành bong cặnđể
có khả năng lắng và lọc với tốc độ kinh

tế cho phép.
Qúa tình lắng - Loại trừ ra khỏi nước các hạt cặn và
bong cặn có khả năng lắng với tốc độ
kinh tế cho phép , làm giàu lượng vi
trùng và vi khuẩn.
Quá trình lọc - Loại trừ các hạt cặn nhỏ không lắng
được trong bể lắng nhưng có khả năng
dín kết trên bề mặt hạt lọc
Flo hoá nước - Nâng cao lượng flo trong nước lên cao
từ 0,6 – 0,9 mg/l để bảo vệ men răng và
sương cho người dung nước.
Khử trùng nước - Tiêu diệt vi khuẩn và vi trùng còn lại
trong nước sau lọc
Ổn định nước - Khử tính xâm thực và tạo ra màng bảo
vệ cách li không cho nước tiếp xúc trực
tiếp với vật liệu mặt trong thành ống
dẫn để bảo vệ ống và phụ tùng trên ống
Khử cứng - Khử các ion Ca
2+
và Mg
2+
đến nồng độ
yêu cầu
Khử muối - Khử ra khỏi nước các anion và cation
của các muối hoà tan đến nồng độ yêu
cầu.
Bảng 3.3:Phân loại nước ngầm theo hàm lượng sắt
Loại nước ngầm hàm lượng sắt
Nước ngầm có hàm lượng sắt thấp 0,4 – 10
Nước ngầm có hàm lượng sắt trung bình 10 – 20

Nước ngầm có hàm lượng sắt cao
> 20
Theo TCVN < 0,3
3.3.1. Khử sắt trong nước ngầm :
GVHD : TS. Đặng Viết Hùng
SVTH : Trần Sinh Văn Quốc trang 25

×