ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
uế
----------
H
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ
RỦI RO
ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ
Sinh viên thực hiện:
TRẦN THỊ PHƯƠNG ANH
Lớp: K45A QTKD TM
Khóa: 2011 - 2015
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. HỒ KHÁNH NGỌC BÍCH
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Huế, 05/2015
SVTH: Trần Thị Phương Anh
ii
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
Để thực hiện và hoàn thành xong đề
tài nghiên cứu này, tôi đã nhận được
uế
rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ khác
nhau.
H
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
tế
đến quý thầy cô giáo khoa Quản trị
Kinh doanh, trường Đại học Kinh tế
in
h
Huế đã giúp đỡ, trang bị kiến thức
cho tôi trong suốt thời gian học tập
cK
tại trường, giúp tôi có nền tảng cơ
bản để có thể thực hiện đề tài này.
họ
Đặc biệt tôi xin gửi lời cám ơn
sâu sắc đến cô giáo ThS. Hồ Khánh
Đ
ại
Ngọc Bích đã tận tình hướng dẫn tôi
hoàn thành đề tài.
Và
một
lời
cảm
ơn
không
thể
thiếu, tôi xin trân trọng gửi đến quý
Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam - Chi
nhánh Huế, các anh chị tại phòng Dịch
SVTH: Trần Thị Phương Anh
i
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
vụ - Khách hàng đã hướng dẫn, giúp
đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi trong suốt thời
gian thực tập tại quý Ngân hàng.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm
uế
ơn!
H
Sinh viên thực hiện
tế
Trần Thị Phương
Đ
ại
họ
cK
in
h
Anh
SVTH: Trần Thị Phương Anh
ii
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ .................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................................x
uế
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
H
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
tế
2.2. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................2
h
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
in
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
cK
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4.1. Dữ liệu thứ cấp .........................................................................................................3
họ
4.2. Dữ liệu sơ cấp ...........................................................................................................3
4.2.1. Nghiên cứu định tính .............................................................................................3
4.2.2. Nghiên cứu định lượng..........................................................................................4
Đ
ại
4.2.2.1. Về cách thức thu thập dữ liệu .............................................................................4
4.2.2.2. Về phương pháp phân tích dữ liệu dựa trên công cụ mô phỏng rủi ro SimulAr 5
5. Quy trình các bước nghiên cứu ...................................................................................6
6. Hiệu quả của đề tài ......................................................................................................6
7. Dàn bài nội dung nghiên cứu.......................................................................................7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................8
1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................8
1.1.1. Lý thuyết về các hoạt động kinh doanh ngân hàng ...............................................8
1.1.1.1 Khái niệm ............................................................................................................8
SVTH: Trần Thị Phương Anh
iii
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
1.1.1.2. Các hoạt động chủ yếu trong kinh doanh ngân hàng .........................................9
1.1.2. Lý thuyết về rủi ro và rủi ro trong kinh doanh của Ngân hàng thương mại........10
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro...........................................................................................10
1.1.2.2. Khái niệm rủi ro trong kinh doanh của Ngân hàng thương mại.......................13
1.1.2.3. Phân loại rủi ro trong kinh doanh của Ngân hàng thương mại.........................13
1.1.2.4. Mức độ tác động của các loại rủi ro đối với hoạt động kinh doanh của NHTM ....15
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................16
uế
1.2.1. Bình luận những nghiên cứu liên quan................................................................16
1.2.1.1. Những nghiên cứu liên quan ở trong và ngoài nước ........................................16
H
1.2.1.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..............................................................................20
1.2.2. Thực tiễn về hoạt động kinh doanh ngân hàng ở Việt Nam................................20
tế
1.2.3. Thực tiễn về hoạt động kinh doanh ngân hàng ở Thừa Thiên Huế .....................28
1.2.3.1. Đánh giá chung.................................................................................................28
h
1.2.3.2. Tổng quan tình hình hoạt động kinh doanh ngân hàng tỉnh Thừa Thiên Huế
in
năm 2014 và định hướng phát triển trong năm 2015 ....................................................29
cK
1.3. Nhận xét chung.......................................................................................................30
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ RỦI RO ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
họ
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ .....................31
2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt
Đ
ại
Nam - Chi nhánh Huế....................................................................................................31
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Eximbank Việt Nam .........................................31
2.1.1.1. Giới thiệu về Eximbank Việt Nam ...................................................................31
2.1.1.2. Giới thiệu về Eximbank Huế ............................................................................33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban .................................................34
2.1.3. Tình hình Tài sản - Nguồn vốn............................................................................35
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh..........................................................................38
2.2. Phân tích tác động của các yếu tố rủi ro đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh Huế...........41
2.2.1. Xây dựng mô hình mô phỏng ..............................................................................41
