Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 11 trường THPT Đa Phúc, Hà Nội năm học 2015 - 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.86 KB, 4 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

SỞ GD&ĐT HÀ NỘI

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2015 - 2016

TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC

MÔN: HÓA HỌC LỚP 11
Thời gian làm bài: 45 phút

A. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1. Trong phòng thí nghiệm điều chế NH3 bằng cách:
A. Nhiệt phân muối NH4Cl
B. Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng
C. Đun muối NH4Cl với dung dịch Ca(OH)2
D. Cho nito tác dụng với hidro
Câu 2. Chất nào sau đây là tác nhân chính gây hiệu ứng nhà kính?
A. CO

B. CO2

C. N2

D. NH3

Câu 3. Chọn những chất điện li mạnh trong số các chất sau:
a. HCl

b. HClO


c. KOH

d. Mg(OH)2

e. CH3COOH

g. Mg(NO3)2

A. a, b, c, e, g

B. a, c, d, e.

C. b, e, g.

D. a, c, g

Câu 4. Dãy chất tác dụng được với dung dịch HNO3 loãng là:
A. Fe, Pt, BaSO4, Fe3O4

B. Zn, CuO, Au, CaCO3

C. Mg, Fe(OH)2, S, BaCO3

D. NaCl, Au, C, FeO

Câu 5. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dd NaOH 1M, sau phản ứng
thu được các chất có nồng độ là (thể tích dung dịch coi như không đổi):
A. Na2CO3 0,2M

B. Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,6 M


C. Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M

D. NaHCO3 0,6M

Câu 6. Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,3M với 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,05M thu được
dung dịch X. pH của dung dịch X là:
A. 1.

B. 2.

C. 11.

D. 12

B. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm).
Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
a) Mg + HNO3 loãng  N+1


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

b) FeS + HNO3 loãng  N0
c) Al(NO3)3 + NH3 + H2O 
d) BaCO3 + HCl 
Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng c, d
Câu 2 (1,5 điểm).
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn riêng
biệt sau (Viết các PTHH xảy ra nếu có): Na2CO3, K3PO4, NaNO3, NH4Cl.

Câu 3 (3,0 điểm).
Hòa tan hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch HNO3
(vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử
duy nhất).
a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hçn hîp X. (1,5 điểm)
b) Cô cạn dung dịch Y rồi nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Tính khối
lượng chất rắn Z. (Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%) (1,0 điểm)
c) Cho 40,8 gam hỗn hợp A gồm Cu, Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 2,24
lít khí không màu hóa nâu trong không khí (đktc), dung dịch B và 1,6 gam kim loại. Cô
cạn dung dịch B thu được m gam muối khan. Tính m? (0,5 điểm)
(Cho Al = 27, Mg = 24, N = 14, O = 16, H = 1, Cu = 64, Fe =56)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC LỚP 11
A. Trắc nghiệm (3,0 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

C


B

D

C

B

A

B. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
Đáp án

Điểm

a

4Mg + 10HNO3 loãng  4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O

0,5

b

10FeS + 48HNO3  10Fe(NO3)3 + 10H2SO4 + 9N2 + 14H2O

0,5

c


Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O  Al(OH)3 + 3NH4NO3

0,5

Al3+ + 3NH3 + 3H2O  Al(OH)3 + 3NH4+
d

0,25

BaCO3 +2HCl  BaCl2 + CO2 + H2O

0,5

BaCO3 +2H+  Ba2+ + CO2 + H2O

0,25

Mỗi pt đúng được 0,5 điểm (viết đúng sản phẩm không cân bằng được 0,25 điểm)
Câu 2. (1,5 điểm).
* Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử vào các ống nghiệm riêng biệt có đánh số thứ tự
1- 4 tương ứng. (0,25 điểm).
* Trình bày được cách nhận biết các chất: 0,5 điểm
NH4Cl
HCl
Ba(OH)2

Na2CO3

NaNO3


K3PO4

Còn lại

 trắng


 (mùi khai)

X

* Viết đúng pthh được 0,75 điểm
2HCl + Na2CO3  2NaCl + CO2 + H2O
Ba(OH)2 + 2NH4Cl  BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
3Ba(OH)2 + 2K3PO4  Ba3(PO4)2 + 6KOH
Câu 3. (3,0 điểm)
Đáp án
a

Al + 4HNO3  Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Điểm


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

x

x


x

0,5

3Mg + 8HNO3  3Mg(NO3)2 + 2NO +4 H2O
y

y

2/3y

nNO = 7,84/22,4 = 0,35 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Mg
x + 2/3y = 0,35 => x = 0,15 mol
27x + 24y = 11,25 => y = 0,3 mol

0,5

mAl = 0,15.27 = 4,05g; mMg = 0,3.24 = 7,2g; % Al = 36% ; % Mg =

0,5

64%
b

t0
4Al(NO3)3 
2Al2O3 + 12NO2 + 3O2


0,15

0,075

t0
2Mg(NO3)2 
2MgO + 4NO2 + O2

0,3

0,25

0,3

m rắn = 0,075.102 + 0,3.40 = 19,65 gam
c

0,25

0,5

Do kim loại dư nên tạo muối Fe2+ và Cu2+. Gọi x, y là số mol của Cu
và Fe3O4
Ta có: 64x + 232y = 40,8 – 1,6 (1) và 2x – 2y = 0,1.3 (2) . Giải hệ (1)
và (2)
x = 0,25; y = 0,1 => m muối = 0,25.188 + 0,1.180.3 = 101g

0,5




×