Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Thu hút vốn đầu tư từ người việt nam ở nước ngoài vào thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 85 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ THÙY CHI

THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TỪ NGƢỜI VIỆT NAM
Ở NƢỚC NGOÀI VÀO THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ THÙY CHI

THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TỪ NGƢỜI VIỆT NAM
Ở NƢỚC NGOÀI VÀO THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60 31 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM VĂN DŨNG
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2016


LỜI CẢM ƠN

Em xin bày tỏ lòng cảm ơn đến PGS. TS. Phạm Văn Dũng- ngƣời đã
tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Kinh tế Chính trị, Đại
học Kinh tế - ĐHQG, các thầy cô giáo giảng dạy các bộ môn đã truyền những
kiến thức để em hoàn thành luận văn này.
Mặc dù có nhiều cố gắng song luận văn vẫn cịn nhiều thiếu sót. Em
mong sẽ tiếp tục nhận đƣợc sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy, cô để luận văn
đƣợc hồn thiện hơn và có tính khả thi trong thực tế.
Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2016
Học viên

Nguyễn Thị Thùy Chi


LỜI CAM KẾT

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, trích dẫn trong luận văn đảm bảo chính xác, trung thực, có độ tin cậy và
dựa trên thực tế khảo sát. Những kết luận khoa học của luận văn chƣa từng
đƣợc công bố trong bất kỳ cơng trình nào.

Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2016
Học viên

Nguyễn Thị Thùy Chi


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... i
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... ii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TỪ NGƢỜI VIỆT NAM Ở NƢỚC
NGOÀI ........................................................................................................................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..........................................4
1.1.1. Một số cơng trình,đề tài, luận văn, luận án đề cập đến công tác NVNONN
và thu hút vốn đầu tư từ NVNONN ..........................................................................4
1.1.2. Các cuộc hội thảo khoa học ..........................................................................7
1.1.3. Đánh giá chung tình hình nghiên cứu và những vấn đề đặt ra .....................9
1.2. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tƣ từ NVNONN.............................................11
1.2.1. Một số khái niệm .........................................................................................11
1.2.2. Nội dung thu hút đầu tư từ NVNONN .........................................................12
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư từ NVNONN ....................13
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá việc thu hút đầu tư từ NVNONN ..............................15
1.3. Kinh nghiệm trong công tác vận động và thu hút đầu tƣ từ kiều bào của một số
nƣớc và địa phƣơng trong nƣớc ................................................................................15
1.3.1. Kinh nghiê ̣m của một số nước trên thế giới ...............................................15
1.3.2. Kinh nghiê ̣m của một số đi ̣a phương trong nước ........................................20
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................24
2.1. Cơ sở phƣơng pháp luận ....................................................................................24
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ..................................................................24

2.2.1. Phương pháp phân tích (được sử dụng trong tồn bộ luận văn) ................24
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu (được sử dụng trong Chương 1 và
Chương 3) ..............................................................................................................25
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu điển hình (được sử dụng trong Chương 1) ........25


2.2.4. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin (được sử dụng trong Chương 3) 25
2.2.5. Phương pháp khảo sát, thống kê, phân tích định tính, định lượng (được sử
dụng trong Chương 3) ...........................................................................................26
2.3. Địa điểm, thời gian và các công cụ đƣợc sử dụng để nghiên cứu......................26
CHƢƠNG 3: TÌNH HÌNH THU HÚT ĐẦU TƢ TỪ NGƢỜI VIỆT NAM Ở NƢỚC
NGOÀI THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2010-2015 ......................................28
3.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ của NVNONN ...............................28
3.1.1. Chủ trương, chính sách và quan điểm của Đảng và Nhà nước ..................28
3.1.2. Tiềm năng đầu tư của NVNONN .................................................................32
3.1.3.Tình hình kinh tế - xã hội và những lợi thế của Hà Nội ...............................36
3.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tƣ từ NVNONN của Thành phố Hà Nội ................39
3.2.1. Cải thiện môi trường đầu tư ........................................................................40
3.2.2. Quy hoạch và triển khai các dự án thu hút đầu tư ......................................43
3.2.3. Xây dựng và thực thi cơ chế, chính sách .....................................................44
3.2.4. Xúc tiến đầu tư; cung cấp thông tin, tun truyền giúp NVNONN nắm bắt
các thơng tin về tình hình đầu tư của Thành phố ..................................................48
3.2.5. Cơng tác thanh tra, kiểm tra .......................................................................50
3.3. Đánh giá chung ..................................................................................................50
3.3.1. Những kết quả đạt được ..............................................................................50
3.3.2. Tồn tại và nguyên nhân ...............................................................................57
Các khó khăn gặp phải khi đầu tư về cho Hà Nội .................................................60
CHƢƠNG 4: DỰ BÁO TÌNH HÌNH VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY VIỆC
THU HÚT ĐẦU TƢ TỪ NGƢỜI VIỆT NAM Ở NƢỚC NGOÀI ĐẾN 2020 .......63
4.1. Dự báo tình hình, khả năng đầu tƣ của NVNONN trong thời gian tới ..............63

4.2. Quan điểm trong công tác thu hút đầu tƣ từ nguồn lực NVNONN ...................64
4.3. Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng thu hút đầu tƣ từ NVNONN .............65
4.3.1. Giải pháp về xây dựng, điều chỉnh và thực thi chính sách .........................65
4.3.2. Giải pháp đẩy mạnh cơng tác cung cấp thơng tin .......................................66
4.3.3. Nhóm giải pháp về công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý nhà nước .............67


KẾT LUẬN ...............................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................71
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

1

ALOV

Hội Liên lạc với Ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài

2

FTA


Hiệp định thƣơng mại tự do song phƣơng và đa phƣơng

3

MTTQ

Mặt trận Tổ quốc

4

NVNONN

Ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài

5

TPP

Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng

i


DANH MỤC CÁC HÌNH

Nội dung

STT

Hình


1

Hình 3.1

Tiềm năng đóng góp của NVNONN

35

2

Hình 3.2

So sánh Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

51

3

Hình 3.3

4

Hình 3.4

5

Hình 3.5

Đóng góp của NVNONN tham gia khảo sát của

Thành phố Hà Nội
Cách thức thực hiện các hoạt động đầu tƣ của
NVNONN về Thành phố Hà Nội
Kiều hối gửi về cho ngƣời thân ở Hà Nội trong năm
2015
Mức độ hài lịng với chính sách, quy định đối với