SVTH: Trần Thị Phương Anh
iv
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
2.2.1.1. Khái niệm lý thuyết trong mô hình ..................................................................41
2.2.1.2. Xây dựng mô hình mô phỏng ...........................................................................42
2.2.2. Đánh giá...............................................................................................................59
2.2.2.1. Phân tích tác động của các rủi ro đến doanh thu từ tín dụng và huy động tại
Eximbank Huế................................................................................................................59
2.2.2.2. Phân tích tác động của các rủi ro đến chi phí về tín dụng và huy động tại
Eximbank Huế................................................................................................................65
uế
2.2.2.3. Phân tích tác động của các rủi ro đến lợi nhuận từ các hoạt động khác tại
Eximbank Huế ...............................................................................................................71
H
2.2.2.4. Phân tích tác động của các rủi ro đến chi phí hoạt động tại Eximbank Huế.....77
2.2.2.5. Phân tích tác động của các rủi ro đến lợi nhuận của hoạt động kinh doanh tại
tế
Eximbank Huế ...............................................................................................................83
2.3. Nhận xét chung.......................................................................................................91
h
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC RỦI
in
RO ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
cK
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU - CHI NHÁNH HUẾ ..............93
3.1. Định hướng .............................................................................................................93
3.1.1. Định hướng hoạt động chung của Eximbank Huế ..............................................93
họ
3.1.2. Định hướng hoạt động phòng ngừa và hạn chế rủi ro tại Eximbank Huế...........94
3.2. Giải pháp.................................................................................................................95
Đ
ại
3.2.1. Nhóm giải pháp về rủi ro tín dụng ......................................................................95
3.2.2. Nhóm giải pháp về rủi ro lãi suất ........................................................................97
3.2.3. Nhóm giải pháp về rủi ro tỷ giá...........................................................................98
3.2.4. Nhóm giải pháp về rủi ro biến động giá vàng .....................................................99
3.2.5. Nhóm giải pháp về rủi ro liên quan đến chi phí hoạt động ...............................100
3.2.6. Nhóm giải pháp về các rủi ro liên quan đến chất lượng sản phẩm và nhân viên.....101
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................................101
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................102
1. Kết luận....................................................................................................................102
2. Những hạn chế và hướng phát triển đề tài...............................................................103
SVTH: Trần Thị Phương Anh
v
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
2.1. Hạn chế .................................................................................................................103
2.2. Hướng phát triển đề tài trong tương lai ................................................................104
3. Một số kiến nghị ......................................................................................................104
3.1. Ở góc độ cơ quan quản lý nhà nước - Chính phủ.................................................104
3.2. Ở góc độ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam............................................................104
3.3. Ở góc độ Ngân hàng Thương mại Việt Nam........................................................105
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................106
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
PHỤ LỤC
SVTH: Trần Thị Phương Anh
vi
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1.
Một số hình thức rủi ro tín dụng ............................................................13
Sơ đồ 2.1.
Cơ cấu tổ chức Eximbank Huế ..............................................................34
Biểu đồ 2.1. Kết quả mô phỏng về doanh thu từ tín dụng và huy động năm có
rủi ro .......................................................................................................62
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ tác động của các rủi ro đến doanh thu từ tín dụng và huy động .....62
uế
Biểu đồ 2.3. Kết quả phân tích độ nhạy về doanh thu từ tín dụng và huy động:
Hệ số hồi quy..........................................................................................63
H
Biểu đồ 2.4. Hệ số tương quan về mức độ tác động của các rủi ro đến doanh thu
từ tín dụng và huy động..........................................................................64
tế
Biểu đồ 2.5. Kết quả mô phỏng về chi phí về tín dụng và huy động năm có rủi ro.......67
h
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ tác động của các rủi ro đến chi phí về tín dụng và huy động .........68
in
Biểu đồ 2.7. Kết quả phân tích độ nhạy của chi phí về tín dụng và huy động: Hệ
số hồi quy ...............................................................................................69
cK
Biểu đồ 2.8. Hệ số tương quan về mức độ tác động của các rủi ro đến chi phí về
tín dụng và huy động..............................................................................71
họ
Biểu đồ 2.9. Kết quả mô phỏng về lợi nhuận từ các hoạt động khác năm có rủi ro.......74
Biểu đồ 2.10. Biểu đồ tác động của các rủi ro đến lợi nhuận từ các hoạt động khác.........75
Biểu đồ 2.11. Kết quả phân tích độ nhạy lợi nhuận từ các hoạt động khác: Hệ số
Đ
ại
hồi quy....................................................................................................75
Biểu đồ 2.12. Hệ số tương quan về mức độ tác động của rủi ro đến lợi nhuận từ
các hoạt động khác .................................................................................76
Biểu đồ 2.13. Kết quả mô phỏng về chi phí hoạt động năm có rủi ro ..........................79
Biểu đồ 2.14. Biểu đồ tác động của các rủi ro đến chi phí hoạt động ..........................80
Biểu đồ 2.15. Kết quả phân tích độ nhạy của chi phí hoạt động: Hệ số hồi quy..........81
Biểu đồ 2.16. Hệ số tương quan về mức độ tác động của các rủi ro đến chi phí
