Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 70 trang )

Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1

Your dreams – Our mission

CHINH PHỤC ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ do GIA ĐÌNH LOVEBOOK biên
soạn:
Một số thông tin:
Gồm 40 đề và lời giải chi tiết được biên soạn theo cấu trúc mới nhất (năm 2015) của BGD.
Số trang: 628 trang khổ A4
Ngày phát hành toàn quốc: 20/09/2015
Xin chân thành giới thiệu tới quý thầy cô và các em học sinh trên toàn quốc!
___________________________________________________
Đặt trước sách Lovebook phiên bản 2.0: />Giải đáp các thắc mắc trong sách Lovebook: />Tài liệu Lovebook chọn lọc: />Kênh bài giảng Lovebook: />Đăng ký nhận tài liệu thường xuyên Lovebook: goo.gl/ol9EmG

1


Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1

Your dreams – Our mission

ĐỀ SỐ 1
TK

Kết quả luyện đề:

Lần 1:

Lần 2:

Lần 3:



Các câu cần lưu ý:

Lý thuyết, kinh nghiệm rút ra:

Câu 1. Một vật dao động điều hòa với biên độ 13 cm, t = 0 tại biên dương. Sau khoảng thời gian t (kể từ lúc
chuyển động) vật đi quãng đường 135cm. Vậy trong khoảng thời gian 2t (kể từ lúc chuyển động) vật đi
được quãng đường là bao nhiêu?
A. 263,65 cm.
B. 260,24 cm.
C. 276,15 cm.
D. Đáp án khác.
Câu 2. Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra hai bức xạ có bước sóng lần lượt
là λ1 = 0,5 m và λ2 = 0,75 m . Xét tại M là vân sáng bậc 6 ứng với bước sóng λ1, tại N là vân sáng bậc 6 ứng
với bước sóng λ2 (M, N ở cùng phía đối với vân trung tâm O), gọi I là trung điểm của đoạn OM. Trong khoảng
giữa N và I ta quan sát được
A. 9 vân sáng.
B. 7 vân sáng.
C. 3 vân sáng.
D. 6 vân sáng.
Câu 3. Đặt một điện áp xoay chiều u vào hai đầu của một đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với một tụ
điện có điện dung C. Điện áp tức thời hai đầu điện trở R có biểu thức uR = 50√2cos(2πft + φ). Vào một thời
điểm t nào đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch và hai đầu điện trở có giá trị u = 50√2V và uR = –
25√2V. Xác định điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện?
A. 60 V.
B. 100V.
C. 50V.
D. 50√3 V.
Câu 4. Cho mạch dao động LC lí tưởng. Ban đầu, năng lượng điện trường cực đại. Sau khoảng thời gian là
t1 thì toàn bộ năng lượng điện trường chuyển hóa thành năng lượng từ trường. Sau đó một khoảng thời

gian là t2 thì năng lượng từ trường chuyển hóa một nửa thành năng lượng điện trường. Biết t1 + t2 =
0,375.10–6 s. Chu kì dao động riêng của mạch là
A. 1 µs.
B. 2 µs.
C. 5 µs.
D. 3 µs.
Câu 5. Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 50 cm, phương trình dao động tại


5π 
π
điểm A, B lần lượt là: uA = Acos  20πt   (cm), uB = Acos  20πt 
 (cm). Tốc độ truyền sóng v = 50
6 
6


cm/s. Xét tam giác BAC vuông cân tại A. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên trung tuyến CI là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3

Câu 6. Xét phản ứng:

232
Th
90




208
Pb +
82

x 42 He + y 01 β–. Chất phóng xạ Th có chu kỳ bán rã là T. Sau thời gian

t = 2T thì tỉ số số hạt α và số hạt β là:
A.

2
.
3

B. 3.

C.
2

3
.
2

D.

1
.
3



Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1

Your dreams – Our mission

Câu 7. Người ta chiếu một chùm tia laze hẹp có công suất 2 mW và bước sóng λ = 0,7 µm vào một chất bán
dẫn Si thì hiện tượng quang điện trong sẽ xảy ra. Biết rằng cứ 5 hạt phôtôn bay vào thì có 1 hạt phôtôn bị
electron hấp thụ và sau khi hấp thụ phôtôn thì electron này được giải phóng khỏi liên kết. Số hạt tải điện
sinh ra khi chiếu tia laze trong 4 s là
A. 7,044.1015.
B. 1,127.1016.
C. 5,635.1016.
D. 2,254.1016.
Câu 8. Dao động duy trì là dao động mà người ta đã
A. làm mất lực cản của môi trường.
B. tác dụng ngoại lực biến đổi tuyến tính theo thời gian và vật dao động.
C. kích thích lại dao động sau khi dao động đã bị tắt hẳn.
D. truyền năng lượng cho vật dao động theo một quy luật phù hợp.
Câu 9. Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100N/m dao động điều hòa dưới tác dụng của lực hồi phục có

5π 
2
phương trình F = 5cos  2πt 
 (N). Cho π = 10. Biểu thức vận tốc là
6 


2π 
A. v = 10πcos  2πt 
 (cm/s).
3 




5π 
B. v = 10πcos  2πt 
 (cm/s).
6 




π
π
C. v = 10πcos  2πt   (cm/s).
D. v = 20πcos  2πt   (cm/s).
6
6


Câu 10. Một lò xo nhẹ treo thẳng đứng, đầu dưới của lò xo treo một vật nhỏ có khối lượng m. Từ vị trí cân
bằng O, kéo vật thẳng đứng xuống dưới đến vị trí B rồi thả không vận tốc ban đầu. Gọi M là một vị trí nằm
trên OB, thời gian ngắn nhất để vật đi từ B đến M và từ O đến M gấp hai lần nhau. Biết tốc độ trung bình của
vật trên các quãng đường này chênh lệch nhau 60 cm/s. Tốc độ cực đại của vật có giá trị xấp xỉ bằng
A. 125,7 cm/s.
B. 40,0 cm/s.
C. 62,8 cm/s.
D. 20,0 cm/s.
Câu 11. Sóng điện từ không có tính chất nào sau đây?
A. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và từ trường tại một điểm luôn đồng pha với nhau.
B. Sóng điện từ là sóng ngang.

C. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không và mang năng lượng.
D. Trong sóng điện từ dao động của điện trường và từ trường tại mọi điểm lệch pha nhau .
Câu 12. Một ăng–ten vệ tinh có công suất phát sóng là 1570W. Tín hiệu nhận được ở mặt đất từ vệ tinh có
2

cường độ là 5.10−10 W/m . Bán kính vùng phủ sóng vệ tinh là
A. 500 km.
B. 1000 km.
C. 10000 km.
Câu 13.

D. 5000 km.

210
Po là chất phóng xạ α biến thành hạt chì Pb. Bao nhiêu phần trăm năng lượng tỏa ra chuyển thành
84

động năng hạt chì, coi khối lượng hạt nhân gần bằng số khối (tính bằng u) của hạt nhân đó và coi hạt

210
Po
84

đứng yên khi phóng xạ.
A. 1,9 %.
B. 99,1 %.
C. 85,6 %.
D. 2,8 %.
Câu 14. Dao động của một chất điểm là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình
 2π

 2π 
π
li độ lần lượt là x1 = 4cos 
t   và x2 = 3cos 
t  (x1 và x2 tính bằng cm, t tính bằng s). Tại các thời
2
 3
 3 
điểm x1 = x2 và gia tốc của chúng đều âm thì li độ của dao động tổng hợp là:

A. –4,8 cm.

B. 5,19 cm.

C. 4,8 cm.

D. –5,19 cm.

Câu 15. Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng m, dây treo có chiều dài ℓ = 2 m, lấy g = π2. Con lắc dao động

π
điều hòa dưới tác dụng của ngoại lực có biểu thức F = F0cos  ωt   (N). Nếu chu kỳ T của ngoại lực tăng
2

từ 2 s lên 4 s thì biên độ dao động của vật sẽ
A. tăng rồi giảm.
B. chỉ tăng.

C. chỉ giảm.


3

D. giảm rồi tăng.


Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1

Your dreams – Our mission

Câu 16. Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E = 

13,6
2

+

(eV) với n ∈ ℤ ,

n
trạng thái cơ bản ứng với n = 1. Khi nguyên tử chuyển từ mức năng lượng O về N thì phát ra một phôtôn có
bước sóng λo. Khi nguyên tử hấp thụ một phôtôn có bước sóng λ nó chuyển từ mức năng lượng K lên mức

năng lượng M. So với λo thì λ
3200
81
lần.
B. lớn hơn
lần.
C. nhỏ hơn 50 lần.
D. lớn hơn 25 lần.

