Tải bản đầy đủ (.pdf) (188 trang)

cong thuc hoa hoc hay va hieu qua nhat trong moi bai kiem tra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 188 trang )

Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ

BỔ TRỢ CÔNG THỨC TÍNH TOÁN
1. Tính số mol khi biết khối lượng (m)
Ta có: n =

m
(với: n là số mol; m là khối lượng; M: khối lượng mol)
M

→m=n.M

m
n

→M=

2. Tính số mol khi biết nồng độ mol (CM), thể tích dung dịch (Vdd):
Ta có: n = CM . Vdd

→ CM =

n
V

Vdd =

n
CM

3. Tính số mol khi biết thể tích khí (V) ở đktc:


Ta có: n =

V
22,4

→ V = n . 22,4

4. Tính số mol khi biết thể tích khí (ở t0C, patm)
Ta có: n =

P.V
p.V
=
0
RT 0, 082.(t c + 273)

5. Tính số mol khi biết nồng độ % (C%), khối lượng dung dịch (m dd):
Ta có: C% =
Þn=

mct
n.M
.100% =
.100%
m dd
mdd

C %.mdd
100%.M


→ mct =

C%.mdd
100%

→ mdd =

m ct .100%
C%

6. Tính số mol khi biết nồng độ mol (CM); khối lượng dung dịch (mdd); khối lượng riêng (Dg/ml):
mdd
m
mdd
(l)
(Vdd đơn vị là ml) Þ Vdd = dd (ml) =
Vdd
D
D.1000

Ta có: D =

→ n = CM. Vdd = CM .

m dd
D.1000

→ CM =

n.D.1000

mdd

7. Tính số mol khi biết C%, Vdd (ml), Dg/ml:
Ta có: C% =
Þn=

mct
n.M
.100% =
.100%
m dd
D.Vdd

C%.D.Vdd
100%.M

→ mct =

C%.D.Vdd
100%

8. Tính số mol khi biết thể tích khí (ở t0C, pmmHg)
Ta có: n =

p mmHg .V
P.V
=
RT 0,082.(t 0c +273).760

9. Công thức tính % khối lượng, số mol hay thể tích:

Cho hỗn hợp A và B.
Ta có: %A =

mA
m
.100% hay %B = B .100%
m hh
m hh

10. Tỉ khối hơi của A so với B. (Tính khối lượng phân tử của A)
d A/ B =

MA
MB



MA = dA/B . MB

Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng

1


Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ

CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÓA HỮU CƠ
Tính số liên kết  của CxHyOzNtClm:
k=


2+

å n .(x
i

i

- 2)

2

=

2 + 2x + t - y - m
2

k=0: chỉ có lk đơn

(n: số nguyên tử;

x: hóa trị) (45)

k=1: 1 lk đôi = 1 vòng

k=2: 1 lk ba=2 lk đôi = 2 vòng

Dựa vào phản ứng cháy:
Số C =

n CO


2

nA

Số H=

2n H O
2

nA

n Ankan(Ancol) = n H 2O - nCO 2

n Ankin = nCO2 - n H 2O (46)

* Lưu ý: A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở, khi cháy cho: n CO - n H O = k.n A thì A có số  = (k+1)
2

2

Tính số đồng phân của:
- Ancol no, đơn chức (CnH2n+1OH):

2n-2

(1
- Anđehit đơn chức, no (CnH2nO) :


2n-3

(2
- Axit no đơn chức, mạch hở CnH2nO2

2n – 3

(2
- Este no, đơn chức (CnH2nO2):

2n-2

(1
- Amin đơn chức, no (CnH2n+3N):

2n-1

(1
- Ete đơn chức, no (CnH2n+2O):

1
( n - 1)( n - 2 )
2

(2

- Xeton đơn chức, no (CnH2nO):

(n-2)(n-3)

(3
1. Số Trieste tạo bởi glixerol và n axit béo

1 2
n ( n + 1)
2

2. Tính số n peptit tối đa tạo bởi x amino axit khác nhau
3. Tính số ete tạo bởi n ancol đơn chức:
4. Số nhóm este =

(54)

xn

(55)

1
n ( n + 1)
2

(56)

n NaOH
n este


5. Amino axit A có CTPT (NH2)x-R-(COOH)y

Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng

(47)

(57)
x=

2

n HCl
nA

y=

n NaOH
nA

(58)


Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ

ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ
Vấn đề 1. GIÁO KHOA
1.

2.


Trong thành phần phân tử chất hữu cơ nhất thiết phải có
A. Nguyên tố cacbon và hiđro
B. Nguyên tố cacbon
C. Nguyên tố cacbon, hiđro và oxi
D. Nguyên tố cacbon và nitơ
Người ta tổng hợp este etylaxetat theo phương trình sau :
0

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.
10.

11.

xt,t
¾¾¾
® CH3COOCH2CH3 + H2O
CH3COOH + CH3CH2OH ¬¾¾

¾
Người ta thu sản phẩm este etyl axetat bằng phương pháp
A. Kết tinh
B. Chiết
C. Chưng cất
D. Lọc
Khẳng định nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của các phản ứng các hợp chất hữu cơ ?
A. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và không
hoàn toàn
B. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra không theo một hướng nhất định
C. Để cho phản ứng của các hợp chất hữu cơ xảy ra được, người ta thường đun nóng hay dùng chất xúc
tác
D. Đa số các hợp chất hữu cơ bền với nhiệt, khó bị đốt đốt cháy.
Nhận định nào sau đây là đúng ?
(1) Quá trình chưng cất được dùng để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau
(2) Phương pháp chiết được dùng để tách hai chất lỏng không trộn lẫn vào nhau
(3) Phương pháp kết tinh được dùng để tách hỗn hợp chất rắn
(4) Phương pháp kết tinh được dùng để tách hỗn hợp chất lỏng
(5) Cả ba phương pháp : chưng cất, chiết, kết tinh đều được dùng để tách các chất lỏng
A. 1, 2, 3
B. 2, 3, 4
C. 3, 4, 5
D. 1, 3, 5
Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO 2, hơi H2O và khí
N2
A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ.
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ.
C. X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi.
D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ ; có thể có hoặc không có oxi.
Để xác định sự có mặt của cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ, người ta chuyển hợp chất hữu cơ

thành CO2 và H2O, rồi dùng các chất nào sau đây để nhận biết lần lượt CO 2 và H2O ?
A. CuSO4 khan, dung dịch Ca(OH)2
B. Dung dịch Ca(OH)2, CuSO4 khan
C. Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch CuSO4
D. Ca(OH)2 khan, CuCl2 khan
Trong các chất sau : (1) ancol eylic (C 2H5OH) ; (2) anđehit fomic (H–CHO) ; (3) axit axetic (CH 3–
COOH) ; (4) etyl axetat (CH3–COO–C2H5) ; (5) glucozơ (C6H12O6). Chất nào có công thức đơn giản là
CH2O ?
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (2), (3), (5)
D. (3), (4), (5)
Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và các kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất
hữu cơ, người ta dùng công thức nào sau đây?
A. Công thức phân tử
B. Công thức tổng quát
C. Công thức cấu tạo
D. Công thức đơn giản nhất
Phản ứng CH3COOH + CHCH  CH3COO–CH=CH2 thuộc loại phản ứng gì ?
A. Phản ứng thế
B. Phản ứng cộng
C. Phản ứng tách
D. Phản ứng axit–bazơ
Đặc điểm chung của cacbocation và cacbanion là
A. Chúng đều rất bền vững và có khả năng phản ứng cao
B. Kém bền và có khả năng phản ứng cao
C. Kém bền và có khả năng phản ứng rất kém
D. Có thể dễ dàng tách được ra khỏi hỗn hợp phản ứng
(TSĐH A 2010) Trong số cac chât : C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chât có nhiêu đông phân câu tao
nhât là

A. C3H7Cl
B. C3H8O
C. C3H8
D. C3H9N

Vấn đề 2. THIẾT LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ
Phân tích hợp chất hữu cơ A (C, H, O) thì được m C + mH = 3,5mO. Phần trăm khối lượng oxi là
A. 28,57%
B. 26,67%
C. 22,22%
D. 15,38%
Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng
3
12.


13.
14.
15.

16.

17.

18.

19.

20.


Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6, C4H10 thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Xác định
giá trị m.
A. 2g
B. 4g
C. 6g D. 8g
Đốt cháy hoàn toàn 2 mol hợp chất hữu cơ A cần 1 mol O 2, thu được 4 mol CO2 và 2 mol H2O. Số
nguyên tử oxi trong phân tử A là
A. 1
B. 2 C. 3 D. 4
Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng C, H tương ứng bằng 40% và 6,67 % còn lại là oxi. Tỉ khối
hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là
A. CH2O
B. C2H4O2
C. C3H8O
D. C3H6O
Hợp chất X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 54,54%, 9,10% và 36,36%. Khối lượng mol
phân tử của X bằng 88,0 gam/mol. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất X?
A. C4H10O
B. C4H8O2
C. C5H12O
D. C4H10O2
Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH 3O và có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 31,0. Công thức phân
tử nào sau đây ứng với hợp chất Z ?
A. CH3
B. C2H6O2
C. C2H6O
D. C3H9O3
Đốt hoàn toàn 3,61 gam hợp chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí gồm CO 2, H2O, HCl. Dẫn hỗn hợp khí
này qua bình đựng dung dịch AgNO3 (trong HNO3 loãng) thấy có 2,87 gam kết tủa . Phần trăm khối

lượng Cl trong X là
A. 15,36%
B. 39,32%
C. 28,59%
D. 19,66%
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A (thể khí) bằng lượng oxi vừa đủ. Trong hỗn hợp sản phẩm, CO 2 chiếm
76,52% khối lượng. Công thức phân tử của A là
A. C4H8
B. C5H10
C. C4H6
D. C3H8
(TSCĐ 2010) Đốt chay hoàn toàn 6,72 lit (đktc) hôn hơp gôm hai hiđrocacbon X và Y (M Y > MX), thu
đươc 11,2 lit CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thưc phân tử cua X là
A. C2H6
B. C2H4
C. CH4
D. C2H2

HIĐROCACBON NO
(ANKAN – XICLOANKAN)
Vấn đề 1. KHÁI NIỆM , ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
21.
22.
23.

Hợp chất 2,3 –đimetylbutan có thể tạo thành bao nhiêu gốc hóa trị I ?
A. 6
B. 4
C. 2
Trong phân tử ankan, nguyên tử cacbon ở trạng thái lai hóa nào ?

A. sp2
B. sp3d2
C. sp3
Chất CH3 CH2 CH CH2 CH3 có tên là gì ?

D. 5
D. sp

CH CH3
CH3

24.
25.
26.
27.

A. 3 – isopropyl pentan B. 2 – metyl – 3 –etyl pentan
C. 3–etyl –2–metyl pentan
D. 3–etyl–4 –metyl pentan
Ứng với công thức phân tử C6H14 có bao nhiêu đồng phân mạch cacbon ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 82,76%. Có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo của X.
A. 1
B. 2
C. 3 D. 4
(TSĐH A 2009) Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi
của X là A. etilen.

B. xiclopropan.
C. xiclohexan.
D. stiren.
Gốc nào là ankyl ?
A. –C3H5
B. –C6H5
C. –C2H3
D. –C2H5

Vấn đề 2. XÁC ĐỊNH CTPT – CTCT DỰA VÀO PHẢN ỨNG THẾ.
Dãy ankan mà mỗi công thức phân tử có một đồng phân khi tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra 1
dẫn xuất monocloankan duy nhất là dãy nào ?
A. C3H8, C4H10, C6H14
B. C2H6, C5H12, C8H18
C. C4H10, C5H12, C6H14
D. C2H6, C5H12, C4H10
Isohexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo?
29.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng
4
28.


