Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

phân tích báo cáo tài chính bibica 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.44 KB, 13 trang )

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH BIBICA 2015
I.

II.

A. DỮ LIỆU BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY BIBICA
Nguồn:
 Báo cáo tài chính của công ty Bibica năm 2015
( />aichinh_2015_Kiemtoan_Hopnhat.pdf)
Giới thiệu chung về công ty Bibica:

Công ty cổ phần Bibica (trước đây là Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa) là
công ty cổ phần thành lập theo Quyết định số 234/1998/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm
1998 của Thủ tướng Chính phủ. Công ty hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 059167
cấp ngày 16 tháng 01 năm 1999 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Đồng Nai cấp. Trụ sở chính
của Cóng ty: 443 Lý Thường Kiệt, P.8, Q.Tân Binh, TP. Hồ Chí Minh.
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là sản xuất công nghiệp và kinh doanh các mặt
hàng thực phẩm.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là sản xuất kinh doanh các sản phẩm
đường - bánh - kẹo - nha - rượu (nước uống có cồn) và các sản phẩm dinh dưỡng.
B. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY BIBICA VÀ ĐƯA RA
NHẬN XÉT
I.
Phân tích bảng cân đối kế toán:
1. Bảng cân đối kế toán (đvt: triệu đồng)


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN
TSNH
Tiền và các khoảng tương đương tiền


Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
TỔNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
TSDH
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định
(Giá trị hao mòn lũy kế)
Bất động sản đầu tư
Lợi thế thương mại
TỔNG TÀI SẢN DÀI HẠN
TỔNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Tổng Nợ
Vốn chủ
Vốn chủ sở hữu
Nguồn kinh phí và quỹ khác
Tổng nguồn vốn
Lợi ích của cổ đông thiểu số
TỔNG NGUỒN VỐN

Năm 2015

Năm 2014

299.794

131.270
203.669
83.489
4.831
723.053

252.206
37.229
193.229
86.737
3.544
572.945

N/A
239.941
-346.774
N/A
N/A
283.850
1.006.902

N/A
277.751
-313.634
N/A
N/A
320.182
893.127

281.964

19.340
301.304

240.574
11.376
251.950

705.598
N/A
705.598

641.177
N/A
641.177

N/A
1.006.902

N/A
893.127


Nhận xét: Theo bảng trên ta thấy năm 2015:
 Tài sản: TSNH của công ty chiếm 72% tổng tài sản còn TSDH chiếm 28%. Như
vậy công ty đầu tư cho TSNH nhiều hơn và nó có khả năng chuyển hóa thành tiền
nhanh hơn nhưng tính sinh lời thấp còn TSDH có tính sinh lời cao hơn.
 Nguồn vốn: Nợ phải trả năm 2015 chiếm 43% tổng nguồn vốn và vốn chủ sở hữu
chiếm 57%. Qua đó ta thấy nguồn tài trợ của công ty phần lớn CSH nên sẽ ít rủi
ro.
2. Phân tích bảng cân đối kế toán

 Cơ cấu tài sản

Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn

Chênh lệch (năm 2015/năm 2014)
Số tiền (triệu đồng)
Tỷ lệ (%)
150.108
26,199%
-36.332
-11,347%

Nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy TSNH của công ty năm 2015 tăng 150.108 triệu đồng tương ứng
với 26,199% so với năm 2014. Trong khi đó TSDH của công ty năm 2015 giảm 36.332
triệu đồng tương ứng với 11,347% so với năm 2014. Như vậy công ty trong 2 năm vừa
qua đầu tư ít dần cho TSDH và tăng các khoản đầu tư ngắn hạn.
 Cơ cấu nguồn vốn

Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Tổng nợ
Vốn chủ

Chênh lệch (năm 2015/năm 2014)
Số tiền (triệu đồng)
Tỷ lệ (%)
41.390
17,205%

7.964
70,007%
49.354
19,589%
64.421
10,047%

Nhận xét:
- Tổng nợ:
Nợ phải trả của công ty năm 2015 tăng 49.354 triệu đồng so với năm 2014. Trong đó, nợ
ngắn hạn năm 2015 so với năm 2014 tăng 41.390 triệu đồng, nợ dài hạn năm 2015 so với
năm 2014 tăng 7.964 triệu đồng. Qua đó ta thấy, nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đều tăng vào


năm 2015. Việc tăng các khoản nợ ngắn hạn yêu cầu công ty có trách nhiệm thanh toán
các khoản nợ này trong thời gian ngắn.
- Vốn chủ:
Vốn chủ của công ty tăng vào năm 2015. Nguồn vốn chủ năm 2015 tăng 64.421 triệu
đồng so với năm 2014. Do nhu cầu kinh doanh, công ty giữ lại lợi nhuận để đầu tư kinh
doanh mới, làm cho vốn chủ sở hữu tăng.
1200
1000
800
Tổng nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu

600

Tổng nợ
400

200
0
2014

2015

Năm

Biểu đồ 1 - Tăng trưởng nguồn vốn

3. Phân tích khối và chỉ số với bảng cân đối kế toán:
TÀI SẢN
TSNH
Tiền và các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
TỔNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
TSDH
Tài sản cố định

Phân tích chỉ số (%)
2015
2014
118,869%
352,601%
105,403%
96,255%
136,315%

126,199%

100%
100%
100%
100%
100%
100%

86,387%

100%


TỔNG TÀI SẢN DÀI HẠN
TỔNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Tổng Nợ
Vốn chủ
Vốn chủ sở hữu
Tổng Nguồn vốn
TỔNG NGUỒN VỐN
II.

88,653%
112,739%


100%
100%

117,205%
170,007%
119,589%

100%
100%
100%

110,047%
110,047%
112,739%

100%
100%
100%

Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (đvt: trđ)
Kết quả kinh doanh
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí hoạt động
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp

Tổng chi phí hoạt động
Tổng doanh thu hoạt
động tài chính
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
Chi phí lợi nhuận
Chi phí thuế TNDN
Tổng chi phí lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế
TNDN

Năm 2015
1.171.783
-764.731
407.052

Năm 2014
1.129.412
-737.178
392.234

-372
-236.787
-76.839

269
-236.997

-71.584

-313.998
13.329

-308.312
8.886

106.383

92.808

1.504
105.519

1.928
76.095

-21.027
-21.027
85.815

18.835
18.835
57.793

2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


Kết quả kinh doanh


Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí hoạt động
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Tổng chi phí hoạt động
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
TNDN

Chênh lệch (Năm 2015/2014)
Số tiền (trđ)
42.371
-27.553
14.818

Tỉ lệ (%)
3,752
3,738
3,779

-641
210

-5255

-238,290
0,089
7,341

-5.686
13.575

1,844
14,627

29.424

38,667

28.022

48,487

Nhận xét:
-

Doanh thu và lợi nhuận:
 Doanh thu thuần: năm 2014 đạt 1.129.412 triệu đồng , năm 2015 đạt
1.171.783 triệu đồng , tăng 42.371 triệu đồng tương ứng 3,752% so với năm
2014. Doanh thu có sự tăng trưởng tương đối nhanh. Điều đó chứng tỏ công ty
đã không ngừng nỗ lực đàm phán, tìm kiếm mở rộng các mối quan hệ kinh tế
nhằm tăng doanh thu, đồng thời cũng thể hiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ
của doanh nghiệp ngày càng nâng cao, tạo dựng uy tín trên thị trường và trong

long khách hàng.
 Lợi nhuận của công ty biến động qua các năm. Năm 2015 lợi nhuận công ty
tăng 28.002 triệu đồng, tương ứng với 48,487% .


Tỷ VNĐ
1400
1200
1000
Lợi nhuận

800

Doanh thu

600
400
200
0
2014

2015

Biểu đồ 2 - Tăng trưởng doanh thu/lợi nhuận

-

III.

Chi phí:

 Giá vốn hàng bán: Trong thời gian qua chi phí mua hàng và sản xuất hàng hóa
qua các năm đều giảm. Cụ thể, năm 2015 là -764.731 triệu đồng, năm 2014 là
-737.178 triệu đồng. Năm 2015 giảm 27.553 triệu đồng, tương ứng 3,378% so
với năm 2014.
 Chi phí hoạt động tài chính: năm 2015 giảm 641 triệu đồng, tương ứng với
238,290% so với nă 2014.
 Chi phí bán hàng tăng và chi phí quản lý doanh nghiệp giảm năm 2015 so với
năm 2014.