6

Hình 3.6

7

Hình 3.7

NVNONN
Các khó khăn NVNONN khi đóng góp, đầu tƣ về
TP Hà Nội

ii

Trang

52

53

57

59


60


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng đang sống trong q trình
tồn cầu hóa mạnh mẽ. Q trình này thể hiện khơng chỉ trong lĩnh vực
thƣơng mại, mà cịn trong tất cả các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ, tài chính, đầu
tƣ, cũng nhƣ các lĩnh vực văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, mơi trƣờng…với các
hình thức đa dạng và mức độ khác nhau. Sự phát triển của Việt Nam đến giai
đoạn này là kết quả đóng góp của tất cả những ngƣời Việt Nam, đặc biệt là có
một phần khơng nhỏ của những ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài (NVNONN).
Với ƣu thế là Trung tâm kinh tế - chính trị - văn hóa và khoa học kỹ
thuật của cả nƣớc, Hà Nội là điểm thu hút đầu tƣ của nhiều nhà đầu tƣ trên
Thế giới nói chung và của NVNONN nói riêng trên nhiều lĩnh vực đa dạng từ
bất động sản, giáo dục, y tế, khoa học - công nghệ, du lịch, nông nghiệp v.v…
Hầu nhƣ những doanh nghiệp lớn nào của kiều bào đầu tƣ về Việt Nam cũng
có các hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội… Mặc dù vậy, theo báo cáo
của Hà Nội, tính đến tháng 4/2014 trên địa bàn thành phố Hà Nội mới có 12
dự án đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài do ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài đầu tƣ với
tổng số vốn 210.458 triệu USD và có 1711 doanh nghiệp có NVNONN góp
vốn kinh doanh. Trên thực tế, các con số thống kê này là chƣa đầy đủ bởi
khơng có hệ thống phân loại đầu tƣ của NVNONN với các hình thức đầu tƣ
khác. Nhƣng nó cũng cho thấy so với con số 2000 dự án đầu tƣ của Việt kiều
trên cả nƣớc, 12 dự án trên địa bàn Thành phố Hà Nội quả là khiêm tốn so với
vị thế và tiềm năng của Hà Nội.
Xuất phát từ thực trạng đó, nhằm tìm ra các giải pháp thúc đẩy việc thu
hút đầu tƣ từ NVNONN, tôi xin chọn nghiên cứu và đề xuất một số nội dung,


1

Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện nghị quyết 36 của Thành ủy Hà Nội (218-BC/TU ngày 20/5/2014)

1


giải pháp về “Thu hút vốn đầu tƣ từ Ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài vào
Thành phố Hà Nội”.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích:
Tại đề tài nghiên cứu này, tôi tập trung nghiên cứu hoạt động đầu tƣ
của NVNONN và vấn đề thu hút đầu tƣ từ NVNONN của Thành phố Hà Nội
Câu hỏi nghiên cứu của luận văn: Việc thu hút đầu tƣ từ cộng đồng
NVNONN ở Hà Nội đang có những bất cập gì? Chính quyền thành phố Hà Nội
cần phải làm gì và làm nhƣ thế nào để thu hút nhiều hơn nữa đầu tƣ từ cộng
đồng NVNONN, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của Hà Nội?
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động đầu tƣ của NVNONN
và thu hút đầu tƣ từ NVNONN của Hà Nội, những thuận lợi, khó khăn, hạn
chế trong việc triển khai các hoạt động này tại Thành phố. Từ đó rút ra những
bài học kinh nghiệm và đề xuất các giải pháp, kiến nghị làm sao để có thể thu
hút đầu tƣ từ NVNONN vào Thành phố một cách hiệu quả nhất.
Đề xuất định hƣớng và nêu kiến nghị giải pháp nhằm thu hút hiệu quả
nhất sự đầu tƣ của NVNONN là nhiệm vụ then chốt của đề tài. Bằng việc
phân tích những điểm mạnh, điểm hạn chế của Hà Nội cũng nhƣ những bất
cập trong các quy định, chính sách chung và riêng của Thành phố, đề tài sẽ
rút ra nhận xét, từ đó có định hƣớng và phƣơng án kiến nghị cụ thể, nhằm
giải quyết đƣợc yêu cầu cấp bách của vấn đề, đồng thời đáp ứng đƣợc yêu cầu
về giải pháp đồng bộ, khả thi và có tính ổn định lâu dài.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu để đƣa ra các giải pháp thu hút đầu tƣ từ
NVNONN nhằm góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của Hà Nội.

2


3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động đầu tƣ và thu hút đầu
tƣ từ NVNONN; Công tác tham mƣu và triển khai thực hiện các hoạt động
đầu tƣ liên quan đến NVNONN của các sở, ban, ngành, quận, huyện, đơn
vị… trực thuộc Thành phố.
3.3. Phạm vi thời gian
Đề tài nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động đầu tƣ và thu hút đầu
tƣ từ NVNONN đối với Thành phố Hà Nội trong giai đoạn 2010-2015 và dự
báo, đề xuất kiến nghị các giải pháp thúc đẩy thu hút vốn đầu tƣ từ NVNONN
tới năm 2020.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 04 chƣơng.
CHƢƠNG 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực
tiễn về thu hút vốn đầu tƣ từ Ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài.
CHƢƠNG 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
CHƢƠNG 3: Tình hình thu hút vốn đầu tƣ tƣ từ Ngƣời Việt Nam ở
nƣớc ngoài thành phố Hà Nội giai đoạn 2010-2015
CHƢƠNG 4: Dự báo tình hình và một số giải pháp thúc đẩy việc thu
hút vốn đầu tƣ từ Ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài đến 2020.

