Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ĐỀ THI CHỌN HSG GIỎI LỚP 9 MÔN ĐỊA NĂM HỌC 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.14 KB, 7 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2016-2017
Môn: Địa lý
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 8,0 điểm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Thí sinh chọn những đáp án đúng và viết kết quả vào tờ giấy thi (Ví dụ: Câu 1: A …)
Câu 1. Trên một bản đồ có tỉ lệ là 1/1.500.000, độ dài giữa hai địa danh là 6cm thì
trên thực địa khoảng cách giữa hai địa danh đó là:
A. 6 km
B. 9 km
C. 60 km
D. 90 km
Câu 2. Phần biển Việt Nam nằm trong Biển Đông tiếp giáp với vùng biển của những
quốc gia:
A. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia, Xingapo, Brunây,
Philippin, Ôtrâylia;
B. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia, Xingapo, Brunây,
Philippin, Lào;
C. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia, Xingapo, Brunây,
Philippin
D. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia, Xingapo, Philippin
Câu 3. Mục tiêu của Hiệp Hội ASEAN là:
A. Hợp tác phát triển kinh tế của Châu Á;
B. Giữ vững hòa bình, an ninh, ổn định khu vực, cùng nhau phát triển kinh tế - xã hội;
C. Xây dựng một liên minh quân sự vững mạnh;
D. Hợp tác ngăn chặn các nước bên ngoài khu vực xậm nhập vùng biển, đảo.
Câu 4. Biển Đông nước ta là một biển tương đối kín, vì:
A. Được bao bọc 4 phía bởi lục địa Châu Á và Châu Mỹ;
B. Được bao bọc 4 phía bởi lục địa Châu Á, Châu Mỹ và Châu Đại Dương;
C. Được bao bọc 4 phía bởi lục địa Châu Á, các quần đảo: Philipin, Malaixia,
Inđônêxia, chỉ thông với Thái Bình Dương bằng những eo biển hẹp


D. Được bao bọc 4 phía bởi lục địa Châu Á, các quần đảo: Philipin, Malaixia,
Inđônêxia, chỉ thông với Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương bằng những eo biển
hẹp
Câu 5. Công ty Formosa gây ra sự cố môi trường nghiêm trọng, làm hải sản chết bất
thường, gây thiệt hại lớn về kinh tế - xã hội, môi trường biển; ảnh hưởng xấu đến đời sống
người dân, an ninh, trật tự an toàn xã hội cho 4 tỉnh miền Trung:
A. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế;
B. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Nghệ An;
C. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Nghệ An, Thanh Hóa;
D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Trị.
Câu 6. Chất lượng cuộc sống ở nước ta đang được nâng cao, biểu hiện nào sau đây là
sai:
A. Tỉ lệ người lớn biết chữ nâng lên;
B. Cơ cấu sử dụng lao động thay đổi theo hướng tích cực;
1


C. Thu nhập bình quân đầu người tăng;
D. Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội tốt hơn.
Câu 7. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự đổi thay to lớn của nông nghiệp
nước ta trong những năm Đổi mới là :
A. Đường lối đổi mới trong nông nghiệp;
B. Nông dân cần cù lao động;
C. Khí hậu thuận lợi;
D. Đất đai màu mỡ;
Câu 8. Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm gồm các phân ngành
chính:
A. Chế biến sản phẩm trồng trọt;
B. Chế biến sản phẩm chăn nuôi, thực phẩm đông lạnh, đồ hộp…
C. Chế biến thủy sản

D. Chế biến mây, tre đan xuất khẩu.
Câu 9. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi như sau:
A. Tỉ lệ trẻ em giảm xuống;
B. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng lên;
C. Tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng lên;
D. Tất cả đều đúng.
Câu 10. Nước ta nằm trong số các nước có :
A. Mật độ dân số cao nhất thế giới
B. Mật độ dân số khá cao trên thế giới
C. Mật độ dân số cao trên thế giới
D. Tất cả đều sai
Câu 11. Các vùng lãnh thổ nước ta có mật độ dân số cao hơn mật độ dân số

trung bình của cả nước:
A. Đồng bằng sông Hồng;
C. Tỉnh Phú Thọ;