1600
81
Câu 17. Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách hai khe là a = 2 mm. Khoảng cách từ
màn quan sát đến mặt phẳng chứa hai khe D = 1 m. Dùng bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4 μm để xác định vị

A. nhỏ hơn

trí vân sáng bậc ba. Tắt bức xạ λ1 sau đó chiếu vào hai khe Y–âng bức xạ λ2 > λ1 thì tại vân sáng bậc ba nói
trên ta quan sát được vân sáng của bức xạ λ2. Xác định λ2, cho biết bức xạ này thuộc vùng ánh sáng nhìn
thấy.
A. 0,75 µm.
B. 0,5 µm.
C. 0,6 µm.
D. 0,45 µm.
Câu 18. Một vật có khối lượng nghỉ 2 kg chuyển động với tốc độ v = 0,6c (với c là tốc độ ánh sáng trong chân
không). Động năng của vật bằng
A. 2,5.106 J.
B. 2,25.106 J.
C. 3,25.106 J.
D. 4,5. 106 J.
Câu 19. Khi nói về sóng cơ điều nào sau đây sai?
A. Tốc độ truyền của sóng cơ phụ thuộc vào khối lượng riêng, tính đàn hồi của môi trường và tần số của
dao động của nguồn sóng.
B. Trong quá trình truyền sóng các phần tử vật chất chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng.
C. Sóng cơ lan truyền trong không khí là sóng dọc.
D. Sóng cơ là quá trình lan truyền các dao động cơ học theo thời gian trong môi trường vật chất đàn hồi.
Câu 20. Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp như hình vẽ, với L thay đổi được.
C
104
L

R
Điện áp ở hai đầu mạch là u = 160 2 cos100πt (V), R = 80 Ω, C =
A
B
0,8π
N
M
F. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm cực đại. Biểu thức
điện áp giữa hai điểm A và N là


π
π
A. uAN = 357,8cos  100πt   (V).
B. uAN = 357,8cos  100πt   (V).
20 
10 



π
D. uAN = 253cos  100πt   (V).
5



π
C. uAN = 253cos  100πt   (V).
4



103
6,25
Câu 21. Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có L =
H, tụ điện có C =
F. Đặt
4,8π
π

π
vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều u = 220 2 cos  ωt   (V), tần số ω thay đổi được. Khi thay đổi ω,
6


thấy tồn tại ω1 = 60π 2 rad/s hoặc ω2 = 80π 2 rad/s thì điện áp hiệu dụng trên cuộn dây có giá trị bằng
nhau. Thay đổi tiếp ω, thì thấy ULmax . Hỏi giá trị ULmax bằng
A. 200 V.
B. 150 2 V.
C. 180,65 V.
D. 220,77 V.
Câu 22. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và có tần số không thay đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm
điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C ghép nối tiếp. Giá trị của R và C không đổi. Thay đổi giá trị của L
2L
1
nhưng luôn có R2 <
thì khi L = L1 =
(H), điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có biểu
C

1

thức là uL1 = U1 2 cos(ωt + φ1); khi L = L2 = (H), thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có
π

4


Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1

Your dreams – Our mission

2
(H), thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm
π

biểu thức là uL2 = U1 2 cos(ωt + φ2); khi L = L3 =

thuần có biểu thức là uL3 = U2 2 cos(ωt + φ3) . So sánh U1 và U2 ta có hệ thức đúng là
A. U1 < U2.

B. U1 > U2.

C. U1 = U2.

D. U1 = 2 U2.

Câu 23. Một sóng ngang có chu kì T = 0,2 s truyền trong một môi trường đàn hồi có tốc độ 1 m/s. Xét trên
phương truyền sóng Ox, vào một thời điểm nào đó một điểm M nằm tại đỉnh sóng thì ở sau M theo chiều
truyền sóng, cách M một khoảng từ 42 cm đến 60 cm có điểm N đang từ vị trí cân bằng đi lên đỉnh sóng.
Khoảng cách MN là
A. 50 cm.

B. 55 cm.
C. 52 cm.
D. 45 cm.
Câu 24. Trên một sợi dây có chiều dài 54 cm cố định ở hai đầu đang có sóng dừng. Tại thời điểm sợi dây
duỗi thẳng, gọi các điểm trên dây lần lượt là N, O, M, K, B sao cho N tương ứng là nút sóng, B là điểm bụng
sóng nằm gần N nhất, O là trung điểm của NB, M và K thuộc đoạn OB, khoảng cách giữa M và K là 0,3 cm.
Trong quá trình dao động của các phần tử trên dây thì khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để
T
và khoảng thời gian ngắn nhất giữa
10
T
hai lần liên tiếp để giá trị đại số của li độ điểm B bằng biên độ dao động của điểm K là
(T là chu kì dao
15
động của B). Trên sợi dây, ngoài điểm O, số điểm dao động cùng biên độ và cùng pha với O là
A. 7
B. 5
C. 11
D. 13
Câu 25. Một nguồn âm được coi là nguồn điểm phát sóng cầu và môi trường không hấp thụ âm. Tại một vị

giá trị đại số của li độ điểm B bằng biên độ dao động của điểm M là

trí sóng âm biên độ 0,12mm có cường độ âm tại điểm đó bằng 1,80Wm–2. Hỏi tại vị trí sóng có biên độ bằng
0,36mm thì sẽ có cường độ âm tại điểm đó bằng bao nhiêu ?
A. 0,60Wm

–2

B. 2,70 Wm


–2

C. 5,40 Wm

Câu 26. Hạt α bắn vào hạt nhân Al đứng yên gây ra phản ứng: α +

–2

27
Al
13

D. 16,2 Wm


30
P
15

–2

+ n. Phản ứng này thu năng

lượng Q = 2,7 MeV. Biết hai hạt sinh ra có cùng vận tốc, tính động năng của hạt α (coi khối lượng hạt nhân
bằng số khối của chúng).
A. 1,3 MeV.
B. 13 MeV.
C. 3,1 MeV.
D. 31 MeV.

Câu 27. Một vật dao động điều hòa khi qua vị trí cân bằng thì
A. vận tốc và gia tốc có độ lớn cực đại.
B. vận tốc có độ lớn cực đại, gia tốc có độ lớn bằng không.
C. vận tốc và gia tốc có độ lớn bằng không.
D. gia tốc có độ lớn cực đại, vận tốc có độ lớn bằng không.
Câu 28. Khi chiếu một chùm sáng đỏ xuống bể bơi, người lặn sẽ thấy chùm sáng trong nước màu gì?
A. Màu da cam, vì bước sóng đỏ dưới nước ngắn hơn không khí.
B. Màu thông thường của nước.
C. Vẫn màu đỏ vì tần số của tia sáng màu đỏ trong nước và không khí là như nhau.
D. Màu hồng nhạt, vì vận tốc của ánh sáng trong nước nhỏ hơn trong không khí.
Câu 29. Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm ba đoạn mạch nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm cuộn dây thuần cảm
L nối tiếp với điện trở r; đoạn mạch MN chỉ có R; Đoạn mạch NB chỉ có tụ điện dung C. Biết điện áp hai đầu
π
đoạn mạch AM sớm pha hơn
so với cường độ dòng điện qua mạch và UNB  3UMN  3UAM . Hệ số công
3
suất của mạch bằng bao nhiêu?
A.

3
.
2

B.

1

.

C.


2

.

D.

3
.
5

2
7
Câu 30. Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp được chiếu sáng đồng thời hai ánh sáng
đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,44 m và λ2 chưa biết. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là a = 0,2 mm, khoảng

5


Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1

Your dreams – Our mission

cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là D = 1 m. Trong khoảng MN = 5,72 cm trên màn, quan sát được 46
vạch sáng và 3 vạch tối. Biết hai trong ba vạch tối nằm đúng tại M và N. Bước sóng λ2 bằng
A. 0,52 μm.
B. 0,68 μm.
C. 0,60 μm.
D. 0,62 μm.
Câu 31. Một sóng ngang lan truyền dọc theo sợi dây đàn hồi căng ngang dọc theo trục 0x với tốc độ 1 m/s.


π
Điểm M trên sợi dây ở thời điểm t dao động theo phương trình: uM = 0,02cos  100πt   (m) (t tính bằng
6

giây). Hệ số góc tiếp tuyến tại điểm M ở thời điểm t = 0,005 (s) gần giá trị nào nhất?
A. 1,57.
B. 5,44.
C. 5,75.
D. –5,44.
Câu 32. Phần cảm của máy phát điện xoay chiều một pha có hai cặp cực. Các cuộn dây của phần ứng mắc nối
tiếp vào có số vòng tổng cộng là 240 vòng. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây và có tốc độ quay của roto
phải có giá trị thế nào để suất điện động có giá trị hiệu dụng 220V và tần số là 50HZ?
A. 5(mWb); 30(vòng/s).
B. 4(mWb); 30(vòng/s).
C. 5(mWb); 80(vòng/s).
D. 4(mWb); 25(vòng/s).
Câu 33. Khi một vật dao động điều hòa thì vectơ vận tốc
A. luôn đổi chiều khi đi qua gốc tọa độ.
B. luôn cùng chiều với vectơ gia tốc.
C. luôn đổi chiều khi vật chuyển động đến vị trí biên. D. luôn ngược chiều với vectơ gia tốc.
Câu 34. Đặt điện áp u  U0 cos t(V) ( U0 và  không đổi) vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm

điện trở thuần R = 100 Ω cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung điều chỉnh được. Khi dung kháng là 100
Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại là 100 W. Khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là
100√2𝑉 thì dung kháng của tụ bằng bao nhiêu?
A. 100
B. 250
C. 200
D. 150

Câu 35. Một vật dao động điều hòa: Tại vị trí x1 lực kéo về có độ lớn F1 có tốc độ là v1. Tại vị trí x2 lực kéo về
có độ lớn F2 có tốc độ là v2. Biết F1 = 2F2 và v2 = 2v1. Biên độ dao động của vật có giá trị là bao nhiêu?
A. 4x2

B. 2x1

C. √5x2

D. 5x1

Câu 36. Một vật dao động điều hòa có đồ thị của li độ như hình vẽ. Phương trình dao động của vật là

π
π
A. x = 10cos  t   cm.
6
3

x (cm)
10

 π 5π 
B. x = 10sin  t 
 cm.
6 
3

O

 π 5π 

C. x = 10cos  t 
 cm.
6 
3

-5

2

t (s)

-10

 π 5π 
D. x = 10cos  t 
 cm.
6 
3
Câu 37. Mạch chọn sóng gồm cuộn dây có độ tự cảm L và tụ C0 mắc song song với tụ xoay Cx có điện dung
biến thiên từ C1 = 10pF đến C2 = 250pF. Mạch thu được sóng điện từ có bước sóng từ 10m đến 30m. Điện
dung C0 và độ tự cảm L là:
A. 20pF và 9,4. 107 H

B. 20pF và 13,5. 107 H

C. 15pF và 9,4. 107 H

D. 15pF và 9,4. 107 H

Câu 38. Trong mạch dao động lí tưởng LC có chu kì T = 10–6s. Tại thời điểm ban đầu, bản tụ M tích điện

dương, bản tụ N tích điện âm và chiều dòng điện đi qua cuộn cảm từ N sang M. Tại thời điểm t = 2013,75µs
thì dòng điện?
A. Qua L theo chiều từ N đến M, bản M tích điện âm.
B. Qua L theo chiều từ M đến N, bản M tích điện âm.
C. Qua L theo chiều từ M đến N, bản N tích điện âm.
D. Qua L theo chiều từ N đến M, bản N tích điện âm.