hoạt động ................................................................................................82
Biểu đồ 2.17. Biểu đồ phân bố lợi nhuận theo xác suất xảy ra rủi ro biến động
lớn về lãi suất .........................................................................................83
SVTH: Trần Thị Phương Anh
vii
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
Biểu đồ 2.18. Biểu đồ phân bố lợi nhuận theo xác suất xảy ra rủi ro biến động
lớn về tín dụng........................................................................................84
Biểu đồ 2.19. Biểu đồ phân bố lợi nhuận theo xác suất xảy rủi ro tỷ giá ngoại tệ
tăng (USD) .............................................................................................85
Biểu đồ 2.20. Biểu đồ phân bố lợi nhuận theo xác suất xảy ra rủi ro giá vàng giảm .........86
Biểu đồ 2.21. Biểu đồ hệ số hồi quy về mức độ tác động của các rủi ro đến lợi nhuận.......87
Biểu đồ 2.22. Biểu đồ hệ số tương quan về mức độ tác động của rủi ro đến lợi nhuận.....88
uế
Biểu đồ 2.23. Kết quả phân tích thống kê mô tả lợi nhuận ở năm có rủi ro và năm
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
không có rủi ro .......................................................................................90
SVTH: Trần Thị Phương Anh
viii
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Tình hình Tài sản - Nguồn vốn Eximbank Huế giai đoạn 2011-2014 .........35
Bảng 2.2. So sánh tình hình Tài sản - Nguồn vốn Eximbank Huế giai đoạn
2011-2014.....................................................................................................37
Bảng 2.3. Tình hình kết quả kinh doanh của Eximbank Huế giai đoạn 2011-2014.....38
Bảng 2.4. So sánh tình hình kết quả kinh doanh Eximbank Huế giai đoạn
uế
2011-2014.....................................................................................................39
Bảng 2.5. Mô hình mô phỏng biến động của hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
H
Eximbank Huế ..............................................................................................43
Bảng 2.6. Kết quả phân tích thống kê mô tả doanh thu từ tín dụng và huy động
tế
giữa năm có rủi ro (a) và năm không có rủi ro (b) .......................................61
h
Bảng 2.7. Kết quả phân tích thống kê mô tả chi phí về tín dụng và huy động giữa
in
năm có rủi ro (a) và năm không có rủi ro (b) ...............................................66
Bảng 2.8. Kết quả phân tích thống kê mô tả lợi nhuận từ hoạt động khác giữa
cK
năm có rủi ro (a) và năm không có rủi ro (b) ...............................................73
Bảng 2.9. Kết quả phân tích thống kê mô tả chi phí hoạt động giữa năm có rủi ro
Đ
ại
họ
(a) và năm không có rủi ro (b)......................................................................78
SVTH: Trần Thị Phương Anh
ix
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Eximbank Huế
: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu
Việt Nam - Chi nhánh Huế.
: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
NHTMCP
: Ngân hàng Thương mại Cổ phần
NHTM
: Ngân hàng Thương mại
NHTW
: Ngân hàng Trung ương
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
TCTD
: Tổ chức tín dụng
CSTT
: Chính sách tiền tệ
UBND
: Ủy ban nhân dân
TSCĐ
: Tài sản cố định
KH
: Khách hàng
NH
: Ngân hàng
TSC
: Tài sản có
H
tế
h
in
: Tài sản nợ
: Doanh thu
LN
: Lợi nhuận
CP
: Chi phí
TS
: Tài sản
NV
: Nguồn vốn
Đ
ại
họ
DT
cK
TSN
uế
TNHHMTV
SVTH: Trần Thị Phương Anh
x
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm vừa qua, thị trường ngân hàng Việt Nam với việc tinh giảm
bộ máy và cơ chế quản lý mới đã có những bước phát triển nhất định, trở thành một
trong những ngành kinh doanh có chỗ đứng không nhỏ, thu hút nhiều lao động. Hòa
cùng xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ, bên cạnh
uế
việc có thể mang đến cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành ngân hàng Việt
Nam nói riêng cơ hội được học hỏi, tiếp thu kinh nghiệm, tận dụng các công nghệ
H
tiên tiến, đa dạng hóa từ những quốc gia có nền kinh tế phát triển thì việc hội nhập
cũng mang đến ngày càng nhiều những rủi ro, thách thức (làm gia tăng mức độ
tế
cạnh tranh, chia sẽ thị trường, sự biến đổi và đòi hỏi cao hơn về nhu cầu do có
h
nhiều sự lựa chọn thay thế,…).
in
Với các hoạt động của ngành ngân hàng, một ngành kinh doanh thường xuyên phải
đối mặt với nhiều loại rủi ro khác nhau như rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị
cK
trường, rủi ro hoạt động và rất nhiều loại rủi ro khác. Những loại rủi ro này xuất hiện
ngày càng nhiều và tính chất phức tạp ngày càng gia tăng. Vì vậy, song song với mục
họ
tiêu phát triển toàn diện thì việc phân tích, nhận biết, quản trị tốt các loại rủi ro để tạo ra
một môi trường kinh doanh ổn định, tối thiểu hóa tác động của nó đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh đang là áp lực lớn của tất cả các ngân hàng Việt Nam hiện nay. Cũng
Đ
ại
trong hoàn cảnh đó, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam
(Eximbank Việt Nam) nói chung và Eximbank Huế nói riêng trong những năm qua cũng
đã và đang phải đối mặt với những điều kiện môi trường kinh tế bất ổn (lãi suất, tỷ giá,
chứng khoán, hàng hóa,… biến động bất thường và tính phức tạp cao) đã mang đến
những tác động, tổn thất không nhỏ cho ngân hàng. Bên cạnh đó, do điều kiện kinh tế xã hội, do vẫn còn thiếu kinh nghiệm, cái nhìn toàn diện nên việc nghiên cứu, phân tích
tác động của các yếu tố rủi ro đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng Việt
Nam nói chung và Eximbank nói riêng vẫn còn là một vấn đề khó khăn.
Để hiểu rõ hơn về các yếu tố rủi ro cùng với sự tác động của nó đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại ngân hàng, tôi quyết định lựa chọn đề tài “Phân tích tác
SVTH: Trần Thị Phương Anh
1
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
động của các yếu tố rủi ro đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh Huế” với hi vọng có
thể tìm ra những rủi ro có sức ảnh hướng lớn và đề xuất các giải pháp nhằm tối thiểu
hóa rủi ro để các ngân hàng nói chung và Eximbank Huế nói riêng ngày càng đáp ứng
tốt hơn nhu cầu khách hàng và cũng mở ra hướng đi mới giúp các ngân hàng ngày
càng hoàn thiện hơn.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
uế
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
H
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về rủi ro nói chung và các loại rủi ro tác động
- Xác định và đo lường tác động của các rủi ro đến hiệu quả hoạt động kinh
tế
doanh (doanh thu, lợi nhuận,…) tại Eximbank Huế.
