Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

NOUN (danh từ). Khái niệm và phân loại danh từ, cách thêm s,es,....

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.96 KB, 8 trang )

NOUN ( DANH TỪ )
Notion ( khái niệm ): danh từ là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm,
trạng thái, tính chất.



A. Classification (phân loại ): được chia làm 2 loại
• Danh từ không đếm được ( uncountable nouns )
Danh từ đếm được ( countable nouns )
I. Danh từ số ít ( Singular nouns):
1. Danh từ không đếm được ( uncountable nouns ):
 Danh từ cụ thể ( Concrete nouns):gồm ( chất khí, chất lỏng, chất bột, chất
nhão/sệt/dai và những chất được làm ra hoặc có thể được sử dụng để làm ra vật khác)
 Chất khí: gas, smoke, air, steam, fog, mist,…
 Chất lỏng: water, tea, wine, coffee, milk, fruit juice, beer,..“beverage”, soup, ink, oil,
petrol,…
 Chất bột (nhỏ, nhuyễn, mịn): rice, sugar, salt, dust, pepper, flour, powder, sand,…
 Chất sệt/nhão/dai: butter, cheese, meat, bread, cream, soap,…
 Chất được làm ra hay được sử dụng để làm ra vật khác: gold, copper, silver, wood,
ice, stone, soil, glass,…
NHẬN XÉT: Chúng ta không đếm được những danh từ này nhưng có thể đếm đơn vị đo của
chúng một cách phù hợp nhất.
 Danh từ trừu tượng ( Abstract nouns):
 Chỉ tính chất: beauty, sadness, kindness, happiness, luck, love, whiteness, bravery,
pleasure, courage, death, hope, talent, mercy, darkness, heath, goodness, knowledge,
progress, suspicion, trouble,…
 Chỉ tình trạng: friendship, slavery, childhood, monkhood, sickness, pity, poverty,
youth, novicehood, damage, fear, experience, freetime, traffic, merchandise,…
 Chỉ (sự) hành động: eating, laughter, decision, movement, advertising,
conversation, theft, drinking, judgment, silence, information, excitement, help,
advice, shopping, parking,, camping, permission, chaos, relief, courage,…


 Một số danh từ không đếm được khác: money, weather, luggage, travel, baggage,
furniture, work, accommodation, behavior, peace, belief, scenery, nature, cloth,
paper, chalk, equipment, machinery, music, rubbish, garbage, homework, housework,
horseback,…

Note: advertising là danh từ không đếm được nhưng advertisement là danh từ đếm được, chỉ
một quảng cáo cụ thể nào đó.
EX: There are too many advertisement during TV shows.
NHẬN XÉT: Những danh từ này chúng ta không thể nhìn thấy, sờ thấy, ngửi thấy, tóm lại là
chỉ dung giác quan để biết. Nhưng cũng có những thứ chúng ta chỉ có thể cảm nhận được chứ
không dùng giác quan để nhận biết chúng. Vì không thấy được, cũng không đếm được nên
những danh từ này không mang số nhiều, cũng không dùng a/an, tuy nhiên:
o

Ngoại lệ: a help (một sự giúp đỡ “với nghĩa khá đặc biệt” ), a pity ( sự đáng tiếc ), a
shame ( sự xấu hổ ), a love + of ( sự yêu thương ), a surprise ( sự ngạc nhiên ),…
Thường dung trong câu cảm thán!!

Dùng từ định lượng (quantifier) để đo, đếm các đơn vị của các danh từ không
đếm được nhóm danh từ cụ thể cũng như danh từ trừu tượng.


QUANTIFIERS
Some
Any
Much
A lot of/ lots of
( A ) little
A great/ good deal of
A large amount of

None
Less…than
More…than

NOUN

Uncountable Nouns

o Ngoài ra:
- Có thể sử dụng the/ this/ that/ tính từ sở hữu (my/ our/ your/ his/ her/ its/ their) trước
danh từ không đếm được.
- Trường hợp giới từ OF dùng với danh từ không đếm được:
Structure:

NOUN + OF + NOUN

EX:






A cup of tea (Một tách trà)
A glass of mik ( Một cốc sữa)
A bit of news ( Một tin tức lớn)
A men of talent (Trai tài)
A girl of beauty (Gái sắc)
Bổ sung: a grain of sand (một hạt cát), a pot of jam (một hủ mứt), a slice of bread (một
lát bánh mì), a bowl of soup (một bát súp), a cake of soap (một bánh xà bông), a

gallon of petrol (một gallon xăng), a drop of oil (một giọt dầu), a group of people
(một nhóm người), a piece of advice (một lời khuyên),…
 Những danh từ không đếm được và luôn có S đằng sau (đi với động từ số ít):
a) Bệnh: measles (sởi), mumps (quai bị), rickets (còi xương), rabies (bệnh dại), diabetes
(bệnh đái đường), shingles (bệnh zona), SARS, AIDS
b) Môn học: mathematics, physics,…
c) Thể thao: gymnastics, billiars, darts, draughts, bowls, dominoes,…
d) Tổ chức: The United Nations,…
e) Quốc gia: The United States, The Phillipins…
f) Một số khác: news, linguistics, economics, politics, means,