3



CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TỪ NGƢỜI VIỆT NAM Ở
NƢỚC NGỒI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.1.1. Một số cơng trình,đề tài, luận văn, luận án đề cập đến công tác
NVNONN và thu hút vốn đầu tư từ NVNONN
Năm 1997, Nhà xuấ t bản Chính tri ̣quố c gia xuấ t bản cuố n “ Người Viê ̣t
Nam ở nước ngoài ” của tác giả Trầ n Tro ̣ng Đăng Đàn . Đây là mô ̣t chuyên
khảo nghiên cứu công phu với hệ thống tƣ liệu phong phú , sinh đô ̣ng đề câ ̣p
đến nhiều vấn đề trên cá c mă ̣t , các lĩnh vực khác nhau trong đời sống kinh
tế , chính trị, tƣ tƣởng, văn hóa , xã hội...của ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài từ
trƣớc cho đế n nhƣ̃ng năm đầ u thâ ̣p kỷ

90 của thế kỷ XX . Tác giả đã trình

bày bản khảo cứu v ề ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài theo từng vùng kiều cƣ :
Tây Âu , Bắ c Mỹ , Liên Xô trƣớc đây và Đông Âu , Australia và Đơng Nam
Á; theo tƣ̀ng nhóm ngƣời : trí thức, sinh viên, doanh nghiê ̣p , văn nghê ̣ si ̃ , lao
đơ ̣ng... Ngồi ra , ć n sách cò n đề câ ̣p đế n số lƣơ ̣ng và sƣ̣ phân bố ngƣời
Viê ̣t Nam ở nƣớc ngoài giƣ̃a thâ ̣p kỷ 90; đôi điề u về nhƣ̃ng hoa ̣t đô ̣ng chố ng
phá dai dẳng của một số ít ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngồi đối với đất nƣớc

;

ngƣời Viê ̣t Nam ở nƣớc ngoà i theo diê ̣n xuấ t khẩ u lao đô ̣ng ; vấ n đề đầ u tƣ ,
pháp lý kiều dân , đời số ng văn hóa , văn nghê ̣ và thân nhân của ngƣời Viê ̣t
Nam ở nƣớc ngoài thời gian này . Cuố n sách dành phầ n lớn giới thiê ̣u nhƣ̃ng

ý kiến của ngƣời Việt Nam

ở nƣớc ngoài qua điều tra xã hội học và qua

sách, báo chí xuất bản tại Việt Nam và ý kiến của một số vị cố vấn , cô ̣ng tác
viên về nhƣ̃ng luâ ̣n cƣ́ khoa ho ̣c cho viê ̣c đổ i mới chiń h sách xã hô ̣i đớ i với
ngƣời Viê ̣t Nam ở n ƣớc ngồi.

4


Đề tài “ Thực trạng và một số giải pháp thu hút đầ u tư của người Viê ̣t
Nam đi ̣nh cư ở nước ngoài” của Ủy ban về ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài ,
nghiê ̣m thu năm 2002, chủ yếu nghiên cứu về tiềm năng và môi trƣờng đầu tƣ
liên quan tới ngƣời Viê ̣t Nam đinh
̣ cƣ ở nƣớc ngoài , kinh nghiê ̣m mô ̣t số nƣớc
trong viê ̣c thu hút đầ u tƣ của ki ều dân. Đề tài nhâ ̣n đinh
̣ mô ̣t số đă ̣c trƣng cơ
bản của ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài về mặt xã hội , điạ vi ̣pháp lý , thái độ
chính trị đối với đất nƣớc và về đời sống văn hóa tinh thần. Bên ca ̣nh đó, đánh
giá tiềm năng c ủa ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài trên các phƣơng
diê ̣n: thu nhâ ̣p và khả năng kinh tế , thƣơng ma ̣i, kiề u hố i, chấ t xám. Trong nô ̣i
dung của đề tài có phầ n giới thiê ̣u về kinh nghiê ̣m của mô ̣t số nƣớc, vùng lãnh
thổ nhƣ Trung Quố c, Đài Loan, Ấn Độ trong việc thu hút đầu tƣ của kiều dân;
luâ ̣n giải vấ n đề môi trƣờng đầ u tƣ liên quan đế n ngƣời Viê ̣t Nam ở nƣớc ngoa.̀ i
Nhóm tác giả đã nêu lên thực trạng đầu tƣ tại Việt Nam của ngƣời Việt Nam ở
nƣớc ngoài; đồ ng thời đánh giá nhƣ̃ng kế t quả đã đa ̣t đƣơ ̣c về loa ̣i hiǹ h đầ u tƣ,
quy mô đầ u tƣ , lĩnh vực đầu tƣ, nguồ n vố n đầ u tƣ..., chỉ rõ những tồn tại yếu
kém và ngun nhân về chính sách, pháp luật, cơng tác thông tin cho cô ̣ng đồ ng
và công tác bảo hộ ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài; tƣ̀ đó đề ra mô ̣t số giải pháp

nhằ m thu hút đầ u tƣ của ngƣời Viê ̣t Nam ở nƣớc ngoài vào Viê ̣t Nam
.
Liên quan tới chủ đề về thu hút đầ u tƣ của ngƣời Viê ̣t Nam ở nƣ

ớc

ngồi, thời gian qua , cịn có một số bài đăng trên tạp chí Cộng sản , Lịch sử
Đảng, Quê hƣơng, Thông tin đố i ngoa ̣i; trên các báo Nhân dân , Đa ̣i đoàn kế t ,
Tiên phong...Đáng chú ý là các bài viế t của tác giả Nguyễn Phú Biǹ h

nhƣ:

“Tiề m năng cộng đồ ng người Viê ̣t Nam ở nước ngoài” (Tạp chí Q hương,sớ
10, năm 2004), “Công tác vận động người Viê ̣t Nam ở nước ngoài và những
bài học thực tế” (Tạp chí Cộng sản, số 2, tháng 1 năm 2005), “Những chuyển
biế n tích cực trong công tác vận động cộng đồ ng người Viê ̣t Nam ở nước
ngoài năm 2005” (Tạp chí Cợng sản, sớ 2+3, năm 2006)... các bài viết của tác

5


giả phân tích tình hình cộng đồng ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngồi về số lƣợ ng,
phân bớ , thành phần; tiề m năng kinh tế , chính trị, tri thƣ́c khoa ho ̣c và công
nghê ̣; ghi nhâ ̣n nhƣ̃ng thành tích đóng góp của kiề u bào trong nhƣ̃ng năm
kháng chiến, xây dƣ̣ng chủ nghiã xã hô ̣i cũng nhƣ trong công cuô ̣c đổ i mới .
Nế u khái quát quan điể m , chủ trƣơng, chính sách nhất quán của Đảng và Nhà
nƣớc đố i với kiề u bào qua các thời kỳ; kế t quả thƣ̣c hiê ̣n nhƣ̃ng chính sách đó;
chỉ rõ những mặt còn hạn chế , khiế m khuyế t và đề ra mô ̣t số biê ̣ n pháp nhằ m
đẩ y ma ̣nh công tác đố i với ngƣời Viê ̣t Nam ở nƣớc ngoài.
Tác giả Nguyễn Đình Bin có bài viết Người Viê ̣t Nam ở nước ngoài hội

