Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

BÀI tập LIÊN kết GEN và HOÁN vị GEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.54 KB, 24 trang )

Dạng 1: Các phương pháp xác định quy luật hoán vị gen
Phương pháp giải
Trong điều kiện mỗi gen quy định một tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Khi xét sự di
truyền về hai cặp tính trạng, nếu xảy ra một trong các biểu hiện sau, ta kết luận sự di
truyền hai cặp tính trạng đó, tuân theo quy luật di truyền hoán vị gen của Morgan
a- Khi tự thụ phần hoặc giao phối giữa hai cặp gen, nếu kết quả thế hệ lai xuất hiện 4
kiểu hình tỉ lệ khác 9:3:3:1 ta kết luận hai cặp tính trạng đó được di truyền tuân theo
quy luật hoán vị gen
P: (Aa,Bb) x (Aa,Bb) → F1 có 4 kiểu hình tỉ lệ ≠ 9:3:3:1
=>Quy luật hoán vị gen
b- Khi lai phân tích cá thể dị hợp về hai cặp gen, nếu FB xuất hiện 4 kiểu hình tỉ lệ
khác 1:1:1:1, ta kết luận hai cặp tính trạng đó được di truyền theo quy luật hoán vị
gen
P: (Aa,Bb) x (aa,bb) → FB có 4 kiểu hình, tỉ lệ ≠ 1:1:1:1
=>quy luật hoán vi gen
Tổng quát: Nếu tỉ lệ chung của cả hai tính trạng biểu hiện tăng biến dị tổ hợp, mặt
khác không bằng tích các nhóm tỉ lệ khi xét riêng, ta suy ra hai cặp tính trạng đó
được di truyền theo quy luật hoán vị gen
Ví dụ 1 : Khi lai cây thân cao, chín sớm (dị hợp tử hai cặp gen) với cây thân thấp,
chín muộn (đồng hợp lặn) Fa thu được 35% cây thân cao, chín sớm : 35% cây thân
thấp, chín muộn : 15% cây thân cao, chín muộn : 15% cây thân thấp, chín sớm. Xác
định quy luật di truyền các gen nói trên?
Giải:
Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình,
Tỷ lệ phân li kiểu hình là 35 : 35 : 15 :15
=> Tỷ lệ khác 1:1:1:1 và 1:1 => các gen không phân li độc lập với nhau
=>Vậy hai cặp gen quy định tính trạng di truyền theo hoán vị gen.
Ví dụ 2 : P: Khi cho cây hoa kép màu đỏ di hợp tử hai cặp gen tự thụ phấn F1 thu
được 59% cây hoa kép, màu đỏ: 16% cây hoa kép, màu trắng : 16% cây hoa đơn, màu
đỏ: 9% cây hoa đơn, màu trắng. Hãy xác định quy luật di truyền của phép lai trên ?
Giải:


F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình khác với tỷ lệ 9:3:3:1 của phân li độc lập chứng tỏ hai
cặp gen quy định hai cặp hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
tương đồng và có hiện tượng hoán vị gen.


Dạng 2: Xác định tỉ lệ giao tử
Lí thuyết cần nhớ :
Tần số hoán vị gen (TSHVG) là tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị, tính trên tổng
số giao tử được sinh ra (< 50%)
Gọi x là TSHVG, trong trường hợp xét hai cặp alen
+ Tỉ lệ giao tử hoán vị =
+ Tỉ lệ giao tử không hoán vị là
Cách giải :
- Tính số loại giao tử được tạo ra
- Xác định giao tử hoán vị và giao tử liên kết dựa vào kiểu gen
- Tính tỉ lệ kiểu giao tử theo công thức .
Ví dụ 3 : Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A và B với f = 40% và giữa B
và D với f = 20%. Xác định số loại giao tử, thành phần các loại giao tử, tỉ lệ các loại
giao tử trong các trường hợp sau:
a)

b)

c) Aa

d)


Dạng 3: Biết gen trội lặn, kiểu gen P và tần số hoán vị xác định kết quả lai
Phương pháp giải

+ Xác định tỉ lệ từng loại giao tử của P
+ Lập bảng, suy ra tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ con
Ví dụ 4 : Cho phép lai P:
hai tính trạng lặn chiếm tỷ lệ:
A. 50%.

B.35%.

(tần số hoán vị gen là 30%). Các cơ thể lai mang
C. 15%

D. 30%.


Bài giải
Ta có A>> a ; B>>b
Xét phép lai :
aB = 15%



, f = 30% cho các giao tử : AB = ab = 35%; Ab =

chỉ tạo ra một loại giao tử ab
Vậy các cơ thể lai mang 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ :
= 35%

= 0,35( ab) x 1 (ab) = 0,35

Đáp án B

Ví dụ 5 : Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 10cM. Cơ
thể
lai phân tích, kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỷ
lệ: A. 5%.
B. 22,5%.
C. 45%.
25%.

D.

Bài giải :
Hai gen cách nhau 10cM => hoán vị gen với tần số 10% ;
=>

lai phân tích, f = 10%

x

Xét cơ thể có kiểu gen
Tỉ lệ giao tử ab tạo ra = 50% - (10%: 2) = 45%
Cơ thế có kiểu gen chỉ tạo ra giao tử ab
=>Tỉ lệ KH đồng hợp lặn bằng: 45%( ab) x 1 ( ab) = 45 %
Đáp án C
Dạng 4: Phương pháp xác định tần số hoán vị gen khi biết tỉ lệ kiểu hình ở đời
con
a. Trường hợp xảy ra hoán vị cả hai bên:
- Được áp dụng cho thực vật, dòng tự thụ phấn và hầu hết các loại động vật ( trừ ruồi
giấm, bướm, tằm…)
- Trường hợp này ta căn cứ vào tỷ lệ xuất hiện kiểu hình mang hai tính trạng lặn ở thế



hệ sau suy ra tỷ lệ % giao tử mang gen lặn ab => f .
- Nếu loại giao tử ab lớn hơn 25% thì đây phải là giao tử liên kết gen và các gen liên
kết cùng (A liên kết với B, a liên kết với b).
- Nếu loại giao tử ab nhỏ hơn 25% thì đây phải là giao tử hoán vị gen và các gen liên
kết chéo (A liên kết b, a liên kết B)
b. Trường hợp xảy ra hoán vị gen ở một trong hai bên bố hoặc mẹ (ruồi giấm,
bướm, tằm):
- Trường hợp này tỷ lệ giao tử giới đực và giới cái không giống nhau.
- Từ tỷ lệ kiều hình mang hai tính trạng lặn ở thế hệ sau ta phân tích hợp lí về tỷ lệ
giao tử mang gen ab của thế hệ trước => f:
+ Nếu ab là giao tử hoán vị thì f = ab .2
+ Nếu ab là giao tử liên kết thì f = 100% - 2 . ab
Ví dụ 6 : Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn,
ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỷ lệ như sau:
66% cây quả tròn, ngọt
9% cây quả tròn, chua
9% cây quả bầu dục, ngọt
16% cây quả bầu dục, chua
Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Xác định tần số hoán vị gen?
Giải :
Quy ước :
A – quả tròn >>a bầu dục
B – quả ngọt >> b quả chua
Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình
Tỉ lệ kiểu phân li kiểu hình ở đời con là : 33 : 3 : 2 : 2
=> các gen nằm trên cùng một NST và có hiện tượng hoán vị gen
Kiểu hình lặn có kiểu gen

= 16% = 0.4 ab x 04 ab


=> ab phải là giao tử liên kết => f = 100% - 40% x 2 = 20%
Ví dụ 7: Ở loài ruồi giấm đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng đời F1 chỉ xuất hiện
loại kiểu hình thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối, đời F2 có 4 loại kiểu
hình sau:
564 con thân xám, cánh dài
164 con thân đen, cánh cụt
36 con thân xám, cánh cụt


36 con thân đen, cánh dài
Xác định tần số hoán vị gen?
Giải:
Ở loài ruồi giấm hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái không xảy ra ở ruồi đực.
Đời F2 xuất hiện kiểu hình mang hai tính trạng lặn thân đen, cánh ngắn
= 20.5% = 1/2 giao tử ♂ ab x 41% giao tử ♀ ab
=> Loại giao tử ♀ ab = 41% > 25% đây là giao tử liên kết
=> f = 100% - (41% x 2) = 18%.