6


Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1

Your dreams – Our mission

Câu 39. Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều
2T
hòa với biên độ 10 cm. Biết ở thời điểm t vật ở vị trí M, ở thời điểm t +
vật lại ở vị trí M nhưng đi theo
3
chiều ngược lại. Động năng của vật khi nó ở M là
A. 0,375 J.
B. 0,350 J.
C. 0,500 J.
D. 0,750 J.
Câu 40. Điện năng từ một trạm phát điện đến một nơi tiêu thụ điện bằng một đường dây truyền tải một pha
có điện trở không đổi. Khi điện áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây truyền tải là U thì hiệu suất truyền
tải điện năng là 80 %. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải bằng 1 và công suất tới nơi tiêu thụ không
đổi. Để hiệu suất truyền tải điện năng là 90 % thì điện áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây truyền tải
là:
3

5
3
4
A.
B. U .
C. U .
D. U .
U.
3
2
3
5
Câu 41. Một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định được kích thích dao động với tần số không đổi. Khi lực căng sợi
dây là 2,5N thì trên dây có sóng dừng, tăng dần lực căng đến giá trị 3,6N thì thấy xuất hiện sóng dừng lần
tiếp theo. Biết tốc độ truyền sóng trên dây tỉ lệ căn bậc hai giá trị lực căng của sợi dây. Lực căng lớn nhất để
trên dây xuất hiện sóng dừng là
A. 90 N.
B. 15 N.
C. 18 N.
D. 130 N.
Câu 42. Cho mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Tần số của hiệu điện thế thay đổi được. Khi tần
số là f1 và 4f1 công suất trong mạch như nhau và bằng 80% công suất cực đại mà mạch có thể đạt được. Khi
f = 3f1 thì hệ số công suất là
A. 0,8.
B. 0,53.
C. 0,96.
D. 0,47.
Câu 43. Một chất điểm bắt đầu dao động điều hòa từ điểm M có tốc độ khác không và thế năng đang giảm.
Với M, N là 2 điểm cách đều vị trí cân bằng O. Biết cứ sau khoảng thời gian 0,02s thì chất điểm lại đi qua các
điểm M, O, N. Kể từ khi bắt đầu dao động, sau thời gian ngắn nhất t1 gia tốc của chất điểm có độ lớn cực đại.

Tại thời điểm t2 = t1 + Δt (trong đó t2 < 2013T với T là chu kì dao động) thì tốc độ chất điểm đạt cực đại.
Giá trị lớn nhất của Δt là
A. 241,52s.
B. 246,72s.
C. 241,53s.
D. 241,47s.
Câu 44. Theo thuyết lượng tử ánh sáng:
A. Năng lượng của photon do cùng một vật phát ra không phụ thuộc vào khoảng cách tới nguồn.
B. Các photon do cùng một vật phát ra có năng lượng như nhau.
C. Mỗi lần vật hấp thụ hay bức xạ chỉ có thể hấp thụ hay bức xạ một photon.
D. Trong mọi môi trường photon đều chuyển động với vận tốc xấp xỉ vận tốc ánh sáng.
Câu 45. Chọn phát biểu đúng? Một trong những ưu điểm của máy biến thế trong sử dụng là.
A. không bức xạ sóng điện từ.
B. không tiêu thụ điện năng.
C. có thể tạo ra các hiệu điện thế theo yêu cầu sử dụng.
D. không có sự hao phí nhiệt do dòng điện Phucô.
Câu 46. Một mạch gồm cuộn dây có cảm kháng 10 Ω và tụ điện có điện dung C =

2.104
(F) mắc nối tiếp.
π


π
Dòng điện qua mạch có biểu thức i  2 2 sin  100πt   (A). Mắc thêm một điện trở thuần R vào mạch
4

bằng bao nhiêu để Z = ZL + ZC?

A. R = 0  .

B. R = 20  .
C. R = 20√5  .
D. R = 40  .
Câu 47. Một nơtron có động năng Wn = 1,1 MeV bắn vào hạt nhân Liti đứng yên gây ra phản ứng:
1
0

n + 63 Li → X+ 42 He .

Biết hạt nhân He bay ra vuông góc với hạt nhân X. Động năng của hạt nhân X và He lần lượt là ?
Cho mn = 1,00866 u; mx = 3,01600 u; mHe = 4,0016 u; mLi = 6,00808 u.
7


Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1
A. 0,12 MeV và 0,18 MeV.
C. 0,18 MeV và 0,12 MeV.

Your dreams – Our mission

B. 0,1 MeV và 0,2 MeV.
D. 0,2 MeV và 0,1 MeV.
–7

Câu 48. Quả cầu kim loại của con lắc đơn có khối lượng m = 0,1 kg tích điện q = 10 C được treo bằng một
sợi dây không giãn, mảnh, cách điện có chiều dài l tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2 và được đặt
trong một điện trường đều, nằm ngang có cường độ E = 2.106 V/m. Ban đầu người ta giữ quả cầu để sợi
dây có phương thẳng đứng, vuông góc với phương của điện trường rồi buông nhẹ với vận tốc ban đầu bằng
0. Lực căng của dây khi quả cầu qua vị trí cân bằng mới là:
A. 1,02N.

B. 1,04N.
C. 1,36N.
D. 1,39N.
Câu 49. Cho mạch điện AB gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L và tụ C nối tiếp với nhau theothứ tự như
trên, và có CR2 < 2L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U.√2cos(ωt) ,
trong đó U không đổi, ω biến thiên. Điều chỉnh giá trị của ω để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực
5U
đại. Khi đó UC max 
. Gọi M là điểm nối giữa L và C. Hệ số công suất của đoạn mạch AM là:
4
A.

2

.

B.

1

.

C.

5
.
6

D.


1
.
3

7
3
Câu 50. Theo chiều tăng dần của bước sóng các loại sóng điện từ thì ta có sự sắp xếp sau:
A. tia γ, tia tử ngoại, tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.
B. tia γ, tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.
C. tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến, tia tử ngoại, tia γ.
D. sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, tia γ.

ĐÁP ÁN
1C
11D
21D
31B
41A

2B
12B
22B
32D
42C

3D
13A
23B
33C
43D


4A
14C
24B
34C
44A

5A
15A
25D
35C
45C

6C
16A
26C
36C
46C

7B
17C
27B
37C
47B

8D
18D
28C
38A
48B


9B
19A
29A
39A
49A

10A
20A
30A
40C
50B

LỜI GIẢI CHI TIẾT VÀ BÌNH LUẬN
Câu 1. Đáp án C.
Ta có: Phương trình dao động của vật x = Acosωt (cm) = 13cosωt (cm).
⋆Phân tích: Nửa chu kỳ dao động chắc chắn vật đi được quãng được 2A với (A là biên độ).
– Như vậy vật đã đi được 5 nửa chu kỳ và 5cm.
Sau khi đi 5 nửa chu kỳ vật sẽ ở vị trí –13cm (biên âm).
– Đi tiếp 5cm nữa vật sẽ ở vị trị –8cm.
⋄ Do đó:





–Vị trí của vật ở thời điểm t là M1 cách O: 8cm
B
M2
O

M’1
M1
x1 =13cosωt (cm) = –8 (cm) vì 135 cm = 10A + 5 cm
+) Vị trí của vật ở thời điểm 2t là M2
x 2 =13cos2ωt (cm)
2

x 2 = 13(2cos ωt –1) = 13[2

64
41
1 ] = –
= –3,15 cm
169
13

 OM2 = 3,15cm.
⋄Tổng quãng đường vật đi trong khoảng thời gian 2t là:
s = 10A + BM1 + 10A +M’1M1 (với M’1A = BM1 = 5cm)
s = 20A + BM1 + (A –AM’1) + OM2 = 21A + OM2 = 276,15cm.
8


A


Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1

Your dreams – Our mission


Bài tập vận dụng:
Bài toán 1: Một vật dao động điều hòa có biên độ 13 cm, t = 0 tại biên dương. Sau khoảng thời gian t (kể từ
lúc ban đầu chuyển động) thì vật cách O một đoạn 12 cm. Vậy sau khoảng thời gian 2t (kể từ lúc ban đầu
chuyển động) vật cách VTCB một đoạn bao nhiêu?
A. 9,15 cm.
B. 5 cm.
C. 6 cm.
D. 2 cm.