nhập và hướng về quê hương , đăng trên Ta ̣p chí Cô ̣ng sản , số 4+5, tháng 2
năm 2003. Bài viế t phân tích tình hình cô ̣ng đồ ng ngƣời Viê ̣t Nam ở nƣớc
ngoài ở một số khu vực tập trung nhƣ các nƣớc phƣơng Tây , Liên Xô cũ và
Đông Âu. Chỉ rõ những thuận lợi và khó khăn mà kiều bào phải đối mặt; đờ ng
thời nêu lên nh ững tiềm lực kinh tế , xu hƣớng chiń h tri ̣, nhƣ̃ng nhu cầ u , kỳ
vọng của kiều bào với trong nƣớc. Tác giả cũng đề cập đến một số chính sách
của Đảng và Nhà nƣớc đối với ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài ; mô ̣t số bấ t câ ̣p
trong viê ̣c triể n khai thƣ̣c hiê ̣n chiń h sách và đề xuấ t mô ̣t số biê ̣n pháp tháo gỡ
nhƣ̃ng bấ t câ ̣p đó.
Luâ ̣n văn tha ̣c si ̃ chuyên ngành Quan hê ̣ quố c tế của tác Nguyễn Bảo
Chung, Chính sách của Việt Nam đối với người Việt Nam ở nướ c ngoài trong
thời kỳ đở i mới, hồn thành năm 2008, tác giả trình bày khái quát lịch sử hình
thành cộng đồng ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài thời kỳ phong kiến và thời kỳ
hiê ̣n đa ̣i; tình hình cộng đồng ngƣời Việt Nam tại m ột địa bàn cụ thể nhƣ Tây
Âu, Bắ c Mỹ , Liên bang Nga , Đông Âu, Trung Quố c, Hàn Quốc, Đài Loan,
Đông Nam Á. Đặc biệt, tác giả đi sâu nghiên cứu cơ sở hoạch định chính sách
của Việt Nam đối với kiều bào, tƣ̀ bớ i cảnh q́ c tế, tình hình trong nƣớc đến vai
trị của kiều bào đối với cơng cuộc đổi mới; đồ ng thời, phân tić h cơ sở lý luâ ̣n

6


của Đảng và Nhà nƣớc Việt Nam ban hành chính sách đối với ngƣời Việt Nam ở
nƣớc ngoài trong thời kỳ đổ i mới . Phầ n cuố i luâ ̣n văn, tác giả nêu lên một số
khuyế n nghi ̣biê ̣n pháp đẩ y ma ̣nh thƣ̣c hiê ̣n Nghi ̣qú t sớ36 của Bộ Chính trị về
cơng tác đố i với ngƣời Viê ̣t Nam ở nƣớc ngoài trong tình hình mơ
. ́i
Năm 2011, tác giả Phạm Văn Hùng hoàn thành luận văn thạc sĩ với tiêu
đề Vai trò của cộng đồ ng người Viê ̣t Nam ở nước ngoài trong sự nghiê ̣p phát
triển đấ t nước thời kỳ đổ i mới , chuyên ngành Quan hê ̣ quố c tế . Trong luâ ̣n

văn tha ̣c si ,̃ tác giả trình bày khá i quát sƣ̣ hình thành , phát triển và chính sách
của Nhà nƣớc Việt Nam về cộng đồng ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngồi

; phân

tích sự phân bố khu vực định cƣ và những đặc điểm cơ bản của cộng đồng
ngƣời Viê ̣t Nam ở nƣớc ngoài hi

ện nay . Phầ n tro ̣ng tâm của luâ ̣n văn



chƣơng 2, tác giả đi sâu nghiên cứu những đóng góp của cộng đồng ngƣời
Viê ̣t Nam ở nƣớc ngoài vào công cuô ̣c phát triể n đấ t nƣớc trong thời kỳ đổ i
mới trên các liñ h vƣ̣c : kinh tế , chuyể n giao khoa ho ̣c – công nghê ̣ và giáo du ̣c
– đào ta ̣o, văn hóa và chin
́ h tri ̣. Trong chƣơng cuố i , tác giả trình bày một số
kinh nghiê ̣m và đề xuấ t nhƣ̃ng giải pháp để phát huy tiề m năng , thế ma ̣nh của
cô ̣ng đồ ng ngƣời Viê ̣t Nam ở nƣớ c ngoài đóng góp vào sƣ̣ nghiê ̣p phát triể n
đấ t nƣớc trong thời gian tới.
1.1.2. Các cuộc hội thảo khoa học
Trong nhƣ̃ng năm tiế n hành công cuô ̣c đổ i mới , đẩ y ma ̣nh cơng nghiê ̣p
hóa, hiê ̣n đa ̣i hóa đấ t nƣớc , nhiề u hô ̣i thảo , hô ̣i nghi ̣về ngƣời Viê ̣t Nam ở
nƣớc ngoài đƣơ ̣c tổ chƣ́c đã in kỷ yế u tâ ̣p hơ ̣p các bản tham luâ ̣n

. Tháng 8

năm 2005, Ủy ban về ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài phối hợp với bộ Khoa
học – Công nghê ̣ phát hành ć n Kỷ yếu hội thảo khoa học trí thức người Việt
Nam ở nước ngoài với sự nghiê ̣p xây dựng quê hương . Cuố n kỷ yế u đăng tải

các bài tham luâ ̣n của các nhà khoa ho ̣c , trí thức ngƣời Việt Nam ở nƣớc
ngồi; các lãnh đạo Hội ngƣời Việt Nam ở một số nƣớc nhƣ Pháp , Công Hòa

7


Séc, Liên bang Nga, Ba Lan, Nhâ ̣t Bản ...và một số bài tham luận của các nhà
khoa ho ̣c ở mô ̣t số trƣờng đa ̣i ho ̣c trong nƣớc