Xem thêm tại: />PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP QUY LUẬT HOÁN VỊ GEN (Mỗi gen quy định một tính trạng thƣờng)
Dạng 3A: BIỆN LUẬN VÀ VIẾT SƠ ĐỒ LAI F1 ĐẾN F2

Dự kiện bài cho: - Cho KH của P.
- Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở thế hệ lai.
A. Cách giải chung:
Bước 1. Biện luận xác định tính trạng trội lặn, và qui luật di truyền chi phối sự di truyền
của hai cặp tính trạng
- Dựa vào định luật đồng tính, phân tính của G. Mendel để xác định tính trạng trội lặn
- Nếu ở thế hệ lai xuất hiện 4 loại KH phân tính ¹ 9:3:3:1 (hay ¹ 1:1:1:1 trong lai phân
tích) thì sự di truyền chi phối tuân theo qui luật di truyền hoán vị gen

Bước 2. Xác định tần số hoán vị gen từ đó suy ra KG của P và tần số hoán vị gen:
Dùng phƣơng pháp phân tích giao tử để xác định tần số HVG (p)
- Từ tỉ lệ phân tính ở thế hệ lai (thƣờng căn cứ vào tỉ lệ % KH mang hai tính trạng
lặn) Þ tỉ lệ giao tử liên kết (hoặc tỉ lệ giao tử hoán vị) Þ KG của cá thể đem lai
Bước 3: Lập sơ đồ lai
B. Bài tập minh họa:
1.Trường hợp HVG xảy ra một bên bố hoặc mẹ
Bài 1: Khi cho giao phấn giữa hai cây cùng loài, ngƣời ta thu đƣợc F1 có tỉ lệ phân ly
sau: 70% cây cao, quả tròn; 20% cây thấp, quả bầu dục; 5% cây cao, quả bầu dục; 5%
cây thấp, quả tròn. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1
2.Trường hợp HVG xảy ra hai bên bố và mẹ
Bài 2: Cho những cây cà chua F1 có cùng KG với KH cây cao, quả đỏ tự thụ phấn.
F2 thu đƣợc tỉ lệ phân tính kiểu hình:
50,16% cao, đỏ : 24,84% cao, vàng : 24,84% thấp, đỏ : 0,16% thấp, vàng. Biện luận và
viết sơ đồ lai từ F1 đến F2
C. Hƣớng dẫn giải:
Bài 1:
Bước 1. - Biện luận:


+ Phân tích tỉ lệ phân tính KH của từng cặp tính trạng riêng rẽ
+ Tính trạng chiều cao: cây cao : cây thấp = 3 cao : 1 thấp (phù hợp với ĐL phân tính
Menđen) Þ cây cao (A) trội hoàn toàn so với cây thấp (a) và P: Aa x Aa (1)
+ Tính trạng dạng quả: quả tròn : quả bầu dục = 3 quả tròn : 1 quả bầu dục (phù hợp
ĐL phân tính Menđen) Þ quả tròn (B) trội hoàn toàn so với quả bầu dục (b) và
P: Bb x Bb (2) . Từ (1) và (2) Þ P (Aa,Bb) x (Aa,Bb)
* Phân tích tỉ lệ phân tính KH của đồng thời hai cặp tính trạng:
cao, tròn : cao, bầu dục : thấp, tròn : thấp, bầu dục = 70%: 5%: 5%: 20% ¹ 9:3:3:1 Þ hai
cặp tính trạng di truyền theo qui luật hoán vị gen
Bước 2:

F1 cây thấp, bầu dục (ab / ab) = 20% = 40% ab x 50% ab
Þ + 1 cây P cho giao tử AB = ab = 40% Þ Ab = aB = 10% < 25% là giao tử HVGÞ KG
của P (AB / ab) xảy ra hoán vị gen với tần số p = 20%
+ 1 cây P AB = ab = 50% Þ KG P: (AB / ab) => DT liên kết gen
Bước 3: Lập sơ đồ lai
Bài 2:
Bƣớc1: - Biện luận:
+ F2 xuất hiện tính trạng cây thấp, quả vàng Þ F1 không thuần chủng có kiểu gen dị hợp
hai cặp gen. Vậy cây cao, quả đỏ biểu hiện trong kiểu gen dị hợp là tính trạng trội
Qui ƣớc:
A qui định cây cao ; a qui định cây thấp
B qui định quả đỏ ; b qui định quả vàng
Þ F1 (Aa, Bb) x F1 (Aa, Bb)
+ Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2: 50,16% : 28,84% : 28,84% : 0,16% ¹ 9 : 3: 3:1 ¹ 1: 2: 1
nên sự di truyền của hai cặp tính trạng tuân theo qui luật di truyền hoán vị gen
Bƣớc 2:
- F2 cây thấp, vàng (ab / ab) = 0,16% = 4% ab x 4% ab Þ Hoán vị gen xảy ra cả hai bên
bố mẹ F1 đem lai
- AB = ab = 4% < 25% là giao tử HVG
- Ab = aB = 46% > 25% là giao tử bình thƣờng Þ KG của F1 là (Ab / aB) và tần số HVG:
p = 2 x 4% = 8%
Bƣớc 3: Lập sơ đồ lai
Dạng 3B: BIỆN LUẬN VÀ VIẾT SƠ ĐỒ LAI TỪ P ĐẾN F2
Dự kiện bài cho: - KH của P và cho biết trƣớc KG của F1 hoặc không cho biết trƣớc KH
của P và kiểu gen cuả F1
- Tỉ lệ % 1 loại KH ở thế hệ con lai F2 nhƣng không phải là mang cả hai tính trạng lặn
(aabb), mà thƣờng mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn (A-bb hoặc aaB-)
A. Cách giải chung:
Bƣớc 1. -Biện luận xác định tính trạng trội, lặn và xác định qui luật di truyền chi phối hai
cặp tính trạng (thực hiện tƣơng tự nhƣ bƣớc 1 của dạng 3A)

Bƣớc 2. - Xác định tần số HVG Þ KG của F1 Þ KG của P: Dùng phƣơng pháp lập
phƣơng trình để xác định tần số HVG (p)
Gọi tỉ lệ giao tử của F1
AB = ab = x
Ab = aB = y
x + y = 0,5 (1)


+ Dựa vào tỉ lệ KH mang 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn (A-bb; aaB-) = a% để lập
phƣơng trình y2 + 2xy = a% (2) rồi giải hệ phƣơng trình (1) & (2) chọn ẩn phù hợp từ
đó suy ra tần số HVG và kiểu gen của P và F1
Bƣớc 3. - Lập sơ đồ lai:
B. Bài tập minh họa:
1.Trường hợp 1: Đề cho biết KH của P và đã biết trước KG của F1
Bài 1: Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp, hạt đục. F1 thu đƣợc
toàn cây thân cao, hạt gạo đục. Cho các cây F1 tự thụ với nhau ở F2 thu đƣợc 15600
cây bao gồm 4 kiểu hình, trong đó có 3744 cây thân cao, hạt trong. (Biết rằng mỗi tính
trạng do một gen tác động riêng rẽ quy định). Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
2.Trường hợp 2:Đề chưa cho biết KH của P và chưa biết được KG của F1
Bài 2: Đem giao phối giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tƣơng
phản thu đƣợc F1 đồng loạt cây cao, chín sớm. F2 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình cây
cao, chín muộn chiếm 12,75%. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
C. Hƣớng dẫn giải:
Bài 1:
Bƣớc 1. - Biện luận:
- P thuần chủng hai cặp tính trạng đem lai F1 đồng tính trạng thân cao, hạt gạo đục (phù
hợp với quy luật phân li của Menđen) Þ tính trạng thân cao (A) là trội hoàn toàn so với
thân thấp (a); hạt gạo đục (B) là trội hoàn toàn so với hạt gạo trong (b) và kiểu gen
F1 (Aa, Bb)
- Tỉ lệ cây cao, hạt trong (A-bb) ở F2 = (3744/1560) x 100% = 24% ¹ 18,75% ¹ 25% Þ qui