30.

31.


32.

Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ
Khi clo hoá 96g một hidrocacbon no tạo ra ba sản phẩm thế X, Y, Z lần lượt chứa 1, 2 và 3 nguyên tử clo.
Tỉ lệ thể tích các sản phẩm khí và hơi tương ứng của chúng là 1 : 2 : 3. tỉ khối hơi của sản phẩm Y chứa 2
nguyên tử clo đối với hidro là 42,5. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp sản phẩm thế
theo thứ tự X, Y, Z là
A. 29,4%; 61,9% và 8,7%
B. 8,7%; 29,4% và 61,9%
C. 29,4%; 8,7% và 61,9%
D.61,9%; 29,4% và 8,7%
(TSĐH B 2008) Khi brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi
đối với hidro là 75,5. Tên của ankan đó là
A. 3,3 – Đimetylhecxan
B. 2,2 – Đimetylpropan
C. Isopentan
D. 2,2,3 – Trimetylpentan
(TSCĐ 2007) Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng
với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân
của nhau. Tên của X là
A. 3–Metylpentan
B. 2,3–Đimetylbutan C. 2–Metylpropan
D. Butan

Vấn đề 3. XÁC ĐỊNH CTPT – CTCT DỰA VÀO PHẢN ỨNG CHÁY
33.

34.


35.

36.

37.

38.

39.

40.

41.

42.

43.

Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỷ lệ n H2O / nCO2 giảm dần khi số cacbon
tăng dần.
A. Ankan
B. Anken
C. Ankin
D. Ankylbenzen
Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,15 lít O 2
và thu được 3,36 lít CO2. Giá trị của m là (biết thể tích các khí đo ở đkc)
A. 2,3 gam
B. 4,6 gam
C. 3,2 gam
D. 9,6 gam

Hiđrocacbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO 2 (đo ở cùng điều kiện). Khi tác dụng
với clo, X tạo một dẫn xuất monoclo duy nhất. Chỉ ra tên X.
A. isobutan
B. propan
C. etan
D. 2, 2 – đimetylpropan
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất etan, propan, butan và pentan lần lượt bằng 1560 ; 2219 ; 2877 và
3536 kJ. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam chất nào sẽ thu được lượng nhiệt lớn nhất ?
A. Etan
B. Propan
C. Pentan
D. Butan
Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm etan và propan ta thu được CO 2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 11 : 15.
Thành phần % theo thể tích của etan trong X là
A. 45%
B. 18.52%
C. 25%
D. 20%
Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp thu được 1,12 lít khí CO 2 (đktc) và
1,26 gam H2O. Giá trị của V là
A. 0,112 lít
B. 0,224 lít
C. 0,448 lít
D. 0,336 lít
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ankan X, Y hơn kém nhau k nguyên tử cacbon thì thu được b gam
khí CO2. Khoảng xác định của số nguyên tử C (kí hiệu n) trong phân tử ankan chứa ít nguyên tử C hơn
theo a, b, k là
b
b
b

b
-k < n <
+k
A.
B.
22a - 7b
22a - 7b
22a - 7b
22a - 7b
b
b
b
b
-k < n <
+k
C.
D.
11a - 7b
11a - 7b
11a - 7b
11a - 7b
Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp M gồm ba ankan X, Y, Z liên tiếp trong cùng dãy đồng đẳng,
có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 : 3. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong lấy
dư tạo thành 140 gam kết tủa . Công thức phân tử của X, Y, Z là
A. CH4, C2H6, C3H8
B. C3H6, C4H10, C5H12
C. C2H6, C3H6, C4H10 D. C4H19, C5H13, C6H14
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon đồng đẳng A và B thu được 4,4 gam CO 2 và 2,52 gam H2O.

Biết tỉ lệ khối lượng mA: mB = 1 : 3,625 và số mol mỗi chất đều vượt quá 0,015 mol. Công thức phân tử
của A và B là
A. CH4, C2H6
B. C2H6, C4H10
C. C2H6, C3H8
D. CH4, C4H10
(TSCĐ 2008) Đốt cháy hoàn toàn một hidrocabon X thu được 0,11 mol CO 2 và 0,132 mol H2O. Khi X
tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2 – Metylbutan
B. 2 –Metylpropan
C. Etan
D. 2,2–Đimetylpropan
(TSĐH B 2008) Hidrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon
bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO 2 (ở cùng điều kiện, nhiệt

Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng

5


44.

45.

Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ
độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (tỉ lệ mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
(TSCĐ 2007) Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không

khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO 2 (ở đktc) và 9,9 gam nước .Thể
tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là A. 56,0 lít
B. 78,4 lít
C. 84,0 lít
D. 70,0 lít
(TSĐH A 2010) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung
dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so
với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C3H4.
B. C2H6.
C. C3H6.
D. C3H8.

Vấn đề 4. PHẢN ỨNG CRACKING – ĐỀ HIĐRO HÓA
46.

47.

48.

49.

50.

51.

Khi thực hiện phản ứng đề hiđro hóa hợp chất X có công thức phân tử C 5H12 thu được hỗn hợp 3 anken
đồng phân cấu tạo của nhau. Vậy tên của X là
A. 2,2– đimetylpentan
B. 2 – metylbutan

C. 2,2– đimetylpropan
D. Pentan
Khi cracking một ankan Y thu được hỗn hợp khí Z gồm hai ankan và hai anken. Z có tỉ khối hơi so với H 2
là 14,5. Lập công thức phân tử của Y
A. C5H12
B. C7H16
C. C6H14
D. C4H10
Cracking hoàn toàn 6,6 gam propan được hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng
400ml dung dịch brom a mol/lít thấy khí thoát ra khỏi bình có tỷ khối so với metan là 1,1875. Giá trị a là:
A. 05M
B. 025M
C. 0175M
D. 01M
Cracking 11,6g C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 7 chất khí là C4H8, C3H6, C2H4, C2H6, CH4, H2 và
C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít không khí ở đktc . Giá trị của V là
A. 136 lít
B. 145,6 lít
C. 112,6 lít
D. 224 lít
Cracking 4,4 gam propan được hỗn hợp X (gồm 3 hiđrocacbon). Dẫn X qua nước brom dư thấy khí thoát
ra có tỷ khối so với hiđro là 10,8. Hiệu suất cracking đạt:
A. 90
B. 80
C. 75
D. 60
(TSĐH A 2008) Khi cracking toàn bộ một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích
khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), tỉ khối của Y so với H 2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C6H14
B. C3H8

C. C4H10
D. C5H12

HIĐROCACBON KHÔNG NO
( ANKEN – ANKAĐIEN – TECPEN – ANKIN )
Vấn đề 1. KHÁI NIỆM , ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
52.
53.

54.
55.

56.

Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu anken đồng phân cấu tạo ?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 7
Trong phân tử các anken, theo chiều tăng số nguyên tử cacbon, phần trăm khối lượng của cacbon
A. Tăng dần
B. giảm dần
C. Không đổi
D. Biến đổi không theo quy luật
Trong phân tử anken, nguyên tử cacbon thuộc liên kết đôi ở trạng thái lai hóa nào?
A. sp3
B. sp2
C. sp
D. sp3d
Liên kết được hình thành do sự xen phủ nào?

A. Xen phủ trục của 2 obitan s.
B. Xen phủ trục của 1 obitan s và 1 obitan p
C. Xen phủ trục của 2 obitan p
D. Xen phủ bên của 2 obitan p
Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Ankadien là những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có 2 liên kết đôi C = C
B. Ankadien có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro
C. Những hiđrocacbon có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro đều thuộc loại ankadien
D. Những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có 2 liên kết đôi C=C cách nhau một liên kết đơn
thuộc loại ankađien liên hợp.

Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng

6


57.

58.

59.
60.
61.

62.
63.
64.

65.
66.


67.

68.
69.

70.
71.

72.

73.

74.

Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ
Cho isopren (2–metylbuta–1,3–dien) phản ứng cộng với brom theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol. Hỏi có thể thu
được tối đa mấy đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C 5H8Br2 ?
A. 1
B. 2
C. 3
D.4
Cho các chất sau đây :
(1) CH3CH=CH2
(2) CH3CH=CHCl
(3) CH3CHCH=C(CH3)CH3
(4) CH3C(CH3)=C(CH3)CH3
(5) CH3CH2C(CH3)=C(CH3)CH2CH3
(6) CH3CH2C(CH3)=CHCl
(7) CH3CH=CH CH3

Trong những chất trên các chất có đồng phân hình học là
A. 1, 3, 4
B. 2, 5, 6, 7
C. 3, 4, 5, 6
D. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
(TSCĐ 2010) Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. But-2-in
B. But-2-en
C. 1,2-đicloetan
D. 2-clopropen
(TSĐH A 2010) Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-3-en.
B. 2-etylpent-2-en.
C. 3-etylpent-2-en.
D. 3-etylpent-1-en.
Tecpen là những hiđrocacbon không no thường có công thức phân tử
A. C5H8
B. (C5H8)n (với n≥2) có trong dầu mỏ.
C. (C5H8)n (với n≥2) có trong giới thực vật.
D. C5H8 và có trong giới thực vật.
(TSCĐ 2011) Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2=CH-CH=CH2 B. CH3-CH=CH-CH=CH2 C. CH3-CH=C(CH3)2 D. CH2=CH-CH2-CH3
(TSĐH B 2011) Trong quả gấc chín rất giàu hàm lượng:
A.ete của vitamin A
B. este của vitamin A C. β-caroten
D. vitamin A
Cho các chất sau : metan , etilen , but–2–in và axetilen . Kết luận nào sau đây là đúng
A. Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom
B. Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac
C. Có 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom

D. Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemanganat
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau ?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Có 4 chất : metan , etilen , but–1–in và but–2–in . Trong 4 chất đó, có mấy chất tác dụng đựoc với dung
dịch AgNO3 trong amoniac tạo thành kết tủa ?
A. 4 chất
B. 3 chất
C. 2 chất
D. 1 chất
Trong số các ankin có công thức phân tử C 5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong
NH3 ?
A. 1 chất
B. 2 chất
C. 3 chất
D. 4 chất
Trong số các chất : CH4, C2H6, C3H8, C2H4, C2H2 thì chất nào có hàm lượng cacbon cao nhất?
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C2H2
Hỗn hợp khí nào dưới đây không làm nhạt màu dung dịch brom?
A. CO2, SO2, N2, H2
B. CH4, C2H6, C3H6, C4H10
C. CO2, H2, O2, CH4
D. H2S, N2, H2, CO2
Chỉ dùng hóa chất nào dưới đây có thể phân biệt được 3 lọ mất nhãn chứa benzen, toluen và stiren.
A. Nước brom

B. Dung dịch KMnO4 C. Na
D. NaOH
(TSĐH B 2008) Ba hidrocabon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối
lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankan
B. ankađien
C. anken
D. ankin
Trong số x đồng phân cấu tạo của C4H8, có y đồng phân xuất hiện đồng phân hình học; còn trong z đồng
phân cấu tạo của C5H10, có t đồng phân xuất hiện đồng phân hình học . Kết luận nào sau đây không
đúng? A. x = 5
B. y = 1
C. z = 9
D. t = 2
(TSCĐ 2009) Cho các chất: CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH2–CH=C(CH3)2; CH3CH=CHCH=CH2; CH3 –
CH =CH2; CH3–CH=CH–COOH. Số chất có đồng phân hình học là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
(TSCĐ 2010) Số liên tiếp  (xích ma) có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen; buta-1,3-đien lần lượt là
A. 3; 5; 9
B. 5; 3; 9
C. 4; 2; 6
D. 4; 3; 6

Vấn đề 2. XÁC ĐỊNH CTPT – CTCT DỰA VÀO PHẢN ỨNG CHÁY
Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng

7



75.