. Các bài tham luận chia sẻ

nhƣ̃ng kinh nghiê ̣m giáo du ̣c , học tập , nghiên cƣ́u khoa ho ̣c , ứng dụng và
chuyên giao công nghê ̣ của các nƣớc sở ta ̣i nơi kiề u bào sinh số ng ; đồ ng thời
kiế n nghi ̣với Đảng và Nhà nƣớc có nhƣ̃ng chính sách phù hơ ̣p nhằ m phát huy
vai trò của trí thƣ́c ngƣời Viê ̣t Nam ở nƣớc ngoài vào công cuô ̣c xây dƣ̣ng và
phát triển đất nƣớc.
Sau ba năm thƣ̣c hiê ̣n , năm 2007, Ủy ban về ngƣời Việt Nam ở nƣớc
ngoài tổ chức Hội nghị toàn quốc sơ kết ba năm triển khai Nghị quyết số 36
của Bộ Chính trị Về công tác đối với ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngồi

. Nhằ m

giúp bạn đọc tìm hiểu và nắm đƣợc những nội dung cơ bản của Hội nghị

,

tháng 7 năm 2007, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia xuất bản cuốn Kỷ yếu Hội
nghị toàn quốc sơ kết ba năm triển khai Nghị quyết sơ 36 của Bộ Chính trị về
công tác đố i với người Viê ̣t Nam ở nước ngoài. Cuố n kỷ yế u giới thiê ̣u các bài
viế t đề câ ̣p đế n nhiề u liñ h vƣ̣c của công tác đố i với ngƣời Viê ̣t Nam ở nƣớc

ngồi của các đồng chí lạnh đạo cấp cao của Đảng , Nhà nƣớc, Ủy ban Trung
ƣơng Mă ̣t trâ ̣n Tổ Quố c Viê ̣t Nam , Bô ̣ Ngoa ̣i giao , Ủy ban về Ngƣời Viê ̣t
Nam ở nƣớc ngoài , Hô ̣i liên la ̣c với ngƣời Viê ̣t Nam ở nƣớc ngoài

, mô ̣t số

ban, ngành, điạ phƣơng liên quan nhƣ : Bô ̣ Kế hoa ̣ch và Đầ u tƣ , Bô ̣ Khoa ho ̣c
và Công nghệ , Bô ̣ Lao đô ̣ng – Thƣơng binh và Xã hô ̣i , Đài tiế ng nói Vi ệt
Nam, Tổ ng cu ̣c Du lich
̣ , Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố Đà Nẵng , Cầ n
Thơ, An Giang, Bình Dƣơng, Bình Thuận, Gia Lai, Hà Tĩnh...và đại diện một
số tổ chƣ́c kiề u bào ở nƣớc ngoài...Phầ n lớn các bài viế t đi sâu phân tić h, đánh
giá việc thực hiện Nghị quyết số 36 của Bộ Chính trị trên các mặt : Ban hành
chính sách, triể n khai thƣ̣c hiê ̣n chiń h sách và kế t quả thƣ̣c hiê ̣n chiń h sách tƣ̀
công tác thông tin đố i ngoa ̣i, tuyên truyề n, hỗ trơ ̣ da ̣y và học tiếng Việt phụ vụ
cô ̣ng đồ ng; công tác Đảng, vấ n đề tôn giáo , an ninh trong cô ̣ng đồ ng ; thu hút

8


ng̀ n lƣ̣c , trí thức, đầ u tƣ kiề u hố i của ngƣời Viê ̣t Nam ở nƣớc ngoài . Bên
cạnh đó , có những bài viết chỉ rõ những hạn

chế yế u kém còn tồ n ta ̣i trong

q trình thực hiện Nghị quyết số 36; đờ ng thời kiế n nghi ̣nhƣ̃ng biê ̣n pháp
nhằ m thƣ̣c hiê ̣n Nghi ̣quyế t hiê ̣u quả hơn trong thời gian tiế p theo.
Tháng 6/2015, Ủy ban Nhà nƣớc về NVNONN và Ban Kinh tế Trung
ƣơng đã tổ chức một diễn đàn dành cho các chuyên gia trí thức kiều bào và phát
hành cuốn Kỷ yếu diễn đàn “Chuyên gia trí thức NVNONN với phát triển kinh tế

và hội nhập của Việt Nam: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Việt Nam trong
nền kinh tế toàn cầu”. Đây là lần đầu tiên một diễn đàn chuyên gia trí thức kiều
bào đƣợc tổ chức với một quy mô không lớn nhƣng có chọn lọc về thành phần
đại biểu, chất lƣợng nội dung, tập hợp đƣợc các chuyên gia, nhà khoa học có tên
tuổi, uy tín của Việt Nam ở nƣớc ngoài đang hoạt động trong các cơ sở khoa
học, trƣờng đại học nổi tiếng của các nƣớc nhƣ Mỹ, Pháp, Nhật, Úc, Hàn Quốc
và Ngân hàng Thế giới về tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp với những nghiên
cứu, góp ý tích cực, xây dựng và thiết thực với đất nƣớc.
Gần đây nhất, tháng 7/2016, Sở Ngoại vụ Thành phố Hà Nội đã tổ chức
tọa đàm “Thực trạng và giải pháp thu hút NVNONN đóng góp vào sự phát
triển của Hà Nội”. Đây là lần đầu tiên Thành phố tổ chức một buổi tọa đàm
có sự tham gia của các sở, ban, ngành của Thành phố cùng với đại diện các
nhà đầu tƣ và chuyên gia trí thức NVNONN. Tọa đàm đã tập trung lắng nghe
những phản hồi của NVNONN đặc biệt là những khó khăn vƣớng mắc của
NVNONN khi tham gia đầu tƣ trên địa bàn Thành phố và các sở, ngành của
Thành phố cũng đã trao đổi, thảo luận đƣa ra những giải pháp bƣớc đầu nhằm
cải thiện tình hình thu hút đầu tƣ từ NVNONN.
1.1.3. Đánh giá chung tình hình nghiên cứu và những vấn đề đặt ra
Các nhóm cơng trình trên đã nghiên cứu dƣới nhiều góc độ khác nhau
về thu hút đầ u tƣ của NVNONN. Trong đó , mô ̣t số công triǹ h đã phân tić h cơ

9


sở lý luâ ̣n của NVNONN , thu hút đầ u tƣ̀ của NVNONN , các nhân tố , điề u
kiê ̣n ảnh hƣởn g, tác động đến thu hút đầu tƣ của NVNONN ...; mơ ̣t sớ cơng
trình phân tích , đánh giá thƣ̣c tra ̣ng , đóng góp của thu hút đầ u tƣ của
NVNONN đố i với sƣ̣ phát triể n kinh tế – xã hội của các quốc gia trên thế giới,
nhấ t là mô ̣t số nƣớc đang phát triể n ở Châu Á . Đây là nguồ n tài liê ̣u có giá tri ̣
cho hƣớng nghiên cƣ́u của đề tài.