luật di truyền chi phối hai cặp tính trạng là qui luật di truyền hoán vị gen Þ KG P:
(Ab / Ab) x (aB / aB) Þ KG F1 : (Ab / aB)
Bƣớc 2 : Gọi tỉ lệ giao tử của F1
AB = ab = x
Ab = aB = y
Ta có : y2 + 2xy = 0,24 (1)
x + y = 1/2 (2)
Giải hệ phƣơng trình (1) & (2) ta có x = 0,1 ; y = 0,4 Þ tần số HVG: p = 2x = 0,2
Bƣớc 3. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
Bài 2:
Bƣớc 1:
- P thuần chủng hai cặp tính trạng tƣơng phản đem lai, F1 đồng loạt cây cao, chín
sớm Þ cao, sớm trội so với thấp muộn (theo quy luật phân li của Melđen)
+ Quy ƣớc
A: cao
a: thấp
B: chín sớm b: chín muộn
+ F1 có kiểu gen dị hợp hai cặp gen (Aa,Bb)
- Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2 : cây cao, chín muộn (A-bb) = 12,75% ¹ 3/16 ¹ ¼ ® sự di
truyền hai cặp tính trạng theo quy luật hoán vị gen
Bƣớc 2:
- Gọi tỉ lệ giao tử của F1
AB = ab = x
Ab = aB = y
Ta có : y2 + 2xy = 0,1275 (1)
x + y = 1/2 (2)


giải hệ phƣơng trình (1) & (2) ta có
+ x = 0,35 > 0,25 (giao tử liên kết) ;

+ y = 0,15 < 0,25 (giao tử hoán vị gen)
+ Suy ra kiểu gen F1 là (AB / ab) và tần số HVG (p) = 0,15 x 2 = 0,3
+ Kiểu gen của P : (AB / AB) x (ab / ab)
Bƣớc 3: Lập sơ đồ lai từ P đến F2.

Nội dung thuộc chƣơng trình Sinh học THPT (Sinh học 12 ban cơ bản)
Nguồn: " cung cấp

BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Bài tập 1: Ở cà chua, A quy định cây cao, a quy định cây thấp; B quy định quá tròn, b quy định qủa bầu; D quy định
chím sớm, d quy định chím muộn .Trong quá trình di truyền , các gen nằm trên cùng một cặp NST, liên kết gen hoàn
toàn. Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu hình các phép lai sau:
1.
2.




P1 :
P2 :

(AB / ab)
(AbD / aBd)

x
x

♂ (AB / ab)
♂ (AbD / aBd)


3.
P3 : ♀ (Aa, BD / bd)
x
♂ (Aa, BD / bd)
Bài tập 2: Ở ngô , A Cây cao, a cây thấp , , B quả dài , b quả ngắn ; D quả hạt trắng,d quả hạt vàng. Quá trình giảm
phân xảy ra hoán vị với tần số 20%. Xác đinh kết quả các phép lai:
1. P1: (AB / ab)
x
(ab / ab)
2. P2: (Ab / aB)
3. P3: (AB / ab)

x
x

(Ab / ab)
(AB / ab)3.

P4:
(Ad /aD , Bb)
x
(ab / ab)
Bài tập 3: Khi cho giao phấn giữa hai cây cùng loài, ngƣời ta thu đƣợc F1 có tỉ lệ phân ly sau: 70% cây cao, quả
tròn; 20% cây thấp, quả bầu dục; 5% cây cao, quả bầu dục; 5% cây thấp, quả tròn. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P
đến F1
Bài tập 4: Cho những cây cà chua F1 có cùng KG với KH cây cao, quả đỏ tự thụ phấn. F2 thu đƣợc tỉ lệ phân tính
kiểu hình:
50,16% cao, đỏ : 24,84% cao, vàng : 24,84% thấp, đỏ : 0,16% thấp, vàng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 đến F2
Bài tập 5: Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp, hạt đục. F1 thu đƣợc toàn cây thân cao, hạt
gạo đục. Cho các cây F1 tự thụ với nhau ở F2 thu đƣợc 15600 cây bao gồm 4 kiểu hình, trong đó có 3744 cây thân

cao, hạt trong. (Biết rằng mỗi tính trạng do một gen tác động riêng rẽ quy định). Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến
F2
Bài tập 6: Đem giao phối giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tƣơng phản thu đƣợc F1 đồng loạt
cây cao, chín sớm. F2 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình cây cao, chín muộn chiếm 12,75%. Biện luận và viết sơ đồ
lai từ P đến F2
Bài tập 7. Khi cho giao phấn giữa hai cây cùng loài, ngƣời ta thu đƣợc F1 có tỉ lệ phân ly sau: 70% cây cao, quả tròn;
20% cây thấp, quả bầu dục; 5% cây cao, quả bầu dục; 5% cây thấp, quả tròn. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1
Bài tập 8. Cho những cây cà chua F1 có cùng kiểu gen với kiểu hình cây cao, quả đỏ tự thụ phấn. F2 thu đƣợc tỉ lệ
phân tính kiểu hình: 50,16% cao, đỏ : 24,84% cao, vàng : 24,84% thấp, đỏ : 0,16% thấp, vàng. Biện luận và viết sơ
đồ lai từ F1đến F2
Bài tập 9. Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp, hạt đục. F1 thu đƣợc toàn cây thân cao, hạt
gạo đục. Cho các cây F1 tự thụ với nhau ở F2 thu đƣợc 15600 cây bao gồm 4 kiểu hình, trong đó có 3744 cây thân
cao, hạt trong. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 ( Biết rằng mỗi tính trạng do một gen tác động riêng rẽ qui định,
quá trình hình thành hạt phấn và noãn giống nhau)


Bài tập 10. Đem giao phối giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tƣơng phản thu đƣợc F1 đồng loạt
cây cao, chín sớm. F2 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình cây cao, chín muộn chiếm 12,75%. Biện luận và viết sơ đồ
lai từ P đến F2
Bài tập 11: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu
đƣợc F1phân li theo tỉ lệ : 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ
: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra hãy xác định kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép
lai trên.
Bài tập 12. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy
định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.
Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu đƣợc đời con phân li theo tỉ lệ : 310 cây thân
cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có
đột biến xảy ra. Tính tần số hoán vị.
Bài tập 13 : Ở một loài thực vật khi cho lai cây thân cao, chín muộn thuần chủng với cây thân thấp, chín sớm ở F1

thu đƣợc 100% cây thân cao chín muộn. Cho F1 lai phân tích ở Fb thu đƣợc 40% cây cao, chín muộn, 40% cây
thấp, chín sớm, 10% cây cao, chín sớm. 10% cây thấp, chín muộn. Biện luận và viết sơ đồ lai.
Bài tập 14: Cho ngô thân cao (A), hạt vàng (B) lai với ngô thân thấp (a), hạt trắng (b) ngƣời ta thu đƣợc
81 cây thân thấp, hạt vàng, 79 cây thân cao, hạt trắng, 21 cây thân thấp, hạt trắng, 19 cây thân cao, hạt vàng.
Biện luận, viết sơ đồ lai.
Bài tập 15: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy
định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao,
quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu đƣợc ở F1, cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng
không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen
nói trên ở F1 bao nhiêu?

I. CÁCH NHẬN BIẾT HIỆN TƢỢNG HOÁN VỊ GEN
1. Cách nhận biết hiện tƣợng hoán vị gen trong phép lai phân tích cá thể dị hợp tử
hai cặp gen
Khi lai phân tích cá thể dị hợp tử hai cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn
toàn nếu Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình khác 1:1:1:1 và 1:1 ta kết luận hai cặp gen đó di
truyền theo hoán vị gen .
1.1 Ví dụ
Khi lai cây thân cao, chín sớm (dị hợp tử hai cặp gen) với cây thân thấp, chín muộn (đồng
hợp lặn) Fa thu đƣợc 35% cây thân cao, chín sớm : 35% cây thân thấp, chín muộn : 15%
cây thân cao, chín muộn : 15% cây thân thấp, chín sớm. Xác định quy luật di truyền các
gen nói trên?
Giải: Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình, tỷ lệ khác 1:1:1:1 và 1:1.Vậy hai cặp gen quy định tính
trạng di truyền theo hoán vị gen.