76.

77.

78.

Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp CH 4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Hỏi số
mol của ankan và anken trong hỗn hợp là bao nhiêu?
A. 0,09 mol ankan và 0,01 mol anken
B. 0,01 mol ankan và 0,09 mol anken
C. 0,08 mol ankan và 0,02 mol anken
D. 0,02 mol ankan và 0,08 mol anken
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam một ankađien liên hợp X, thu được 5,6 lít khí CO 2 (ở đktc). Khi X cộng
hiđro tạo thành isopentan. Tên gọi của X là
A. penta–1,3–đien
B. 2–metylbuta–1,3–đien C. penta–1,4–đien D. 3–metylbuta–1,3–đien
(TSCĐ 2008) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO 2
bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 35% và 65%
B. 75% và 25%
C. 20% và 80%
D. 50% và 50%
X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, không cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy X được n CO = n H O . X
2


2

có thể gồm:
A. 1 ankan + 1 anken B. 1 ankan + 1 ankin
C. 1 anken + 1 ankin D. 1 ankin + 1 ankađien
Để đốt cháy 1 lít hơi khí hiđrocacbon A cần 2,5 lít O 2 (đo ở cùng điều kiện). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
79.
A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dung
dịch giảm m gam. Chỉ ra m: A. 20g
B. 106g
C. 94g
D. 40g
Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy cho lần lượt qua
80.
bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn thấy khối lượng bình 1 tăng 2,52g và bình 2 tăng 4,4g.
Hai hiđrocacbon đó là
A. C2H4, C3H6
B. C2H6, C3H8
C. C3H6, C4H8
D. C3H8, C4H10
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm phản ứng vào bình đựng 0,15 mol
81.
Ca(OH)2 tan trong nước . Kết thúc thí nghiệm, lọc tách được 10g kết tủa trắng và thấy khối lượng dung
dịch thu được sau phản ứng tăng thêm 6g so với khối lượng dung dịch trước phản ứng. công thức phân tử
của hiđrocacbon X là A. C2H6
B. C2H4
C. CH4
D. C2H2
(TSCĐ 2008) Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C 3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể
82.

tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X
so với khí hidro là A. 25,8
B. 12,9
C. 22,2
D. 11,1
(TSCĐ A 2007) Ba hidrocacbon X, Y, Z, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử
83.
Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch
Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là A. 30
B. 10
C. 20
D. 40
(TSĐH B 2008) Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C 2H2 và hidrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2
84.
và 2 lít hơi H2O (các thể tích và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H6
B. C2H4
C. CH4
D. C3H8
(TSĐH B 2011) Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H 2 là 17. Đốt
85.
cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH) 2 (dư)
thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là: A. 5,85
B. 3,39
C. 6,6
D. 7,3
(TSĐH
A
2008)
Hỗn

hợp
X

tỉ
khối
so
với
H

21,2
gồm
propan,
propen

propin.
Khi
đốt
cháy
2
86.
hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO 2 và H2O thu được là
A. 20,40 gam
B. 18,60 gam
C. 18,96 gam
D. 16,80 gam
(TSĐH A 2007) Hỗn hợp gồm hidrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn
87.
toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H 2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z, có
tỉ khối đối với hidro bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C3H8

B. C3H6
C. C4H8
D. C3H4
(TSĐH A 2009) Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
88.
Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N
lần lượt là
A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2.
B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4.
C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2.
D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.
(TSCĐ 2010) Đốt chay hoàn toàn 6,72 lit (đktc) hôn hơp gôm hai hiđrocacbon X và Y (M Y > MX), thu
89.
đươc 11,2 lit CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thưc cua X là
A. C2H6
B. C2H4
C. CH4
D. C2H2
(TSTSĐH A 2010) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào
90.
dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam
so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C3H4.
B. C2H6.
C. C3H6.
D. C3H8.
Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng
8



91.

92.

Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ
(TSĐH B 2010) Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 11,25. Đốt
cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO 2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và
anken lần lượt là A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4.
C. CH4 và C3H6.
D. CH4 và C4H8.
(TSĐH A 2012) Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem
toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2. Sau các phản ứng thu được 39,4
gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. C3H4.
B. CH4.
C. C2H4.
D. C4H10.

Vấn đề 3. XÁC ĐỊNH CTPT – CTCT DỰA VÀO PHẢN ỨNG CỘNG
93.
94.

95.
96.

97.

98.

99.


100.

101.
102.

103.

104.

105.

106.

(TSĐH B 2011) Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là:
A. 8
B. 9
C. 5
D. 7
(TSĐH B 2009) Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1:1, thu được
chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu
cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but–1–en.
B. but–2–en.
C. propilen.
D. Xiclopropan
(TSĐH A 2012) Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo
có thể có của X là
A. 6.
B. 5.

C. 7. D. 4.
(TSĐH A 2012) Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu
được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 70%
B. 60%
C. 50%
D. 80%
(TSCĐ 2009) Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu
được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 25%
B. 20%
C. 50%
D. 40%
(TSCĐ 2010) Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H 2 (xúc tác Pd/PbCO3, t0), thu được hỗn hợp
Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là
A. C2H2
B. C5H8
C. C4H6
D. C3H4
Hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỷ khối so với H2 là 425. Dẫn X qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp Y
(hiệu suất phản ứng đạt 75). Tỷ khối của Y so với H2 là:
A. 523
B. 55
C. 58
D. 62
A là hiđrocacbon mạch hở, ở thể khí trong điều thường, biết A có %C (theo khối lượng) là 923 và 1
mol A tác dụng được với tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch brom. Vậy A có công thức phân tử là:
A. C2H4
B. C2H2
C. C4H4

D. C3H4
(TSĐH A 2011) Cho buta-1,3 - đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng
phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là: A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
(TSĐH A 2011) Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc
tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối
lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8. Thể tích
O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,4 lít.
B. 44,8 lít.
C. 26,88 lít.
D. 33,6 lít.
Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn
lại 1,12 lít khí thoát ra . Biết các thể tích khí đo ở đktc . Thành phần phần trăm thể tích của khí metan
trong hỗn hợp là A. 25%
B. 50%
C. 60%
D. 37,5%
(TSĐH B 2009) Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy
nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H 2 bằng 13. Công thức cấu tạo
của anken là
A. CH3–CH=CH–CH3. B. CH2=CH–CH2–CH3.C. CH2=C(CH3)2.
D. CH2=CH2.
(TSĐH B 2011) Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C 4H10, C4H8, C4H6, H2.
Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa
phản ứng là A. 0,48 mol
B. 0,36 mol

C. 0,60 mol D. 0,24 mol
(TSCĐ A 2007) Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hidrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4
lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br 2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng
thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon là
A. C2H2 và C3H8
B. C3H4 và C4H8
C. C2H2 và C4H6
D. C2H2 và C4H8

Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng

9


107.

108.

109.

110.

111.

Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ
(TSĐH B 2008) Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hidrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí Nếu đốt cháy hoàn toàn
1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO 2. Công thức phân tử của hidrocacbon là (biết các khí đo ở đkc).
A. CH4 và C2H4
B. CH4 và C3H4

C. CH4 và C3H6
D. C2H6 và C3H6
(TSĐH B 2008) Oxi hoá 4,48 lít C2H4 (ở đkc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức .
Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH 3CH(CN)OH (xianohidrin).
Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4 là
A. 70%
B. 50%
C. 60%
D. 80%
(TSĐH B 2009) Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy
nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H 2 bằng 13. Công thức cấu tạo
của anken là
A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-CH2-CH3. C. CH2=C(CH3)2.
D. CH2=CH2.
(TSĐH A 2008) Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời
gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì
còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O 2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng
là A. 1,04 gam
B. 1,32 gam
C. 1,64 gam
D. 1,20 gam
(TSĐH A 2010) Đun nóng hôn hơp khi X gôm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong môt binh kin (xuc tac
Ni), thu đươc hôn hơp khi Y. Cho Y lôi từ từ vào binh nươc brom (dư), sau khi kêt thuc cac phan ưng,
khối lương binh tăng m gam và có 280 ml hôn hơp khi Z (đktc) thoat ra. Tỉ khối cua Z so vơi H 2 là 10,08.
gia trị cua m là A. 0,328
B. 0,205
C. 0,585
D. 0,620


Vấn đề 4. XÁC ĐỊNH CTPT – CTCT DỰA VÀO PHẢN ỨNG THẾ ION KIM LOẠI
112.

113.

114.

115.

116.

117.

118.

119.

120.

Cho 7,6g hỗn hợp hai hidrocacbon có công thức phân tử là C 3H4 và C4H6 lội qua một lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 24,416g kết tủa vàng (không thấy có khí thoát ra khỏi dung dịch). Phần trăm khối
lượng các khí trên lần lượt là :
A. 33,33% và 66,67% B. 66,67% và 33,33% C. 59,7% và 40,3%
D. 29,85% và 70,15%
X là ankin có C (theo khối lượng) là 87,8%. X tạo được kết tủa vàng khi tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa tính chất trên?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

A là hỗn hợp gồm C2H6, C2H4 và C3H4. Cho 612 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3
được 7,35g kết tủa . Mặt khác 2,128 lít A (đkc) phản ứng vừa đủ với 70ml dung dịch Br 2 1M. % C2H6
(theo khối lượng) trong A là: A. 4901
B. 5263
C. 183
D. 6535
Đốt cháy 2 gam hiđrocacbon A (ở thể khí trong điều kiện thường) được CO 2 và 2 gam nước . Mặt khác
2,7 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) được m gam kết tủa . Giá trị m là:
A. 805
B. 735
C. 161
D. 24
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X thu được 6,72 lít CO 2 (các thể tích khí đo ở đktc). X tác dụng
với dung dịch AgNO3 trong NH3 sinh ra kết tủa Y . Công thức cấu tạo của X là
A. CH3 –CH=CH2
B. CH≡CH
C. CH3-C≡CH
D. CH2=CH-CH≡CH
o
Nhiệt phân 3,36 lít metan ở 1500 C trong 0,1 giây. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng qua dung dịch
AgNO3/NH3 (dư) thấy thể tích hỗn hợp khí giảm 20% so với ban đầu (các thể tích đo ở cùng điều kiện).
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân metan đạt: A. 40
B. 66,66
C. 60
D. 80
Dẫn m gam hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua ống sứ đựng Ni nung nóng được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3 được 12 gam kết tủa, khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom
và còn lại khí Z. Đốt cháy hết Z được 4,4 gam CO 2 và 4,5 gam nước . Chỉ ra m.
A. 5,6g
B. 5,4g

C. 5,8g
D. 6,2g
(TSCĐ 2007) Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hidro đi qua ống sứ đựng bột niken nung
nóng, thu được 12 gam kết tủa . Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại
khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO 2 (ở đktc) và 4,5 gam nước . Giá trị của V bằng
A. 8,96
B. 5,60
C. 11,2
D. 13,44
(TSĐH B 2009) Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch
brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X
tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 , thu được 36 gam kết tủa . Phần trăm thể tích của CH 4 có
trong X là A. 40%
B. 20%
C. 25%
D. 50%

Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng

10


121.

122.

Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ
(TSĐH A 2011) Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C 7H8 tác dụng với một lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa . X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất
trên? A. 5.

B. 4.
C. 6.
D. 2.
(TSĐH A 2011) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau)
thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C 3H4 và
C4H4 trong X lần lượt là:
A. CHC-CH3, CH2=CH-CCH.
B. CHC-CH3, CH2=C=C=CH2.
C. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2.
D. CH2=C=CH2, CH2=CH-CCH.

HIĐROCACBON THƠM
Vấn đề 1. KHÁI NIỆM , ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
123.
124.
125.
126.

Stiren là một hiđrocacbon còn có tên gọi là:
A. toluen
B. xilen
1, 3 – đimetyl benzen còn có tên gọi là:
A. stiren
B. m - xilen
Cumen là hiđrocacbon còn có tên gọi:
A. isopropylbenzen
B. etylbenzen
Chât sau có tên là gi ?


C. vinyl benzen

D. cumen

C. m - crezol

D. cumen

C. sec-butylbenzen

D. o-xilen

CH 3
CH3 CH2
CH 3

127.
128.

129.

130.

131.

132.
133.

A. 1,4-dimetyl-6-etylbenzen
B. 1,4-dimetyl-2-etylbenze

C. 2-etyl-1,4-dimetylbenzen
D. 1-etyl-2,5-dimetylbenzen
Có bốn tên goi : o-xilen, o- dimetylbenzen, 1,2-dimetylbenzen, etylbenzen. Đó là tên cua mây chât ?
A. 1 chât
B. 2 chât
C. 3 chât
D. 4 chât
Bát sứ đựng naphtalen, dùng phễu thủy tinh úp trên bát sứ. Đun nóng bát sứ đựng naphtalen một lúc, sau
đó để nguội. Khi mở phễu ra thấy trong phễu có các tinh thể hình kim bám xung quanh. Điều đó chứng tỏ
naphtalen là chất: A. Dễ bay hơi
B. Có tính thăng hoa
C. Khó cháy D. Có tính thơm
Hidrocacbon X là đồng đẳng của benzen có Công thức phân tử C 8H10. Khi tác dụng với brom có mặt bột
sắt hoặc không có mặt bột sắt, trong mỗi trường hợp đều tạo được 1 dẫn xuất monobrom. Tên của X là
A. etylbenzen
B. 1,2-đimetylbenzen C. 1,3-đimetylbenzen D. 1,4-đimetylbenzen
(TSCĐ 2011) Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số
mol 1:1 (có mặt bột sắt) là
A. o-bromtoluen và p-bromtoluen
B. benzyl bromua
C. p-bromtoluen và m-bromtoluen
D. o-bromtoluen và m-bromtoluen
(TSCĐ 2011) Cho các chất: axetilen, vinylaxetilen, cumen, stiren, xiclohecxan, xiclopropan và
xiclopentan. Trong các chất trên, số chất phản ứng đuợc với dung dịch brom là:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
0
(TSCĐ 2011) Chất X tác dụng với benzen (xt, t ) tạo thành etylbenzen. Chất X là

A. CH4.
B. C2H2.
C. C2H4.
D. C2H6.
(TSĐH A 2011) Cho dãy chuyển hóa sau
+C H
+ Br , as(1:1)
KOH /C H OH
Benzen ¾¾¾
® X ¾¾¾¾
¾
® Y ¾¾¾¾¾
® Z (trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính)
Tên gọi của Y, Z lần lượt là
A. benzylbromua và toluen
B. 1-brom-1-phenyletan và stiren
C. 2-brom-1pheny1benzen và stiren
D. 1-brom-2-phenyletan và stiren.
(TSĐH B 2011) Cho phản ứng :
C6H5-CH=CH2 + KMnO4 ¾¾
® C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là:
A. 27
B. 31
C. 24
D. 34
(TSĐH B 2011) Cho các phát biểu sau:
2

134.


135.

4

2

Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng

2

5

11


136.

Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO 2 bằng số mol H2O thì X là
anken.
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.
(c) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định
(g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử
Số phát biểu đúng là A. 4
B. 3
C. 2
D. 5

(TSĐH A 2012) Cho dãy các chất : cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen, benzen. Số chất trong
dãy làm mất màu dung dịch brom là A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Vấn đề 2. BÀI TOÁN
137.

138.

139.

140.

141.

Cho 100ml benzen (D = 0879g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ brom lỏng (xúc tác bột sắt, đun nóng)
thu được 80ml brombenzen (D = 1,495g/ml). Hiệu suất brom hóa đạt:
A. 676
B. 7349
C. 853
D. 95
A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3 và 77, tỷ lệ khối lượng mol
tương ứng là 1:2:3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước
brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy
khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam?
A. Tăng 212g
B. Tăng 40g
C. Giảm 188g

D. Giảm 212g
Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với
200ml dung dịch Br2 0,15M sau đó cho dung dịch KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng
hợp stiren đạt: A. 60 B. 75
C. 80
D. 8333
A là hiđrocacbon có %C (theo khối lượng) là 92,3%. A tác dụng với dung dịch brom dư cho sản phẩm có
%C (theo khối lượng) là 3636. Biết MA < 120. Vậy A có Công thức phân tử là:
A. C2H2
B. C4H4
C. C6H6
D. C8H8
Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A (thể khí) được CO 2 và H2O. Toàn bộ sản phẩm cho qua bình dung
dịch Ca(OH)2 thấy có 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 2,4 gam. Nếu cho
tiếp KOH vào dung dịch sau phản ứng có thêm 17,95 gam kết tủa nữa . Biết 3,12 gam A phản ứng hết 4,8
gam Br2 hoặc tối đa 2,688 lít H2 (ở đktc). A có tên là
A. Etylbenzen
B. Stiren
C. Toluen
D. Oct–3–en–1,7–điin

DX HALOGEN - ANCOL - PHENOL
Vấn đề 1. KHÁI NIỆM , ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
142.
143.
144.

145.

146.


147.

148.

Có bao nhiêu ancol đồng phân, công thức phân tử là C 5H12O ?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Ancol đơn chưc no mach hở có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đông phân là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ C 7H8O vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
(TSĐH A 2009) Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng m C : m H : m O = 21: 2 : 4.
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp
chất thơm ứng với công thức phân tử X là A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3
(TSCĐ 2007) Có bao nhiêu ancol bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân
tử của . Chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%?
A. 3
B. 4

C. 5
D. 2
(TSĐH A 2008) Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả : tổng khối lượng
của cacbon và hidro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X

A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Trong day đông đăng cua ancol đơn chưc no, khi mach cacbon tăng thi:
A. Nhiệt đô sôi tăng, đô tan trong nươc giam
B. Nhiệt đô sôi tăng, đô tan trong nươc tăng
C. Nhiệt đô sôi giam, đô tan trong nươc tăng
D. Nhiệt đô sôi giam, đô tan trong nươc giam

Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng

12


149.

150.

151.

152.
153.
154.


155.

156.

Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ
Hãy ghép các chất được kí hiệu bởi các chữ cái ở cột bên phải vào các loại dẫn xuất halogen ở cột bên trái
sao cho phù hợp.
(a) Dẫn xuất halogen loại ankyl
(I) CH2=CH–CH2–C6H4 –Br
(b) Dẫn xuất halogen loại anlyl
(II) CH2=CH–CHBr–C6H5
(c) Dẫn xuất halogen loại phenyl
(III) CH2 =CBr –CH2 –C6H5
(d) Dẫn xuất halogen loại vinyl
(IV) CH3 –C6H4 –CH2 –CH2Br
A. a-I, b-III, c-II, d-IV
B. a-IV, b-II, c-I, d-III
C. a-II, b-I, c-IV, d-III
D. a-III, b-IV, c-I, d-II
(TSĐH B 2010) Cho cac chât : (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2-đihiđroxi-4metylbenzen; (5) 4-metylphenol; (6) -naphtol. Cac chât thuôc loai phenol là:
A. (1), (3), (5), (6)
B. (1), (2), (4), (6)
C. (1), (2), (4), (5)
D. (1), (4), (5), (6)
o
Môt chai ancol etylic ghi 25 có nghia là
A. Cư 100g dung dịch có 25g ancol nguyên chât B. Cư 100ml nươc có 25ml ancol nguyên chât
C. Cư 75ml nươc có 25ml ancol nguyên chât
D. Cư 100g dung dịch có 25ml ancol nguyên chât
(TSCĐ 2011) Đun sôi hỗn hợp propyl bromua, kali hiđroxit và etanol thu được sản phẩm hữu cơ là

A. propin.
B. propan-2-ol.
C. propan.
D. propen.
(TSCĐ 2011) Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tủ C 5H12O, tác dụng với CuO đun
nóng sinh ra xenton là: A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
(TSCĐ 2011) Số hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C 8H10O, trong phân tử có
vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng được với NaOH là
A. 4.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
(TSĐH A 2012) Cho các phát biểu sau về phenol (C 6H5OH):
(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.
(b) Phenol có tính axít nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen.
(e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(TSĐH A 2012) Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5,
p-HO-C6H4-COOH, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng
thời 2 điều kiện sau?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.

(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.

Vấn đề 2. PHẢN ỨNG VỚI KIM LOẠI KIỀM – DUNG DICH KIỀM
157.

158.

159.

160.

161.

162.

Cho 10,6g hôn hơp 2 ancol đơn chưc no kê tiêp nhau tac dung hêt vơi Na tao thành 2,24 lit H 2 (đktc).
Thành phân % theo khối lương cua ancol có khối lương phân tử lơn hơn là
A. 43,4%
B. 56,6%
C. 30,19%
D. 69,81%
Cho hỗn hợp gồm 1,6 ancol A và 2,3 gam ancol B là 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng với Na được 1,12 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của 2 ancol là
A. C2H5OH, C3H7OH B. C3H7OH, C4H9OH C. CH3OH, C2H5OH
D. CH3OH, C4H9OH
Cho 18,4g X gồm glixerol và một ancol no đơn chức Y tác dụng với natri dư thu được 5,6 lít khí hidro

(đktc). Lượng hidro do Y sinh ra bằng 2/3 lượng hidro do glixerol sinh ra . Công thức phân tử của Y là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam
Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. CH3OH và C2H5OH B. C3H7OH và C4H9OH
C. C3H5OH và C4H7OH D. C2H5OH và C3H7OH
Có 2 thí nghiệm sau:
 Cho 6g ancol đơn chức A tác dụng với m gam Na, sau phản ứng được 0,075g H 2.
 Cho 6g ancol đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, sau phản ứng được 0,1g H 2.
A có công thức nào dưới đây:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H7OH
Có 2 thí nghiệm :
 Cho 9g ancol đơn chức A tác dụng với m gam Na . Sau phản ứng được 0,09g H 2.

Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng

13


163.

164.

165.


166.
167.

168.

169.

Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ
 Cho 9g ancol đơn chức A tác dụng với 2m gam Na . Sau phản ứng được 0,15g H 2.
Chỉ ra giá trị m A. 1,035
B. 2,07
C. 4,14
D. 4, 6
Chia 142,2g hỗn hợp Y gồm benzen, ancol etylic và phenol thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng
với Na dư thu được 6,72 lít H 2 (đktc). Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với 20g NaOH. Thành phần % khối
lượng của benzen, ancol etylic và phenol thành trong hỗn hợp Y lần lượt tương ứng là
A. 6,47% ; 27,43% ; 66,70%
B. 27,43% ; 6,47% ; 66,10%
C. 27,43% ; 66,10% ; 6,47%
D. 66,10% ; 6,47% ; 27,43%
(TSĐH B 2009) Cho a mol X (X là hợp chất thơm) phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt
khác nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H 2 (ở đktc). Công
thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3-C6H3(OH)2.
B. HO-C6H4-COOCH3. C. HO-CH2-C6H4-OH. D. HO-C6H4-COOH.
(TSCĐ 2011) Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được
2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M.
Giá trị của m là: A. 7,0
B. 14,0

C. 10,5
D.21,0
0
Pha m gam ancol etylic (D = 0,8g/ml) vào nước được 80ml ancol 25 . Giá trị của m là:
A. 16
B. 25,6
C. 32
D. 40
Hòa tan V ml ancol etylic (D = 0,8 gam/ml ) vào 108 ml nước (D = 1 gam/ml ) tạo thành dung dịch A .
Cho A tác dụng với Na dư thu được 85,12 lít khí H 2 (đkc). Dung dịch A có độ cồn bằng
A. 80
B. 410
C. 460
D. 920
(TSCĐ 2010) Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46 0 phan ưng hêt vơi kim lai Na (dư), thu đươc V lit khi
H2 (đktc). Biêt khối lương riêng cua ancol etylic nguyên chât băng 0,8 gam/ml. gia trị cua V là
A. 4,256
B. 0,896
C. 3,360
D. 2,128
(TSĐH A 2011) Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn
giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là m C : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn
toàn với Na thì thu được số mol khí hiđrô bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân
(chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên? A. 9.
B. 3.
C. 7. D. 10.

Vấn đề 3. PHẢN ỨNG Cu(OH)2/OH170.

171.


172.

173.

174.

175.

+ Cu(OH)2
+ NaOH
C4H8Cl2 (X) ¾¾¾¾
® Y ¾¾¾¾¾
® Dung dịch xanh lam
Công thức phân tử phù hợp của X là
A. CH2ClCH2CH2CH2Cl
B. CH3CHClCH2CH2Cl
C. CH3CH2CHClCH2Cl
D. CH3CH(CH2Cl)2
(TSĐH B 2009) Cho các hợp chất sau :
(a) HOCH2-CH2OH
(b) HOCH2-CH2-CH2OH
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH
(d) CH3-CH(OH)-CH2OH
(e) CH3-CH2OH
(f) CH3-O-CH2CH3
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH) 2 là
A. (c), (d), (f)
B. (a), (b), (c)
C. (a), (c), (d)

D. (c), (d), (e)
Ứng với công thức phân tử C3H8On có x đồng phân ancol bền và trong số này có y đồng phân có khả năng
hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh đậm. Các giá trị x và y lần lượt bằng :
A. 4 ; 2
B. 4 ; 3
C. 5 ; 2
D. 5 ; 3
(TSĐH A 2009) Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở, cần vừa đủ 17,92 lít khí O 2 (ở
đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH) 2 thì tạo thành dung dịch có màu
xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A. 4,9 và propan-1,2-điol
B. 9,8 và propan-1,2-điol
C. 4,9 và glixerol.
D. 4,9 và propan-1,3-điol
Cho 17 gam hỗn hợp X gồm glixerol và 2 ancol đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na
dư thu được 5,6 lít H2 (đkc). Cũng lượng X này hòa tan được 4,9 gam Cu(OH) 2. Hai ancol đã cho là:
A. CH4O và C2H6O
B. C2H6O và C3H8O
C. C3H6O và C4H8O
D. C3H8O và C4H10O
(TSĐH A 2012) Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO 2 và 0,5 mol H2O. X tác dụng
với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chất Y. Nhận
xét nào sau đây đúng với X?
A. X làm mất màu nước brom
B. Trong X có hai nhóm –OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc hai.
C. Trong X có ba nhóm –CH3.
D. Hiđrat hóa but-2-en thu được X.

Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng


14


Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ

Vấn đề 4. PHẢN ỨNG VỚI AXIT
176.
177.
178.

179.

Đun nóng hôn hơp gôm 6g ancol etylic và 6g axit axetic vơi H 2SO4 đăc xuc tac . Nêu hiệu suât phan ưng
đat 75% thi khối lương este tao thành là A. 8,6g
B. 6,6g
C. 8,8g
D. 7,2g
Cho 94g phenol tác dụng với hỗn hợp gồm 350g HNO 3 63% và 150g H2SO4 98%. Phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Khối lượng axit picric sinh ra là A. 22,9 gam B. 26,717 gam
C. 229 gam D. 267,17 gam
Một ancol đơn chức A tác dụng với HBr cho hợp chất hữu cơ B có chứa C, H, Br, trong đó Br chiếm
58,4% khối lượng. Công thức phân tử của ancol là
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. CH3OH
D. C4H9OH
(TSCĐ 2010) Cho 10 gam hỗn hợp HCOOH, CH3COOH chia thành hai phần bằng nhau: Phần 1 tác
dụng hết với Na thu 1,064 lít H 2 (đktc). Phần 2 tác dụng với 4,6 gam etanol có H 2SO4 đặc xúc tác thì tổng
khối lượng este thu được là bao nhiêu biết hiệu suất là 60 %
A.9,2 gam

B.6,654 gam
C.4,469 gam
D. 4,596 gam

Vấn đề 5. PHẢN ỨNG TÁCH NƯỚC (ĐEHIĐRAT HÓA)
180.

181.
182.

183.

184.

185.

186.

187.

+HCl

được là:
188.

189.

190.

+ NaOH


® A ¾¾¾
® B ¾¾¾
®C
Cho sơ đô biên hóa: But-1-en ¾¾¾
toC
170o C
Tên cua C là
A. Propen
B. But-2-en
C. Đibutyl ete
D. iso butilen
Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C 8H10O, đều là dẫn xuất của benzen, khi tách nước
cho sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime ? A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
(TSĐH A 2010) Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số
mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia . Ancol Y

A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3.
B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH.
C. CH3-CH2-CH2-OH.
D. CH3-CH(OH)-CH3.
o
Đun nóng V ml ancol etylic 95 vơi H2SO4 đăc ở 170oC đươc 3,36 lit khi etilen (đktc). Biêt hiệu suât đat
60% và khối lương riêng cua ancol etylic là 0,8g/ml. Trị số V là
A. 10,18
B. 15,13
C. 8,19

D. 12
Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B ta được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy
hoàn toàn X thì thu được 1,76 gam CO 2. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng H 2O và CO2 tạo ra
là A. 2,94 gam
B. 2,48 gam
C. 1,76 gam
D. 2,76 gam
(TSCĐ 2007) Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi
hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO 2 (ở đktc) và 5,4g nước . Có bao nhiêu công thức cấu
tạo phù hợp với X? A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Chia a gam ancol etylic thành 2 phần bằng nhau:
 Phần 1 đem đun nóng với H2SO4 đặc ở 180oC thu được khí etilen, đốt cháy hoàn toàn lượng etilen này
thu được 1,8g H2O.
 Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn, thể tích khí CO 2 (đktc) thu được là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
0
Đun nóng hỗn hợp gồm n ancol (ancol) khác nhau với H 2SO4 đặc ở 140 C thì số ete cực đại có thể thu
A.

n (n +1)
2

H2SO4


B.

2n (n +1)
2

C.

n2

D.

n(n +1)

3
n
(TSĐH B 2010) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng
đẳng), thu được 8,96 lít khí CO 2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4
đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là
A. 7,85 gam.
B. 7,40 gam.
C. 6,50 gam.
D. 5,60 gam.
(TSĐH B 2008) Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
với H2SO4 đặc ở 1400C . Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm 3 ete và 1,8 gam
nước . Công thức phân tử của hai rượu trên là
A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH C. C3H5OH và C4H7OH
D. C3H7OH và C4H9OH
(TSĐH A 2009) Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm
các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO 2 (ở đktc) và
7,2 gam H2O. Hai ancol đó là

A. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.
B. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH.

Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng

15


191.

192.

Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ
C. CH3OH và C3H7OH.
D. C2H5OH và CH3OH
(TSĐH B 2011) Chia hỗn hợp gồm hai đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng
đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO 2 (đktc) và 6,3 gam H2O.
- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 1400C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn
hợp ba ete trên, thu được thể tích của 0,42 gam N 2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:
A. 30% và 30%
B. 25% và 35%
C. 40% và 20%
D. 20% và 40%
(TSĐH A 2012) Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H 2SO4 đặc thu được
anken Y. Phân tử khối của Y là A. 56.
B. 70.
C. 28.
D. 42.


Vấn đề 6. PHẢN ỨNG OXI HÓA KHÔNG HOÀN TOÀN
193.
194.

195.

196.

197.

198.

199.

200.

201.

202.

203.

204.

Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

A, B, D là 3 đồng phân có cùng công thức phân tử C 3H8O. Biết A tác dụng với CuO đun nóng cho ra
anđehit, còn B cho ra xeton. Vậy D là:
A. Ancol bậc III.
B. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất.
C. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất.
D. Chất có khả năng tách nước tạo anken.
(TSCĐ 2010) Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X.
Tên gọi của X là
A. metyl phenyl xeton B. propanal
C. metyl vinyl xeton
D. đimetyl xeton
Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76g hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước .
Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H 2(đkc). Xác định % C2H5OH bị oxi hóa
A. 80%
B. 75%
C. 60%
D. 50%
Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước . Cho X
tác dụng với Na dư được 4,48 lít H2(đkc). Xác định khối lượng hỗn hợp X. Biết chỉ có 80% ancol bị oxi
hóa . A. 13,8g
B. 27,6g
C. 18,4g
D. 23,52g
Cho CH3OH phản ứng với CuO nóng đỏ lấy dư thu được andehit fomic . Cho hỗn hợp rắn còn lại sau
phản ứng tác dụng hết với HNO3 đâm đặc ta thu được 0,734 lít NO2 (270C, 765mmHg). Vậy khối lượng
andehit sinh ra là A. 0,45g
B. 0,9g
C. 0,225g
D. 0,25g
o

Lên men 0,5 lít ancol etylic 8 . Tinh khối lương axit axetic thu đươc biêt hiệu suât lên men là 80% và
khối lương riêng cua ancol nguyên chât là 0,8g/ml.
A. 41,7g
B. 35,6g
C. 33,4g
D. 29,2g
(TSCĐ 2009) Oxi hoá m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và etanol
dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO 3 (dư) thu được 0,56 lít khí CO2 (ở đktc). Khối lượng
etanol đã bị oxi hoá tạo ra axit là: A. 4,60 gam B. 1,15 gam
C. 5,75 gam D. 2,30 gam
(TSCĐ 2008) Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là
xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hidro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CHOHCH3
B. CH3CH2CH2OH
C. CH3CH2CHOHCH3 D. CH3COCH3
(TSĐH B 2007) Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi
phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối
với hidro là 15,5. Giá trị của m là A. 0,92
B. 0,32
C. 0,64
D. 0,46
Oxi hóa 0,25 mol ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) được 11,2g hỗn hợp
gồm anđehit, ancol dư và nước . Ancol A có tên gọi
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H5OH
D. C3H7OH
Oxi hóa 4 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 5,6g hỗn hợp
gồm anđehit, ancol dư và nước . A có công thức:
A. CH3OH

B. C2H5OH
C. C3H5OH
D. C3H7OH

Vấn đề 7. PHẢN ỨNG CHÁY
205.

Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol A được b mol CO 2 và c mol H2O. Biết a = c – b . Kết luận nào dưới đây
đúng.
A. A là ancol no, mạch vòng
B. A là ancol no, mạch hở
C. A là ancol chưa no
D. A là ancol thơm

Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng

16


206.