Phân tích các chỉ số để đánh giá tình hình tài chính chung của công ty Bibica:
1. Chỉ số đánh giá khả năng thanh toán:
-

Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn:
Hệ số này đo lường khả năng mà các tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền
để hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn.


HSTTNNH

2014

2015

2,382

2,564

Số liệu trên hàm ý cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn sẽ có 2,382 đồng (2014) và 2.564
đồng (2015) tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển hóa nhanh thành tiền để trả các

khoản nợ đến hạn.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
=

Chỉ tiêu

2014

2015

HSTTN

1,463

1,793

Đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ NH mà ko dựa
vào việc phải bán bớt vật tư hàng hóa, hàng tồn kho…Hệ số này năm 2015 tăng
0.33 tức tăng 22,6% so với năm 2014. Năm 2015 hệ số khả năng thanh toán
nhanh của công ty lớn hơn sẽ có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn tốt
hơn.
-

Hệ số khả năng thanh toán tức thì
Hệ số khả năng thanh toán tức thì =

HSNHTTTT

2014


2015

0,195

0,360

Hệ số này năm 2015 tăng 0,165 tức là tăng 84,615% chứng tỏ khả năng thanh
toán của DN đã dc cải thiện rõ rệt nhất. Việc thanh toán các khoản nợ đến hạn là
rất tốt. DN không rơi vào trạng thái rủi ro thanh toán.


-

Qua 3 hệ số thanh toán trên ta có thể thấy được rằng so với năm 2014 thì 2015
công ty đã có 1 tiến bộ 1 cách vượt bậc. Tính thanh khoản trong việc thanh toán
của công ty nhanh chóng hơn.
Hệ số nợ
Hệ số nợ =

Hệ số nợ

2014

2015

28,210%

29.924%


Qua bảng trên ta có thể thấy rằng hệ số nợ năm 2015 đã tăng so với năm 2014.
Qua hệ số nợ cho thấy trong năm 2015 DN kinh doanh không được hiệu quả và
khó tạo được lòng tin đối với các nhà tài trợ khi DN muốn vay vốn để mở rộng
sản xuất kinh doanh.
2. Phân tích chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động
-

Hệ số vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tài sản =

Vòng quay tài sản

2014

2015

1,329

1,233

Số vòng quay tài sản hàm ý cứ 1 VNĐ tài sản thì tạo ra 1,233 VNĐ doanh thu
(2015). Chỉ tiêu này của doanh nghiệp giảm từ năm 2014 đến năm 2015 cho thấy
doanh nghiệp đang hoạt động không tốt.
-

Hệ số vòng quay TSCĐ
Vòng quay TSCĐ =


Vòng quay TSCĐ


2014

2015

3,807

4,527

Số vòng quay TSCĐ năm 2015 là 4,527 nghĩa là cứ 1 VNĐ TSCĐ thì tạo ra 4,527
VNĐ doanh thu thuần. Chỉ số này cho thấy DN tạo ra mức doanh thu thuần cao
hơn mức TSCĐ .Tuy nhiên số vòng quay TSCĐ là khá cao cho thấy hiệu quả sử
dụng TSCĐ của doanh nghiệp khá tốt.
-

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (HTSCĐ)
HTSCĐ =

HTSCĐ

Doanh thu thuần
TSCĐ bình quân
2015

2014

4,884

4,066


Theo bảng trên ta thấy được cứ 1 đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định tham
gia vào hoạt động kinh doanh thì tạo ra được 4,884 đồng doanh thu thuần hoặc có
thể làm ra 4,884 giá trị sản lượng năm 2015;cứ 1 đồng nguyên giá bình quân tài
sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh thì tạo ra được 4,066 đồng doanh
thu thuần hoặc có thể làm ra 4,066 giá trị sản lượng năm 2014. Nếu độ lớn của chỉ
tiêu này cao thể hiện hiệu suất sử dụng tài sản cao của doanh nghiệp, hay nói cách
khác vốn của doanh nghiệp được quay vòng nhanh. Nhưng công ty Bibica thì có
độ lớn chỉ tiêu này không cao nên vốn được quay vòng chậm trong năm 2015 và
2014.
3. Phân tích các tỷ số liên quan
- Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (Return on total assets): ROA
Lợi nhuận ròng dành cho cổ đông thường
× 100%