Mă ̣c dù mô ̣t số công trình nghiên cƣ́u trên đã nghiên cƣ́u thu hút đầ u tƣ
của NVNONN đã đƣợc công bố rất đa dạng và phong phú

và cũng đã đạt

đƣơ ̣c nhƣ̃ng kế t quả khác nhau . Tuy nhiên, cho đế n nay chƣa có công trình
nào nghiên cứu về thu hút đầu tƣ của ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngồi ở thành
phớ Hà Nơ ̣i . Vì vậy, xây dƣ̣ng cơ sở lý thuyế t về thu hút đầ u

tƣ của ngƣời

Viê ̣t Nam ở nƣớc ngoài ở thành phố Hà Nô ̣i vẫn rấ t cầ n thiế t . Bên ca ̣nh đó ,
vẫn còn nhƣ̃ng khoảng trố ng trong cơ sở lý luâ ̣n và thƣ̣c tiễn về thu hút đầ u tƣ
của ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài cần phải bổ sung tiế p tu ̣c, nhƣ:
- Khái niệm NVNONN , công tác NVNONN và đầ u tƣ của NVNONN
cầ n đƣơ ̣c làm rõ hơn.
- Nô ̣i dung và các nhân tố thu hút đầ u tƣ của ngƣời Viê ̣t Nam ở nƣớc
ngoài đối với cấp tỉnh , thành phố cần đƣợc bổ sung và phân tích m ột các có
hê ̣ thớ ng hơn.
- Bài học kinh nghiệm cho thành phố Hà Nội trong thu hút đầu tƣ của
ngƣời Viê ̣t Nam ở nƣớc ngoài tƣ̀ nghiên cƣ́u kinh nghiê ̣m của mô ̣t số quố c gia
và địa phƣơng trong khu vực.
- Phân tić h, đánh giá thƣ̣c trạng thu hút đầu tƣ của ngƣời Việt Nam ở
nƣớc ngoài ở thành phố Hà Nô ̣i
- Đề xuấ t và phân tić h , luâ ̣n giải hê ̣ thố ng giải pháp để thu hút đầ u tƣ
của ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới.

10



Trên đây là nhƣ̃ng lý do Tác giả lƣ̣a cho ̣n đề tài “

Thu hút đầ u tư từ

người Viê ̣t Nam ở nước ngoài của thành phố Hà Nội ” làm đề tài nghiên cƣ́u
luâ ̣n văn tha ̣c sỹ của mình.
1.2. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tƣ từ NVNONN
1.2.1. Một số khái niệm
Khái niệm “Người Việt Nam ở nước ngoài”
Theo Gs sƣ̉ ho ̣c Trầ n Văn Giàu : “Trƣớc đây, ta thƣờng go ̣i NVNONN
là Việt kiều , nay la ̣i go ̣i là NVNONN . Theo tôi , hai cách go ̣i đề u đúng .
Nhƣng, cách gọi thứ hai chính xác hơn , tình cảm hơn. Gọi Việt kiều thì chƣa
rõ các dân tộc ngƣời hay khơng . Cịn gọi ngƣời Việt Nam thì quá rõ ràng

.

Nhấ t là , nhấ n ma ̣nh ngƣời Viê ̣t Nam sẽ làm cho bà con , dù mang quốc tịch
nƣớc ngoài , dù thuộc thế hệ thứ mấy, có khi sinh ra trên đấ t nƣớc sở ta ̣i , cũng
vẫn nhớ cô ̣i nguồ n của min
̀ h... Tôi đồ ng ý với cách go ̣i “NVNONN”
Khái niệm “NVNONN” lần đầu tiên đƣợc giải thích một cách chính
thƣ́c trong L ̣t Q́ c tich
̣ Viê ̣t Nam 1998 tại Điều 2 khoản 3: “NVNONN là
công dân Viê ̣t Nam và ngƣời gố c 6Viê ̣t Nam đang thƣờng trú hoă ̣c ta ̣m trú ở
nƣớc ngoài”.
Có thể nói đây là khái niệm rộng nhất , bao hàm tấ t cả các đố i tƣơ ̣ng
ngƣời Viê ̣t Nam không phu ̣ thuô ̣c vào yế u tố quố c tich
̣ hay cƣ trú.
Khái niệm vốn đầu tư : Từ trƣớc đến nay có rất nhiều quan điểm khác
nhau về vốn, mỗi quan điểm đều có cách tiếp cận riêng. Nhƣng có thể nói với

thực chất chính là biểu hiện bằng tiền, là giá trị tài sản mà doanh nghiệp đang
nắm giữ. Vốn là biểu hiện bằng tiền của tất cả các nguồn lực đã bỏ ra để đầu tƣ.
Nguồn lực có thể là của cải vật chất tài nguyên thiên nhiên là sức lao động và tất
cả các tài sản vật chất khác. Vốn là yếu tố không thể thiếu của hoạt động sản
xuất kinh doanh, là điều kiện đầu tiên để tiến đến hoạt động kinh doanh.
Khái niệm về đầu tư của NVNONN

11


Đầu tƣ trực tiếp của NVNONN là việc đem vốn, cơng nghệ và kỹ năng
quản lý… từ nƣớc ngồi về Việt Nam để tiến hành sản xuất kinh doanh nhằm
mục đích ích nƣớc, lợi nhà.
Khái niệm thu hút vốn đầu tư từ NVNONN
Thu hút vốn đầu tƣ là những hoạt động, những chính sách của chính
quyền, cộng đồng doanh nghiệp nhằm quảng bá, xúc tiến, hỗ trợ, khuyến
khích các nhà đầu tƣ bỏ vốn thực hiện mục đích đầu tƣ phát triển. Thực chất
thu hút vốn đầu tƣ là làm gia tăng sự chú ý, quan tâm của các nhà đầu tƣ để từ
đó dịch chuyển dịng vốn đầu tƣ vào địa phƣơng hoặc ngành. Ở đây thu hút
vốn đầu tƣ từ NVNONN chính là việc thực hiện các hoạt động nhằm gia tăng
sự chú ý tiến tới sự đầu tƣ của NVNONN đối với địa phƣơng.
Đặc trưng đầu tư của NVNONN
Đặc trƣng của đầu tƣ của NVNONN vừa mang đặc trƣng của đầu tƣ nội
địa (Đầu tƣ là việc sử dụng một lƣợng tài sản nhất định nhƣ vốn, công nghệ,
đất đai… vào một hoạt động kinh tế cụ thể nhằm tạo ra một hoặc nhiều sản
phẩm cho xã hội để thu lợi nhuận), vừa mang đặc trƣng của đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài (Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi là sự di chuyển tài sản nhƣ vốn, cơng
nghệ, kỹ năng quản lý,… từ nƣớc này sang nƣớc khác để kinh doanh nhằm
mục đích thu lợi nhuận cao trên phạm vi toàn cầu). Tuy nhiên, điểm khác với
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là chủ đầu tƣ là ngƣời ít nhiều am hiểu về ngôn