π
Bài toán 2: Một vật dao động điều hòa có phương trình x = Acos  ωt   (cm). Biết quãng đường vật đi
3

được trong thời gian 1s là 2A và trong thời gian 2/3s đầu tiên là 9cm. Giá trị của A và ω là:
A. 12cm và π rad/s
B. 6cm và π rad/s
C. 12cm và 2π rad/s
D. Đáp án khác
1
Bài toán 3: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì 0,5s. Tại thời điểm t1 = s thì chất điểm qua vị trí
6
có li độ bằng nửa biên độ và đang đi ra xa VTCB và đã đi được quãng đường S1 so với thời điểm ban đầu.
1
Sau thời điểm t1 = s thì chất điểm đi thêm đoạn đường S2 . Xác định tỉ số quãng đường S1 /S2 ?
6
A. 1
B. 1/2
C. 5/3
D. 3/2
Câu 2. Đáp án B

 D
 D
 D
x
*Ta có: xM = 6 1 = 6i1 ; xN = 6 2 = 6i2; x I = M = 3 1 = 3i1
2
a
a
a
+) Số vân sáng trong khoảng giữa N và I của bức xạ là λ1: 3i1 < k1i1 < 6i2

 3 < k1 < 9  4  k1  8: có 5 giá trị của k1: 4, 5, 6, 7, 8.
+) Số vân sáng trong khoảng giữa N và I của bức xạ là λ2: 3i1 < k2i2 < 6i2

 2 < k2 < 6  3  k2  5: có 3 giá trị của k2: 3, 4, 5.
+) Vị trí trùng nhau của vân sáng hai bức xạ: k1i1 = k2i2  k1λ1 = k2λ2  2k1 = 3k2

 k1 = 3n; k2 = 2n. Ta thấy khi n = 2 thì k1= 6 và k2 = 4 vân sáng của hai bức xạ trùng nhau (x16 = x24)
⊳Do đó trong khoảng giữa N và I ta quan sát được 5 + 3 – 1 = 7 (vân sáng).
Câu 3. Đáp án D
+) Ta có quan hệ biểu thức tức thời: u= uR + uC  uC = u – uR = 50 2  (25 2)  75 2V
+) Do uR và uC vuông pha nên:



(75 2)2
U20C

u2C
U20C




u2R
U20R

1

(75 2)2
U20C



( 25 2)2
2

(50 2)

1

(75 2)2
U20C



1
1
4

2




(75 2) 3
1
150 2
150
1
  U0C 
 UC 
 50 3V.
2
4
4
U
3
3
0C

Câu 4. Đáp án là A
+) Ban đầu, năng lượng điện trường cực đại.
+) Năng lượng điện trường chuyển hóa hết thành năng lượng từ trường sau khoảng thời gian t 1 

T
. Sau
4

T
thì năng lượng từ trường chuyển hoá một nửa thành năng lượng điện trường.
8

T T 3T
 T  106  1s.
t 1  t 2  0,375.106 s   
4 8 8

khoảng thời gian là t 2 

9


Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1

Your dreams – Our mission

Câu 5. Đáp án A
*Ta có   v.T  5cm

C

+) Gọi d1 ,d2 lần lượt là khoảng cách từ một điểm trong vùng giao thoa
đến nguồn A và B.
+) Tam giác BAC vuông cân tại A nên CA = AB và CB=AB 2
+) Tại C: d2  d1  CB  CA  AB 2  CA  50 2  50  20,71
+) Tại I:d2  d1  IA  IB  0
A

+) Trên đoạn CI ta có :0  d2  d1  20,71

I


B


1
+) Một điểm là cực đại giao thoa khi d2  d1   k   λ
2


1
 0   k   .  20,71  0,5  k  3,642  có 4 cực đại trên trung tuyến CI.
2

Câu 6. Đáp án C
* Áp dụng:
+) Định luật bảo toàn số khối: 232 = 4x + 208  x = 6
+) Định luật bảo toàn điện tích Z: 90 = 2x – y + 82  y = 4
x 6 3
+) Tỉ số số hạt α và số hạt  là:  
y 4 2
Câu 7. Đáp án B

+) Năng lượng chùm laze phát ra trong 4s: E = Pt = 8mJ = 8.10–3J
hc
λ

E
– Số photon phát ra trong 4s: n = =
hc
ε
n


– Số photon bị hấp thụ: n’ =
=
5
5hc
 Số hạt tải điện sinh ra (khi 1 e được giải phóng thì cũng đồng thời tạo ra một lỗ trống):

* Năng lượng của một photon: ε =

N = 2n’ =

2Eλ
= 1,127.1016 hạt.
5hc

Câu 8. Đáp án D
A. Sai, vì nếu làm mất lực cản của môi trường thì dao động sẽ trở thành dao động điều hòa.
B. Sai (Trong các loại dao động đã học, không có dao động nào dưới tác dụng của ngoại lực tuyến tính, chỉ
có chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn (dao động cưỡng bức)).
C. Sai.
D. Đúng, vì trong dao động duy trì người ta cung cấp năng lượng cho vật đúng bằng phần năng lượng đã
mất trong 1chu kì dao động mà không làm thay đổi chu kì dao động riêng của hệ.
Câu 9. Đáp án B




π
Fhp  kx  kA cos(ωt  φ  π)  Fhp  kA cos  2πt 
 π   Fhp  kA cos  2πt  

6
6




π
Nên với: k.A = 5  A = 0,05 m = 5 cm  x = 5cos  2πt   (cm).
6






π
π
5π 
v  10πcos  2πt    10πcos  2πt   π   10 cos  2πt 
 (cm/s).
6
6
6 





Câu 10. Đáp án A
10



Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1

Your dreams – Our mission

+) Gọi thời thời gian ngắn nhất vật đi từ B đến M là: t min  B  M và thời gian ngắn nhất vật đi từ O đến
M là t min O  M . Theo bài ra có được:
T
t min  B  M  2t min O  M (1) và t min  B  M   t min O  M   (2)
4





T

⋄Thế (1) vào (2) ta dễ dàng tìm được: t min O  M 
12
2T T
⋄Nên suy ra: t min  B  M  

12 6
A
3A

VBM  2.T / 6  T
3A
3A

60.2

 xM  A / 2  

 60cm / s 
 60cm / s  v max  A 
 40cm / s
A
6A
T
2

3
V


 OM 2.T / 12 T
.
⊳Bình luận: đến đây nếu chủ quan không chú ý đến giá trị π sẽ không thấy đáp án hoặc đôi khi một chút vội
vã mà các em chọn ngay phương án B (sai). Ở đây giá trị 40  ≈125,7.
Câu 11. Đáp án D
Nhận xét: A, B, C: là tính chất của sóng điện từ; D: không phải (đối với sóng
Vệ tinh
điện từ thành phần E và B có phương dao động vuông góc với nhau
nhưng về pha dao động thì tại một điểm luôn cùng pha).
Câu 12. Đáp án B
Khi tín hiệu điện từ ở vệ tinh phát xuống bề mặt trái đất, thì diện tích vùng
phủ sóng chính là diện tích hình tròn trên bề mặt trái đất:
P
I.

+) CT: P là công suất của máy phát (W); I là cường độ của sóng điện từ (W/

– Ta có: P = I .S = I..R2  R 

m2 )
+) Do vậy ta có bán kính vùng phủ sóng. R 

P
 1000(km) .
I.

⋆Nhận xét: ghi nhớ CT ↦ P  I.S  I..R 2  R 

Vùng phủ sóng

P
.
I.

Câu 13. Đáp án A
*Phương trình phóng xạ:

210
Po 24
84

He 206
Pb .
82


+) Năng lượng tỏa ra trong phản ứng là: E
+) Định luật bảo toàn năng lượng trong phản ứng hạt nhân:
E  KPo  K  KPb , KPo  0  E  K  KPb(1)
+)Định luật bảo toàn động lượng:
2
 2m .K   2mPb .K Pb  K  
PPo  P  PPb  0  P2  PPb

Từ (1) và (2) suy ra: KPb  1,9%E .

11

mPb .KPb
m

 51,5K Pb(2)


Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1

Your dreams – Our mission

Câu 14. Đáp án C
* Phương trình dao động tổng hợp là:
 2π
53π 
x = 5cos 
t
 (cm).
180 

 3
* Khi gia tốc a1 , a2 âm thì x1 ; x2 > 0.

N
O

* Vẽ giản đồ như hình bên ở thời điểm t = 0.

α A2
x1 = x2

+) Đến thời điểm t khi x1 = x2 và a1; a2 < 0  A1 đến vị trí

x

0M; A 2 đến vị trí ON.
+) Vì x1, x2 vuông pha nên góc NOM vuông

A1

M

0

– Ta có: x1 = x2  A2cosα = A1cos(90 – α) = A1sinα
+) Nên ta sẽ có: tan α =

A2
A1


α
= 0,3 s.
ω
* Thế t vào phương trình dao động tổng hợp suy ra: x  4,8cm.
Câu 15. Đáp án A
 α = 36,87π/180  t =

+) Chu kỳ dao động riêng của con lắc đơn T0 = 2π

2
l
= 2π
= 2 2 (s).
g
2

+) Khi tăng chu kì từ T1 = 2s qua T0 = 2 2 (s) đến T2 = 4 (s), tần số sẽ giảm từ f1 qua f0 đến f2.
 Biên độ của dao động cưỡng bức tăng khi f tiến đến f0.

⊳Do đó trong trường hợp này ta chọn đáp án A. Biên độ tăng rồi giảm.
Câu 16. Đáp án A
 hc
E0  E0  9E0
  EO  EN   2    2  
5  4  25.16
 0


 hc  E  E   E0    E0   8E0
M

K



32  12  9


hc
81
81
0 



1
hc 0 8.25.16 3200


Câu 17. Đáp án C
⋄Tại vị trí vân sáng bậc 3 của 1 trùng với vân sáng bậc k của 2 nên: 3 1 =k 2  2 
⋄Vì 2  1 

31
k

31
k

 1  k  3  k  1  2  31  1,2m


3.0,4
 0,6m
2
 Ở đây ta chọn bước sóng 2 = 0,6 µm vì nó thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy, còn 2 = 1,2 µm < loại> do

và khi k  2  2  31 /2 

thuộc vùng ánh sáng hồng ngoại.
Câu 18. Đáp án D
 Động năng của vật:





2  1



1
Wd  m.c02 . 
 1   2. 3.108 . 
 1   4,5.1016 J.
2
 0,8



v
 1 




c


Câu 19. Đáp án là A
A sai, tốc độ truyền của sóng cơ chỉ phụ thuộc vào khối lượng riêng, tính đàn hồi của môi trường không phụ
thuộc vào tần số của dao động của nguồn sóng.