- Đề xuất những giải pháp nhằm kiểm soát và tối thiểu hóa tác động của các rủi
h
ro đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng Việt Nam nói chung và
cK
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
in
Eximbank Huế nói riêng, cũng như đảm bảm lợi ích, giữ chân và thu hút khách hàng.
- Các rủi ro mà ngân hàng gặp phải trong quá trình hoạt động kinh doanh?
- Tần xuất xảy ra của mỗi loại rủi ro? Thứ tự giảm dần hay tăng dần của về tần
họ
xuất của các loại rủi ro?
- Tác động của mỗi loại rủi ro đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân
Đ
ại
hàng như thế nào? Thứ tự giảm dần hay tăng dần của về mức độ tác động của các
loại rủi ro?
- Ngân hàng có biện pháp gì để ngăn ngừa, giảm thiểu hay hạn chế tác động
của các loại rủi ro đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ quản lý, chuyên viên kế toán, tín dụng,… làm
việc tại Eximbank Huế.
- Đối tượng nghiên cứu: Các loại rủi ro tác động đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh Huế.
SVTH: Trần Thị Phương Anh
2
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt
Nam - Chi nhánh Huế.
- Phạm vi thời gian:
Dữ liệu thứ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến quý I
năm 2015.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 1/2015 đến tháng 5/2015.
uế
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng đồng thời cả 2 nguồn dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp.
H
4.1 Dữ liệu thứ cấp
Nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu, tùy theo từng giai đoạn, nghiên cứu
tế
thu thập các dữ liệu thứ cấp từ các nguồn khác nhau như: Các báo cáo tài chính, báo
cáo thường niên, chứng từ của Eximbank Huế trong giai đoạn từ 1/1/2010 đến
in
h
31/12/2014; trang web chính của Eximbank Việt Nam và các trang web chuyên ngành;
4.2 Dữ liệu sơ cấp
cK
các bài báo, tạp chí khoa học, các bài luận văn liên quan ở trong và ngoài nước;…
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Thực hiện nghiên cứu định tính nhằm xác định các nhân tố gây ra
họ
rủi ro, các biến đo lường phù hợp.
- Giai đoạn 2: Tiến hành nghiên cứu định lượng nhằm xây dựng mô hình mô
Đ
ại
phỏng và đo lường tác động của các loại rủi ro đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
(doanh thu, lợi nhuận,…) tại Eximbank Huế.
4.2.1. Nghiên cứu định tính
Mục đích của nghiên cứu định tính nhằm thu thập những thông tin cần thiết cho
việc xây dựng khung mô hình mô phỏng.
Kỹ thuật sử dụng trong giai đoạn này là DELPHI. Đây là kỹ thuật thông tin liên
lạc có cấu trúc, có nguồn gốc từ phương pháp dự đoán đối xứng và dự báo tương tác
dựa trên bảng trả lời câu hỏi của các chuyên gia. Trong phiên bản chuẩn, các chuyên
gia tạo thành nhóm và trả lời bảng câu hỏi trong hai hoặc nhiều vòng hơn. Sau mỗi
vòng, người hỗ trợ cung cấp một bản tóm tắt bất kỳ các dự đoán của các chuyên gia từ
SVTH: Trần Thị Phương Anh
3
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
vòng trước cũng như lý do tại sao họ đưa ra để hỗ trợ cho lựa chọn của mình. Vì vậy,
các chuyên gia được khuyến khích xem lại câu hỏi và cân nhắc phản hồi của thành
viên khác trong bảng trả lời của mình. Người ta tin rằng thông qua quy trình này, vùng
câu trả lời sẽ giảm xuống và nhóm chuyên gia sẽ tiệm cận đến câu hỏi đúng. Cuối
cùng, quy trình kết thúc sau khi một tham số được định nghĩa trước dừng lại (ví dụ
như số vòng, tính ổn định của kết quả, đạt được đồng thuận) và điểm trung bình ở
vòng cuối cùng xác định kết quả.
uế
Đối tượng thu thập thông tin trong giai đoạn này là các nhà nghiên cứu có kinh
nghiệm, các chuyên gia như: Giám đốc chi nhánh, Phó giám đốc chi nhánh của
H
Eximbank Huế nhằm tìm hiểu về tình hình hoạt động kinh doanh của NH và xác định
các loại rủi ro mà NH có thể gặp phải trong các hoạt động kinh doanh của mình.
tế
4.2.2. Nghiên cứu định lượng
4.2.2.1. Về cách thức thu thập dữ liệu
- Phỏng vấn cá nhân
in
phỏng vấn nhóm các chuyên gia.
h
Nghiên cứu định lượng sử dụng kết hợp hai phương pháp phỏng vấn cá nhân và
cK
+ Nghiên cứu sẽ áp dụng kỹ thuật phỏng vấn cá nhân với số lượng là 6 chuyên
gia bao gồm: Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng phòng Dịch vụ - Khách hàng, Trưởng
họ
phòng Khách hàng cá nhân, Trưởng phòng Khách hàng doanh nghiệp, Trưởng phòng
Ngân quỹ - Hành chính đang làm việc tại Eximbank Huế.
