WELCOME GROUPS
Smen
Smiling
Y1C
PRESENTATION
DDOIS
Couple by
© DDOIS
TR¦êNG TH – THCS – THPT
VĂN LANG
Chào mừng
cô giáo và các bạn
đến với giờ Hóa học
SMILING GROUP
Lê Khắc Huynh THPT - THCS Tiểu Học Văn Lang
ALCOL
SMILING:
Nguyễn Thị Thu Thủy
Nguyễn Khánh Ly
Nguyễn Đức Phan
Lê Thị Thảo
Mai Thị Quỳnh
Trình bày được tính acid
và các phản ứng chính
của alcol
Đọc được tên theo
danh pháp thông
thường và danh pháp
IUPAC
MỤC TIÊU
Đưa ra được m số
phương pháp chính
điều chế và ý nghĩa y
học của những hợp chất
alcol
Đưa ra ví dụ về phản
ứng khác nhau giữa
monoalcol với
polyalcol
NGUỒN GỐC:
_ Các
loại thức uống chứa cồn
được biết đến từ thời tiền sử.
_ Người Ai Cập và người Sumer
lần đầu tiên sản xuất bia và sau đó là
rượu vang. Họ cũng là những người
đầu tiên sử dụng rượu trong y học.
_ Các kết quả khảo cổ học mới đây
đã củng cố cho giả thuyết người
Trung Hoa đã sản xuất rượu từ 5000
năm trước Công nguyên.
1 Định nghĩa
Alcol là dẫn xuất của hydrocarbon do sự thay thế
một hay nhiều nguyên tử hydro của hydrocarbon
bằng một hay nhiều nhóm hydroxyl
2.Phân loại :
-Căn cứ cấu tạo, chia alcol thành:
A. Alcol béo,nhóm –OH liên kết với gốc hydrocarbon béo.
Ví dụ :
CH3-CH2-OH
alcol ethylic
Trong loại này lại chia ra alcol béo no, không no...
Ví dụ: CH3-CH2-CH3-OH ;
CH2=CH-CH3-OH;
alcol propylic
alcol alylic
-OH
cyclopentanol
B. Alcol thơm, nhóm –OH liên kết với mạch nhánh của gốc hydro
thơm:
Ví dụ:
CH2-OH
alcol benzylic
-Căn cứ vào số lượng nhóm –OH chia alcol thành monoalcol
và polyalcol:
OH OH
glycol(dialcol)
-
CH2-OH
-
-
-
CH2-CH2
CH2-OH
CH2-OH
glycerin(trialcol)
- Căn cứ vào nhóm –OH được gắn vào carbon bậc I, bậc II, bậc
III, người ta còn chia alcol thành alcol bậc I, bậc II, bậc III:
Ví dụ:
CH3-CH2-CH2-OH
alcol propylic(bậc I)
CH3
CH3
CH-OH
CH3
C-OH
CH3
CH3
alcol isopropylic(bậc II)
alcol tertbutylic(bậc III)
3. DANH PHÁP
3.1 Danh pháp theo IUPAC
Theo IUPAC tên alcol gồm :
Tên hydrocarbon tương ứng + số chỉ vị trí của nhóm –OH + đuôi
–ol:
Ví dụ:
CH3-CH2- OH
ethanol
CH3-CH =CH-CH2-OH
but-2-en-1-ol
CH3-CH2-CH2-OH
propan-1-ol
HO-CH2-CH2-OH
ethandiol
3.2Danh pháp thông thường
Tên của alcol gồm : alcol + tên gốc hydrocarbon tương ứng +
đuôi –ic
Ví dụ:
CH3-CH2- OH
alcol ethylic
(CH3)2-CH-OH
alcol isopropylic
Ngoài ra còn dùng một số tên riêng như glycerin, glycocol,…
Đọc tên các hợp chất sau:
Propan-2-ol
Phenyl methanol
alcol isopropylic
alcol benzylic
Triphenyl methanol
2-methyl butan-2-ol
CH3-CH(OH)-CH3
C₆H₅-CH₂-OH
(C₆H₅)₃-C-OH
2-methyl cyclobutan-1-0l
4. ĐỒNG PHÂN
4.1.Đồng phân cấu tạo
+ Đồng phân vị trí
+ Đồng phân mạch carbon
+ Đồng phân nhóm chức
4.2. Đồng phân lập thể
+ Đồng phân quang học
+ Đồng phân hình học
4.1. Đồng phân do vị trí : từ propanol trở lên có hiện tượng
đồng phân do vị trí khác nhau của nhóm -OH.