12


Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1

Your dreams – Our mission

Câu 20. Đáp án A
⋄Vì L thay đổi để ULmax : ZL 
⋄Ta có: I 

U
R   ZL  ZC 

2

2


R 2  Z2C



= 160Ω

ZC
2A

tan  

ZL  ZC
R

1  

U0AN  I0 R2  Z2L  357,8V ; tan AN 

ZL
R



 i  u    
4
4

 2  AN 

63


 AN  i  AN 
180
10


 
Vậy: uAN  357,8cos  100t   V
10 

Câu 21. Đáp án D
⋄Đầu tiên để giải quyết vấn đề! Quan sát đề có nhắc đến thay đổi  thấy tồn tại 1 và 2 cho điện áp hai

đầu UL có giá trị bằng nhau, ta biết rằng để UL đạt giá trị lớn nhất thì  được tính theo công thức: công
thức tổng quát này đã xuất hiện trong đề đại học 2011
212 .22
1 1 1
1 

 


2
2
 2  2 2 



2
1

2
 1

 
2    80 2 

2.(60 2)2 . 80 2

60

2

2

2

 96(rad / s)(1).

⋄Tiếp tục vận dụng công thức kinh nghiệm nữa, ngoài ra ULmax có:



1
2
1
2
2

.
 4,8.103 

(2)

3
4
2
2.6,25/ 
C 2L
2
10
6.10

R
R
R
C
103
4,8
4,8

⋄Từ (1) và (2) suy ra: 4,8.103 

2
4

6.10  R

2

 96 


2
4

6.10  R

⋄Trong bài toán cực trị ta rất quen thuộc công thức: ULmax 

⊳Thay tất cả giá trị đã có vào (3) có

được: ULmax

2



1
 R  50 22
50

2UL
R 4LC  C2R2

6,25
.220


6,25 103  103 
50 22 4.

 . 50 22

 4,8  4,8 
2.



Câu 22. Đáp án B
⋄Ta có UL = IZL =

UZL
R 2  (ZL  ZC )2

⋄ Do: L2 = 2L1  ZL2 = 2ZL1 = 2ZL
L3 = 4L1  ZL3 = 4ZL1 = 4ZL
U1 = UL1 = UL2 

UZL
R 2  (ZL  ZC )2

=

(3)

2UZL
R 2  (2ZL  ZC )2

⋄Suy ra: 4[R2 + (ZL – ZC)2] = R2 +(2ZL – ZC)2  3R2 + 3ZC2 – 4ZLZC = 0
2

 3(R + Z2C ) = 4ZLZC
13




2

 220,77V


Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1
U2 = UL3 =

Your dreams – Our mission

4UZL
R 2  (4ZL  ZC )2

⋄Để so sánh U1 và U2 ta xét hiệu:
A = U12 – U22 = U2ZL2(

1
2

2

R  (ZL  ZC )



16
2


R  (4ZL  ZC )2

)

⋄Dấu của biểu thức A tương đương với dấu của biểu thức:
B = R2 + (4ZL – ZC)2 – 16[R2 +(2ZL – ZC)2 ] = 24ZLZC – 15((R2 + Z2C ) =24ZLZC – 20ZLZC = 4ZLZC > 0
2

⋄Vì do: R <

2L
2
 0 < R < 2ZLZC
C
2

2

⊳Từ đó suy ra B > 0  A > 0  U1 – U2 > 0. Từ đây có thể suy ra được: U1 > U2
Vậy chọn đáp án B.
Câu 23. Đáp án B.
M

N

⋄Theo dữ kiện bài ra sẽ tính bước sóng: λ  v.T = 20 cm.
– Khi điểm M ở đỉnh sóng, điểm N ở vị trí cân bằng.
Đang đi lên, theo hình vẽ thì khoảng cách MN:
3

d  MN   + kλ (với k = 0; 1; 2; ...)
4
3
⋄Ta có: 42 < MN = λ + kλ < 60  2,1 – 0,75 < k < 3 – 0,75  k = 2
4
⊳Với k = 2 ta tính được MN = 15 + 40 =55 cm.
Câu 24. Đáp án B
⋄ Theo giả thiết đã cho: Khi bài toán tính đến thời gian min nghĩa là ta chọn các vị trí M và K tương ứng nằm
đối xứng qua vị trí có vận tốc lớn nhất:
TM min  T / 10
1 T


 t MK  .  MK     18cm  l  6.

2 30
60
2
TK min  T / 15
–Trên dây xuất hiện 6 bó, trong đó có 3 bó có các điểm dao
K2
K1
động cùng pha với O. Muốn tìm các điểm dao động cùng biên
M2
M1
độ với O qua điểm O kẻ đường thẳng đứng, cắt đường nét liền
(nằm trên bó chứa O) tại 1 điểm, tiếp tục từ điểm đó dựng
đường // với đường nét đứt nằm ngang cắt các bó tại 2 điểm
(trừ điểm bụng hoặc nút – các trường hợp đặc biệt)
 Trên 3 bó cùng pha với O có 6 điểm  Trên dây có 5 điểm

dao động cùng pha và cùng biên độ với O.
Hiểu rõ thêm: Ta có


54
6
 9cm  số múi sóng:
2
9

 còn 5 điểm.
Câu 25. Đáp án D
⋆Nhận xét:
⋄Trước khi giải quyết bài toán, xin nhắc lại bao quát qua kiến thức lý thuyết để hiểu rõ hơn.
“ Năng lượng sóng âm bằng cơ năng sóng âm, cơ năng tỉ lệ với bình phương biên độ. Cường độ âm tỉ lệ

nghịch với bình phương khoảng cách nhưng tỉ lệ với công suất nguồn, xét trong cùng một khoảng thời gian
14


Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1

Your dreams – Our mission

thì công suất tỉ lệ thuận với cơ năng, do đó có thể kết luận rằng năng lượng sóng âm tỉ lệ bình phương biên
độ và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách”.
*Hướng dẫn giải:
–Năng lượng của sóng âm tỉ lệ với bình phương của biên độ sóng âm.
W1  A12 với A1 = 0,12 mm;
W2  A22 với A2 = 0,36 mm;


W2
W1

A22



A12

9

–Năng lượng của sóng âm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách đến nguồn phát.

W2
W1



R12
R 22



P = I1S1 với S1 = 4πR12; R1 là khoảng cách từ vị trí 1 đến nguồn âm.



P = I2S2 với S2 = 4πR22; R2 là khoảng cách từ vị trí 2 đến nguồn âm.


+) Do đó có:

I2
I1



R12
R22



A22
A12

 9  I2  9I1 = 16,2W/m2
2

A 
⊳Chú ý: Ghi nhớ công thức giải nhanh:   2 
I1  A1 
Câu 26. Đáp án C
I2

⋄Ta có

Kp
Kn




mP
mn

=30  Kp = 30 Kn Mà Q = Kα ─ (Kp + Kn ) (1)

–Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: mα .vα = (mp + mn)v  v 

m v 
mP  m n

⋄Mà tổng động năng của hệ hai hạt:
m  mn  m v 
1
K P  K n  (mP  mn )v2  P

2
2
 mP  mn

2


(m v  )2
m K 

 
 2(mP  mn ) mP  mn

(2)


+) Thế (2) vào (1) ta được: Kα = 3,1MeV.
Câu 27. Đáp án B.
Câu 28. Đáp án C.
*Nhận xét: Khi ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác, do tần số không đổi nên màu sắc
không đổi, mặc dù vận tốc và bước sóng thay đổi.
Bình luận: đề Đại học 2012 có 1 câu hỏi tương tự như câu hỏi này
Câu 29. Đáp án A.
Z


–Theo bài ra có: U AM sớm pha
hơn so với i nên AM  . Ta có tan AM  L  3(*)
3
3
r
+) Tiếp tục để ý dữ kiện đề đã cho: UNB  3UMN  3UAM nên ta dễ dàng suy ra được:

ZAM  ZMN  r2  Z2L  R 2 (**)

ZNB  3ZMN  3ZAM và từ đây suy ra được 

ZC  3R(* * *)

⋄Kết hợp (*) và (**) suy ra được: R  2r(1) . Tiếp tục kết hợp (***) với (1) có được: ZC  2 3r .

15


Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1

⊳Vậy hệ số công suất của mạch là: cos  

Your dreams – Our mission

Rr

R  r   ZL  ZC 
2

2

Câu 30. Đáp án A
*Nhận xét:
Giữa 3 vạch tối trùng nhau liên tiếp có 2 vạch sáng
trùng nhau (hình vẽ).
Số vạch sáng giữa 2 vạch sáng trùng nhau là:
11.2 = 22 (vạch).
Nếu tính cả vạch trùng hai đầu có 22+2 = 24 (vạch).
–Khoảng cách giữa 2 vạch sáng trùng nhau là:
L =



3r
2 3.r



3
.

2
23 vạch sáng

11 vạch

11 vạch

23 vạch sáng

5,72
= 2,86cm = 28,6mm.
2

– Khoảng vân ứng với bức xạ thứ nhất là: i1  

D
1
 0,44.
 2,2mm
a
0,2

+)Số khoảng vân của bức xạ 1 trong khoảng giữa 2 vân sáng là:

L 28,6

 13
i1 2,2

 Với 13 khoảng vân ứng với 14 vân sáng của bức xạ 1  số vân sáng bức xạ 2 là: 26 – 14 = 12 (vân) ứng

với 11 khoảng vân.
13.0,44
⊳Ta có khoảng cách giữa hai vân sáng là: 13i1  11i2  13  11 '   ' 
 0,52m .
11
Câu 31. Đáp án B
2
+) Theo bài ra tính được bước sóng:   v.T  v
 0,02(m)


2x 
*Phương trình sóng u  0,02cos  100t 
  0,02cos 100t  100x (m)
 






 Hệ số góc tiếp tuyến tại điểm M: ta có u'x  100.0,02sin 100  100x (rad) ; thay giá trị t = 0,005 (s)

100 x =




(m) vào có được: u'x  100.0,02sin  100.0,005    5,44
6

6


⊳Nhận xét: Hệ số tiếp tuyến với đường sin tại điểm M chính là “đạo hàm” theo li độ x!
Câu 32. Đáp án D
⋄Theo giả thiết có được: f  np  n 
+) E 

E0



N2f0

 0 

f
 25 (vòng/s).
p

E 2
 4.103 (Wb).
N2f

2
2
Câu 33. Đáp án C
A. Sai, vì khi qua gốc tọa độ vật chưa đổi chiều chuyển động nên vectơ vận tốc chưa đổi chiều.
B. Sai, vì chỉ cùng chiều với vectơ gia tốc khi vật chuyển động nhanh dần, tức là khi vật đi về vị trí cân bằng.
C. Đúng, vì khi đến vị trí biên thì vật đổi chiều chuyển động nên vectơ vận tốc cũng thay đổi theo.