+ Mục đích của phương pháp phỏng vấn cá nhân nhằm thu thập những thông
Đ
ại
tin mang tính nhận định, đánh giá riêng của từng cá nhân; những thông tin xuất phát từ
kinh nghiệm, hiểu biết riêng của mỗi thành viên về vấn đề cần nghiên cứu.
- Phỏng vấn nhóm
+ Để đảm bảo thu thập được đầy đủ thông tin cần thiết, nghiên cứu tiến hành
phỏng vấn nhóm đối với các đối tượng là: các nhân viên bộ phận kế toán, bộ phận kinh
doanh,… làm việc lâu năm và có kinh nghiệm tại Eximbank Huế.
+ Xuất phát từ những khó khăn trong việc sắp xếp thời gian phỏng vấn, nên
nghiên cứu tiến hành phỏng vấn 2 nhóm riêng biệt vào 2 thời điểm khác nhau (với sự
tham gia của các đối tượng kể trên). Trong đó, mỗi nhóm đều đảm bảo có số lượng
trên 5 người.
SVTH: Trần Thị Phương Anh
4
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
+ Mục đích của phương pháp phỏng vấn nhóm:
Thứ nhất, phỏng vấn nhóm giúp giảm bớt các nhận định chủ quan, phiến diện
từ một phía, một cá nhân. Nói cách khác, thông qua việc tranh luận giữa các thành
viên trong nhóm về những vấn đề được đưa ra, các kết quả từ phỏng vấn nhóm thường
mang tính khách quan và có tính đại diện cao.
Thứ hai, phỏng vấn nhóm giúp tăng khả năng tìm ra câu trả lời cho những vấn
đề được đưa ra. Trong khi một thành viên đề xuất ý kiến của mình, có thể vô tình nhớ
uế
ra những thực tiễn hoặc quan điểm mà trước đó không nhớ đến.
4.2.2.2. Về phương pháp phân tích dữ liệu dựa trên công cụ mô phỏng rủi ro SimulAr
H
Sau khi đánh giá tác động của rủi ro đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Eximbank Huế, nghiên cứu sẽ sử dụng công cụ mô phỏng rủi ro SimulAr nhằm đánh giá
tế
tác động của các biến đổi xác định (gây ra bởi các nguyên nhân tiêu cực hoặc tích cực
hoặc bao gồm cả hai) và biến đổi không xác định (gây ra bởi các nguyên nhân không
h
xác định trước, xuất hiện tức thời, không ổn định) đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
in
tại Eximbank Huế.
Giới thiệu công cụ mô phỏng rủi ro SimulAr
cK
SimulAr là một phần mềm mô phỏng Monnte Carlo được phát triển ở Argentina
thiết kế để phân tích và đánh giá các tình huống kinh doanh và quyết định lấy theo một
họ
bối cảnh rủi ro. Phân tích rủi ro là một kỹ thuật được sử dụng để giúp các nhà hoạch
định quyết định để đánh giá một vấn đề trong điều kiện không chắc chắn. SimulAr là
một chương trình được phát triển như là một bổ sung của Microsoft Excel (Add-in) và
Đ
ại
nó được đặc trưng bởi sự đơn giản và tính linh hoạt của họ cho phép người sử dụng để
xử lý trong một môi trường.
SimulAr tập trung trong các phương pháp bằng "Mô phỏng Monte Carlo" để
thực hiện một phân tích rủi ro. Phương pháp này bao gồm giao phân bố xác suất cho
các biến mô hình có liên quan đến rủi ro và sau đó tạo ra các số ngẫu nhiên dựa trên
các phân phối để mô phỏng các hành vi vấn đề mô hình sẽ có trong tương lai. Bằng
cách này, nó có thể để có được hiện thực hơn và các kết quả đáng tin cậy khi ra quyết
định. SimulAr cho phép người dùng không chỉ dự đoán được những rủi ro mang tính
cực đoan, mà còn dự đoán được những rủi ro mang tính lạc quan. Ví dụ, ước tính xác
suất mà một dự án đầu tư có giá trị hiện tại thuần lớn hơn không.
SVTH: Trần Thị Phương Anh
5
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
Với những ưu điểm trên mà công cụ SimulAr mang lại cho người dùng,
SimulAr đã được sử dụng khá phổ biến nhằm mục tiêu là để mô phỏng "phân tán" và
kỹ thuật phân tích rủi ro trong học tập và môi trường kinh doanh.
Sau khi tiến hành cài đặt phần mềm “Monte Carlo Simulation in Excel” ta sẽ
nhận được thanh công cụ Excel cho phép truy cập phần mềm chạy mô hình mô
phỏng rủi ro.
SimulAr có lợi thế là thân thiện khi phát triển một mô hình mô phỏng. Thông
định. Các bước để thực hiện một mô phỏng là:
H
1. Xác định các biến đầu vào.
uế
qua năm bước đơn giản, bạn sẽ có trong điều kiện thu thập thông tin để đưa ra quyết
2. Xác định các biến đầu ra.
tế
3. Thay đổi số lần lặp lại.
4. Chạy các mô phỏng.
h
5. Hiển thị các kết quả mô phỏng.
in
(Nguồn: Luciano Machain, 2010)
cK
5. Quy trình các bước nghiên cứu
Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu
cần thu thập.
họ
Bước 2: Xác định nội dung nghiên cứu và nguồn thông tin liên quan đến đề tài
Bước 3: Thu thập thông tin
Đ
ại
- Đối với dữ liệu thứ cấp: Thu thập thông tin - Xử lý dữ liệu - Phân tích
- Đối với dữ liệu sơ cấp: Xác định phương pháp thu thập - Thu thập thông tin -
Xử lý và phân tích
Bước 4: Tổng hợp kết quả
Bước 5: Đánh giá và đề xuất giải pháp
6. Hiệu quả của đề tài
- Nghiên cứu góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận về rủi ro trong kinh
doanh nói chung và rủi ro trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng nói riêng.