207.

208.

209.

210.

211.


212.

213.

214.

215.

216.

217.

218.

219.

Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ
Đốt ancol A bằng lượng O2 vừa đủ nhận thấy nCO : n O : n H O = 4 : 5 : 6 . A có công thức phân tử là:
2

2

2

A. C2H6O
B. C2H6O2
C. C3H8O
D. C4H10O2
Ba ancol X, Y, Z đêu bên và có khối lương phân tử khac nhau. Đốt chay môi chât đêu sinh ra CO 2 và

H2O theo tỉ lệ mol n CO2 : n H 2O = 3 : 4 . Vây công thưc 3 ancol là
A. C2H6O, C3H8O, C4H10O
B. C3H8O, C4H10O, C5H10O
C. C3H8O, C3H8O2, C3H8O3
D. C3H6O, C3H6O2, C3H6O3
(TSĐH B 2010) Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO 2, CO, N2 và H2. Giá trị của x là
A. 0,60.
B. 0,36.
C. 0,54.
D. 0,45.
(TSĐH B 2007) X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được
hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A. C2H4(OH)2
B. C3H7OH
C. C3H5(OH)3
D. C3H6(OH)2
(TSCĐ 2008) Đốt cháy hoàn toàn một ancol đa chức, mạch hở X, thu được H 2O và CO2 với tỉ lệ số mol
tương ứng là 3 : 2. Công thức phân tử của X là
A. C2H6O2
B. C2H6O
C. C4H10O2
D. C3H8O2
(TSĐH A 2009) Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở, cần vừa đủ 17,92 lít khí O 2 (ở
đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH) 2 thì tạo thành dung dịch có màu
xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A. 4,9 và propan-1,2-điol.
B. 9,8 và propan-1,2-điol.
C. 4,9 và glixerol.
D. 4,9 và propan-1,3-điol.

(TSCĐ 2007) Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO 2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4.
Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO 2 thu được (ở cùng điều kiện). Công
thức phân tử của X là A. C3H8O2
B. C3H8O3
C. C3H4O
D. C3H8O
(TSCĐ 2008) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu
được 0,3 mol CO2 và 0,425 ml H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được
chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là
A. C3H6O, C4H8O
B. C2H6O, C3H8O
C. C2H6O2, C3H8O2
D. C2H6O, CH4O
(TSĐH A 2010) Đốt chay hoàn toàn m gam hôn hơp 3 ancol đơn chưc, thuôc cung day đông đăng, thu
đươc 3,808 lit khi CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. gia trị cua m là
A. 4,72
B. 5,42
C. 7,42
D. 5,72
(TSĐH A 2009) Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO 2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4. Hai ancol đó là
A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
B. C2H5OH và C4H9OH
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.
D. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.
(TSCĐ 2011) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được
6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H 2SO4 đặc ở
nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là:
A. 6,45 gam
B. 5,46 gam

C. 7,40 gam
D. 4,20 gam
(TSĐH B 2010) Đốt chay hoàn toàn môt lương hôn hơp X gôm 2 ancol (đêu no, đa chưc, mach hở, có
cung số nhóm -OH) cân vừa đu V lit khi O 2, thu đươc 11,2 lit khi CO2 và 12,6 gam H2O (cac thể tich khi
đo ở đktc). gia trị cua V là A. 14,56
B. 15,68
C. 11,20
D. 4,48
(TSĐH A 2009) Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít
khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là
V
V
V
V
A. m = a .
B. m = 2a .
C. m = 2a .
D. m = a +
.
11, 2
22, 4
5, 6
5, 6
(TSĐH A 2012) Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần
vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X
trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần
tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn
hơn) trong Y là A. 46,43%.
B. 31,58%.
C. 10,88%. D. 7,89%.


Vấn đề 8. ĐIỀU CHẾ - SẢN XUẤT RƯỢU
220.

(TSĐH B 2010) Có bao nhiêu chât hưu cơ mach hở dung để điêu chê 4-metylpentan-2-ol chỉ băng phan
ưng công H2 (xuc tac Ni, t0)? A. 3
B. 5
C. 2
D. 4

Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng

17


221.
222.

Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ
(TSCĐ 2010) Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí
H2 (xúc tác Ni, t0) sinh ra ancol ? A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
0
Từ 150g glucozơ sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46 bằng phương pháp lên men ancol ? Cho
biết hiệu suất phản ứng đạt 90% và D C H OH = 0, 8g / ml .
2 5

223.


224.

A. 187,5
B. 93,75
C. 46,875
D. 80ml
Cho m gam tinh bôt lên men thành ancol etylic vơi H=81%. Toàn bô lương CO 2 sinh ra đươc hâp thu
hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu đươc 550g kêt tua và dung dịch X. Đun ki dung dịch X thu đươc
thêm 100g kêt tua . gia trị m là A. 550g
B. 810g
C. 750g
D. 650g
(TSĐH A 2010) Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic
(hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X.
Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 80%.
B. 10%.
C. 90%.
D. 20%.

Vấn đề 9. TỔNG HỢP ANCOL - PHENOL
225.

226.

227.

228.


229.

230.

231.

232.

233.

234.

Hóa chất nào dưới đây dùng để phân biệt 2 lọ mất nhãn chứa dung dịch phenol và benzen.
(1) Na
(2) dung dịch NaOH
(3) nước brom
A. 1 và 2
B. 1 và 3
C. 2 và 3
D. 1, 2 và 3.
(TSCĐ 2010) Khả năng phản ứng thế nguyên tử clo bằng nhóm –OH của các chất được xếp theo chiều
tăng dần từ trái sang phải là
A. anlyl clorua, phenyl clorua, propyl clorua
B. anlyl clorua, propyl clorua, phenyl clorua
C. phenyl clorua, anlyl clorua, propyl clorua
D. phenyl clorua, propyl clorua, anlyl clorua
Chỉ ra thứ tự tăng dần mức độ linh động của nguyên tử H trong nhóm O-H của các hợp chất sau: phenol,
etanol, nước
A. Etanol < nước < phenol
B. Nước < phenol < etanol

C. Etanol < phenol < nước
D. Phenol < nước < etanol
So với etanol, nguyên tử H trong nhóm O-H của phenol linh động hơn vì:
A. Mật độ electron ở vòng benzen tăng lên, nhất là ở các vị trí o và p.
B. Liên kết C-O của phenol bền vững.
C. Trong phenol, cặp electron chưa tham gia liên kết của nguyên tử oxi đã tham gia liên hợp vào vòng
benzen làm liên kết O-H phân cực hơn.
D. Phenol tác dụng dễ dàng với nước brom tạo kết tủa trắng 2, 4, 6 - tribrom phenol.
(TSĐH A 2009) Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không
tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là
A. metyl axetat.
B. axit acrylic
C. anilin.
D. phenol.
Trong phòng thí nghiệm, để tiêu hủy các mẩu natri dư, trong các cách dưới đây, cách nào là đúng ?
A. Cho vào máng nước thải.
B. Cho vào dầu hỏa .
C. Cho vào cồn ³ 96 o .
D. Cho vào dung dịch NaOH.
X, Y, Z là 3 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó M Z = 1,875MX. X có đặc điểm:
A. Tách nước tạo 1 anken duy nhất.
B. Hòa tan được Cu(OH)2
C. Không có đồng phân cùng chức hoặc khác chức
D. Chứa 1 liên kết  trong phân tử.
(TSĐH A 2010) Trong số cac phat biểu sau vê phenol (C6H5OH):
(1) Phenol tan it trong nươc nhưng tan nhiêu trong dung dịch HCl
(2) Phenol có tinh axit, dung dịch phenol không làm đôi màu quỳ tim
(3) Phenol dung để san xuât keo dan, chât diệt nâm mốc
(4) Phenol tham gia phan ưng thê brom và thê nitro dễ hơn benzen
Cac phat biểu đung là

A. (1), (2), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (3), (4)
(TSĐH B 2010) Phat biểu nào sau đây đung?
A. Khi đun C2H5Br vơi dung dịch KOH chỉ thu đươc etilen
B. Dung dịch phenol làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hông
C. Day cac chât : C2H5Cl, C2H5Br, C2H5I có nhiệt đô sôi tăng dân từ trai sang phai
D. Đun ancol etylic ở 1400C (xuc tac H2SO4 đăc) thu đươc đimetyl ete
(TSCĐ 2010) Phat biểu đung là
A. Phenol phan ưng đươc vơi dung dịch NaHCO 3

Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng

18


235.

236.

237.

238.

Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ
B. Phenol phan ưng đươc vơi nươc brom
C. Vinyl axetat phan ưng vơi dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic
D. Thuỷ phân benzyl clorua thu đươc phenol
Ancol đơn chức no X có %C (theo khối lượng) là 52,17%. X có đặc điểm

A. Tác dụng với CuO nung nóng cho ra một anđehit
B. Không cho phản ứng tách nước tạo anken
C. Rất ít tan trong nước
D. Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng
(TSCĐ 2009) Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là
A. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác)
B. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CH3CO)2O
o
C. Ca, CuO (t ), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH
D. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác)
(TSCĐ 2009) Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất
A. poli(phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric
B. nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 666
C. nhựa poli(vinyl clorua), nhựa novolac và chất diệt cỏ 2,4-D
D. nhựa rezit, chất diệt cỏ 2,4-D và thuốc nổ TNT
(TSĐH A 2012) Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C 6H5OH). Số chất trong
dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.

ANDEHIT - XETON
Vấn đề 1. KHÁI NIỆM , ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
239.
240.

241.
242.
243.

244.

Có bao nhiêu đồng phân C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Công thức phân tử tổng quát của andehit chưa no có một nối đôi mạch hử hai chức là
A. CnH2n-4O2; n  4
B. CnH2n-2O2; n  2
C. CnH2n-6O2; n  6
D. CnH2n-4O2; n  2
(TSCĐ 2010) Anđehit no mạch hở X có công thức đơn giản nhất C 2H3O. Công thức phân tử của X là
A. C8H12O4
B. C6H9O3
C. C2H3O
D. C4H6O2
Trong phân tử anđehit no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng oxi bằng 27,586 %. X có công
thức phân tử là A. CH2O
B. C2H4O
C. C3H6O
D. C4H8O
Trong phân tử anđehit đơn chức X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 66,67 %, 11,11
% còn lại là oxi. X có công thức phân tử là A. CH2O B. C2H4O
C. C3H6O
D. C4H8O
Trong số các chất sau, chất nào dùng để ngâm xác động vật:
A. Dung dịch HCHO
B. Dung dịch CH3COOH
C. Dung dịch CH3CHO

D. Dung dịch CH3OH

Vấn đề 2. TÍNH CHẤT CHUNG ANDEHIT - XETON
245.
246.

247.

248.

Có bao nhiêu anđehit C6H12O khi hiđro hóa cho ra ancol không có khả năng tách nước tạo anken
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một thể tích hơi anđehit X mạch hở cộng hợp tối đa hai thể tích H 2, sản phẩm Y sinh ra cho tác dụng hết
với natri, thu được thể tích khí H 2 đúng bằng thể tích hơi anđehit ban đầu. Biết các thể tích khí và hơi
được đo trong cùng nhiệt độ và áp suất. X thuộc loại hợp chất nào sau đây?
A. Anđehit no, đơn chức
B. Anđehit đơn chức, chưa no, có một nối đôi
C. Anđehit no, hai chức
D. Anđehit chưa no, hai chức

Đốt cháy anđehit A được nCO2 = n H2O . A là:
A. Anđehit đơn chức no,mạch hở
B. Anđehit đơn chức no,mạch vòng
C. Anđehit chưa no
D. Anđehit đa chức
Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra bạc kết tủa . Khi
X tác dụng với hiđro tạo thành Y. Đun Y với H 2SO4 sinh ra anken mạch không nhánh. Tên của X là

A. Butanal
B. Anđehit isobutyric C. 2–metylpropanal
D. Butan–2–on

Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng

19


249.