Những số lượng về thời gian, tiền bạc và khoảng cách thường dùng với động từ số
ít:
EX:
-

Ten miles is a long way to walk
50.000 pounds is a big sum of money
Ten years was a long time for her to wait


2. Danh từ đếm được ở số ít:
 Danh từ cụ thể ( concrete nouns ): gồm danh từ chung ( common nouns ), danh từ
riêng ( proper nouns ).
 Danh từ chung (common nouns):
 Danh từ chung chỉ người: boy, girl, teacher, engineer, doctor, chef,…
 Danh từ chung chỉ động vật: rat, dog, rabbit, owl, snake, alligator,…
 Danh từ chung chỉ vật: table, chair, board, car, television, pencil,…
 Danh từ chung chỉ nơi chốn: school, hospital, temple, bay, island, sea,..
 Danh từ riêng (proper nouns):

 Danh từ riêng chỉ người: Anna, Elsa, Olaf, Kristoff, Hans,…
 Danh từ riêng chỉ công ty: Microsof, Samsung, Nokia, BMW,…
 Danh từ chung chỉ nơi chốn: Vietnam, Thailand, Korea, Japan,…
II. Danh từ số nhiều ( Plural nouns ):
1. Danh từ đếm được ở số nhiều : là từ những danh từ chung (common

nouns) ở số ít khi từ 2 trở lên được xem là danh từ số nhiều. Danh từ thay đổi
theo số ít và số nhiều.
Ex: chair

chairs, dog

dogs,…

CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHI ĐỔI SANG DANH TỪ
SỐ NHIỀU BẰNG CÁCH THÊM S/ES VÀO SAU ĐUÔI DANH
TỪ + CÁCH PHÁT ÂM /s/, /ɪz/, /z/:
Thêm S tận cùng các phiên âm cuối / t, p, k, f, Ɵ / → phát âm /s/:

2.



EX:
-

Cup / k˄p / → Cups / k˄ps /
Life / laɪf / → Lifes / laɪfs /
Cat / kæt / → Cats / kæts /
Book / bʊk / → Books / bʊks /

Laugh / la:f / → Laughs / la:fs /

Thêm ES tận cùng bằng các phiên âm cuối / s, z, ʃ, ʧ, ʤ / → phát
âm /ɪz/:



EX:
-

-

Page / peɪʤ / → Pages / peɪʤɪz /
Bus / b˄s / → Buses / b˄sɪz /
Lunch / l˄nʧ/→ Lunches / l˄nʧɪz /
Push / pʊʃ / → Pushes / pʊʃɪz /

Các danh từ còn lại khi thêm S vào cuối đọc là /z/. Sử dụng cách
phát âm /s, ɪz, z / cho động từ được luôn.



EX:


Play / pleɪ / → Plays / pleɪz /
Bag / bæg / → Bags / bægz /
Speed /spi:d / → Speeds / spi:dz /

Phụ âm + O:



EX:
Tomato → Tomatoes
Potato → Potatoes
Hero → Heroes
• Ngoại lệ:
 Tận cùng là nguyên âm + O thì chỉ thêm S ở số nhiều:
-

Conclude: cuckoos, cameos, bamboos, curios, zoos, studios, radios,…
 Danh từ tận cùng là O nhưng có nguồn gốc không phải tiếng anh (danh từ

gốc nước ngoài) thì chỉ thêm S ở số nhiều:
Conclude: pianos, photos, dynamos, magnetos, memetos, kilos, solos, kimonos,…


Thêm IES khi tận cùng bằng phụ âm + Y (đổi Y thành i trước khi
thêm es)

EX: baby → babies, community → communities, duty → duties,…
 Nếu trước –y là một nguyên âm, chỉ thêm –s vào danh từ

EX: boy → boys, day → days, betray → betrays, monkey → monkeys,…
 Thêm VES khi tận cùng bằng F hoặc FE (đổi f thành v)

EX: knife → knives, shelf → shelves, calf → calves, half → halves, leaf → leaves,
life → lives, loaf → loaves, wife → wives, wolf → wolves,…
• Ngoại lệ: safe → safes, still life → still lifes, strife → strifes (từ mượn)
 Những danh từ tận cùng bằng OOF, IEF, RF, FF, chỉ thêm S


EX: - OOF: roof → roofs, proof → proofs
- IEF: chief → chiefs, belief → belief, handkerchief → handkerchiefs
- FF: cliff → cliffs
- RF: turf → turfs, dwarf → dwarfs
• Ngoại lệ: thief → thieves
• Những danh từ có hai hình thức số nhiều: (scarfs ↔ scarves), (wharfs ↔

wharves), (staffs ↔ staves), (hoofs ↔ hooves), (dwarfs ↔ dwarves),…


Những danh từ số nhiều, luôn luôn có S ở cuối (đi với động từ số
nhiều)