1.2. Áp dụng giải bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Ở một loài côn trùng, hai cặp alen Aa, Bb quy định hai cặp tính trạng màu sắc thân
và độ dài chân. Cho P thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng, F1 xuất hiện thân đen,
chân dài. Đem F1 giao phối với cá thể thân nâu, chân ngắn thu đƣợc 40% thân đen, chân

dài : 40% thân nâu, chân ngắn : 10% thân nâu, chân dài: 10% thân nâu, chân ngắn. Các
gen quy định các tính trạng trên di truyền theo quy luật nào?
a. phân li độc lập

b. hoán vị gen

c. liên kết gen

d. phân li

Đáp án: Chọn b. Vì đây là phép lai phân tích, F1 dị hợp hai cặp gen, Fa có tỷ lệ kiểu hình
có tỷ lệ khác 1:1:1:1 và 1:1. Vậy các gen quy định tính trạng tuân theo hiện tƣợng hoán vị
gen.
Bài 2: P( Aa, Bb) cây cao chín sớm x (aa, bb) cây thấp, chín muộn
F1 : 41 % cây cao, chín sớm
41% cây cao, chín muộn
9 % cây thấp, chín muộn
9% cây thấp, chín sớm.
Phép lai chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào?
a. phân li

b. phân li độc lập

c. liên kết gen

d. hoán vị gen

Đáp án: Chọn d. Vì đây là phép lai phân tích, F1 dị hợp hai cặp gen, Fa có tỷ lệ kiểu hình
khác 1:1:1:1, 1:1.Vậy các gen quy định tính trạng tuân theo hiện tƣợng hoán vị gen.
2. Cách nhận biết hiện tƣợng hoán vị gen khi tự thụ phấn hoặc giao phối cá thể đều

dị hợp hai cặp gen:
Khi tự thụ phấn hoặc giao phối cá thể đều dị hợp hai cặp gen, mối gen quy định một tính
trạng trội lặn hoàn toàn. Nếu thế hệ lai xuất hiện 4 loại kiểu hình tỷ lệ khác với tỷ lệ 9:3:3:1,
3:1, 1:2:1 ta kết luận: Hai cặp gen đó quy định tính trạng cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc
thể tƣơng đồng và xảy ra hiện tƣợng hoán vị gen.
2.1 Ví dụ:
Ví dụ 1: P: Khi cho cây hoa kép màu đỏ di hợp tử hai cặp gen tự thụ phấn F1 thu đƣợc
59% cây hoa kép, màu đỏ: 16% cây hoa kép, màu trắng : 16% cây hoa đơn, màu đỏ: 9%
cây hoa đơn, màu trắng. Hãy xác định quy luật di truyền của phép lai trên ?
Giải: F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình khác với tỷ lệ 9:3:3:1, 3:1, 1:2:1 chứng tỏ hai cặp gen
quy định hai cặp hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng
và có hiện tƣợng hoán vị gen.
Ví dụ 2: P( Aa, Bb) cây cao chín sớm x (Aa, bb) cây cao, chín muộn:
F1 : 45 % cây cao chín sớm
30% cây cao chín muộn
20% cây thấp chín muộn


5% cây thấp chín sớm.
Xác định quy luật di truyền của các gen chi phối tính trạng trên?
Giải: F1 phân li theo tỷ lệ 9:6:4:1 khác với tỷ lệ (3:1)(3:1), 1: 2 : 1, 3:1. Vậy hai cặp gen quy
định hai tính trạng nói trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng, quá trình
giảm phân xảy ra hoán vị gen.
* Kết luận: Nếu phép lai xuất hiện đầy đủ biến dị tổ hợp nhƣng tỷ lệ phân li kiểu hình khác
với quy luật phân li độc lập, thì phép lai phải đƣợc di truyền tuân theo hiện tƣơng hoán vị
gen.
2.2. Áp dụng giải bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Đem lai giữa cây quả tròn ngọt với quả bầu chua thu đƣợc F1 đồng loạt quả tròn,
ngọt. Tự thụ phấn F1 thu đƣợc F2 66% cây quả tròn ngọt: 9% cây quả tròn, chua : 9% quả
bầu, ngọt: 16% quả bầu, chua. Biết mối gen chi phối một tính trạng. Quy luật di truyền nào

chi phối phép lai nói trên?
a. phân li độc lập

b. liên kết gen

c. hoán vị gen

d. phân li

Đáp án: Chọn C vì F1 dị hợp hai cặp gen thu đƣợc F2 có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ
66:9:9:16 khác với 9:3:3:1, vậy hai cặp gen phải di truyền theo hoán vị gen.
Bài 2: P thuần chủng khác hai cặp gen tƣơng phản, F1 xuất hiện cây hoa đỏ, thơm. Cho F1
tự thụ phấn F2 thu đƣợc 4 loại kiểu hình, trong số 5000 cây có 1050 cây quả đỏ thơm cho
biết A quả đỏ là trội hoàn toàn so với a quả vàng. B quả thơm là trội hoàn so với b quả
không có mùi thơm. Kết quả lai đƣợc chi phối bởi quy lật di truyền nào?
a. phân li độc lập

b. liên kết gen

c. hoán vị gen

d. phân li

Đáp án: Chọn c. Vì F1 dị hợp tử hai cặp gen F2 xuất hiện kiểu hình quả đỏ không thơm =
(1050/5000)x100% = 21% khác 3/16, 1/4 chứng tỏ hai cặp gen di truyền theo hoán vị gen.

II. CÁCH TÍNH TẦN SỐ HOÁN VỊ GEN
1. Cách tính tần số hoán vị gen dựa vào phép lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen
1.1 Tần số HVG( f) = Tổng tỷ lệ các loại kiểu hình có hoán vị gen
Tỷ lệ loại giao tử hoán vị = f /2

Tỷ lệ giao tử lien kết = (1- f /2)/2
Xác định kiểu gen có hoán vị gen:
(Dựa vào tỷ lệ kiểu hình ở Fa hai kiểu hình có tỷ lệ nhỏ chính là hai kiểu hình mang gen
hoán vị).
Ví dụ: Khi lai cây thân cao, chín sớm (dị hợp tử hai cặp gen) với cây thân thấp, chín muộn
(đồng hợp lặn) thu đƣợc đời sau: 35% cây thân cao, chín sớm : 35% cây thân thấp, chín
muộn : 15% cây thân cao, chín muộn : 15% cây thân thấp, chín sớm. Xác định tần số hoán
vị gen?


Giải: Đời sau kiểu hình thân cao, chín muộn và thân thấp, chín sớm có tỷ lệ nhỏ là kiểu
hình có hoán vị gen vậy tần số hoán vị gen (f) = 15% + 15 % = 30%.
1.2.
Ví dụ: Cho F1 dị hợp hai cặp gen, kiểu hình hoa kép, tràng hoa đều lai với cây hoa đơn,
tràng hoa không đều, kết quả thu đƣợc ở thế hệ lai gồm:
1748 cây hoa kép, tràng hoa không đều
1752 cây hoa đơn, tràng hoa đều
751 cây hoa kép, tràng hoa đều
749 cây hoa đơn, tràng hoa không đều
Tìm tần số hoán vị gen?
Giải: Đây là phép lai phân tích f = (751+749)/1748 + 1752 +751 +749 = 0.30 = 30%
2. Cách tính tần số hoán vị gen dựa vào phƣơng pháp phân tích tỷ lệ giao tử mang
gen lặn ab:
a. Trƣờng hợp xảy ra hoán vị cả hai bên:
- Đƣợc áp dụng cho thực vật, dòng tự thụ, hầu hết các loại động vật ( trừ ruồi giấm, bƣớm,
tằm…)
- Trƣờng hợp này ta căn cứ vào tỷ lệ xuất hiện kiểu hình mang hai tính trạng lặn ở thế hệ
sau suy ra tỷ lệ % giao tử mang gen lặn ab => f .
- Nếu loại giao tử ab lớn hơn 25% thì đây phải là giao tử liên kết gen và các gen liên kết
cùng (A liên kết với B, a liên kết với b).

