Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

Tổ 18} KL IIB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.96 KB, 27 trang )

Kim loại nhóm IIB
Tổ 18-nhóm 2


I. Vị trí và đặc điểm
 Zn,

Cd, Hg là các kim loại đứng cuối trong 10
nguyên tố d ở mỗi chu kỳ.

 Lớp

e hóa trị (n-1)d10ns2.

 Chỉ

thể hiện số oxh tối đa là +2

 Riêng

Hg có thể thể hiện số oxh +1 do tạo liên
kết cộng -Hg-Hg-, nên trong dd chỉ tồn tại ion
Hg22+ mà không tồn tại ion Hg+

 Có

khả năng tạo phức lớn.


Ii. Tính chất hóa học.
1. Phản ứng với phi kim.




Với O2: khi nung nóng dễ phản ứng với oxi tạo oxyd
2M + O2 = 2MO
Riêng HgO dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao (~400*C)
2HgO



400*C

2Hg + O2

Với phi kim khác: pư với halogen và S khi có nhiệt độ.

Riêng Hg phản ứng với S ở nhiệt độ thường => có ý nghĩa
trong việc thu gom và loại tác hại của Hg rơi vãi
Hg + S = HgS


Ii. Tính chất hóa học.
2. Phản ứng với axit.


Trừ Hg, các nguyên tố Zn, Cd có thể tác dụng với các
acid không có tính oxh như HCl, H2SO4 loãng,… đẩy
hidro ra khỏi axit: M + 2H+ = M2+ + H2.




Với các axit có tính oxh như H2SO4 đặc, HNO3:
M

+ 2H2SO4 (đ) = MSO4 + SO2 + 2H2O

 3M

+ 8HNO3 = 3M(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Riêng với Zn, sản phẩm khử của pư có thể là S, H2S (với
H2SO4đ) hay N2O, N2, NH4+ (với HNO3 loãng).


Ii. Tính chất hóa học.
3. Phản ứng với dd kiềm.


Trong 3 nguyên tố chỉ có duy nhất Zn có khả năng tan
được trong kiềm tương tự như Al:
Zn + 2OH- + 2H2O = [Zn(OH)4]2- + H2


Ii. Tính chất hóa học.
4. Phản ứng tạo phức của các ion:
- Cation của nhóm dễ tạo phức với các phối tử như
NH3, CN-, amin,…
- Ví dụ:
 Zn2+

+ 4NH3 = [Zn(NH3)4]2+


 Hg2+

+ 2I- = Hg2I2 (đỏ)

 Hg2I2

+ 2I- = [HgI4]2- (không màu, làm thuốc thử
Nesle, để phát hiện chất lượng ion NH4+ và NH3)


Ii. Tính chất hóa học.
4. Phản ứng tạo phức của các ion:
-

Ví dụ: Trong [Zn(NH3)4]2+
Zn:

↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑


3d10
Zn2+:

4s2




NH3

4p0

NH3
NH3 NH3

↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑


3d10

4s0

4p0

Lai hóa trong sp3. Phức có cấu trúc tứ diện


III. Hợp chất của các nguyên tố nhóm IIB

1. Oxyd
- ZnO có tính lưỡng tính, tác dụng với acid
tạo muối và kiềm tạo zincat:
ZnO + 2NaOH + H2O = Na2[Zn(OH)4]
- HgO dễ bị phân hủy bởi nhiệt.


2. Hydroxyd
 Các

hydroxyd của kẽm và cadimi tạo thành do

phản ứng
M2+ + 2OH¯ = M(OH)2

 Trong

khi đó ion thủy ngân tác dụng với dung
dịch kiềm chỉ thu được HgO do kết tủa
Hg(OH)2 tạo ra không bền, bị phân hủy ngay.

 Zn(OH)2

là hydroxyd lưỡng tính.


3. Muối
 Các

muối sunfat và nitrat đều dễ tan.

 Các

muối cacbonat và sunfit đều khó tan.

 Các

muối halid có độ tan giảm dần từ clorid
đến iodid và cũng từ muối kẽm đến muối
thủy ngân.

 HgI2


rất ít tan trong nước nhưng lại dễ tan
khi có mặt KI do tạo phức.


Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level

ZnCO3

CdS

Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level

ZnS
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level


iv. Trạng thái tự nhiên

 Trong

tự nhiên kẽm, cadimi, và thủy ngân tồn tại
chủ yếu dưới dạng sunfid kèm với các kim loại
khác như chì, đồng.

 ZnS

và CdS có trong quặng sphalerit.
HgS gặp trong quặng xinaba.

 Thủy

ngân cũng tồn tại ở dạng tự do vì các hợp
chất của nó kém bền, dễ bị phân hủy thành kim
loại.


Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level

quặng sphalerit


QUẶNG XINABA



Điều chế
Kẽm và cadimi được điều chế theo con
đường MS => MO => M.
Thủy ngân được điều chế bằng cách đốt
quặng HgS. Thủy ngân thoát ra ở dạng hơi
và được ngưng tụ lại.


ứng dụng


Do tính hoạt động nên sử dụng làm chất chống
ăn mòn ( VD ở tàu biển để bảo vệ thép ở bánh
lái …….)



Trong điện phân dd NaCl, nếu dùng điện cực
âm là Hg thay cho điện cực thép mạ Ni thì thu
được dd NaOH đậm đặc và tinh khiết hơn



Hg2Cl2 được dùng chế tạo điện cực calomel
chuẩn, còn là chất xoa trong y học



Dd muối HgCl2 0,1% được dùng để sát trùng





Cd dùng trong công nghiệp mạ để chống ăn mòn



Cadimi sunfit dùng trong công nghiệp chất dẻo, gốm sứ

Cadimi stearat còn dùng như một chất làm bền PVC
 Cadimi phosphors dùng làm ống trong vô tuyến, làm đèn huỳnh
quang, màn chắn tia X, ống phát tia catốt





- Hợp kim của kẽm được sử dụng rộng rãi nhất là đồng
thau ,đồng thau giòn và cứng hơn đồng và có khả năng chống
ăn mòn rất cao. Các tính chất này giúp nó được sử dụng nhiều
trong các thiết bị truyền thông, phần cứng máy tính, dụng cụ
âm nhạc, và các van nước



- Hợp kim Zn-Al, nó có điểm nóng chảy thấp và độ nhớt thấp
nên có thể chế tạo ra những vật có hình dạng nhỏ và phức tạp


 Nhiều


 Lưới

loại que hàn chứa Cd.

kiểm soát trong các lò phản ứng hạt nhân


 Các

hợp chất chứa cadimi được sử dụng trong các
ống hình của ti vi đen trắng hay ti vi màu (phốt
pho đen, trắng, lam và lục).

 Một

số vật liệu bán dẫn như CdS, selenua
cadimi và telurua cadimi thì nó dùng trong các
thiết bị phát hiện ánh sáng hay pin mặt trời


- Sản xuất clo, thép, phốtphat & vàng, luyện kim

- Nhiệt kế là một trong nhiều ứng dụng của Hg
mực xăm
- Đèn hơi thủy ngân


tác dụng sinh học



Kẽm đóng vai trò sinh học quan trọng đối với con
người, có trong thành phần của nhiều loại enzim.



Có từ 2–4 gam kẽm phân bố trong khắp cơ thể con
người. Hầu hết kẽm nằm trong não, cơ, xương, thận
và gan, tuy nhiên nồng độ kẽm cao nhất tập trung
trong tuyến tiền liệt và các bộ phận của mắt.



Zn giúp cân bằng nội tiết tố nam và chống rụng tóc.


Dùng làm thuốc, dược phẩm


Kẽm dùng trong điều trị ngoài da thường được
làm từ ZnO. Các hợp chất này có thể chống
cháy nắng trong mùa hè và khô vì lạnh trong
mùa đông.



Dùng trong kem đánh răng chống hôi miệng





Kẽm cần thiết đối vs cơ thể nên cần bổ sung kẽm
nhờ dược phẩm , thức ăn ,…..



Từ dược phẩm




Một số thực phẩm giàu Zn

Sò huyết, thịt đỏ, thịt gia cầm, đậu, các loại quả có
nhân, ngũ cốc, hạt bí, hạt hướng dương, …


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×