ngữ, phong tục, tập quán và luật pháp của Việt Nam, có thân nhân ở Việt
Nam trợ giúp, ngồi mục đích kinh doanh, chủ đầu tƣ cũng mong muốn góp
phần xây dựng quê hƣơng, đất nƣớc giàu mạnh và giúp thân nhân, họ hàng có
cơng ăn việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống.
1.2.2. Nội dung thu hút đầu tư từ NVNONN
Để việc thu hút đầu tƣ từ NVNONN đƣợc hiệu quả, cần phải tập trung
làm tốt các nội dung dƣới đây:

12


Một là, tạo lập một môi trƣờng đầu tƣ theo hƣớng thơng thống, minh
bạch phù hợp tiến trình hội nhập quốc tế. Thực hiện các giải pháp để hỗ trợ,
giải quyết vƣớng mắc cho doanh nghiệp, nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp làm các thủ tục hành chính nhanh chóng,
thuận lợi; Thực hiện hỗ trợ lãi suất vốn vay sau đầu tƣ và lãi suất vốn vay
ngắn hạn… cho doanh nghiệp;
Hai là, quy hoạch, xây dựng các dự án thu hút đầu tƣ: Tập trung xây
dựng và quy hoạch đầu tƣ vào những lĩnh vực, ngành, sản phẩm, địa bàn theo
định hƣớng phát triển của Thành phố.
Ba là, xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ: Ngoài việc xây dựng các quy
định đầu tƣ bám sát các văn bản của Trung ƣơng, Thành phố cần xây dựng các cơ
chế, chính sách hỗ trợ đầu tƣ cho NVNONN. Đồng thời cần rà soát, điều chỉnh
các chính sách hiện hành khơng cịn phù hợp hoặc thiếu minh bạch nhằm đảm bảo
tính thống nhất và tạo điều kiện hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp NVNONN. Ngồi
ra, nghiên cứu việc bổ sung các chính sách ƣu đãi có sức hấp dẫn cao đối với
những lĩnh vực, dự án và địa bàn khuyến khích đầu tƣ.
Bốn là, tổ chức xúc tiến đầu tƣ, tăng cƣờng công tác cung cấp thông
tin: Trên cơ sở quy hoạch ngành, sản phẩm, địa bàn và danh mục dự án kêu
gọi đầu tƣ, Thành phố cần chủ động tiến hành vận động, xúc tiến đầu tƣ, cung

cấp thông tin cho nhà đầu tƣ là NVNONN có tiềm năng và quan tâm.
Năm là, thanh tra, kiểm tra: Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra để
đánh giá hiệu quả đầu tƣ cũng nhƣ kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vƣớng
mắc cho doanh nghiệp và kịp thời xử lý các vi phạm theo quy định, tránh tạo
tiền lệ xấu và kẽ hở cho các doanh nghiệp tham gia đầu tƣ.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư từ NVNONN
1.2.3.1. Môi trường đầu tư
Cần xem xét xây dựng một môi trƣờng pháp lý đầu tƣ thuận lợi, thậm
chí trong một số lĩnh vực, kiều bào đƣợc ƣu đãi hơn so với các doanh nghiệp
13


cùng loại của Ngƣời Việt Nam ở trong nƣớc; Cải cách thủ tục hành chính, cấp
phép đầu tƣ; Quan tâm ƣu đãi và tạo cơ chế thơng thống cho doanh nghiệp
trong việc cấp phép, cho thuê mặt bằng đất đai nhà xƣởng…; Xây dựng một
môi trƣờng làm việc thuận lợi cho các nhà đầu tƣ là NVNONN (trong đó quan
tâm tới các chế độ đãi ngộ, quy chế làm việc, hỗ trợ giải quyết các thủ tục
xuất nhập cảnh, nhà ở…)…
1.2.3.2. Chính sách thu hút đầu tư đối với NVNONN
Cần rà sốt, điều chỉnh, bổ sung các chính sách ƣu đãi có sức hấp dẫn
cao đối với những lĩnh vực, dự án và địa bàn khuyến khích đầu tƣ; Rà soát
điều chỉnh mức thuế lợi nhuận, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia
tăng; Các chính sách về về đất đai, mặt bằng, nhà xƣởng; Các chính sách về
tài chính, ngoại hối, hỗ trợ tín dụng giúp doanh nghiệp kiều bào tiếp cận thị
trƣờng vốn, đƣợc vay tín dụng; Các chính sách về thanh kiểm tra cần quy
định rõ các ngành chức năng, tránh việc chồng chéo, tràn lan, trùng lặp; Đơn
giản hóa thủ tục hành chính tạo điều kiện cho doanh nghiệp;
1.2.3.3. Quản lý nhà nước về thu hút đầu tư của NVNONN
- Thành phố ngồi vai trị là cơ quan quản lý các doanh nghiệp, doanh
nhân kiều bào thì cần quan tâm tập trung giải quyết các khó khăn, vƣớng mắc,

các vấn đề phát sinh, giúp đỡ các cơ quan, doanh nghiệp kiều bào giải quyết
các khó khăn và xử lý kịp thời các vi phạm. Thƣờng xuyên giám sát, kiểm tra
các cán bộ thừa hành thực hiện nghiêm túc các quy định, chủ trƣơng, chính
sách của Nhà nƣớc, kịp thời xử lý các cán bộ có hành vi tiêu cực.
- Xây dựng quy chế phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị trong việc quản lý
hoạt động đầu tƣ của NVNONN và quản lý các tổ chức, đơn vị có sử dụng
NVNONN nhằm nâng cao thẩm quyền, trách nhiệm của các đơn vị liên quan
trong hoạt động này. Giao các đơn vị chức nămg làm cơ quan đầu mỗi và các tổ
chức liên ngành giúp giải quyết những vấn đề phát sinh trong hoạt động của các