250.

251.

252.

253.

254.

255.

256.

257.

258.

259.


260.

Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ
Một hợp chất hữu cơ, mạch hở có công thức phân tử là C 4H8O. Có bao nhiêu đồng phân cộng H2 (xúc tác
Ni) cho ra ancol và bao nhiêu đồng phân cho phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 cho kết quả theo
thứ tự trên? A. 3,1
B. 6, 2
C. 5, 2
D. 4, 1
(TSĐH B 2011) Cho sơ đồ phản ứng :
(1) X + O2
axit cacboxylic Y 1
(2) X + H2
ancol Y 2
(3) Y1 + Y2
Y3 + H2O
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là:
A. anđehit acrylic
B. anđehit propionic
C. anđehit metacrylic D. andehit axetic
(TSĐH B 2011) Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen
(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một
(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH) 2
(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ
(f) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen
Số phát biểu đúng là A. 5
B. 4

C. 3
D. 2
(TSCĐ 2008) Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO 2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác
dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng.
Công thức của X là A. HCHO
B. (CHO)2
C. CH3CHO
D. C2H5CHO
(TSĐH A 2011) X, Y ,Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C 3H6O . X tác dụng
được với Na và không có phản ứng tráng bạc . Y không tác dụng với Na nhưng có phản ứng tráng bạc, Z
không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc . Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3.
B. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO.
C. CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3, CH2=CH-CH2-OH.
D. CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO, CH2=CH-CH2-OH.
(TSĐH A 2011) Phát biểu nào sau đây về anđehit và xeton là sai?
A. Hiđro xianua cộng vào nhóm cacbonyl tạo thành sản phẩm không bền.
B. Axeton không phản ứng được với nước brom.
C. Axetanđehit phản ứng được với nước brom.
D. Anđehit fomic tác dụng với H 2O tạo thành sản phẩm không bền.
Chia hỗn hợp gồm hai anđehit no đơn chức làm hai phần bằng nhau .
Phần 1 : Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam H 2O.
Phần 2 : Tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thì thu được hỗn hợp A . Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thì thể
tích khí CO2 (đktc) thu được là A. 1,434 lít
B. 1,443 lít
C. 1,344 lít D. 0,672 lít
Cho hỗn hợp X gồm hai anđehit là đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với H 2 dư (Ni, t0) thu được hỗn hợp hai
ancol đơn chức . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol này thu được 11 gam CO 2 và 6,3 gam H2O. Công
thức của hai anđehit là
A. C2H3CHO và C3H5CHO

B. C2H5CHO và C3H7CHO
C. C3H5CHO và C4H7CHO
D. CH3CHO và C2H5CHO
(TSĐH A 2009) Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được
11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H 2 trong X là
A. 65,00%.
B. 46,15%.
C. 35,00%
D. 53,85%.
(TSĐH B 2009) Khi hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m+1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn
cũng m gam X cần vừa đủ 17,92 lít khí O 2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 10,5.
B. 17,8.
C. 8,8.
D. 24,8.
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. M X=31,6. Lấy 6,32 gam X lội vào 200gam dung dịch
chứa xúc tác thích hợp thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,688 lít (đkc) khí khô Y, M Y=33. Biết rằng
dung dịch Z chứa anđehit với nồng độ C%. Chỉ ra giá trị của C
A. 1,305%
B. 1,043%
C. 1,208%
D. 1,407%
(TSCĐ 2009) Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là

Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng

20



261.

262.

263.

264.

265.

266.

267.

268.

269.

270.

271.

272.

273.

274.


Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ
1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO 2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt

A. HCHO và 32,44% B. HCHO và 50,56% C. CH3CHO và 67,16%
D. CH3CHO và 49,44%.
(TSCĐ 2007) Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH3
thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là
A. HCHO
B. CH3CHO
C. CH2=CH – CHO
D. OHC – CHO
(TSCĐ 2011) Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó M x < My < 1,6 Mx. Đốt cháy hỗn hợp G thu
được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu
được 0,25 mol Ag. Tổng số các nguyên tử trong một phân tử Y là
A. 10
B. 7.
C. 6.
D. 9.
(TSĐH A 2008) Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO 3 trong
dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO 3 đặc,
sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
A. C3H7CHO
B.HCHO
C. C4H9CHO
D. C2H5CHO
(TSCĐ 2009) Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai
anđehit trong X là
A. CH3CHO và C2H5CHO
B. HCHO và CH3CHO

C. HCHO và C2H5CHO
D. C2H3CHO và C3H5CHO
(TSĐH A 2010) Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu
cơ. Giá trị của m là A. 10,9.
B. 14,3.
C. 10,2.
D. 9,5.
(TSĐH B 2009) Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H 2O và 0,4368 lít
khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là
A. CH3COCH3.
B. O=CH-CH=O.
C. C2H5CHO.
D. CH2=CH-CH2-OH.
(TSĐH B 2007) Khi oxi hoá hoàn toàn 2,2 gam một anđehitđơn chức thu được 3 gam axit tương ứng.
Công thức của anđehit là
A. HCHO
B. C2H3CHO
C. C2H5CHO
D. CH3CHO
(TSCĐ 2007) Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu
được 43,2 gam Ag. Hidro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na . Công thức
cấu tạo thu gọn của X là
A. HCHO
B. CH3CH(OH)CHO C. OHC – CHO
D. CH3CHO
(TSĐH A 2009) Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3 thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H 2 dư (xúc tác Ni, t0) thì 0,125 mol X phản
ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. CnH2n-1CHO (n  2).

B. CnH2n-3CHO (n  2).
C. CnH2n(CHO)2 (n  0). D. CnH2n+1CHO (n  0).
(TSĐH B 2010) Hôn hơp M gôm anđehit X (no, đơn chưc, mach hở) và hiđrocacbon Y, có tông số mol
là 0,2 (số mol cua X nhỏ hơn cua Y). Đốt chay hoàn toàn M, thu đươc 8,96 lit khi CO 2 (đktc) và 7,2g
H2O. Hiđrocacbon Y là A. CH4
B. C2H2
C. C3H6
D. C2H4
(TSĐH B 2009) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO 2. Chất X tác dụng
được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br 2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo
của X là
A. HOOC-CH=CH-COOH
B. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO
C. HO-CH2-CH2-CH2-CHO
D. HO-CH2-CH=CH-CHO
X, Y, Z, T là 4 anđehit liên tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó M T = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng
hay giảm bao nhiêu gam? A. Tăng 18,6g
B. Tăng 13,2g
C. giảm 11,4g
D. giảm 30%
(TSĐH B 2011) Để hiđro hóa hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam,
cần 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là:
A. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO
B. H-CHO và OHC-CH2-CHO
C. CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO
D. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO
(TSĐH B 2011) Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z).
Cho 1,89 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc,


Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng

21


275.

276.

Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ
thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784
lít CO2 (đktc). Tên của Z là:
A. anđehit propionic
B. anđehit butiric
C. anđehit axetic
D. anđehit acrylic
(TSĐH B 2011) Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy
hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO 2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong
hỗn hợp M là: A. 20%B. 50%
C. 40%
D. 30%
(TSĐH B 2011) X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số
nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có
tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít
H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là A. 22,4
B. 5,6
C. 11,2
D. 13,44


Vấn đề 3. ĐIỀU CHẾ ANDEHIT - XETON
277.

278.

279.

280.

281.

282.

283.

284.

285.

286.

287.

288.

(TSĐH A 2009) Dãy gồm các chất điều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là
A. CH3COOH, C2H2, C2H4.
B. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.
C. C2H5OH, C2H4, C2H2. D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.
(TSCĐ 2009) Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là

A. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO
B. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3
C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO
D. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH
(TSCĐ 2009) Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic?
A. CH2=CH2 + H2O (to, HgSO4)
B. CH2=CH2 + O2 (to, xúc tác)
o
C. CH3-CH2OH + CuO (t )
D. CH3-COOCH=CH2 + dung dịchNaOH
(TSCĐ 2010) Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit axetic; chất X phản ứng
với chất Z tạo ra ancol etylic . Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. C2H4, O2, H2O
B. C2H2, H2O, H2
C. C2H4, H2O, CO
D. C2H2, O2, H2O
(TSĐH A 2010) Axeton đươc điêu chê băng cach oxi hoa cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dung
dịch H2SO4 loang. Để thu đươc 145 gam axeton thi lương cumen cân dung (gia sử hiệu suât qua trinh
điêu chê đat 75%) là A. 300 gam
B. 500 gam
C. 400 gam D. 600 gam
(TSĐH B 2008) Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản
phẩm X (gồm HCHO, H2O, CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch
NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH 3OH là
A. 76,6%
B. 80,0%
C. 65,5%
D. 70,4%
(TSĐH B 2009) Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn

hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 54
gam Ag. Giá trị của m là A. 15,3.
B. 8,5.
C. 8,1.
D. 13,5.
(TSĐH A 2008) Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng,
tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so
với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh
ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là A. 7,8
B. 8,8
C. 7,4
D. 9,2
(TSCĐ 2010) Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn
hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2
B. 43,2
C. 10,8
D. 21,6
(TSĐH A 2010) Oxi hoa hêt 2,2 gam hôn hơp hai ancol đơn chưc thành anđehit cân vừa đu 4,8 gam
CuO. Cho toàn bô lương anđehit trên tac dung vơi lương dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu đươc 23,76
gam Ag. Hai ancol là :
A. C2H5OH, C2H5CH2OH
B. C2H5OH, C3H7CH2OH
C. CH3OH, C2H5CH2OHD. CH3OH, C2H5OH
Cho 280 cm3 (đktc) hỗn hợp A gồm axetilen và etan lội từ từ qua dung dịch HgSO 4 ở 800C . Toàn bộ khí
và hơi ra khỏi dung dịch được cho phản ứng với dung dịch AgNO 3 (dư)/NH3 thu được 1,08g bạc kim loại.
Thành phần % thể tích các chất trong A lần lượt là
A. 50% và 50%
B. 30% và 70%

C. 60% và 40%
D. 40% và 60%
(TSĐH B 2009) Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng
tráng bạc . Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo
của X và Y tương ứng là

Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng

22


289.

290.

Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ
A. HO-CH2-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CH2-CHO
B. HO-CH(CH3)-CHO và HOOC-CH2-CHO
C. HO-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CHO
D. HCOOCH3 và HCOOCH2-CH3
(TSĐH A 2011) Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO 2 bằng thể tích hơi nước (trong
cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là
A. anđehit fomic
B. anđehit no, mạch hở, hai chức
C. anđehit axetic
D. anđehit không no, mạch hở, hai chức
(TSĐH A 2012) Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho
toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được 44,16
gam kết tủa . Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là

A. 80%.
B. 70%.
C. 92%.
D. 60%.

AXIT CACBOXYLIC
Vấn đề 1. KHÁI NIỆM , ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
Công thức đơn giản nhất của một axit no đa chức là C 3H4O3. Công thức cấu tạo thu gọn của axit đó là
công thức nào sau đây?
A. C2H5(COOH)2
B. C4H7(COOH)3
C. C3H5(COOH)3
D. HOC2H2COOH
A là axit cacboxylic no, mạch hở, công thức C xHyOz. Chỉ ra mối quan hệ đúng
292.
A. y = 2x – z + 2
B. y= 2x + z – 2
C. y = 2x
D. y = 2x – z
A là axit cacboxylic mạch hở, chứa1 nối đôi C=C, công thức C xHyOz. Chỉ ra mối quan hệ đúng?
293.
A. y = 2x
B. y= 2x - z + 2
C. y = 2x-z
D. y = 2x + z – 2
A là ancol đơn chức no, B là axit cacboxylic đơn chức no. Biết A, B đều mạch hở và M A = MB. Phát biểu
294.
nào đúng?
A. A, B là đồng phân
B. A, B có cùng số cacbon.