- Nếu loại giao tử ab nhỏ hơn 25% thì đây phải là giao tử hoán vị gen và các gen liên kết
chéo (A liên kết b, a liên kết B)
Ví dụ: Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt.
Cho F1 tự thụ phấn thu đƣợc F2 có 4 kiểu hình theo tỷ lệ nhƣ sau:
66% cây quả tròn, ngọt
9% cây quả tròn, chua
9% cây quả bầu dục, ngọt
16% cây quả bầu dục, chua
Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Xác định tần số hoán vị gen?
Giải :
Kiểu hình lặn có kiểu gen ab//ab = 16% = 0.4 ab x 04 ab => ab phải là giao tử liên kết => f =
100% - 40% x 2 = 20%.
b. Trƣờng hợp xảy ra hoán vị gen ở một trong hai bên bố hoặc mẹ (ruồi giấm, bƣớm,
tằm):
- Trƣờng hợp này tỷ lệ giao tử giới đực và giới cái không giống nhau.
- Từ tỷ lệ kiều hình mang hai tính trạng lặn ở thế hệ sau ta phân tích hợp lí về tỷ lệ giao tử


mang gen ab của thế hệ trƣớc => f:
+ Nếu ab là giao tử hoán vị thì f = ab .2
+ Nếu ab là giao tử liên kết thì f = 100% - 2 . ab
Ví dụ: Ở loài ruồi giấm đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng đời F1 chỉ xuất hiện loại kiểu
hình thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối, đời F2 có 4 loại kiểu hình sau:
564 con thân xám, cánh dài
164 con thân đen, cánh cụt
36 con thân xám, cánh cụt
36 con thân đen, cánh dài
Xác định tần số hoán vị gen?
Giải: Ở loài ruồi giấm hiện tƣợng hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái không xảy ra ở ruồi đực.
Đời F2 xuất hiện kiểu hình mang hai tính trạng lặn thân đen, cánh ngắn ab//ab = 20.5% =

1/2 giao tử ♂ ab x 41% giao tử ♀ ab => Loại giao tử ♀ ab = 41% lớn hơn 25% đây là giao
tử liên kết => f = 100% - 41% x 2 = 18%.
3. Áp dụng giải bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Đem F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình cây cao, quả tròn lai với cây thấp, quả
dài thu đƣợc thế hệ lai 37,5% cây cao, quả dài : 37,5% cây thấp, quả tròn : 12,5% cây cao,
quả tròn : 12,5% cây thấp, quả dài. Dùng dữ kiện trên để trả lời câu 1 và 2:
Câu 1: Tần số hoán vị gen là:
a. 0 %

b. 25%

c.30%

d.40%

Đáp án: b. Vì f = 12,5% (cao, tròn) + 12,5% (thấp, dài) = 25%
Câu 2: Tỷ lệ loại giao tử hoán vị là:
a. 12,5%

b. 6.25%

c. 37,5%

d. 25%

Đáp án: chọn a. Vì f/2 = 25% / 2 = 12,5%.
Bài 2: Đem thụ phấn F1 có kiểu gen là AB//ab có kiểu hình hoa tím, kép thu đƣợc F2 với tỷ
lệ 59% hoa tím, kép : 16% hoa tím, đơn : 16 % hoa vàng, kép : 9% hoa vàng, đơn. Các cặp
gen quy định các tính trạng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng. Dùng dữ kiện trên
để trả lời câu 1 và 2:

Câu 1: Tính tần số hoán vị gen là:
a. 40%

b.20%

c. 30%

d. 10%

Đáp án: chọn a. Vì kiểu hình vàng, đơn ab//ab = 0,09 = 0,3 x 0,3
=> f = 1- 0,3 x2 = 0,4 = 40 %
Câu 2: F1 tạo ra các loại giao tử theo tỷ lệ nào
a. Ab = AB = aB = ab = 25%

b. AB = ab = 30% ; Ab = aB = 20%

c. AB = ab = 40%; Ab= aB = 10%

d. AB = ab = 20%; Ab = aB = 30%


Đáp án: Chọn b. Vì giao tử hoán vị = f/2 = 40%/2 = Ab = aB = 20%, giao tử liên kết =
(100% - 40%)/2 = AB = ab = 30%
Bài 3: Ở ruồi giấm gen B quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định
tính trạng thân đen. Gen V quy định tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với gen v quy định
tính trạng cánh ngắn. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thƣờng.
Đem ruồi cái dị hợp hai cặp gen có kiểu hình thân xám, cánh dài lai phân tích thu đƣợc Fa
gồm:
121 thân xám, cánh dài
124 thân đen, cánh ngắn

29 thân đen, cánh dài
30 thân xám, cánh ngắn
Tần số hoán vị gen là:
a. 19,4%

b. 20%

c. 21%

d. 22%

Đáp án: Chọn a . Vì f = (30 +29)/(121 + 124 +30 +29) x100% = 19,4%

III. XÁC ĐỊNH KIỂU GEN CỦA CƠ THỂ ĐEM LAI:
1. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai trong phép lai phân tích:
1.1. Trong phép lai phân tích cơ thể dị hợp tử hai cặp gen. Fa xuất hiện kiểu hình có
hoán vị gen khác với kiểu hình của bố mẹ thì cơ thể đem lai phân tích có kiểu gen là
dị hợp tử cùng (AB//ab).
Ví dụ: Ở cà chua gen A trội hoàn toàn quy định quả tròn so với gen a quy định quả bầu.
Gen B trội hoàn toàn quy định quả đỏ so với b quy định quả vàng. Lấy cây quả tròn, đỏ dị
hợp tử hai cặp gen đem lai phân tích thu đƣợc Fa: 41% quả tròn, đỏ : 41% quả bầu, vàng :
9% quả tròn, vàng : 9% quả bầu, đỏ. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai?
Giải:
Fa kiểu hình có hoán vị gen (tròn, vàng; quả bầu đỏ) khác với kiểu hình bố, mẹ => kiểu gen
của cơ thể đem lai là dị hợp tử cùng (AB//ab)
* Áp dụng giải bài tập trắc nghiệm:
Ở ruồi giấm gen B quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định tính
trạng thân đen. Gen V quy định tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với gen v quy định tính
trạng cánh ngắn. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thƣờng .
Đem ruồi cái dị hợp hai cặp gen có kiểu hình thân xám cánh dài lai phân tích thu đƣợc Fa

gồm:
121 thân xám, cánh dài
124 thân đen, cánh ngắn
29 thân đen, cánh dài


30 thân xám, cánh ngắn
Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai?
a. Bv//bV

b. BV//bv

c.bv//bv

d. BV//Bv

Đáp án: Chọn b. Vì Fa kiểu hình có hoán vị gen (thân đen, cánh dài; thân xám, cánh ngắn)
khác với kiểu hình bố, mẹ => kiểu gen của cơ thể đem lai là dị hợp tử cùng (BV//bv).
1.2. Trong phép lai phân tích cơ thể dị hợp tử hai cặp gen. Fa xuất hiện kiểu hính có
hoán vị gen giống với kiểu hình của bố mẹ thì cơ thể đem lai phân tích có kiểu gen là
dị hợp chéo (Ab//aB).
Ví dụ: Ở cà chua gen A trội hoàn toàn quy định quả tròn so với gen a quy định quả bầu.
Gen B trội hoàn toàn quy định quả đỏ so với b quy định quả vàng. Lấy cây quả tròn, đỏ dị
hợp tử hai cặp gen đem lai phân tích thu đƣợc Fa: 41% quả tròn, vàng : 41% quả bầu, đỏ :
9% quả tròn, đỏ : 9% quả bầu, vàng. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai?
Giải:
Fa kiểu hình có hoán vị gen (quả tròn, đỏ; quả bầu, vàng) giống với kiểu hình bố, mẹ =>
kiểu gen của cơ thể đem lai là dị hợp tử chéo (Ab//aB)
* Áp dụng giải bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Đem lai F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình cây cao, quả tròn lai phân tích (

