THAI SUY – NGAÏT SÔ SINH
ThS.Bs. Lê Bá Phước
SĐT: 0966.078.079
Email:
S U Y T HA I C A Á P T R O N G C HU Y E Å N D A Ï
(STCTCD)
MỤC TIÊU
1.
Kể ra các nguyên nhân STCTCD
2.
Biết cách chẩn đoán STCTCD
3.
Trình bày hướng xử trí STCTCD
4.
Trình bày cách dự phòng STCTCD
I. ĐẠI CƯƠNG
LS
STCTCD
CLS
Sanh nhanh
Hồi cứu
Thiếu oxy
Toan hóa máu
Đe dọa sự sống, phát triển tâm thần vận động trẻ.
II. SINH LÝ BỆNH
* Chuyển dạ bình thường
Cơn gò TC
Thiếu máu
Hồi phục nhanh
TC – nhau – thai
* Chuyển dạ bệnh lý
Thiếu oxy
Tăng CO
2
Chu trình yếm khí
acid lactique
Toan hóa
Tổn thương tế bào không hồi phục
III. NGUYÊN NHÂN
Nguyên nhân
Mẹ
Nhau
Thai
Trước khi vào
Thiếu máu
Tổn thương nhau
Chậm phát triển trong tử
chuyển dạ
Suy tim
Cao huyết áp Tiểu đường
cung
Suy hô hấp
Thai quá ngày
Thiếu máu
Con to
Bệnh tim
Song thai
Trong chuyển dạ
Chèn ép động mạch chủ và động
Giảm lượng máu đến tử cung-
Dây rốn quấn cổ; sa dây rốn
mạch chậu
nhau
Chèn ép dây rốn
Hội chứng tónh mạch chủ dưới
Chuyển dạ kéo dài
Hạ huyết áp do tai biến gây tê
Cơn co cường tính, dồn dập, tăng
trương lực cơ bản
IV. CHẨN ĐOÁN
Nước ối có phân su: xanh, vàng
Tim thai thay đổi: 120-160l/phút
Cử động thai hỗn loạn: trễ
LS
Monitoring
Cận LS
Hồi cứu
Soi ối
Đo pH máu
APGAR
Biểu hiện phát triển tâm thần
vận động
V. ĐIỀU TRỊ
1. Điều trò dự phòng
-. Trước khi chuyển dạ: phát hiện các yếu tố nguy cơ xử trí kòp thời
-. Trong khi chuyển dạ: theo dõi cẩn thận
2. Điều trò suy thai:
a. Nội khoa
-. Dùng thuốc giảm co nếu cơn co TC nhiều
-. Hồi phục cân bằng nội môi cho mẹ
-. Cho mẹ thở oxy, nằm nghiêng trái
b. Sản khoa
-. Hồi sức 15 phút tim thai chưa bình thường mổ lấy thai
-. Tìm nguyên nhân nếu có: sa dây rốn, nhau bong non mổ
-. Chuẩn bò hồi sức thai
NGAÏT SÔ SINH
MỤC TIÊU
1. Biết phát hiện ra các yếu tố liên quan đến suy hô hấp sau sinh.
2. Biết đánh giá chỉ số Apgar
3. Nêu nguyên tắc xử trí một trường hợp sanh ngạt.
I. ĐẠI CƯƠNG
Ngạt sau sanh là một vấn đề rất thường gặp.
Hồi sức sau sinh giúp trẻ thích nghi với đời sống ngoài tử cung.
Chỉ sau 5 phút không có oxy thì não sẽ bò tổn thương vónh viễn.
Điều trò ngạt là một vấn đề tối cần thiết
và cực kì quan trọng.
II. SỰ THÍCH NGHI CỦA TRẺ SƠ SINH
1.Sự thích nghi của phổi
Có 3 giả thuyết chính về sự xuất hiện động tác thở đầu tiên:
Cơ giới: Thay đổi áp lực không khí, thay đổi nhiệt độ, va chạm, không khí tràn vào đường hô hấp.
Sinh hóa: Thiếu oxy (PaO2 giảm), tăng CO2 (PaCO2 tăng) và toan máu (pH giảm).
