Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Tế bào nhân thực (tiết 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.87 KB, 25 trang )


KiÓm tra bµi cò
Dùa vµo h×nh vÏ h·y m« t¶ cÊu tróc cña tÕ bµo nh©n s¬

Tế bào nhân thực
(Tiết 1)
A: Đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
-Tế bào động vật, thực vật, nấm đều thuộc tế bào nhân
thực.
- Đặc điểm chung của tế bào nhân thực:
+ Nhân có màng nhân bao bọc.
+ Tế bào chất chứa các bào quan thực hiện các chức năng
khác nhau.
+ Các bào quan đều có màng bao bọc( tr ribụxụm).
+ Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các ô nhỏ.

B: Cấu trúc tế bào nhân thực.
I. Nhân tế bào.
* Vị trí, hình dạng, kích thước.
-
Vị trí:
+ Tế bào động vật nhân nằm ở trung tâm tế bào.
+Tế bào thực vật nhân nằm ở vùng ngoại biên.
- Hình dạng: hình cầu hoặc hình bầu dục.
- Kích thước: đường kính khoảng 5àm.
Tế bào động vật
Tế bào thực vật

a, Màng nhân.
- Dạng màng kép, mỗi màng
dày 6-9nm.


- Trên màng có các lỗ nhân.
- Lỗ nhân cho phép prôtêin đi
vào và ARN đi ra khỏi nhân.
c, Nhân con (hạch nhân).
- Là 1 vài thể hình cầu bắt màu đậm hơn chất nhiễm sắc.
- Cấu tạo bởi prôtêin và rARN.
2. Chức năng của nhân
- Là nơi lưu giữ thông tin di truyền.
- Là trung tâm điều hành định hướng, giám sát mọi hoạt động của tế bào.
b, Chất nhiễm sắc
- Cấu tạo bởi ADN liên kết với
prôtêin histon
- Sợi chất nhiễm sắc xoắn NST
Tế bào mỗi loài có bộ NST đặc trưng
1, Cu trỳc.

II. Ribôxôm.
1. Cấu trúc.
- Mỗi ribôxôm gồm
2hạt: 1hạt lớn và1hạt
bé.
- Ribôxôm không có
màng bao bọc.
- Có thành phần là
rARN và prôtêin.
2. Chức năng.
Là nơi tổng hợp prôtêin.
Hạt bé
Hạt lớn


III. Khung xương tế bào.
1. Cấu trúc.
Gồm hệ thống
mạng sợi và ống
prôtêin(vi sợi, vi
ống, sợi trung gian)
đan chéo nhau.
2. Chức năng.
-Duy trì hình dạng, neo giữ các bào quan: ti thể, ribôxôm, nhân...
-Là giá đỡ cơ học cho tế bào.

IV. Trung thể.
1.Cấu trúc.
-Gồm 2 trung tử xếp thẳng góc với nhau.
-Mỗi trung tử là 1ống hình trụ rỗng dài gồm nhiều bộ 3vi ống xếp
vòng.
2.Chức năng
Hình thành nên thoi vô sắc trong quá trình phân bào.
Bộ 3 vi ống

Hoàn thành nội dung còn thiếu trong bảng sau:
Các bào quan Đặc điểm cấu trúc Chức năng
Trung thể
Hình thành thoi vô
sắc trong quá trình
phân bào.
Gồm vi ống vi sợi và sợi
trung gian( có thành phần
là prôtêin) đan chéo nhau.
Ribôxôm

Là nơi tổng hợp
prôtêin.
Bào quan quan trọng nhất,
chứa NST. Có màng kép,
trên màng có lỗ.

Hoàn thành nội dung còn thiếu trong bảng sau
Các bào quan Đặc điểm cấu trúc Chức năng
Trung thể
Gồm 2 trung tử xếp thẳng
góc do nhiều bộ 3 vi ống
xếp vòng tạo ra.
Hình thành thoi vô
sắc trong quá trình
phân bào.
Gồm vi ống vi sợi và sợi
trung gian (có thành phần
là prôtêin) đan chéo nhau.
Ribôxôm
Là nơi tổng hợp
prôtêin.
Bào quan quan trọng nhất,
chứa NST. Có màng kép,
trên màng có lỗ.

Hoàn thành nội dung còn thiếu trong bảng sau
Các bào quan Đặc điểm cấu trúc Chức năng
Trung thể
Gồm 2 trung tử xếp thẳng
góc do nhiều bộ 3 vi ống

xếp vòng tạo ra.
Hình thành thoi vô
sắc trong quá trình
phân bào.
Bộ khung tế
bào
Gồm vi ống vi sợi và sợi
trung gian (có thành phần
là prôtêin) đan chéo nhau.
Làm giá đỡ và tạo
hình dạng cho tế
bào, neo giữ bào
quan.
Ribôxôm
Là nơi tổng hợp
prôtêin.
Bào quan quan trọng nhất,
chứa NST. Có màng kép,
trên màng có lỗ.

×