Tải bản đầy đủ (.) (39 trang)

nguyên nhân và xử lý thai ngoài tử cung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.34 KB, 39 trang )

THAI NGOAØI TÖÛ CUNG
ThS.Bs. Lê Bá Phước
SĐT: 0966.078.079
Email:


MỤC TIÊU
1. Kể các vò trí của TNTC.
2. Kể 4 nguyên nhân gây TNTC.
3. Trình bày diễn tiến của TNTC.
4. Mô tả triệu chứng của 4 hình thái lâm sàng của
TNTC
5. Nêu tiên lượng TNTC.


I. ĐỊNH NGHĨA
TNTC là trứng đã thụ tinh làm tổ và phát triển
ở 1 vò trí ngoài buồng tử cung.
Nguy cơ tử vong cao gấp 10 lần so với sinh
đường âm đạo, cao hơn 50 lần so với nạo thai.


II. NGUYÊN NHÂN

Tất cả những yếu tố ngăn cản hay làm chậm trễ sự
di chuyển của trứng từ nơi thụ tinh vào đến buồng
tử cung


Yếu tố nguy cơ
 Viêm vùng chậu trước đó


 Tiền căn thai ngoài tử cung
 Đang dùng dụng cụ tử cung (progesterone)
 Phẫu thuật tay vòi trước đây
 Sẩy thai tái phát
 Phá thai
 Vô sinh
 Lạc nội mạc tử cung
 U xơ tử cung.
 Diethylstilbestrol
 Hút thuốc


III. TẦN SUẤT VÀ VỊ TRÍ LÀM TỔ
Vòi trứng (97,72%)
+ Đoạn kẽ (1,83%)
+ Đoạn eo (12,08%)
+ Đoạn bóng (77,98%)
+ Đoạn loa (5,83%)
Sừng tử cung (0,61%)
Cổ tử cung (0,15%)
Buồng trứng (0,15%)
Ổ bụng (1,37%)
Kích thước và vò trí giải phẩu của khối thai quyết đònh
cách xử trí phẩu thuật.




OVARY


UTERUS


Hình ảnh thai đóng ở đoạn bóng vòi
trứng


Click to edit Master title style
Hình ảnh thai đóng ở đoạn bóng vòi trứng


Click to edit Master title style
Thai đóng ở vòi trứng với bệnh phẩm cắt dọc cho thấy
nhau thai ở đoạn bóng vòi trứng


IV. TIẾN TRIỂN

Tùy theo nơi bám của trứng thụ tinh, sự tiến triển
của TNTC có nhiều dạng khác nhau:
+ Vỡ vòi trứng
+ Huyết tụ thành nang
+ Thai trong ổ bụng…
 


V. CHẨN ĐOÁN
5.1 TNTC CHƯA VỢ
5.1.1 Triệu chứng cơ năng tam chứng điển hình gồm:
w   Trễ kinh

w   Rong huyết
w   Đau hạ vò


 5.1.2.Triệu chứng thực thể
w  Tổng trạng và dấu hiệu sinh tồn bình thường.
w  Bụng không căng hay căng nhẹ,phản ứng dội (+/-)
w  m đạo ra huyết đen
w  Tử cung hơi to mềm giống như có thai bình thường
w   Cổ tử cung tím, mềm, đóng.
w   Khối cạnh tử cung giới hạn rõ, mật độ mềm, đau
(50%)


5.1.3. Caän laâm saøng:
Siêu âm
Β hCG không tăng gấp đôi sau 48h.
Soi ổ bụng là tiêu chuẩn vàng
Nạo sinh thiết buồng tử cung: cho vào nước muối mô
nhau sẽ nổi còn màng rụng thì không nổi.
.


Nếu siêu âm đầu dò âm đạo không thấy thai trong tử cung
và hCG thấp (1000-2000mUI/mL):
wThai trong TC bình thường nhưng quá sớm
wThai trong TC bất thường.
wMới sẩy thai.
wThai ngoài tử cung.
wKhông có thai



5.1.4 Chẩn đoán phân biệt:
Sẩy thai.
Viên phần phụ.
Viêm ruột thừa.
Khối u buồng trứng.
Cơn đau sỏi niệu quản.


5.2. TNTC Ở VÒI TRỨNG ĐÃ VỢ

5.2.1 Triệu chứng cơ năng
Trễ kinh
Rong huyết
Đau hạ vò sắp xỉu, có thể đau ở vai hay lưng


5.2.2.Triệu chứng thực thể:
 Choáng mất máu mạch nhanh sau đó huyết áp tụt.
 Nhu động ruột giảm hay mất
 Bụng căng đau có phản ứng thành bụng
 Khám âm đạo: Tử cung và phần phụ khó xác đònh,
Cùng đồ sau căng đau


 Chọc dò cùng đồ: được dùng rộng rãûi để chẩn

đoán thai ngoài tử cung, tuy nhiên với sự tiến bộ
của siêu âm và hCG hiện nay chọc cùng đồ ít dùng.

Mục đích chọc dò là xác đònh sự hiện diện của máu
không đông trong ổ bụng do thai ngoài tử cung vơ.õ


5.3. HUYẾT TỤ THÀNH NANG

Giống TNTC chưa vỡ: Trễ kinh, rong
huyết, đau bụng
Kích thích bàng quang
Kích thích trực tràng
Thiếu máu
Khám khối giới hạn không rõ, căng đau.


5.4. THAI TRONG Ổ BỤNG

Có thể nguyên phát hay thứ phát, thứ phát
Nguy cơ bệnh xuất và tử xuất cao
Triệu chứng tùy thuộc vào tuổi thai: trong ba
tháng đầu và đầu ba tháng giữa triệu chứng giống
như thai ngoài tử cung ở vòi trứng



a. Triệu chứng cơ năng
Đau vùng chậu hay đau cả bụng, đau tăng khi
có cử động thai.
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, ói
Ra huyết âm đạo 70% trường hợp.



×