Conclude: clothes, pants, pincers, surroundings, pictures, goods/wares, scissors,
thanks, trousers, jeans, shorts, pliers, tweezers, nail clippers, belongings,
congratulations, earnings, outskirts, particulars (=information), premises (=building),
riches, savings, stairs, spectacles, glasses, binoculars, shears, arms, damages, greens,
grounds, particulars, premises/quarters, spirits, valuables,…
EX: - Shirts are clothes (Các áo sơ mi là y phục)
- Our surroundings are pleasant (Những người láng giềng của tôi thì vui vẻ)


- He went to the pictures (Anh ta đi xem phim rạp)

Ngoài ra một số còn có 1 số danh từ tận cùng là ics như: acoustics, athletics, ethics,
hysterics, mathematics, physics, linguistics, phonetics,…luôn có hình thức số nhiều
và dùng với động từ số nhiều. Tuy nhiên, đôi khi tên gọi của các môn khoa học được
xem như số ít, chẳng hạn Mathematics is the science of pure quantity (Toán là khoa
học về lượng thuần tùy).

Một số danh từ kết thúc bằng S nhưng lại mang một nghĩa khác như: customs (hải
quan), guts (sự can đảm), quarters (phòng ở), clothes (quần áo), goods (hang hóa),
arms (vũ khí),…


Những danh từ số nhiều, không có S ở cuối (đi với động từ số
nhiều)

Conlude: people, police, cattle,…
EX: - Two people are in the garden
- There are a lot of cattle

Lưu ý: Khi people có nghĩa là dân tộc, ta phải thêm S lúc dùng ở số nhiều
EX: The Japanese are a brave people. (số ít)
3. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẠC BIỆT KHÁC:
 Một số danh từ bất biến dù số nhiều hay số

ít:

Conclude: deer, moose, dozen, sheep, aircraft, spacecraft, craft, bison, swine, series,
species, fish, carp, pike, salmon, trout, cod, plaice, squid, turbot, mackerel,…
EX: deer → two deer, sheep → two sheep,…


Những danh từ có ý nghĩa tập thể, có thể dùng với động từ số ít
hoặc số nhiều

 Danh từ tập hợp (collective noun): là những danh từ chỉ toàn thể hoặc một

nhóm người và vật thuộc cùng loại.

Conclude: team, family, government, audience, crowd, group, band, staff, jury,
public, crew, committee, council, army, club, community, company, department,
orchestra, population, press, enemy, cabinet,…
EX: - A group of people
- A gang of thieves
- A flock of sheep
- The audience was/ were clapping for 10 minutes


Những danh từ bất quy tắc (Irregular nouns)


SỐ ÍT (SINGULAR)

SỐ NHIỀU (PLURAL)

Child



Children

Foot



Feet

Mouse




Mice

Ox



Oxen

Goose



Geese

Man



Men

Woman



Women

Tooth




Teeth

Loose



Lice

Person



People

Bacterium



Bacteria

o Ngoài ra: phenomenon → phenomena, radius → radii, erratum → errata, oasis
→ oases, alga → algae, alumna → alumnae/alumnus/alumni, antenna (on a
bug’s head) → antennae, antenna (on a television) → antennas, appendix →
appendices/appendixes, cactus → cacti/cactuses, criterion → criteria, crisis →
crises, datum→data, die→dice, hippopotamus→hippopotami, medium →
media/memorandum/memoranda, stegosaurus → stegosauri, octopus →

octopi/octopodes/octopuses.



Các danh từ ghép viết liền thành một chữ hay viết rời nhưng nối
với nhau bằng gạch nối được coi là danh từ đơn và nếu phần cuối
là danh từ thì khi chuyển sang số nhiều cũng đổi như từ đơn vậy
Ex:
- toothbrush → toothbrushes
- horseman → horsemen



Các danh từ kép mà phần đầu là một danh từ theo sau có sở hữu
cách, nhóm giới từ, trạng từ hay tính từ thì đổi danh từ ấy sang
số nhiều
Ex:
- brother-in-law → brothers-in-law


passer-by → passers-by



Nhiều danh từ có thể dùng được như danh từ đếm được hoặc
không đếm được. Thường thì về ý nghĩa chúng có sự khác nhau.

EX:
Paper




I bought a paper (= tờ báo, đếm được)
I bought some papers (= giấy viết, không đếm được)

Hair



There’s a hair in my soup. (= một sợi tóc, đếm được)
She has beautiful hair (= mái tóc, không đếm được)

Experience



We had many interesting experiences during our holiday. (= hoạt động,
đếm được)
You need experience for this job (= kinh nghiệm, không đếm được)

Work





He is looking for work(=công việc, không đếm được)
Jack London wrote many works(=tác phẩm, đếm được)

Một số ngoại lệ: một số danh từ không đếm được vẫn có thể đi
với “a/an” trong một số trường hợp như sau:


A help:
A good map would be a help.
A knowledge of:
• He had a good knowledge of mathematics.
A fear/ a relief:
• There is a fear that he has been murdered.
• It was a relief to sit down.
A pity/shame/wonder:
• It’s a pity you weren’t here.
• It’s a shame he wasn’t paid.





×