B. Đồng bằng sông Cửu Long;
D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

Câu 12. Hoạt động dịch vụ tập trung ở thành phố lớn và thị xã nhiều hơn ở khu vực
nông thôn do :
A. Dân cư tập trung đông và kinh tế phát triển hơn khu vực nông thôn
B. Giao thông vận tải phát triển hơn
C. Thu nhập bình quân đầu người cao hơn
D. Có nhiều chợ hơn
Câu 13. Cây chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và
sản lượng so với cả nước là do :
A. Thổ nhưỡng và khí hậu rất phù hợp;
B. Các vùng khác trong nước không thích hợp trồng chè;

C. Ngoài cây chè không trồng được bất kì cây nào khác;
D. Người tiêu dùng trong nước chỉ ưa chuộng chè của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 14. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của :
A. Vùng Bắc Trung Bộ;
B. Vùng Tây Bắc;
C. Vùng Nam Trung Bộ;
D. Vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
2


Câu 15. Trong số các di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận dưới đây, di
sản văn hóa không thuộc Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi phía Bắc là :
A. Hát Xoan Phú Thọ;
B. Cố đô Huế;
C. Di tích Thánh địa Mỹ Sơn;
D. Dân ca Quan họ Bắc Ninh.
Câu 16. Ý nào không thuộc thế mạnh kinh tế chủ yếu của Trung du và miền núi phía
Bắc
A. Khai thác khoáng sản, phát triển thủy điện;
B. Trồng cây công nghiệp lâu năm, rau quả cận nhiệt và ôn đới;
C. Trồng cây lương thực, chăn nuôi gia cầm, thủy sản;
D. Trồng và bảo vệ rừng.
I. PHẦN TỰ LUẬN: 12,0 điểm.
Câu 1. (2,0 điểm)
a) Hãy lập sơ đồ thể hiện cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta.
b) Tại sao ở những nơi đông dân thì tập trung nhiều hoạt động dịch vụ?
Câu 2. (4,5 điểm)
a) Phân tích những điều kiện để phát triển ngành giao thông vận tải nước ta.
b) Tại sao để phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi nước ta, giao thông vận tải phải đi


trước một bước?
Câu 3. (5,5 điểm)
1. Cho bảng số liệu :
Giá trị sản xuất của một số ngành công nghiệp trọng điểm
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
NĂM

2004

2006

2009

2011

2013

Công nghiệp khai thác nhiên liệu

93,4

111,9

181,2

246,8

366,7

Công nghiệp dệt may


107,4

155,3

259,1

426,9

555,4

NGÀNH

Công nghiệp chế biến lương thực 134,6
264,1
428,5
640,6
1 012,4
thực phẩm
(Nguồn: Website Tổng cục thống kê Việt Nam-www.gso.gov.vn)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành công nghiệp trên
giai đoạn 2004 - 2013.
b. Nêu nhận xét và giải thích.
2. Chứng minh ngành công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm.
------------------Hết-----------------Ghi chú: Thí sinh môn Địa lý được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
(Điều kiện: Atlat không có đánh dấu hoặc viết thêm bất cứ nội dung gì trong tài liệu)

3



PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
HD CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2016-2017
Môn: Địa lý
I. PHẦN TRÁC NGHIỆM:
Đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
C
B
D
A
B
Câu
9
10
11
12
13
14
Đáp án
D
C
A,B,C

A
A
D

7
A
15
B,C

8
A,B,C
16
C

Câu 1. (2,0 điểm)
a) Hãy lập sơ đồ thể hiện cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta.
b) Tại sao ở những nơi đông dân thì tập trung nhiều hoạt động dịch vụ?
a)

Lập sơ đồ các ngành dịch vụ:

1,0
Các ngành dịch vụ

b)

Dịch vụ tiêu dùng:

Dịch vụ sản xuất:


Dịch vụ công cộng:

- Thương nghiệp, dịch vụ
sửa chữa
- Khách sạn nhà hàng.
- Dịch vụ cá nhân và cộng
đồng

- Giao thông vận tải,
bưu chính viễn thông.
- Tài chính, tín dụng.
- Kinh doanh tài sản, tư
vấn.