ROA% =
Tổng tài sản

ROA

2015

2014

8,523%

6,471%


-


Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản ROA của công ty năm 2015 là 8,523% cao hơn
so với năm 2008 là 6,471%. Vậy công ty đã tận dụng được tài sản vốn có của
mình. Lợi nhuận tạo ra khá tốt.
Từ đây ta có thể thấy khả năng sinh lời của tổng tài sản chịu tác động của 2 nhân
tố. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng do doanh thu tăng.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on common equity): ROE
Lợi nhuận ròng dành cho cổ đông thường

ROE%

× 100%

=
Vốn cổ phần thường

ROE

2015

2014

12,162%

9,014%

Ta có thể thấy ROE của công ty là 12,162%. Nó đã phản ánh phần nào tình hình
tài chính của doanh nghiệp. Khả năng sinh lời trên 1 đồng vốn của doanh nghiệp
không cao. Đây là biểu hiện cho kết quả kinh doanh không được tốt lắm của công
ty năm 2015.
-


Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (Return on sales): ROS
Lợi nhuận ròng dành cho cổ đông thường

ROS%

× 100%

=
Doanh thu

ROS

2015

2014

7,284%

5,092%

Ta có thể thấy ROS của công ty năm 2015 là 7,284%, mang giá trị dương biểu
hiện là công ty kinh doanh có lãi.
Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế,
khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty


với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia. Mặt khác, tỷ số này và
số vòng quay tài sản có xu hướng ngược nhau. Do đó, khi đánh giá tỷ số này, người
phân tích tài chính thường tìm hiểu nó trong sự kết hợp với số vòng quay tài sản.

-

P/E (Đo lường mối quan hệ giữa giá thị trường và thu nhập của mỗi cổ phiếu)
P/E =

Giá cổ phiếu
EPS

Trong đó EPS =

Thu nhập ròng -

Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi

Số cổ phiếu lưu hành bình quân

P/E

2015

2014

35.328.948,24

49.019.525,26

P/E cho thấy giá cổ phiếu hiện tại cao hơn thu nhập từ cổ phiếu đó bao nhiêu lần,
hay nhà đầu tư phải trả giá cho một đồng thu nhập bao nhiêu. Ta thấy được hệ số
P/E đều cao trong 2 năm 2015 và 2014 thì điều đó có nghĩa là người đầu tư dự
kiến tốc độ tăng cổ tức cao trong tương lai; cổ phiếu có rủi ro thấp nên người đầu

tư thoả mãn với tỷ suất vốn hoá thị trường thấp; dự đoán công ty có tốc độ tăng
trưởng trung bình và sẽ trả cổ tức cao.
-

P/B (Dùng để so sánh giá cổ phiếu với giá trị ghi sổ của nó)
Giá cổ phiếu

P/B=

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành bình quân

P/B

2015

2014

10.000

10.000

P/B được dùng để so sánh giá cổ phiếu với giá trị ghi sổ của nó. P/B là công cụ
phân tích giúp các nhà đầu tư tìm kiếm các cổ phiếu có giá rẻ mà thị trường ít quan
tâm. Chỉ số P/B chỉ thực sự hữu ích khi xem xét các công ty tài chính, hoặc công
ty có giá trị tài sản tương đối lớn.


-

Tổng tài sản = Nợ + Vốn chủ sở hữu


Tỷ số nợ trên tổng tài sản

=

× 100% =
× 100% =

= 29,92%
× 100% = 42,70%

Nhận xét:
Năm 2015, công ty Bibica có nợ chiếm 29,92% tổng tài sản và nợ bằng 42,70%
vốn chủ sở hữu. Nhìn chung, công ty Bibica hoạt động kinh doanh tương đối
không hiệu quả, vì tỷ số nợ trên tổng tài sản khá cao, hàm ý doanh nghiệp có khả
năng tự chủ tài chính không cao mà đa phần đi vay để có vốn kinh doanh. Điều
này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn. Còn tỷ số nợ trên vốn
chủ sở hữu của công ty Bibica cũng cao, chứng tỏ doanh nghiệp phụ thuộc khá
nhiều vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ, doanh nghiệp có thể chịu độ rủi ro
tương đối cao. Số vòng quay tài sản năm 2015 thấp hơn 2014 chứng tỏ công ty cho
đang hoạt động không tốt.



×