cây thấp, quả dài) Fa thu đƣợc 37,5% cây cao, quả dài : 37,5% cây thấp, quả tròn : 12,5%
cây cao, quả tròn : 12,5% cây thấp, quả dài. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai?
a. Ab//aB

b. AB//ab

c. ab//ab

d. AB//Ab

Đáp án: Chọn a. Vì Fa có hai kiểu hình hoán vị (cao, tròn; thấp, dài) giống bố, mẹ nên F1 dị
hợp chéo.
Bài 2: Cho cơ thể dị hợp tử hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình hoa tím, kép lai phân tích (hoa
vàng, đơn) Fa thu đƣợc 40% hoa tím, đơn : 40% hoa vàng, kép: 10% hoa tím, kép : 10%
hoa vàng, đơn. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai?
a. ab//ab b. AB//ab c. Ab//aB d. AB//Ab
Đáp án: Chọn c. Vì Fa có hai kiểu hình hoán vị gen (tím, kép; vàng, đơn) giống bố, mẹ nên
F1 dị hợp chéo.
2. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai trong phép lai không phải là phép lai phân
tích của hai cơ thể di hợp tử hai cặp gen
2.1. Hoán vị xảy ra ở hai cơ thể bố, mẹ đem lai với tần số hoán vị bằng nhau:
Đời sau xuất hiện với 4 loại kiểu hình với tỷ lệ không bằng nhau. Căn cứ vào tỷ lệ kiểu hình
lặn, nếu tỷ lệ kiểu hình lặn nhỏ hơn 0.05 thì cơ thể tạp giao là dị hợp tử chéo (Ab//aB); Nếu
tỷ lệ kiểu hình lặn lớn hơn hoặc bằng 0.05 thi cơ thể đem lai là dị hợp tử cùng (AB//ab).
Ví dụ 1: Ở cà chua gen A trội hoàn toàn quy định quả tròn so với gen a quy định quả bầu.
Gen B trội hoàn toàn quy định quả đỏ so với b quy định quả vàng, hai cặp gen cùng nằm


trên một cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng. Khi cho hai thứ cà chua thuần chủng khác nhau
bởi hai cặp tính trạng nói trên thu đƣợc F1, cho F1 tạp giao F2 thu đƣợc 54% cao, tròn :

21% thấp, tròn : 21% cao, bầu : 4% thấp, bầu . Quá trình giảm phân tạo noãn và phấn
giống nhau. Xác định kiểu gen của F1?
Giải: Kiểu hình lặn thân thấp, quả bầu có tần số là 0.04 nhỏ hơn 0.05 => F1 có kiểu gen dị
hợp tử chéo (Ab//aB)
Ví dụ 2: Ở cà chua gen A trội hoàn toàn quy định quả tròn so với gen a quy định quả bầu.
Gen B trội hoàn toàn quy định quả đỏ so với b quy định quả vàng, hai cặp gen cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng. Khi cho hai thứ cà chua thuần chủng khác nhau
bởi hai cặp tính trạng nói trên thu đƣợc F1, cho F1 tạp giao F2 thu đƣợc 66% cao, tròn :
9% cao, bầu : 9% thấp, tròn : 16% thấp, bầu. Quá trình giảm phân tạo noãn và phấn giống
nhau. Xác định kiểu gen của F1?
Giải: Kiểu hình lặn thân thấp, quả bầu có tần số 0.16 nhỏ hơn 0.05 => F1 có kiểu gen dị
hợp tử cùng (AB//ab).
* Áp dụng giải bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Khi cho cây hoa kép, màu đỏ dị hợp tử hai cặp gen tự thụ phấn F1 thu đƣợc 59%
cây hoa kép, màu đỏ : 16% cây hoa kép, màu trắng : 16% cây hoa đơn, màu đỏ : 9% cây
hoa đơn, màu trắng. Hãy xác định kiểu gen của đời P?
a. ab//ab b. AB//ab c. Ab//aB d. AB//Ab
Đáp án: Chọn b vì kiểu hình lặn cây hoa đơn, màu trắng có tần số 0.09 lớn hơn 0.05 => F1
có kiểu gen di hợp tử cùng (AB//ab).
Bài 2: Cho tự thụ phấn F1 dị hợp tử hai cặp gen (tròn, ngọt) thu đƣợc 4 loại kiểu hình trong
đó 1% cây quả ngắn, chua kiểu gen của F1 là:
a.Ab//aB b. AB//ab c. ab//ab d. AB//Ab
Đáp án: Chọn a . Vì 0.01 cây quả ngắn, chua nhỏ hơn 0.05 .
2.2. Hoán vị xảy ra ở một cơ thể dị hợp lai với cơ thể liên kết có kiểu gen AB//ab:
Căn cứ vào tỷ lệ kiểu hình lặn ở đời sau, vì cơ thể kia cho 2 loại giao tử tỷ lệ ngang nhau,
nên ta có phƣơng trình: tỷ lệ kiểu hình lặn bằng x.1/2.
- Nếu 2x nhỏ hơn 50% => kiểu gen hoán vị đem lai là dị hợp tử chéo ( Ab//aB).
- Nếu 2x lớn hơn hoặc bằng 50% => Kiểu gen có hoán vị gen là dị hợp tử cùng (AB//ab).
Ví dụ 1: Ở ruồi giấm gen B quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy
định tính trạng thân đen. Gen V quy định tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với gen v quy

định tính trạng cánh ngắn. hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thƣờng. Cho
cơ thể dị hợp hai cặp gen giao với cơ thể liên kết có kiểu gen AB//ab, F1 xuất hiện 4 loại
kiểu hình trong đó ruồi thân đen, cánh ngắn chiếm 10%. Xác định kiểu gen cơ thể hoán vị
đem lai.


Giải:
Tỷ lệ kiểu hình lặn ( thân đen, cánh ngắn) chiếm 10% = 0.1 = x.1/2
=> x = 0.2 = 20% => 2x = 40% nhỏ hơn 50%
=> kiểu gen hoán vị đem lai là di hợp tử chéo (Ab//aB).
Ví dụ 2: Ở ruồi giấm gen B quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy
định tính trạng thân đen. Gen V quy định tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với gen v quy
định tính trạng cánh ngắn. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thƣờng. Cho
cơ thể dị hợp hai cặp gen tạp giao với cơ thể liên kết có kiểu gen AB//ab. F1 xuất hiện 4
loại kiểu hình trong đó ruồi mình đen, cánh ngắn chiếm 20%. Xác định kiểu gen bố, mẹ
đem lai?
Giải:
Tỷ lệ kiểu hình lặn ( mình đen, cánh ngắn) chiếm 20% = 0.2 = x.1/2
=> x = 0.4 = 40% => 2x = 80% lớn hơn 50%
=> kiểu gen hoán vị đem lai là dị hợp tử cùng (AB//ab).
* Áp dụng giải bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Ở lúa: A: hạt tròn, a hạt dài, B hạt đục, b hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán
vị ở một bên, khi cho cơ thể dị hợp tử hai cặp gen lai với cơ thể AB//ab F1 xuất hiện 4 loại
kiểu hình trong đó kiểu hình hạt dài, trong chiếm 15%. Xác định kiểu gen của cơ thể hoán vị
đem lai?
a.Ab//aB

b. AB//ab

c. ab//ab


d. AB//Ab

Giải: Chọn đáp án b.Vì Tỷ lệ kiểu hình lặn (hạt dài, trong) chiếm 15% = 0.15 = x .1/2
=> x = 0.3 = 30% => 2x = 60% lớn hơn 50%.
=> kiểu gen hoán vị đem lai là dị hợp tử cùng (AB//ab).
Bài 2: Ở cà chua gen A trội hoàn toàn quy định quả tròn so với gen a quy định quả bầu.
Gen B trội hoàn toàn quy định quả đỏ so với b quy định quả vàng, hai cặp gen cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng. Cho cà chua F1 dị hợp tử hai cặp gen lai với cơ
thể có kiểu gen AB//ab. F1 thu đƣợc 10% quả bầu, vàng. Xác định kiểu gen của cơ thể
hoán vị đem lai?
a. AB//Ab

b. AB//ab

c. ab//ab

d. Ab//aB

Giải: Chọn đáp án d .Vì Tỷ lệ kiểu hình lặn (quả bầu, vàng) chiếm 10% = 0.1 = x.1/2 => x =
0.2 = 20% => 2x = 40% nhỏ hơn 50% => kiểu gen hoán vị đem lai là dị hợp tử chéo
(Ab//aB).
3. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai trong phép lai giữa cơ thể dị hợp hai cặp gen
với cơ thể dị hợp một cặp gen (aB//ab; Ab//ab):
- Vì cơ thể dị hợp một cặp gen chỉ cho hai loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau, căn cứ vào tỷ
lệ kiểu hình lặn.