D. Sai, vì chỉ ngược chiều với vectơ gia tốc khi vật chuyển động chậm dần, tức là khi vật đi ra hai biên.
Câu 34. Đáp án C

⋄Khi ZC  100;Pmax 

U2
 100W  U  100V
R

⋄Lúc này: ZC  ZL  R  100  UC  UL  UR  100V
16


Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1

U'L

'

+) Khi UC  100 2V . Do C thay đổi nên



+) Từ U2  U’2R  U’L  U’C



2

U'R




UL
UR

 1  U'L  U'R



 1002  U’2R  U’2R  100 2

+) Giải (1) ta được: U’R  50 2V  I’ 

U’R
R

Your dreams – Our mission



2

 0,5 2  Z’C 

(1)
U’C
I’

 200


Câu 35. Đáp án C
⋄ Gọi A là biên độ của vật dao động.
–Ta có độ lớn lực kéo về lần lượt tại 2 vị trí x1 và x2 là:

F1  m2 x1 và F2  m2 x2

F1  2F2  x1  2 x2 (*)
–Từ công thức liên hệ độc lập với thời gian, ta có:









v12  2 A2  x12 và v22  2 A2  x22 . (**)

⋄Từ giả thiết rằng v2 = 2v1 và kết hợp với (*) và (**) ta có:

v22
v12



A2  x22
A2  x12




A2  x22
A2  4x22

 4  A  5 x2

Máy A ghi được 15 lần thay đổi tuần hoàn của cường độ sáng của 1 trong 1 s nên khoảng thời gian này:
Câu 36. Đáp án C.
+ Giả sử phương trình dao động có dạng: x = Acos(ωt + φ) cm.
+ Từ đồ thị ta thấy ngay biên độ A = 10 cm (vì theo trục tung li độ của vật biến thiên từ - 10 cm đến 10 cm.
+ Lúc t = 0 vật có li độ x = -5 3 cm và li độ x đang giảm dần, chứng tỏ hàm x nghịch biến. Vậy x’ = v < 0,
vậy khi t = 0 ta có:


x  Acosφ=10cosφ=-5 3
.
φ

6

v   Aω sin φ  0

Lúc t = 0, vật đang đi qua vị trí có li độ x = - 5 3 cm theo chiều âm, sau 2s vật đi qua vị trí cân bằng theo
chiều dương. Dùng vòng tròn lượng giác ta dễ dàng tìm được tổng thời gian dao động của vật là:
2π 2π π
T T T
∆t =
  =2s  ω 


 rad/s.
T
6 3
12 4 3

 π 5π 
Vậy phương trình dao động của vật là: x = 10cos  t 
 cm.
6 
3
Câu 37. Đáp án C
–Ta có: Cb  C0  Cx . Như vậy C0  10(pF)  Cb  C0  250(pF)
+) Mà   2c LCb .
+) Khi Cb  C0  250    30(m) ; khi Cb  C0  10    10(m)

2 L C  10  10
0

⋄Tóm lại, ta có hệ phương trình: 
2 L C0  250  30
⊳ Giải hệ phương trình trên có được: C0 = 20pF và L = 9,4. 107 H

17


Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1
Câu 38. Đáp án A.
Theo giả thiết:
+ Thời điểm t = 2013,75 μs.


Your dreams – Our mission
O

*

T/4

q

T/2

T T
+ .
2
4
+) Quy ước chiều dòng điện qua L từ N đến M là chiều
dương
Thời điểm t = 0 thì q > 0 và đang tăng (vì i > 0).
T
T
+) Sau khoảng thời gian
+
 q < 0 và đang tăng  i > 0  bản M tích điện âm; i qua L theo chiều từ
2
4
N đến M.
Câu 39. Đáp án A

Nên: t = 2013T +


kx 2
kA2
. Thế năng: Et =
2
2

+) Cơ năng ban đầu của con lắc: E =

t

⋄Vật dao động với biên độ A= 10 cm như hình vẽ.
–Do ở thời điểm t vật ở vị trí M, ở thời điểm t +

2T
vật lại ở vị trí M
3

O

M

A

nhưng đi theo chiều ngược lại nên:
– Khoảng thời gian ngắn nhất vật giữa hai lần liên tiếp vật tại vị trí M là:
T–

2T T
=
3

3

⊳Suy ra khoảng thời gian vật đi từ vị trí biên đến vị trí M là

T
, đồng
6

t +

thời góc quét được trong thời gian đó là:
α = ωt = T.
+)Ta có cos

2π π
=
6T
3

π 1
=
do đó suy ra điểm M cách O là: 5 cm
2
3

+) Động năng của vật Eđ = E – Et =



k A2 – x 2

2

 = 0,375 (J).

Câu 40. Đáp án C
+) Công suất hao phí: ∆P1 = 0,2P1 và ∆P2 = 0,1P2 

P1
P2

2

P1
P2

–Gọi P là công suất nơi tiêu thụ: P = P1– ∆P1 = P2– ∆P2  0,8P1 = 0,9P2 
+) ∆P1 =

I12R;

∆P2 =

I22R

nên:

P1
P2

U1 I1

U2 I2



=

P1
P2

I12
I22


2
U2
U1

P1
P1





P1
P2

=

9

I 3
 1
4
I2 2

P2 I1

8 3 4
4
4
 .   U2  U1  U
P1 I2 3 2 3
3
3

Câu 41. Đáp án A
⋄Theo bài ra thấy do có sóng dừng hai đầu là nút nên: ℓ = n

 nv = 2f.ℓ = const (n là số bó sóng).
+) Ta có: n1v1 = n2v2  n12F1 = n22F2 = n2F
–Do F2 > F1 nên n2 = n1–1
18


v
=n
2
2f

9

8

2T
3


Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1
n12F1 = n22F2 suy ra
2
n1 F1=

n F F =
2

n12
n

2

n 12

=

n 22

F2
F1

=


Your dreams – Our mission
36
 n1 = 6.
25

2
F1  F = Fmax khi n =1  Fmax = n1 F1 = 36.2,5 = 90N.

Câu 42. Đáp án C
Ta có: P 

U2R
Z2



U2
cos2   Pmax cos2 
R

+) Với f1 và f2 ta có cos2 = 0,8
12  42  02 

cos2 

1
1
. Tức khi f1 =f thì ZC  4ZL và khi đó:
 4L 
LC

C

R2
R   ZL  4ZL 

2

2

 R2  9Z2L  1,25R2  ZL 
Z
R
2R
; ZC3  C 
2
3
9

+) Khi f3 = 3f thì Z3L  3ZL =
⋄Vậy cos =

R
2

 R 2R 
R2    
2 9 
Câu 43. Đáp án D.
O
M

–A

R
2R
 ZC 
6
3





18
182  25



18
349

 0,963.

M

N
A

O

N


Nhận xét: Trước tiên để giải bài này chúng ta cần phải hình dung một chút trên trục phân bố thời gian mới
có thể tìm chu kì T đúng được. Có thể nói đây là bài, nhiều em rất dễ nhầm và tìm ra chu kì T sai.
⋆ Phân tích, hướng dẫn: Từ dữ kiện đề bài đưa ra kết hợp với trục phân bố như hình vẽ ta sẽ thấy: Cứ sau
T
khoảng thời gian ngắn nhất
thì vật lại qua vị trí M hoặc O hoặc N. Vì cứ sau khoảng thời gian 0,02s thì
6
T
chất điểm lại đi qua M, O, N nên ta dễ dàng suy ra được  0,02  T  0,12s
6
–Đầu tiên để ý dữ kiện bài ra “điểm M có tốc độ khác không và thế năng đang giảm” có nghĩa là nó đang tiến
về vị trí cân bằng O.
π π π 5π
+) Thời gian từ M đến O, N rồi đến biên dương A ứng với góc quay:   
 thời gian ngắn nhất
3 3 6 6
5T
t1 gia tốc của chất điểm có độ lớn cực đại là: t 1 =
.
12
+) Thời điểm t 2 = t 1 + Δt (trong đó t 2 < 2013T với T là chu kì dao động) thì tốc độ chất điểm đạt cực đại
là: t 2 =

5T
5T
T 6038T
+ Δt =
+2012 T + =
. Giả thiết cho t1 là ngắn nhất.

3
12
12
4

Do vậy Δt lớn nhất = 2012 T +

T 8049T 8049.0,12
=

 241,47 s.
4
4
4
19


Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1

Your dreams – Our mission

⊛Bài tập vận dụng:
Bài toán: Một vật thực hiện dao động điều hoà có chu kì T=0,24s. Tại thời điểm t1 vật có li độ và vận tốc
tương ứng là x1 

A 3
,v1  0 . Tại thời điểm t 2  t 1   (trong đó t 2  2013T ) giá trị mới của chúng là
2

A

, v  3v1 . Giá trị lớn nhất của  là:
2 2
A. 482,9s.
B. 483,28s.
C. 483,0s.
D. 483,3s.
Câu 44. Đáp án A.
– Một vật có thể phát ra nhiều loại photon khác nhau, mỗi loại photon có năng lượng riêng nên B, C sai.
– Khi photon chuyển động trong môi trường có chiết suất n thì vận tốc của nó giảm n lần so với trong chân
không nên: D sai  A đúng.
Câu 45. Đáp án C
Nhận xét:
A. Sai, vì máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Sai, vì các cuộn dây của máy biến thế luôn có điện trở nên luôn tiêu thụ điện năng.
C. Đúng, vì máy biến thế có thể tăng áp (N2 > N1) hoặc hạ áp (N2 < N1), tùy mục đích sử dụng.
x2 

D. Sai, vì cấu tạo máy biến thế có lõi sắt (thép) nên luôn có hao phí do dòng phucô.
Câu 46. Đáp án C.



Đề cho: Z  ZL  ZC  R2  ZL  ZC



2

 R2   ZL  ZC    ZL  ZC  .