C. A hơn B một nguyên tử cacbon.
D. B hơn A một nguyên tử cacbon.
Axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân nhánh (A) có % O (theo khối lượng) là 37,2%. Chỉ ra phát biểu
295.
sai:
A. A làm mất màu nước brom
B. A là nguyên liệu điều chế thủy tinh hữu cơ
C. A có đồng phân hình học
D. A có 2 liên kết  trong phân tử
Axit đicacboxylic mạch phân nhánh có thành phần nguyên tố: %C = 40,68; %H = 5,08 và %O = 54,24.
296.
Công thức cấu tạo thu gọn của axit đó là công thức nào sau đây?
A. CH3 CH2CH(COOH)2 B. CH3CH(COOH)2
C. (CH3)2 C(COOH)2
D. HOOCCH2CH(CH3)COOH
Axit cacboxylic X no mạch hở, đơn chức có phần trăm khối lượng oxi bằng 43,24%. Công thức phân tử
297.
của X là A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C2H2O2
D. C4H10O
Hợp chất đơn chất X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 54,54% và 9,09%, còn lại là
298.
oxi, Dung dịch X làm đỏ quỳ tím. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C4H6O2
(TSĐH A 2010) Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với
299.

kim loại kềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là
A. axit propanoic
B. axit metanoic
C. axit etanoic
D. axit butanoic
So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: Ancol etylic (1), etyl clorua (2), đietyl ete (3) và axit axetic (4).
300.
A. (1) >(2) >(3) >(4)
B. (4) >(3) >(2) >(1)
C. (4) >(1) >(2) >(3)
D. (1) >(2) >(4) >(3)
Sắp xếp các chất sau theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần: CH 3COOH (1), HCOO-CH2CH3 (2),
301.
CH3CH2COOH (3), CH3COO-CH2CH3 (4), CH3CH2CH2OH (5)
A. (3) > (5) > (1) > (4) > (2)
B. (1) > (3) > (4) > (5) > (2)
C. (3) > (1) > (4) > (5) > (2)
D. (3) > (1) > (5) > (4) > (2)
(TSĐH B 2009) Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:
302.
A. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.
B. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO.
C. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.
D. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.
Cho các chất CH3 – CH2 – COOH (X); CH3COOH (Y); C2H5OH (Z) và (CH3)2O (T). Dãy gồm các chất
303.
được sắp xếp tăng dần theo nhiệt độ sôi là:
Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng
23
291.



Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ
B. T, Z, Y, X
C. Z, T, Y, X

A. T, X, Y, X

D. Y, T, Z, X

Vấn đề 2. TÍNH CHẤT CHUNG AXIT
304.

305.

306.

307.

308.

309.

310.

311.

(TSCĐ 2009) Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các
chất được sắp xếp theo tính axit tăng dần (từ trái sang phải) là
A. (X), (Z), (T), (Y)

B. (Y), (T), (Z), (X)
C. (Y), (T), (X), (Z)
D. (T), (Y), (X), (Z)
(TSĐH B 2009) Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc
với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol
B. axit ađipic
C. axit 3-hiđroxipropanoic
D. ancol o-hiđroxibenzylic

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic được nCO2 = n H2O . X gồm:
A. 1 axit đơn chức, 1 axit nhiều chức
B. 1 axit no, 1 axit chưa no
C. 2 axit đơn chức no, mạch vòng
D. 2 axit đơn chức no, mạch hở
(TSĐH B 2009) Cho các hợp chất hữu cơ:
(1) ankan;
(2) ancol no, đơn chức, mạch hở;
(3) xicloankan;
(4) ete no, đơn chức, mạch hở;
(5) anken;
(6) ancol không no (có một nối đôi) mạch hở;
(7) ankin;
(8) anđehit no, đơn chức, mạch hở;
(9) axit no, đơn chức, mạch hở;
(10) axit không no (có một nối đôi) đơn chức .
Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO 2 bằng số mol H2O là:
A. (3), (5), (6), (8), (9). B. (3), (4), (6), (7), (10). C. (2), (3), (5), (7), (9).
D. (1), (3), (5), (6), (8).
Cho 1,0 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và 1,0 gam axit fomic vào ống nghiệm thứ hai, sau đó

cho vào cả hai ống nghiệm trên 1 lượng dư bột CaCO 3. Đến khi phản ứng xảy ra hòan toàn thì thể tích khí
CO2 thu được (đo ở cùng điều kiện) thóat ra .
A. Từ 2 ống nghiệm là bằng nhau.
B. Từ ống nghiệm thứ nhất nhiều hơn ống nghiệm thứ hai.
C. Từ ống nghiệm thứ hai nhiều hơn ống nghiệm thứ nhất.
D. Từ mỗi ống nghiệm đều lớn hơn 2,24 lít (đktc).
(TSCĐ 2010) Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C 2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại
Na và tham gia phản ứng tráng bạc . Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO 3.
Công thức của X, Y lần lượt là
A. HOCH2CHO, CH3COOH
B. HCOOCH3, HOCH2CHO
C. CH3COOH, HOCH2CHO
D. HCOOCH3, CH3COOH
(TSCĐ 2009) Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C 3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với
Na; X tác dụng được với NaHCO 3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc . Công thức cấu tạo
của X và Y lần lượt là
A. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO.
B. C2H5COOH và HCOOC2H5.
C. HCOOC2H5và HOCH2CH2CHO.
D. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3
(TSCĐ 2011) Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (M X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KHCO 3 sinh ra khí CO2.
Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là:
A. 1,47
B. 1,61
C. 1,57
D. 1,91
o

312.


313.

314.

o

o

+ X(xt,t )
+ Z(xt,t )
+ M(xt,t )
(TSCĐ 2011) Cho sơ đồ phản ứng: CH 4 ¾¾¾¾
® Y ¾¾¾¾
® T ¾¾¾¾
® CH3COOH
(X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng).
Chất T trong sơ đồ trên là:
A. C2H5OH
B. CH3COONa
C. CH3CHO
D. CH3OH
KCN
H 3O + , t 0
® X ¾¾¾¾
(TSCĐ 2011)Cho sơ đồ chuyển hóa: CH3CH2Cl ¾¾¾
® Y
Trong sơ đồ trên, X và Y lần lượt là
A. CH3CH2CN và CH3CH2OH
B. CH3CH2NH2 và CH3CH2COOH

C. CH3CH2CN và CH3CH2COOH
D. CH3CH2CN và CH3CH2COOH
(TSĐH B 2011) Cho sơ đồ phản ứng:

+HCN

(1)CH3CHO

X1
+ Mg

(2)C2H5Br

ete

Y1

+H2O
H+ , to
+ CO2

X2
+ HCl

Y2

Y3

Các chất hữu cơ X1, X2, Y1, Y2, Y3 là các sản phẩm chính. Hai chất X 2, Y3 lần lượt là
Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng


24


315.

Tài liệu môn hóa học lưu hành nội bộ
A. axit 3-hiđrôxipropanoic và ancol propylic
B. axit axetic và ancol propylic
C. axit 2-hiđrôxipropanoic và axit propanoic
D. axit axetic và axit propanoic
(TSĐH A 2012) Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C3H4O2 + NaOH ¾¾
® X+Y
(a)
X + H2SO4 (loãng) ¾¾
® Z+T
(b)
Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) ¾¾
® E + Ag + NH4NO3
(c)
Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) ¾¾
® F + Ag +NH4NO3
(d)
Chất E và chất F theo thứ tự là
A. (NH4)2CO3 và CH3COOH
B. HCOONH4 và CH3COONH4
C. (NH4)2CO3 và CH3COONH4
D. HCOONH4 và CH3CHO
H O+


KCN
3
®Y
(TSĐH A 2012) Cho sơ đồ chuyển hóa : CH3Cl ¾¾¾
® X ¾¾¾
t0
Công thức cấu tạo X, Y lần lượt là:
A. CH3NH2, CH3COOH
B. CH3NH2, CH3COONH4
C. CH3CN, CH3COOH
D. CH3CN, CH3CHO
(TSCĐ 2011) Dãy gồm các chất xếp theo chiều lực axit tăng dần từ trái sang phải là:
317.
A. HCOOH, CH3COOH, CH3CH2COOH
B. CH3COOH, HCOOH, (CH3)2CHCOOH
C. C6H5OH, CH3COOH, CH3CH2OH
D. CH3COOH, CH2ClCOOH, CHCl2COOH
A là axit chứa 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Cho 0,015 mol A tác dụng với dung dịch chứa a mol
318.
Ba(OH)2 thu được dung dịch B người ta nhận thấy :
 Nếu a = 0,01 mol thì dung dịch B làm đỏ quỳ tím
 Nếu a = 0,02 thì dung dịch B làm xanh quý tím
A Có công thức cấu tạo thu gọn là
A. C2H5COOH
B. C2H3COOH
C. HC º C-COOH
D. CH2(COOH)2
(TSĐH B 2007) Để trung hoà 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung
319.

dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là.
A. CH3COOH
B. HCOOH
C. C2H5COOH
D. C3H7COOH
(TNPT 2007) Để trung hoà 4,44 gam một axit cacboxylic (thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic) cần
320.
60ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của axit đó là
A. C3H7COOH
B. C2H5COOH
C. CH3COOH
D. HCOOH
(TNPT 2007) Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm phenol và axit axetic tác dụng với dung dịch NaOH 2,5M thì
321.
cần vừa đủ 100ml. Phần trăm khối lượng của phenol trong hỗn hợp là
A. 14,49%
B. 51,08%
C. 40%
D. 18,49%
(TSĐH A 2008) Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung
322.
dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,64 gam
B. 6,84 gam
C. 4,90 gam
D. 6,80 gam
(TSCĐ 2007) Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức mạch hở tác dụng hết với CaCO 3 thu được 7,28 gam
323.
muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2 = CHCOOH

B. CH3COOH
C. CH3CH2COOH
D. HC ≡ CCOOH
(TSĐH
A
2011)
Đốt
cháy
hoàn
toàn
x
mol
axit
cacboxylic
E,
thu
được
y
mol
CO 2 và z mol H2O (với
324.
z=y–x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là
A. axit acrylic
B. axit oxalic
C. axit ađipic
D. axit fomic
(TSĐH A 2011) Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có
325.
một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO 2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa
các giá trị x, y và V là

28
28
28
28
( x - 30 y ) . B. V =
( x - 62 y )
( x + 30 y ) . D. V = ( x + 62 y ) .
A. V =
C. V =
55
95
55
95
(TSCĐ 2007) Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO 2. Mặt khác, để trung hoà a mol
326.
Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. CH3COOH
B. C2H5COOH
C. HCOOCH2CH2COOH
D. HOOC-COOH
(TSĐH B 2007) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O 2 (ở đktc), thu
327.
được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96
B. 11,2
C. 6,72
D. 4,48
(TSCĐ 2008) Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư AgNO 3
328.
trong dung dịch NH3 đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là

Biên soạn: ThS. Cao Mạnh Hùng
25

316.


×