- KHCN, giáo dục, y
tế, văn hóa, thể thao.
- Quản lí nhà nước,
đoàn thể và bảo hiểm bắt
buộc

Giải thích:
- Sự hoạt động và phân bố ngành dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân
bố của các dối tượng đòi hỏi dịch vụ, trước hết là sự phân bố dân cư...
- Những thành phố, thị xã, các đồng bằng là nơi tập trung đông dân, đòi
hỏi nhiều loại hình dịch vụ, những vùng thưa dân dịch vụ kém phát triển.
- Hà Nội, TP Hồ Chí Minh là 2 thành phố đông dân nhất cũng là 2 trung
tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta.

0,4
0,3

0,3

Câu 2. (4,5 điểm)
a) Phân tích những điều kiện để phát triển ngành giao thông vận tải nước ta.
b) Tại sao để phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi nước ta, giao thông vận tải phải đi

trước một bước?

4


a. Điều kiện để phát triển giao thông vận tải (3,0đ):
* Vị trí địa lí: (0,75đ)
- Việt Nam nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông
Nam Á, vừa gắn với đất liền, vừa thông với đại dương giúp cho nước ta có thể
đẩy mạnh ngành giao thông vận tải với đầy đủ các loại hình.
- Nằm gần tuyến đường hàng hải quốc tế từ Ấn Độ Dương sang Thái
Bình Dương, lại có đường bờ biển kéo dài 3260 km, có nhiều vũng vịnh nước
sâu, thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển GTVT đường biển.
- Nằm ở vị trí gần như trung chuyển giữa nhiều tuyến đường bay quốc tế,
nên chúng ta có nhiều điều kiện để phát triển GTVT hàng không.
* Điều kiện tự nhiên: (1,5đ)
- Địa hình:
+ Ở phần đất liền, lãnh thổ nước ta kéo dài theo hướng bắc – nam, có dải
đồng bằng gần như liên tục ven biển và bờ biển kéo dài 3260km nên việc giao
thông giữa các miền Bắc, Trung, Nam khá dễ dàng.
Dọc bờ biển nước ta lại có nhiều của sông, vũng vịnh thuận lợi cho việc
xây dựng các cảng nước sâu...
+ Địa hình chạy theo 2 hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam và hướng
vòng cung nên việc đia lại theo hướng Đông - Tây gặp nhiều khó khăn.

Có nhiều dãy núi ăn sát ra tận biển (Bạch Mã, Hoành Sơn..) nên xây
dựng các tuyến GTVT Bắc - Nam gặp nhiều khó khăn, tốn kém.
- Khí hậu:
+ Nhiệt cao quanh năm cho phép hoạt động của các ngành vận tải nước ta
diễn ra sôi động suốt các tháng trong năm.
+ Tuy nhiên chế độ nhiệt đới ẩm cũng làm cho các phương tiện vận tải dễ bị ôxy
hoá, mưa kéo dài dễ gây sạt lở, biển có nhiều bão, nhiều đảo đá ngầm ... cản trở giao
thông biển.
- Sông ngòi:
+ Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc thuận lợi cho GTVT đường sông
phát triển, đặc biệt ở Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
+ Tuy nhiên, mạng lưới sông ngòi dày đặc cũng làm cho ngành GTVT
đường bộ và đường sắt phải mất nhiều chi phí cho việc xây dựng cầu, phà..
+ Mùa mưa, sông đầy nước, hiện tượng lũ lụt, làm tắc nghẽn cầu cống,
bồi đắp phù sa của sông nên cũng tốn kém để nạo vét và tu bổ.
* Điều kiện KT – XH: (0,75d)
- Nước ta đang trong quá trình đổi mới, giao thông vận tải được đầu tư đi
trước một bước.
- Dân cư đông, nhu cầu đi lại lớn.
- Mạng lưới đô thị hóa triển thúc đẩy sự phát triển của ngành giao thông vận
tải.
- Khó khăn:
+ Thiếu vốn, phải nhập khẩu xăng dầu, cơ sở hạ tầng kém.
+ Cơ sở vật chất-kĩ thuật còn thấp, vốn đầu tư ít, phương tiện máy móc phải
nhập từ nước ngoài tốn nhiều ngoại tệ.