2

2



Từ đây ta có: R2  (10  502 )  10  502  R  20 5 .
Câu 47. Đáp án B.
– Ta có năng lượng của phản ứng: Q = (mn+ mLi – m x – m He).c2 = – 0,8 MeV (đây là phản ứng thu năng
lượng ).






2
– Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: pn  pHe  pX  Pn2  PHe
 PX2

 2mnWn= 2mHe .W He + 2mx Wx (1)
– Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng: Q = Wx + WHe ─ Wn = –0,8 (2)
4WHe  3WX  1, 1 WHe  0, 2

⊳Từ (1),(2) ta có hệ phương trình: 
MeV.
WX  0, 1
WHe  WX  0, 3

Câu 48. Đáp án B
+) Khi con lắc ở VTCB mới O’ dây treo hợp với phương

thẳng đứng góc α0: tanα0 =

F Eq
0,2
=
=
= 0,2040; α0 = 0,2012 (rad)
P mg 0,98

α0

+) Lực căng của dây khi quả cầu qua vị trí cân bằng mới được xác định
theo công thức: T = mg’(3 – 2cosα0 )
với gia tốc hiệu dụng : g’ = g2  a2 (a =

Eq
2
= 2 m/s )
m

O’

 g’ = 9,82  22 = 10,002 m/s .
2

+) Ta có: 3 – 2. cosα0 = 3 – 2 (1 – 2 sin2


A

O
α0
α0
) = 1 + 4 sin2
2
2

= 1 + 20

 T = m.g’(3 – 2cosα0 ) = 0,1.10,002.(1 + 0,2012 ) ≈ 1,0406 N.
2

Câu 49. Đáp án A
20

P

F
α0


Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1
+) Như đã biết: trong bài toán  biến đổi để UCmax thì: c 

 c .L 

Your dreams – Our mission


1 L R2

L C 2

2
2  .L R
L R2
R2

  cL   c   Z2L  ZL .ZC  (*)
C 2
c .C 2
2





2

+) Và ta luôn có: Z  R2  ZL  ZC (**)

 Kết hợp (*) và (**) có quan hệ: Z2C  Z2L  Z2 (1)
+) Theo dữ kiện bài đã ra có: UCmax 

5U
5Z
 ZC  s
4
4


+) Không làm ảnh hưởng đến kết quả bài toán ở đây ta chọn phương pháp gán giá trị nên có thể giả sử:
ZC = 5Ω, Z = 4Ω.
+) Sau đây ta sử dụng công thức (1). Khi đó: ZL  52  42  3
⋄Tiếp tục thế vào (*) ta được: R  2.ZL .  ZC  ZL   2.3. 5  3  2 3 (Ω) < lưu ý > ở đây ta có thể thế trực
tiếp vào (**) cũng có thể tìm được R. Suy ra:
ZAM =

R2  Z2L  12  9  21 .

+) Hệ số công suất của đoạn mạch AM: cos 1 

R
2 3
2


ZAM
21
7

⋆Nhận xét: Có thể nói đây là một dạng mới bài toán biến đổi 𝜔 rất hay, các em rất cần chú ý nhớ công thức
kinh nghiệm để sau có thể giải quyết những bài toán biến tướng mới của dạng này hiệu quả nhất !
 Khi gặp bài toán 𝜔 biến thiên để điện áp hai đầu tụ điện đạt cực đại thì:
Z2C  Z2L  Z2 , Z2L  ZL .ZC 

R2
2

Câu 50. Đáp án B

Dựa vào thang sóng điện từ.
(Lưu ý: Các em nên ghi nhớ thang sóng điện từ để vận dụng làm bài tập lý thuyết).

21


Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1

Your dreams – Our mission

ĐỀ SỐ 2
TK

Kết quả luyện đề:

Lần 1:

Lần 2:

Lần 3:

Các câu cần lưu ý:

Lý thuyết, kinh nghiệm rút ra:

Câu 1. Một vật dao động điều hòa với biên độ 6cm. Quãng đường nhỏ nhất mà vật đi được trong một giây là
18 cm. Hỏi ở thời điểm kết thúc quãng đường đó thì tốc độ của vật là bao nhiêu?
A. 20,19 cm/s.
B. 25,19 cm/s.
C. 27,19 cm/s.

D. 28,19 cm/s.
Câu 2. Cho một vật dao động điều hòa với chu kì T. Tìm khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc công suất lực hồi
phục cực đại đến lúc động năng vật gấp ba lần thế năng:
T
T
T
T
.
B. .
C.
.
D. .
12
24
6
8
Câu 3. Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn A, B cách nhau 4 cm dao động cùng phương, phát ra 2 sóng
π
kết hợp với bước sóng 1 cm. Nguồn B sớm pha hơn nguồn A là . Tại một điểm Q trên mặt chất lỏng nằm
2
trên đường thẳng qua A, vuông góc với AB cách A một đoạn x. Nếu Q nằm trên vân cực đại thì x có giá trị
lớn nhất là:
A. 31,875 cm.
B. 31,545 cm.
C. 1,5cm.
D. 0,84cm.
Câu 4. Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng, theo thứ tự xa dần nguồn âm. Mức cường độ âm tại A, B, C lần lượt là
40dB; 35,9dB và 30dB. Khoảng cách giữa AB là 30m và khoảng cách giữa BC là:
A. 78m.
B. 108m.

C. 40m.
D. 65m.
Câu 5. Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách hai khe S1S2 là 1mm. Khoảng cách từ màn

A.

quan sát đến mặt phẳng chứa hai khe S1S2 là 2m. Chiếu vào khe S đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước
sóng λ1 = 0,4μm và λ2 với 0,5μm ≤ λ2 ≤ 0,65μm. Trên màn tại điểm M cách vân trung tâm 5,6mm có vân
sáng cùng màu với vân sáng trung tâm. Bước sóng λ2 có giá trị là:
A. 0,52µm.
B. 0,56µm.
C. 0,60µm.
D. 0,62µm.
Câu 6. Hai con lắc đơn làm bằng hai hòn bi có bán kính bằng nhau, treo trên hai sợi dây có cùng độ dài. Hai
hòn bi có khối lượng khác nhau. Hai con lắc dao động trong một môi trường với li độ góc ban đầu như nhau
và vận tốc ban đầu bằng 0. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Con lắc nặng tắt dần nhanh hơn.
B. Con lắc nhẹ tắt dần nhanh hơn.
C. Biên độ của con lắc giảm theo thời gian với tốc độ như nhau.
D. Biên độ của con lắc nhẹ giảm dần chậm hơn biên độ của con lắc nặng.
Câu 7. Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng: khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ
hai khe đến màn là 2m. Nguồn phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,48μm và λ2 =
22


Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1

Your dreams – Our mission

0,64μm. Nếu dịch chuyển màn ra xa hai khe một đoạn 0,5m thì khoảng cách từ vân sáng gần nhất cùng màu

vân trung tâm đến vân trung tâm sẽ tăng?
A. 0,64 mm.
B. 2,4 mm.
C. 1,28 mm.
D. 1,92mm.
Câu 8. Để xác định chu kỳ bán rã T của một đồng vị phóng xạ, người ta thường đo khối lượng đồng vị phóng
xạ đó trong mẫu chất khác nhau 8 ngày được các thông số đo là 8µg và 2µg. Tìm chu kỳ bán rã T của đồng
vị đó?
A. 4 ngày.
B. 2 ngày.
C. 1 ngày.
D. 8 ngày.
Câu 9. Đặt điện áp xoay chiều u = U√2 cos(ωt + φ) (V) vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối
tiếp với một cuộn cảm thuần L, biết điện trở có giá trị gấp 3 lần cảm kháng. Gọi uR và uL lần lượt là điện áp
tức thời ở hai đầu điện trở R và ở hai đầu cuộn cảm thuần L ở cùng một thời điểm. Hệ thức đúng là:
A. 90u2R  10u2L  9U2 .

B. 45u2R  5u2L  9U2

C. 5u2R  45u2L  9U2

D. 10u2R  90u2L  9U2

Câu 10. M và N là hai điểm trên một mặt nước phẳng lặng cách nhau một khoảng 12 cm. Tại một điểm O
trên đường thẳng MN và nằm ngoài đoạn MN, người ta đặt một nguồn dao động với phương trình
u = 2,5√2cos20πt (cm), tạo ra một sóng trên mặt nước với tốc độ truyền sóng v = 1,6 m/s. Khoảng cách xa
nhất giữa hai phần tử môi trường tại M và N khi có sóng truyền qua là:
A. 13 cm.
B. 15,5 cm.
C. 19 cm.

D. 17cm.
Câu 11. Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây chỉ có độ tự cảm L mắc nối tiếp với
tụ có điện dung C. Biết LC 2 >1. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường
độ dòng điện qua mạch bằng:
A.

U0
2ωL

.

B.

U0
2ωL

.

C. 0.

D.

U0
ωL

.