Ví dụ:
CH3-CH2-CH2-OH
CH3-CH-CH3
OH
propan-1-ol
propan-2-ol
_ Đồng phân do mạch carbon: Từ butanol trở lên còn có đồng
phân do sự khác nhau của mạch carbon
Ví dụ:
CH3-CH2-CH2-CH2- OH
CH3-CH-CH2-OH
CH3
alcol butylic
alcol isobutylic
_ Đồng phân do nhóm chức khác nhau: Alcol có đồng phân
nhóm chức với ether có cùng số nguyên tử carbon.
Ví dụ:
CH3-CH2- OH
ethanol
CH3-O-CH3
dimethyl ether
Alcol
NEXT ON
M
S
N
E
TÍNH CHẤT
VẬT LÝ
SMEN
Ở nhiệt độ thường, các
monoalcol béo thấp (từ
1C11C) là những chất lỏng
( trừ alcol butylic bậc III ) và
các alcol bậc cao (>12C) đều
là những chất rắn.
Các polyalcol như etylen
glycol, glycerin là những chất
lỏng không màu, sánh có vị
ngọt, dễ tan trong nước.
© DDOIS
© DDOIS
n-C3H7OH
97.20C
izo-C3H7OH
82.30C
CH3OH
64.70C
n-C4H9OH
117.70C
C6H5CH2O
H
205.50C
Nhiệt độ sôi của các alcol béo
bậc I không phân nhánh tăng dần
từ đồng đẳng thấp đến đồng
đẳng cao và cao hơn nhiệt độ sôi
của alcol phân nhánh tương ứng
Bảng 5 Trạng thái và nhiệt độ sôi của một số alcol
Alcol
Tên alcol
Công thức
Trạng thái
Nhiệt độ sôi °C
methylic
CH3-OH
Lỏng
+64,7
ethylic
CH3-CH2- OH
Lỏng
+78,5
n-propylic
n-C3H7-OH
Lỏng
+97,2
Isopropylic
Izo C3H7-OH
Lỏng
+82,3
n-butylic
n-C4H9-OH
Lỏng
+117,7
tertbutylic
tert (CH3)-3-C-OH
Rắn
+83,0
n-amylic
n-C5H11-OH
Isoamylic
(CH3)2-CH-CH2-CH2OH
Lỏng
+130,5
n-dodexylic
n-C12H25-OH
Rắn
+143,0
Cetylic
n-C16H33-OH
Rắn
+289,5
glycol
CH2OH-CH2OH
Lỏng
+197,2
glycerin
CH2OH-CHOH-CH2OH
Lỏng
+290
benzylic
C6H5-CH2-OH
Lỏng
+205,5
Lỏng
+138,0
NEXT
ON
HỘI NHỮNG NGƯỜI NHỊN ĐÓI
LÀM SLIDE HÓA
DDOIS
Nothing is impossible
HỘI NHỮNG NGƯỜI NHỊN ĐÓI
LÀM SLIDE HÓA
Thành viên DDOIS
…Hoàng
….Nhã
…Thành
…Trang
…Vinh
TÍNH CHẤT
HOÁ HỌC
©HỘI NHỮNG NGƯỜI
NHỊN ĐÓI
LÀM SLIDE HÓA
CÁC PHẢN ỨNG CỦA NHÓM -OH
•Thế cả nhóm –OH
• Phản ứng dehidrat hoá
R O H
DDOIS
• Phản ứng thế nguyên tử Hydro
• Phản ứng ester hoá
Ảnh hưởng của gốc R
DDOIS
Ảnh hưởng
của gốc
R ???
Gốc R trong
alcol béo no gây ra hiệu ứng cảm ứng đẩy
(+I) làm cho sự phân cực của liên kết -OH trong alcol bị
giảm đi so với nước
H của nhóm –OH trong alcol rất khó tách thành H+
Các alcol có tính acid rất yếu.
Cũng vìChất
hiệu ứng cảm ứng dương
củasố
cácđiện
gốc R
mà ở
Hằng
li Ka
alcol cao, alcol bậc II, bậc III mức độ linh động của H
H2O
10-16
trong nhóm –OH càng giảm
CH3-OH
C2H5-OH
10-17
10-18