+ Nếu tỷ lệ kiểu hình lặn lớn hơn hoặc bằng 12.5% => cơ thể hoán vị gen là dị hợp tử cùng.
Vì tỷ lệ ab//ab lớn hơn hoặc bằng 12.5% có nghĩa x.1/2 lớn hơn hoặc bằng 12.5% => x lớn

hơn hặc bằng 25% =>2x lớn hơn hoặc bằng 50% đây không phải là tần số hoán vì vậy kiểu
gen hoán vị là dị hợp tử cùng (AB//ab).
+ Nếu tỷ lệ kiểu hình lặn nhỏ hơn 12.5% => cơ thể hoán vị gen là dị hợp tử chéo. Vì tỷ lệ
ab//ab nhỏ hơn 12.5% có nghĩa x.1/2 nhỏ hơn 12.5% => x nhỏ hơn 25% =>2x nhỏ hơn
50% đây là tần số hoán vị vậy kiểu gen hoán vị là dị hợp chéo( Ab//aB).
Ví dụ 1: Cho P dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) cây cao, quả tròn giao với cây có kiểu gen
(Ab//ab) F1 thu đƣợc: 50% cây cao, quả tròn : 37.5% cây cao, quả dài : 12.5% cây thấp,
quả dài. Xác định kiểu gen của cơ thể hoán vị đem lai?
Giải:
F1 có kiểu hình lặn thân thấp, quả dài có tỷ lệ 12.5% => Cơ thể đem lai là dị hợp tử cùng
(AB//ab).
Ví dụ 2: Cho P dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) cây cao, quả tròn giao với cây cao, quả dài có
kiểu gen (Ab//ab) F1 thu đƣợc: 10% cây thấp, quả dài. Xác định kiểu gen của cơ thể hoán
vị đem lai?
Giải:
F1 có kiểu hình lặn cây thấp, quả dài có tỷ lệ 10% nhỏ hơn 12.5% => Cơ thể đem lai là dị
hợp tử chéo (Ab//aB).
* Áp dụng giải bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Ở một loài thực vật A trội hoàn toàn quy định tính trạng quả dài so với a quy định
quả ngắn, B trội hoàn toàn quy định quả ngọt so với b quy định quả chua. Các cặp gen
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng. Đem F1 dị hợp tử hai cặp gen có kiểu
hình dài, ngọt lai với cây dị hợp tử (aB//ab) quả ngắn, ngọt thu đƣợc F2: 45% cây quả
ngắn, ngọt : 30% cây quả dài, ngọt : 20% cây quả dài, chua : 5% cây quả ngắn, chua. Xác
định kiểu gen của cơ thể F1?
a. AB//Ab

b. AB//ab

c. Ab//aB


d. ab//ab

Giải: Chọn đáp án: c . Vì F2 có kiểu hình lặn quả ngắn, chua có tỷ lệ 5% nhỏ hơn 12.5% =>
Cơ thể đem lai là dị hợp tử chéo (Ab//aB).
Bài 2: Ở một loài côn trùng F1 có cánh dài, mỏng (dị hợp tử hai cặp gen) giao phối với cá
thể cánh dài, dày (Ab//ab) F2 thu đƣợc 4 loại kiểu hình với tỷ lệ 40% con cánh dài, mỏng :
30% con cánh dài, dày : 20% con cánh ngắn, dày : 10% con cánh ngắn, mỏng. Xác định
kiểu gen của cơ thể F1?
a. AB//Ab

b. AB//ab

c. Ab//aB

d. ab//ab

Giải: Chọn đáp án b. Vì F1 có kiểu hình lặn ngắn, dày có tỷ lệ 20% nhỏ hơn 12.5% => Cơ
thể đem lai là di hợp tử cùng (AB//ab).


IV. XÁC ĐỊNH SỐ KIỂU TỔ HỢP GIAO TỬ, SỐ LOẠI KIỂU GEN ĐỜI SAU, TỶ LỆ XUẤT
HIỆN MỘT KIỂU GEN CỤ THỂ Ở ĐỜI SAU:
1. Xác định số kiểu tổ hợp giao tử = (số kiểu giao tử ♀ )( số kiểu giao tử ♂)
Ví dụ 1: Cho phép lai Ab//aB x Ab//aB, hoán vị gen xảy ra ở cả hai cơ thể. Tính số kiểu tổ
hợp ở đời sau?
Giải: Kiểu gen Ab//aB cho 4 loại giao tử => Số kiểu tổ hợp = 4 x 4 = 16 tổ hợp
Ví dụ 2: Cho phép lai Ab//aB x Ab//ab. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và
xảy ra hoán vị gen. Tính số kiểu tổ hợp ở đời sau?
Giải: Kiểu gen Ab//aB cho 4 loại giao tử, kiểu gen Ab//ab cho 2 loại giao tử
=> Số kiểu tổ hợp = 4 x 2 = 8 tổ hợp.

Ví dụ 3: Cho phép lai AB//aB x Ab//ab. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và
xảy ra hoán vị gen. Tính số kiểu tổ hợp ở đời sau?
Giải: Kiểu gen AB//ab cho 2 loại giao tử, kiểu gen Ab//ab cho 2 loại giao tử
=> Số kiểu tổ hợp = 2 x 2 = 4 tổ hợp.
2. Tính số loại kiểu gen đời sau:
- Thế hệ sau có 8 kiểu tổ hợp giao tử bao giờ cũng cho 7 kiểu gen
- Thế hệ sau có 16 kiểu tổ hợp giao tử bao giờ cũng cho 10 kiểu gen
Ví dụ 1: Cho phép lai Ab//aB x Ab//aB, hoán vị gen xảy ra ở cả hai cơ thể. Tính số kiểu gen
ở đời sau?
Giải:
Kiểu gen Ab//aB cho 4 loại giao tử => Số kiểu tổ hợp = 4 x 4 = 16 tổ hợp => số kiểu gen ở
đời sau là 10 kiểu.
Ví dụ 2: Cho phép lai Ab//aB x Ab//ab. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và
xảy ra hoán vị gen. Tính số kiểu gen ở đời sau?
Giải:
Kiểu gen Ab//aB cho 4 loại giao tử, kiểu gen Ab//ab cho 2 loại giao tử => Số kiểu tổ hợp = 4
x 2 = 8 tổ hợp => số kiểu gen ở đời sau là 8 kiểu.
3. Tỷ lệ xuất hiện một kiểu gen cụ thể ở đời sau:
Muốn tính tỷ lệ xuất hiện một kiểu gen cụ thể nào đó ở đời sau ta sử dụng phép nhân xác
xuất tỷ lệ các giao tử hợp thành nó.
Ví dụ 1: Ở lúa: A: hạt tròn, a hạt dài; B hạt đục, b hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra
hoán vị gen với tần số 40%. Bố mẹ có kiểu gen AB//ab x Ab//ab. loại kiểu gen Ab//ab xuất
hiện ở F1 với tỷ lệ là bao nhiêu?
Giải: Tỷ lệ Ab//ab = ( 20%Ab x 1/2 ab ) + (1/2Ab x 30% ab) = 25%


Ví dụ 2: Ở lúa: A hạt tròn, a hạt dài; B hạt đục, b hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra
hoán vị gen với tần số 40%. Bố mẹ có kiểu gen AB//ab x Ab//ab. Loại kiểu gen aB//aB xuất
hiện ở F1 với tỷ lệ là bao nhiêu?
Giải : Tỷ lệ aB//aB = 20% aB x 0% aB = 0%