Câu 12. Năng lượng của quỹ đạo dừng thứ n trong nguyên tử hidro được tính bởi hệ thức En  

13,6

n2

(eV)

(n là số nguyên). Khi electron chuyển từ quỹ đạo có mức cao hơn về mức n = 2 sẽ phát bức xạ trong dãy
quang phổ Ban–me. Hai bước sóng giới hạn này là:
A. 3  0,657m; ’  0,365m.
B. 3  1,05.1012 m; ’  0,584.1012 m.
C. 3  6,57m; ’  3,65m.

D. 3  1,26.107 m; ’  0,657.107 m.

Câu 13. Sóng dừng trên dây có tần số f = 20 Hz và truyền đi với tốc độ 1,6 m/s. Gọi N là vị trí của một nút
32
sóng; C và D là hai vị trí cân bằng của hai phần tử trên dây cách N lần lượt là 9 cm và
cm và ở hai bên
3
của N. Tại thời điểm t1 li độ của phần tử tại điểm D là −√3cm. Li độ của phần tử tại điểm C vào thời điểm t2
9
s là
40
A. −√2 cm
B. −√3 cm.
C. √2 cm.
D. √3 cm
Câu 14. Chọn phát biểu sai?
A. Quang điện trở và pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong.
B. Laze bán dẫn hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong.
C. Lỗ trống và electron dẫn cùng tham gia dẫn điện trong chất quang dẫn.
D. Nhiều chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn nằm trong vùng hồng ngoại.

Câu 15. Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f = 20 Hz, theo phương vuông góc với sợi dây.

= t1 +

 2π

 k2π  (k ∈ ℤ). Biết rằng thời gian
Tại M trên dây và cách A một đoạn 50 cm luôn dao động lệch pha 
 3

sóng truyền từ A đến M lớn hơn 3 chu kỳ và nhỏ hơn 4 chu kỳ. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 7,5 m/s.
B. 2,8 m/s.
C. 4,3 m/s.
D. 3,0 m/s.

23


Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1

Your dreams – Our mission

Câu 16. Khi chiếu lần lượt 3 bức xạ có lượng tử năng lượng a1; a2; a3 (Với a1 > a2 > a3) vào một quả cầu kim
loại đặt cô lập thì cả bức xạ đều gây hiện tượng quang điện và điện thế cực đại của tấm kim loại ứng với 3
bức xạ lần lượt là V1; V2; V3. Nếu chiếu đồng thời 3 bức xạ trên vào quả cầu kim loại đó thì điện thế cực đại
của quả cầu bây giờ là
A. V2 .

B. V1 + V2 + V3.


C. V1.

D. V3

Câu 17. Một vật dao động điều hòa có đồ thì của vận tốc theo thời gian như hình vẽ. Phương trình dao động
của vật là

π
π
A. x = 20cos  t   cm.
3
2

v (cm/s)

10π


 π 2π 
B. x = 20cos  t 
 cm.
3 
2

O

π
π
C. x = 20cos  t   cm.

6
2

t (s)

-10π

 π 5π 
D. x = 20cos  t 
 cm.
6 
2
Câu 18. Trong máy biến thế thì? Chọn phương án đúng?
A. Cuộn sơ cấp là cuộn nối với nguồn điện cần biến đổi hiệu điện thế.
B. Cuộn thứ cấp là cuộn nối với nguồn điện cần biến đổi hiệu điện thế.
C. Cuộn sơ cấp là cuộn nối với tải tiêu thụ của mạch ngoài.
D. Hao phí của máy biến thế chủ yếu là do bức xạ điện từ.
Câu 19. Một ăng–ten parabol đặt tại điểm O trên mặt đất phát ra sóng truyền theo phương làm với mặt
phẳng ngang một góc 450 hướng lên cao. Sóng phản xạ trên tầng điện li rồi trở lại mặt đất ở điểm M. Biết
bán kính trái đất R = 6400 km và tầng điện li là lớp cầu ở độ cao 100 km. Độ dài cung OM là:
A. 34,56 km.
B. 3456 km.
C. 2016 km.
D. 195,4 km.
Câu 20. Cho một máy biến thế có hiệu suất 80%. Cuộn sơ cấp có 150 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Hai
1
đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động 100Ω, độ tự cảm (H). Hệ số công suất mạch
π
sơ cấp bằng


1
2

. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ở hiệu điện thế xoay chiều có U1 = 100V, tần số 50 Hz. Tính

công suất mạch sơ cấp.
A. 150 W.
B. 100 W.
C. 250 W.
D. 200 W.
Câu 21. Đặt điện áp u = U√2cos(2πft) vào hai đầu đoạn mạch gồm
L, r = 0 C
R
điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Biết U,
A
B
R, L, C không đổi, f thay đổi được. Khi tần số là 50 Hz thì dung kháng
M
N
gấp 1,44 lần cảm kháng. Để công suất tiêu thụ trên mạch cực đại thì phải điều chỉnh tần số đến giá trị bao
nhiêu?
A. 72 Hz.
B. 34,72 Hz.
C. 60 Hz.
D. 50√2Hz.
Câu 22. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60 V vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì cường


7π 
độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là i1  I0 cos  100πt 

 (A). Nếu nối tắt tụ điện C thì cường độ dòng
12 


π
điện qua đoạn mạch là i2  I0 cos  100πt   (A). Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch là
12 



π
B. u = 60cos  100πt   (V).
4



π
A. u = 60cos  100πt   (V).
3


24


Trích đoạn chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý tập 1

Your dreams – Our mission


π

D. u = 60 2 cos  100πt   (V).
3



π
C. u = 60 2 cos  100πt   (V).
4


Câu 23. Điện áp xoay chiều u = U√2 cos ωt (trong đó U không đổi, ω biến thiên) vào mạch xoay chiều biến
thiên gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C ghép nối tiếp, biết CR2 < 2L. Điều chỉnh giá trị ω để
điện áp hiệu dụng hai bản tụ cực đại UCmax = 90V thì lúc đó URL = 30√5V. Giá trị U là:
A. 60√2V.
B. 60√3 V.
C. 60V.
D. 120V.
Câu 24. Một vật dao động trên đoạn thẳng, nó lần lượt rời xa và sau đó tiến lại gần A. Tại thời điểm t1 vật
xuất hiện gần điểm A nhất và tại thời điểm t 2 xa điểm A nhất. Vận tốc của vật? Chọn phát biểu đúng nhất
A. Tại thời điểm t1 có vận tốc lớn nhất còn thời điểm t 2 có vận tốc nhỏ nhất.
B. Tại thời điểm t 2 có vận tốc lớn nhất.
C. Có vận tốc lớn nhất tại cả t1 và t 2.
D. Tại cả hai thời điểm t1 và t 2 đều có vận tốc bằng 0.
Câu 25. Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung
C. Trong mạch đang có dao động điện từ do với điện áp cực đại hai đầu cuộn cảm là 12 V. Ở thời điểm mà
cường độ dòng điện trong mạch bằng 0,03√2 A thì điện tích trên tụ điện có độ lớn bằng 15√14µC. Tần số
góc mạch là:
A. 2.103 rad/s.
B. 5.104 rad/s.
C. 5.103 rad/s.

D. 25.104rad/s.
Câu 26. Trong gia đình, lúc đang nghe đài, nếu đóng hoặc ngắt điện (cho đèn ống chẳng hạn) ta thường nghe
thấy tiếng “xẹt” trong đài. Hãy chọn câu giải thích đúng trong những câu giải thích sau.
A. Do khi bật công tắc điện, dòng điện mạch ngoài tác động.
B. Do khi bật công tắc điện, điện trở trong mạch giảm đột ngột.
C. Do khi bật công tắc điện, dòng điện qua radio thay đổi đột ngột.
D. Do khi bật công tắc điện, xuất hiện một “xung sóng”. Xung sóng này có tác động vào an–ten của máy
thu nên tạo tiếng xẹt trong máy.
Câu 27. Hạt nhân

226
88

Ra có chu kì bán rã 1570 năm phân rã thành 1 hạt  và biến đổi thành hạt nhân X. Tính

số hạt nhân X được tạo thành trong năm thứ 786. Biết lúc đầu có 2,26 gam radi. Coi khối lượng của hạt nhân
tính theo u xấp xỉ bằng số khối của chúng và NA = 6,02.1023 mol–1.
A. 1,88.1018 hạt.
B. 1,88.1019 hạt.
C. 1,88.1017 hạt.
D. 1,88.1011 hạt.
Câu 28. Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ 5 cm, được quan sát bằng một bóng đèn nhấp nháy.
Mỗi lần đèn sáng thì ta lại thấy vật ở vị trí cũ và đi theo chiều cũ. Thời gian giữa hai lần liên tiếp đèn sáng là
∆t = 2s. Biết tốc độ cực đại của vật nhận giá trị trong khoảng từ 12π cm/s đến 19π cm/s. Tốc độ cực đại của
vật là:
A. 14π cm/s.
B. 15π cm/s.
C.17π cm/s.
D.19π cm/s.
Câu 29. Trong các loại tia: Rơnghen, hồng ngoại, tử ngoại và đơn sắc màu lục thì tia có tần số nhỏ nhất là:

A. tia hồng ngoại
B. tia đơn sắc màu lục
C. tia tử ngoại
D. tia Rơnghen
Câu 30. Hai chất điểm M và N dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau
và song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của điểm M và N đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và
vuông góc với Ox. Biên độ của M và N lần lượt là A1; A2 (A1 >A2) . Biên độ dao động tổng hợp của hai chất
điểm là 7 cm. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa M và N theo phương Ox là √97cm. Độ

lệch pha của hai dao động là
. Giá trị A1 và A2 là:
3
A. 10cm và 3cm.
B. 8cm và 6cm.
C. 8cm và 3cm.
D. 10cm và 8cm.
Câu 31. Đặt điện áp xoay chiều u = 100√2cosωt có ω thay đổi được trên đoạn [100π; 200π] vào hai đầu
đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Cho biết R = 300 Ω; L =
đầu L có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất tương ứng là
25

1
104
H; C =
F. Điện áp hiệu dụng giữa hai
π
π



×