- Ngoài ra, nghiên cứu cũng giúp nhận diện và đánh giá chi tiết mức độ tác
động của các rủi ro có thể gặp phải trong quá trình kinh doanh của Eximbank Huế.
SVTH: Trần Thị Phương Anh
6
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
Qua đó đưa ra các giải pháp nhắm ngăn ngừa, giảm thiểu, hạn chế các rủi ro, góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH trong thời gian tới.
- Đề tài có thể sử dụng trong công tác quản trị rủi ro của Eximbank Huế nói
riêng và các ngân hàng khác trên địa bàn thành phố Huế nói chung.
7. Dàn bài nội dung nghiên cứu
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
uế
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Phân tích tác động của các loại rủi ro đến hiệu quả hoạt động kinh
H
doanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh Huế
Chương 3: Định hướng, giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong quá trình hoạt
tế
động kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam - Chi
Đ
ại
họ
cK
in
Phần III: Kết Luận và kiến nghị
h
nhánh Huế
SVTH: Trần Thị Phương Anh
7
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Lý thuyết về các hoạt động kinh doanh ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm
Khi nghiên cứu về ngân hàng, do có sự can thiệp mạnh mẽ của các định chế tài
uế
chính phi ngân hàng và sự phát triển ngày càng đa dạng của bản thân ngành ngân hàng
nên rất khó để đưa ra một định nghĩa chính xác, ngắn gọn về ngân hàng.
H
Tại Việt Nam, theo Điều 4 của Luật các Tổ chức tín dụng đã đưa ra một định nghĩa
về ngân hàng như sau: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ
tế
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”. Trong đó các hoạt
h
động chủ yếu của ngân hàng bao gồm kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội
in
dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng và cung ứng các
dịch vụ thanh toán. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao
cK
gồm: Ngân hàng Thương mại, Ngân hàng Chính sách và Ngân hàng Hợp tác xã.
Luật quy định rõ: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực
họ
hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định
của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Như vậy, NHTM là một định chế tài chính
trung gian quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính
Đ
ại
trung gian này mà các nguốn tiền nhàn rỗi trong xã hội sẽ được huy động, tập trung
lại, đồng thời số vốn đó được sử dụng để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế và các
cá nhân khác với mục đích phát triển kinh tế xã hội.
Theo Nghị định số 156/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì hệ thống ngân hàng hiện nay được
chia thành hai bộ phận chính đó là: Ngân hàng Nhà nước (hay Ngân hàng Trung ương) và
các Ngân hàng trung gian. Vì sự liên đới mật thiết với nhau trên thị trường tiền tệ và tài
chính, nhiều tổ chức không phải là ngân hàng nhưng vẫn tham gia vào hoạt động cho vay
và kinh doanh tiền tề như các Tổ chức tín dụng, công ty Bảo hiểm, công ty Tài chính, các
Quỹ tiền tệ,... vẫn được nhiều quốc gia xem như là bộ phận thứ ba của hệ thống ngân hàng.
SVTH: Trần Thị Phương Anh
8
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
1.1.1.2. Các hoạt động chủ yếu trong kinh doanh ngân hàng
Như phần trên đã giới thiệu, hệ thống ngân hàng hiện nay được chia thành hai
bộ phận chính là Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng trung gian, mỗi bộ phận này
sẽ thực hiện những chức năng riêng của nó.
* Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ,
Ngân hàng Trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
uế
Ở hầu hết các nước, NHNN (hay NHTW) là cơ quan duy nhất phát hành giấy
bạc để đưa vào lưu hành trong nền kinh tế. Và ở Việt Nam cũng không ngoại lệ.
H
NHNN có nhiệm vụ là tổ chức in tiền và đưa khối lượng tiền giấy vào trong lưu thông
tế
thông qua các kênh cần thiết, đồng thời lựa chọn, tiêu hủy các đồng tiền không đủ tiêu
chuẩn lưu hành và điều chỉnh cơ cấu tiền theo mệnh giá giữa các vùng trên toàn quốc
h
trong các thời kỳ khác nhau.
in
Bên cạnh đó, NHNN còn đóng vai là ngân hàng của các ngân hàng thực hiện.
Điều đó có nghĩa là NHNN mở tài khoản và quản lý tiền gửi cho hệ thống các
cK
NHTM và các tổ chức tín dụng khác, hay NHNN có thể cho vay đối với các
NHTM. Mặt khác, NHNN là ngân hàng của Nhà nước, hoạt động dưới sự kiểm soát
họ
và điều hành của cơ quan Nhà nước, đồng thời cũng thực hiện chức năng quản lý
Nhà nước đối với các hoạt động của cả hệ thống ngân hàng. Hơn nữa, NHNN còn
Đ
ại
thay mặt cho Nhà nước trong việc thực hiện một số quan hệ đối với nước ngoài như
thực hiện việc ký kết các hiệp định về tín dụng, tiền tệ đối với NHNN các nước
hoặc các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế mà các nước tham gia. Ngoài ra, NHNN
cũng có quan hệ chặt chẽ đối với Kho bạc Nhà nước trong việc thực hiện các khoản
chi tiêu cho Chính phủ.