Sinh vật: Phổi chứa một ít chất lỏng giống nước ối→ chất này được rút theo hệ thống bạch huyết
sau khi ra đời.
2.Sự thích nghi của hệ tuần hoàn
Khi cuống rốn bò cắt:
*Áp lực máu TM chủ dưới và nhó phải giảm so với bên trái.
Lỗ Botal căn bản được đóng kín.
* p lực máu ở ĐM phổi tăng dần.
-Sức đề kháng các mạch máu phổi giảm.
-Hình thành áp lực âm trong lồng ngực.
p lực ĐM phổi < ĐM chủ.
3. Sự thích nghi của hệ thần kinh trung ương
Trung tâm hô hấp ở hành tủy bò kích thích
→gây nhòp thở ngắt quãng; thở nấc hít vào, không có động tác thở ra từ 1
đến 3 phút.
→PaO2 máu tăng dần.
→kích thích trung tâm hô hấp ở vỏ não: nhòp thở đều và sâu hơn.
4. Sự thích nghi của hệ chuyển hóa
Khả năng chòu đựng thiếu oxy của trẻ sơ sinh cao hơn người lớn do năng
lượng vẫn được cung cấp đủ qua chuyển hóa yếm khí và oxy được vận
chuyển bằng hồng cầu có huyết sắc tố bào thai (HbF).
III. NGẠT
A. Đònh nghóa:
Ngạt là tình trạng rối loạn khả năng trao đổi khí giữa phế nang và
mao mạch dẫn đến giảm oxy và tăng CO2 trong máu động mạch
kèm toan chuyển hóa.
B. Nguyên nhân gây ngạt:
-
Trung tâm hô hấp bò ức chế
Tắc đường hô hấp
Sang chấn hệ thần kinh trung ương
Ngạt do sự non yếu của phổi: bệnh màng trong
1-17
C. Tiêu chuẩn chẩn đoán:
Toan chuyển hóa hoặc toan hỗn hợp nặng (pH<7) của ĐM rốn.
Apgar tồn tại từ 0-3 kéo dài > 5 phút.
Có bằng chứng ảnh hưởng thần kinh sơ sinh
Các dấu hiệu trẻ sơ sinh bị tổn thương
•
•
•
•
•
•
Trương lực cơ giảm
Ức chế hô hấp
Trương lực cơ tốt và
tím
Chậm nhịp tim
Huyết áp thấp
Thở nhanh
Tím
Trương lực cơ kém
và tím
ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ APGAR
Phát hiện đầu tiên do BS gây mê: Virginia Apgar
Apgar score:Activity,
Pulse,
Grimace,
Appearance,
Respiration.
Chỉ số Apgar
Triệu chứng
0
1
2
Nhòp tim (Pulse )
Không có
<100l/ph
>100l/ph
Động tác thởû (Respiration)
Không có
Chậm, không đều
Tốt, khóc to
Trương lực cơ (Activity)
Mềm nhũn
Co cơ ngoại biên
Hoạt động tốt
Không đáp ứng
Nhăn mặt
Khóc to
Xanh tái
Xanh tím
Hồng hào
Phản xạ (Grimace)
Màu da (Appearance)
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG NGẠT
Tình trạng nguy kịch phải hồi sức tích cực: APGAR < 3
Trẻ bị ngạt, cần được hồi sức tốt: APGAR 4-7
Tình trạng tốt chỉ cần theo dõi, chưa cần hồi sức: APGAR > 7
D. Nguyên tắc hồi sức sơ sinh (HSSS):
HSSS theo nguyên tắc ABCD
Tránh sang chấn, hạ thân nhiệt và nhiễm trùng
Phải bình tónh, tiên lượng, xử lí được các tình huống sẽ xảy ra; các thao tác hồi
sức phải nhẹ nhàng, chính xác và nhanh.
NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ
Apgar ≥ 7
◦ Trẻ tỉnh táo, khóc to
◦ Không cần hồi sức
◦ Chỉ có thể có giai đoạn rất ngắn thổi oxy qua mặt
Apgar 4 – 6
• Kích thích ngoài da và oxy qua mặt nạ
• Hoặc oxy qua bóng
• Hầu hết trẻ khóc ngay sau đó
• Cần hút dạ dày trống để tránh trào ngược