V. BÀI TẬP TỔNG HỢP:
Câu 1: Cho bố, mẹ có kiểu gen AB//ab x Ab//ab. Xảy ra hoán vị gen, số kiểu tổ hợp giao tử
là:
a. 8

b. 16

c.4

d.6

Giải: Chọn a. vì AB//ab cho 4 loại giao tử, kiểu gen Ab//ab cho 2 loại giao tử => số tổ hợp
giao tử = 4 x 2 = 8 .
Câu 2: Cho bố, mẹ có kiểu gen AB//ab, xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Xác định tỷ lệ
các loại giao tử?
a. AB = ab = 30%, Ab= aB = 20%

b. AB = ab = 40%, Ab= aB = 10%

c. AB = ab = Ab= aB = 25%

d. AB = ab = 20%, Ab= aB = 30%

Giải: Vì f = 20% => Giao tử hoán vị Ab = aB = 20% / 2 = 10%, giao tử liên kết AB = ab =
(100% - 20% )/2 = 40%
Câu 3: Cho P đều thuần chủng, khác nhau hai cặp gen, thấy đời F1 xuất hiện cây chín
sớm, quả trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu đƣợc F2 4 kiểu hình, gồm 37600 cây, trong đó có
375 cây chín muộn, quả xanh. Dùng dữ kiện trả lời từ 3.1 – 3.5
3.1 Xác định quy luật di truyền của các gen quy định tính trạng trên?
a. phân li độc lập


b. hoán vị gen

c. liên kết gen

d. phân li

Giải: Vì tỷ lệ kiểu hình lặn = 375/37600 ≠ 1/16 nên chọn b
3.2. Tần số hoán vị gen của F1 là?
a. 10%

b. 5%

c.4%

d.20%

Giải: Vì tỷ lệ ab//ab = 375/37600 ≈ 0.01 = 0.1 x 0.1 => f = 0.1 x 2= 0.2 = 20% chọn d.
3.3. Xác định kiểu gen F1 là:
a.Ab//aB

b. AB//ab

c. ab//ab

d. AB//Ab

Giải: Vì tỷ lệ kiểu hình lặn ≈ 0.01 nhỏ hơn 0.05 => F1 dị hợp tử chéo nên chọn a.
3.4. Tỷ lệ các loại giao tử là:
a. AB = ab = 10%, Ab= aB = 40%

c. AB = ab = Ab= aB = 25%

b. AB = ab = 40%, Ab= aB = 10%
d. AB = ab = 20%, Ab= aB = 30%

Giải: Vì f = 20% => Kiểu gen Ab//aB có giao tử hoán vị AB = ab = 20% / 2 = 10%, giao tử
liên kết Ab= aB = (100% - 20% ) / 2 = 40% .
3.5. Số loại kiểu gen ở đời F2 là:
a. 8

b. 10

c. 16

d.12


Giải: Vì dị hợp tử hai cặp gen có hoán vị giao phối với nhau tạo ra 16 kiểu tổ hợp giao tử
nên cho 10 loại kiểu gen.
Câu 4: Khi lai giữa chuột lông quăn, ngắn với chuột lông thẳng, dài nhận đƣợc F1 đều là
chuột lông quăn, dài. Đem F1 giao phối với chuột lông thẳng, ngắn thế hệ lai xuất hiện 4
kiểu hình phân phối theo tỷ lệ 3 chuột lông quăn, ngắn : 3 chuột lông thẳng, dài : 1 chuột
lông quăn, dài : 1 chuột lông thẳng, ngắn, biết mỗi tính trạng do một gen trên cặp nhiễm sắc
thể thƣờng điều khiển. Dùng dữ kiện trả lời từ 4.1-4.2.
4.1. Phép lai tuân theo quy luật di truyền nào ?
a. phân li độc lập

c. liên kết gen

b. phân li


d.

hoán vị gen
Giải: Vì đây là phép lai phân tích, đời con xuất hiện hai tỷ lệ lớn tƣơng đƣơng, hai tỷ lệ nhỏ
tƣơng đƣơng nên chọn d.
4.2. Kiểu gen của F1 là :
a.Ab//aB

b. AB//ab

c. ab//ab

d. AB//Ab

Giải: Vì đây là phép lai phân tích, Fa kiểu hình có hoán vị gen giống với kiểu hình bố, mẹ
=> Chọn a.
Câu 5: Cho F1 cây cao, quả đỏ dị hợp hai cặp gen lai với cây thân thấp, quả vàng Fa thu
đƣợc:
1048 cây thân cao, quả vàng
1052 cây thân thấp, quả đỏ
199 cây cao, quả đỏ
201 cây thấp, quả vàng
Xác định tần số hoán vị gen?
a. 16%

b. 20%

c. 25%


d. 41%

Giải: Vì f = (201+199) / (1048+1052+199+201) = 0.16 = 16%
Câu 6: Khi cho hai cây dị hợp tử có kiểu hình thân cao, quả tròn tự thụ phấn ngƣời ta thu
đƣợc tỷ lệ F1:
70% cây cao, quả tròn
20% cây thấp, quả bầu
5% cây cao, quả bầu
5% cây thấp, quả tròn
6.1. Quy luật di truyền chi phối hai tính trạng trên là:
a. phân li độc lập

b. liên kết gen

c. hoán vị gen

tƣơng tác gen
Giải: Đời F1 xuất hiện tỷ lệ các loại kiểu hình ≠ 9:3:3:1 => chọn c.

d.


6.2. Kiểu gen của F1 là:
a. Ab//aB

b. AB//ab

c. ab//ab

d. AB//Ab


Giải: Vì tỷ lệ kiểu hình lặn (thấp, bầu) 20% = x . 1/2 => x = 40% => 2x = 80% > 50% nên
chọn b.
Câu 7: Cho một cây F1 dị hợp tử hai cặp gen có kiểu hình tròn, ngọt giao với cây chƣa biết
kiểu gen đời con xuất hiện:
375 cây quả tròn ngọt
371 cây quả bầu, chua
124 cây quả tròn chua
127 cây quả bầu, ngọt
Dùng dữ kiện trả lời câu hỏi từ 7.1-7.2
7.1. Xác định kiểu gen của F1 và cơ thể đem lai?
a. AB//Ab x ab//ab

b. AB//ab x ab//ab

c. AaBb x aabb

d. Ab//aB x Ab//aB

Giải: Vì đời con xuất hiện hai tỷ lệ lớn tƣơng đƣơng nhau và hai tỷ lệ nhỏ tƣơng đƣơng
nên đây là phép lai phân tích, hai kiểu hình có hoán vị gen (tròn, chua; bầu, ngọt) khác với
kiểu hình bố mẹ => F1 dị hợp tử cùng nên chọn b.
7.2. F1 dị hợp lai với cơ thể có kiểu gen Ab//ab xuất hiện kiểu hình:
700 cây quả tròn, ngọt
495 cây quả tròn, chua
99 cây quả bầu, ngọt
298 cây quả bầu, chua
Xác định kiểu gen F1?
a.Ab//aB


b. AB//Ab

c. ab//ab

d. AB//ab

Giải: Vì kiểu hình lặn (298 bầu, chua) có tỷ lệ 18,7% lớn hơn 12,5% => dị hợp tử cùng nên
chọn d.
Câu 8: Cho P: Ab//aB x aB//ab với tần số hoán vị 20%. Xác định tỷ lệ kiểu gen aB//aB ở đời
sau?
a. 20%

b.40%

c.30%

d.60%

Giải: Chọn a. Vì aB//aB = aB x aB = 40% x 1/2 = 20%.
Câu 9: P: (Aa, Bb) x Ab//ab, F1 thu đƣợc tổ hợp ab//ab = 6%. Kiểu gen của P dị hợp hai
cặp là:
a.Ab//aB

b. AB//Ab

c. AaBb

d. AB//ab

Giải: Chọn a . Vì tỷ lệ ab//ab = 6% = x . 1/2 => x = 12% => 2x = 24% nhỏ hơn 50% vậy kiểu

gen dị hợp hai cặp là dị hợp tử chéo. Hay ab//ab = 6% nhỏ hơn 12.5% => kiểu gen là dị
hợp tử chéo.




×