(Nguồn: Phạm Thu Hương, 2011)
* Ngân hàng trung gian
Về các hoạt động của Ngân hàng trung gian, trong đó điển hình là NHTM, có
thể chia thành ba nhóm hoạt động chính đó là: hoạt động huy động vốn, hoạt động sử
dụng vốn và các hoạt động trung gian khác.
SVTH: Trần Thị Phương Anh
9
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
Đối với hoạt động huy động vốn, ngân hàng có thể tạo lập nguồn vốn thông qua
hoạt động mở tài khoản tiền gửi cho khách hàng, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu ngân
hàng, hoặc đi vay các ngân hàng khác. Vốn chủ sở hữu của NHTM có thể được hình
thành từ nhiều nguồn khác nhau như do Nhà nước cấp, do các cổ đông đóng góp vốn
hoặc của các bên liên doanh; ngoài ra còn có thể do ngân hàng mở rộng các hoạt động
như làm dịch vụ, đại lý,...
Đối với hoạt động sử dụng vốn, NHTM có thể cho vay. Đây là hoạt động chủ yếu
uế
của các NHTM và nó cũng phản ánh đúng tính chất của các NHTM là huy động vốn để
cho vay. Bên cạnh đó, NHTM cũng có thể đầu tư chứng khoán, đầu tư tài sản cố định,...
H
Đối với các hoạt động trung gian khác, NHTM còn thực hiện một số hoạt động
trung gian khác như làm trung gian thanh toán cho khách hàng, chuyển tiền cho khách
tế
hàng, tư vấn, môi giới chứng khoán,...
Chính vì những đặc trưng trong hoạt động của các NHTM nêu trên nên những
(Nguồn: Phạm Thu Hương, 2011)
in
h
rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thường gắn liền với các NHTM.
1.1.2. Lý thuyết về rủi ro và rủi ro trong kinh doanh của Ngân hàng thương mại
cK
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro
Mọi hoạt động của con người luôn hướng đến những mục tiêu định trước. Tuy
họ
nhiên, rất hiếm khi những kết quả đạt được trong thực tế lại trùng khớp với những gì
chúng ta mong đợi. Một khi xuất hiện những kết quả sai lệch ngoài dự kiến, người ta
thường giải thích bằng sự rủi ro. Từ đó khái niệm rủi ro dần dần trở nên quen thuộc
Đ
ại
đến mức ai cũng có thể hiểu ngay mà không cần biết đến định nghĩa của nó.
Cho đến nay vẫn chưa có định nghĩa thống nhất về rủi ro, những trường phái
khác nhau, tác giả khác nhau đưa ra những định nghĩa khác nhau. Những định nghĩa
này rất đa dạng, phong phú nhưng tập trung lại có thể chia thành hai trường phái (quan
điểm) lớn: trường phái truyền thống và trường phái hiện đại.
(Nguồn: Nguyễn Ánh Dương, 2013)
Rủi ro theo quan điểm truyền thống
Rủi ro được hiểu là một trạng thái ngẫu nhiên, ngoài tầm kiểm soát của chỉ thể
và mang tính tiêu cực, gắn liền với những kết quả xấu, những thiệt hại, tổn thất về
người và tài sản, gây bất lợi cho chủ thể.
SVTH: Trần Thị Phương Anh
10
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
- Theo từ điển Tiếng Việt do trung tâm từ điển Hà Nội xuất bản năm 1995: “Rủi
ro là điều không lành, không tốt bất ngờ xảy đến”.
- Theo từ điển Oxford - English for Advanced Learner: Rủi ro là khả năng gặp
nguy hiểm hoặc bị nguy hại, tổn thất (Risk the responsibility of meeting danger or of
suffering harm or loss)”.
(Nguồn: Nguyễn Ánh Dương, 2013)
Rủi ro theo quan điểm hiện đại
uế
Xã hội ngày càng phát triển, các hoạt động của con người được thực hiện với
quy mô lớn hơn, mức độ thường xuyên hơn và kèm theo đó, rủi ro cũng xuất hiện ngày
H
càng nhiều với quy mô lớn hơn và gây ra những tác động nghiêm trọng hơn. Nhiều
nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực rủi ro đã thực hiện nhằm tìm ra các biện pháp
tế
phòng ngừa và ngăn chặn rủi ro. Trong quá trình này, nhận thức của con người về rủi
ro có sự thay đổi theo xu hướng linh hoạt hơn, mở rộng hơn, đa chiều và khách quan
h
hơn. Theo quan điểm này, rủi ro không đơn thuần là những điều gây bất lợi cho chủ
in
thể mà nó bao hàm những kết quả ngoài dự tính của con người - có thể gây thiệt hại
cK
nhưng cũng có thể mang lại lợi ích cho chủ thể. Quan điểm hiện đại về rủi ro đang
được thừa nhận rộng rãi trong các hoạt động thực tế cũng như nghiên cứu, giảng dạy
về quản trị rủi ro ở nhiều trường Đại học. Những định nghĩa sau đây có thể xem là tiêu
họ
biểu cho cách hiểu rủi ro theo quan điểm hiện đại.
- Theo tác giả William & Micheal Smith trong tập Risk Management and
Đ
ại
Insurance (1995): “Rủi ro là sự biến động tiềm ẩn ở những kết quả”.