0,25
0,25
0,25


0,25

0,25
0,25
0,25

0,25

0,25

0,25
0,25

0,25
5


b. Để phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi, giao thông vận tải phải đi trước
một bước (1,5đ):
- Các vùng núi thường là nơi cư trú của các dân tộc ít người. Họ sống chủ yếu
dựa vào ngành trồng trọt, chăn nuôi, khai thác chế biến lâm sản, đời sống còn rất
nhiều khó khăn.
- Nền kinh tế miền núi phần lớn là trong tình trạng chậm phát triển, mang tính
chất tự cung, tự cấp là chủ yếu.
- Cơ sở hạ tầng kém đặc biệt là giao thông vận tải trong khi tiềm năng còn rất
lớn.
- Vì vậy, nếu phát triển giao thông vận tải ở miền núi sẽ thúc đẩy giao lưu
giữa các địa phương ở miền núi, giữa miền núi với đồng bằng, từ đó sẽ thúc đẩy
nền kinh tế hàng hóa.
- Khai thác các tài nguyên là thế mạnh to lớn của miền núi, hình thành các

nông - lâm trường, thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp, đô thị, tăng cường
thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi.
- Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ở
miền núi. Các hoạt động dịch vụ ( kể cả văn hóa, y tế, giáo dục ) cũng có điều
kiện phát triển, giảm bớt sự chênh lệch giữa các vùng, tăng tiềm lực quốc phòng
cho đất nước.

0,25
0,25
0,25

0,25

0,5

Câu 3. (5,5 điểm)
1. Cho bảng số liệu :
Giá trị sản xuất của một số ngành công nghiệp trọng điểm
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
NĂM
2004
2006
2009
2011
2013
NGÀNH
Công nghiệp khai thác nhiên liệu
93,4
111,9
181,2

246,8
366,7
Công nghiệp dệt may
107,4
155,3
259,1
426,9
555,4
Công nghiệp chế biến lương thực 134,6
264,1
428,5
640,6
1 012,4
thực phẩm
(Nguồn: Website Tổng cục thống kê Việt Nam-www.gso.gov.vn)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành công nghiệp trên
giai đoạn 2004 - 2013.
b. Nêu nhận xét và giải thích.
2. Chứng minh ngành công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm.
1 Xử lí số liệu:

TỐC ĐỘ TĂNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT
MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
(Đơn vị: %)
Năm

2004

2006


2009

2011

2013

Công nghiệp khai thác nhiên liệu

100

119,8

194,0

264,2

392,6

Công nghiệp dệt may

100

144,6

241,2

397,5

517,1


Ngành

0,5
6


Công nghiệp chế biến lương thực
100
196,2 318,4 475,9 752,2
- thực phẩm
Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng đầy đủ các yêu cầu
1,5
Nhận xét và giải thích:
2,0
- Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng các ngành công nghiệp trọng điểm trên
0,5
liên tục tăng nhanh nhưng không đều giữa các ngành.
+ Công nghiệp khai thác nhiên liệu tăng do đẩy mạnh khai thác dầu thô, than, đổi
0,5
mới công nghệ khai thác...(Dẫn chứng..)
+ Công nghiệp dệt may tăng nhanh do thị trường xuất khẩu mở rộng (nước ta gia
0,5
nhập WTO…), đổi mới công nghệ, nâng cao sản lượng…(Dẫn chứng..)
+ Công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm tăng nhanh do nguồn nguyên liệu
đầu vào ổn định, thị trường đầu ra mở rộng, đổi mới công nghệ, thu hút đầu tư 0,5
mở rộng sản xuất...(Dẫn chứng..)
2 - Công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta, vì:
1,5
+ Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (dẫn chứng).
0,25

+ Được phát triển dựa trên thế mạnh lâu dài về tài nguyên thiên nhiên: nguồn
khoáng sản than, dầu khí dồi dào,thuỷ năng và các nguồn năng lượng khác. (dẫn 0,25
chứng).
+ Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước: than, dầu khí, điện phục vụ cho sản
xuất và sinh hoạt; công nghiệp hoá, hiện đại hoá… Dầu thô, than đều là những 0,5
mặt hàng xuất khẩu chủ lực mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn của nước ta.
+ Góp phần thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế: sự phát triển của
công nghiệp năng lương thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác về các
0,5
mặt: quy mô ngành, kĩ thuật- công nghệ, chất lượng sản phẩm, đồng thời thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

7



×