14


doanh nghiệp kiều bào. Các đơn vị cần có trách nhiệm quản lý nhà nƣớc về các
doanh nghiệp kiều bào theo đúng chức năng, thẩm quyền quy định.
- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa Thành phố với Ủy ban Nhà nƣớc về
NVNONN để đảm bảo mọi hoạt động đầu tƣ của NVNONN đƣợc hƣớng dẫn
thống nhất và hƣởng các ƣu đãi theo các chủ trƣơng, chính sách của Nhà nƣớc
và đảm bảo đúng với chính sách của Thành phố đề ra.
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá việc thu hút đầu tư từ NVNONN
- Số lƣợng vốn và dự án thu hút đầu tƣ
- Hình thức đầu tƣ
- Quy mơ đầu tƣ
- Lĩnh vực đầu tƣ (Theo định hƣớng phát triển của Thành phố, Thành phố
tập trung phát triển lĩnh vực nào thì xem lĩnh vực đó trong 1 khoảng thời gian
nhất định có thu hút đƣợc dự án nào hay không, điều này phản ảnh mức độ
quan tâm của nhà đầu tƣ đối với Thành phố)
- Mức độ hiệu quả và sức ảnh hƣởng của dự án đối với Thành phố
- Việc làm và thu nhập của ngƣời lao động
1.3. Kinh nghiệm trong công tác vận động và thu hút đầu tƣ từ kiều bào

của một số nƣớc và địa phƣơng trong nƣớc
1.3.1. Kinh nghiê ̣m của một số nước trên thế giới
1.3.1.1. Trung Quố c
Tƣ̀ lâu, Trung Quố c đã rấ t coi tro ̣ng vai trò và đóng góp của lƣ̣c lƣơ ̣ng
Hoa kiề u ở nƣớc ngoài , đă ̣c biê ̣t là đô ̣i ngũ chuyên gia , trí thức đối với sự
nghiê ̣p chấ n hƣng đấ t nƣớc . Quan điể m của Trung Quố c rấ t rõ ràng : “Nhƣ̃ng
Hoa kiề u đã nhâ ̣ p tich
̣ trở thành công dân nƣớc ngoài vẫn đƣơ ̣c đón chào về
nƣớc nế u nhƣ ho ̣ là ngƣời có cái đầ u của mô ̣t nhân tài” . Trung quố c có mô ̣t
ngân khoản đă ̣c biê ̣t để hỗ trơ ̣ nhƣ̃ng nhà nghiên cƣ́u gố c Hoa đang hoa ̣t đô ̣ng
trên khắ p thế giới. Đây là mô ̣t chiń h sách rấ t khôn ngoan vì ngƣời đƣơ ̣c tài trơ ̣

15


để nghiên cứu vừa có nguồn kinh phí để làm việc vừa có điều kiện cùng một
lúc đóp góp cả cho Tổ quốc họ (Trung Quố c) và quê hƣơng thứ hai, nơi ho ̣ cƣ
trú. Ở Trung Quốc , các cơ quan từ trung ƣơng tới địa phƣơng đều quan tâm
tới công tác này và hàng năm thƣờng cƣ̉ đoàn ra để mời go ̣i Hoa kiề u đóng
góp xây dựng đất nƣớc ; tạo điều kiện thuận lợi để tuyển chọn những nhân tài
đảm nhiê ̣m chƣ́c vu ̣ quan tro ̣ng ; Hoa kiề u đƣơ ̣c bảo lƣu quyề n cƣ trú lâu dài
hoă ̣c viñ h viễn ở nƣớc ngoài.
Tƣ̀ năm 1991, Chính phủ Trung Quốc chủ trƣơng mở rộng cửa đón tiếp
trí thức , sinh viên ngƣời Hoa ở nƣớc ngoài đóng góp xây

dƣ̣ng đấ t nƣớc .

Chính phủ khuyến khích ngƣời Trung Quốc sống ở nƣớc ngồi nếu có nguyện
vọng đóng góp xây dựng đất nƣớc thì thiết thực nhất là trở về Tổ quốc làm
viê ̣c, phụ vụ sự nghiệp phát triển đất nƣớc . Nhiề u chí nh sách ƣu đaĩ đă ̣c biê ̣t

đố i với nhân tài Hoa kiề u hồ i hƣơng đƣơ ̣c áp du ̣ng nhƣ: điề u kiê ̣n số ng và làm
viê ̣c tố t nhấ t, bảo lãnh cho vay vốn đầu tƣ kinh doanh, bố trí chƣ́c vu ̣ cao...
Trung Quố c đã ban hành chiń h sách mới nhằ m tâ ̣p trung tác đô ̣ng của
đố i tƣơ ̣ng là nhƣ̃ng trí thƣ́c Hoa kiề u và khuyế n khić h đóng góp xây dƣ̣ng đấ t
nƣớc khi ho ̣ đảm nhâ ̣n mô ̣t vi ̣trí trong tổ chƣ́c của Trung Quố c , tham gia vào
dƣ̣ án nghiên cƣ́u với đồ ng nghiê ̣p trong nƣớc ; đảm nhâ ̣n công tác nghiên cƣ́u
tại tổ chức của Trung Quốc ; đƣa các phát minh vào ƣ́ng du ̣ng trong công
nghiê ̣p ta ̣i Trung Quố c ; đào ta ̣o nguồ n nhân lƣ̣c trong nƣớc ; đóng góp vào sƣ̣
phát triển miền Tây Trung Quốc ; làm môi giới , trung gian đƣa vố n đầ u tƣ ,
công nghê ̣ mới hoă ̣c dƣ̣ án vào Trung Q́ c.
Thƣ̣c tế , chính sách “trải thảm đỏ” của Trung Quốc

(mời trí thƣ́c gố c

Hoa về nƣớc làm viê ̣c ) đã và đang phát huy hiê ̣u quả . Ngay tƣ̀ năm 1994,
chƣơng trin
̀ h “ 100 tài năng” đƣơ ̣c khởi xƣớng thu hút

100 nhà nghiên cứu

khoa ho ̣c gố c Hoa nổ i tiế ng ở nƣớc ngoài và các nhà nghiên cƣ́u ngƣời nƣớc
ngoài gia nhập Viện Hàn lân Khoa học Trung Quốc . Theo thố ng kê, hiê ̣n nay

16


×