- Theo tác giả Doherty trong tập Corporate Risk Management: “Rủi ro là những
biến cố không thể đoán trước được”.
- Theo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ cho các đại lý và cộng tác viên khai thác
bảo hiểm của Công ty Liên doanh Bảo hiểm Việt Úc - QEB (1999): “Rủi ro là thuật
ngữ dùng để chỉ khả năng xảy ra biến cố bất thường với hậu quả thiệt hại hoặc mang
lại kết quả không như dự tính”.
- Cũng nhìn nhận rủi ro trên quan điểm này, một số học giả trong lĩnh vực
quản trị rủi ro còn đưa ra những định nghĩa chi tiết hơn, vừa thể hiện bản chất rủi
ro, vừa gợi ra cách thức để quản trị rủi ro. Cụ thể theo học giả người Mỹ, Frank
SVTH: Trần Thị Phương Anh
11
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
Knight thì: “ Rủi ro là những bất trắc có thể đo lường được” hoặc theo Marilu Hurt
MrCarty thuộc viện khoa học kỹ thuật Georgia (Mỹ) cũng cho rằng “ Rủi ro là một
tình trạng trong đó các biến cố xảy ra trong tương lai có thể xác định được” hoặc
theo từ điển kinh tế học hiện đại thì: “Rủi ro là hoàn cảnh trong đó một sự kiện xảy
ra với một xác suất nhất định hoặc trong trường hợp quy mô của sự kiện đó có một
phần phân phối xác suất”.
(Nguồn: Nguyễn Ánh Dương, 2013)
uế
Có hai cách phân loại rủi ro
Căn cứ vào tính chất, có hai loại rủi ro:
H
- Rủi ro tĩnh: là những rủi ro mà kết quả của nó chỉ có sự xuất hiện tổn thất, chứ
không có khả năng sinh lời và không chịu tác động của những thay đổi trong nền
tế
kinh tế. Những rủi ro này chỉ liên quan đến các đối tượng như: tài sản, con người,
trách nhiệm nhân sự.
h
- Rủi ro động: là những rủi ro liên quan đến sự thay đổi, đặc biệt là những
in
thay đổi trong nền kinh tế. Đó là những thay đổi mà kết quả của nó có thể có lợi
cK
nhưng cũng có thể sẽ mang đến sự tổn thất. Ví dụ như sự thay đổi trong thị hiếu
khách hàng có phù hợp với sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng đang cung cấp hay
không, sự thay đổi về công nghệ kỹ thuật có phù hợp với khả năng tài chính của
họ
ngân hàng hay không,…
(Nguồn: Nguyễn Anh Tuấn, 2012)
Đ
ại
Căn cứ vào cách thức, có hai loại rủi ro:
- Rủi ro thuần túy: tồn tại khi có một nguy cơ tổn thất nhưng không có cơ hội
sinh lợi được. Nói cách khác, rủi ro thuần túy là những rủi ro mà bản thân nó chỉ có
khả năng gây ra những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm, như hỏa hoạn, mất cắp, tai
nạn giao thông, tai nạn lao động…và nó làm phát sinh một khoản chi phí (để bù đắp
thiệt hại) nên cần có biện pháp phòng tránh hoặc hạn chế.
- Rủi ro suy đoán (rủi ro mang tính đầu cơ): là rủi ro mà trong đó những cơ hội
tạo ra thuận lợi gắn liền với những nguy cơ gây ra tổn thất, loại rủi ro này là động
lực thúc đẩy hoạt động kinh doanh và có tính hấp dẫn cao.
(Nguồn: Nguyễn Anh Tuấn, 2012)
SVTH: Trần Thị Phương Anh
12
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
1.1.2.2. Khái niệm rủi ro trong kinh doanh của Ngân hàng thương mại
Dưới góc độ hoạt động kinh doanh của NHTM, rủi ro được định nghĩa là những
sự thay đổi không lường trước được về giá trị tài sản (gồm tài sản có và tài sản nợ)
và các nghĩa vụ khác (Nguyễn Văn Nam và Hoàng Xuân Quyến, 2002).
Các phương châm quản trị rủi ro hiện đại được xây dựng trên cơ sở “Không có
rủi ro thì không có lợi nhuận”, và “Rủi ro là cái để quản lý, chứ không phải để tránh”.
(Nguồn: Nguyễn Anh Tuấn, 2012)
uế
1.1.2.3. Phân loại rủi ro trong kinh doanh của Ngân hàng thương mại
Tất cả các hoạt động của NHTM đều chứa đựng rủi ro hay những yếu tố không
H
lường trước được có thể gây ra tổn thất cho ngân hàng. Có nhiều cách phân loại rủi ro.
Theo cách phân loại thông dụng nhất, rủi ro bao gồm: rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường,
tế
rủi ro thanh khoản, rủi ro tác nghiệp và rủi ro khác.
Đ
ại
họ
cK
in
Rủi ro tín dụng
h
(Nguồn: Nguyễn Anh Tuấn, 2012)
(Nguồn: Kỷ yếu hội thảo khoa học cấp ngành 2005 - Ngân hàng Nhà nước)
Sơ đồ 1.1. Một số hình thức rủi ro tín dụng
Là rủi ro phát sinh khi khách hàng vay không có khả năng thanh toán các nghĩa
vụ trả nợ đầy đủ và đúng hạn theo quy định của hợp đồng tín dụng hoặc các loại thỏa
SVTH: Trần Thị Phương Anh
13