Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.17 KB, 41 trang )

Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
Những năm gần đây, xu thế toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng diễn ra
mạnh mẽ; mối quan hệ kinh tế giữa các nước trên thế giới càng trở nên chặt chẽ và rất phức
tạp, chúng tác động rất nhiều đến sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Với thực tế cấp thiết
1


Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài

trên đòi hỏi Việt Nam phải tích cực, chủ động tham gia hội nhập kinh tế với kinh tế khu vực
và trên thế giới nhằm khai thác có hiệu quả những thế mạnh của nền kinh tế trong nước. Bên
cạnh những hoạt động kinh tế đối ngoại đem lại hiệu quả cao thì các hoạt động gia công quốc
tế cũng là một phương pháp hữu hiệu, nó vừa phù hợp với thực tế nền kinh tế nước ta hiện
nay. Và có một thực trạng hiện nay đó là vấn đề tranh chấp giữa hải quan và các doanh
nghiệp ngày càng phức tạp. Đó là lý do chúng tôi lấy đề tài “Quy trình thủ tục hải quan
trong gia công xuất khẩu ra nước ngoài” làm đề tài cho bài tiểu luận của mình. Bài viết
nhằm đem lại cái nhìn tổng quan về hoạt động gia công quốc tế đồng thời đưa ra hệ thống
chung về lý thuyết cơ bản cũng như thực tiễn về quy trình thủ tục hải quan gia công xuất khẩu
ra nước ngoài.
Bố cục bài tiểu luận gồm 4 phần:
Chương I:

Những vấn đề cơ bản liên quan đến gia công



Chương II:

Cơ sở pháp lý

Chương III: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhận gia công cho thương nhân
nước ngoài
Chương IV:

Tình huống thực tế giữa Doanh nghiệp và Hải Quan

Do thời gian có hạn, không tránh khỏi những sơ suất, rất mong nhận được những góp ý
của cô giáo.

Chương I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN GIA CÔNG
1. Khái niệm
Gia công quốc tế là một hoạt động kinh doanh thương mại trong đó một bên (gọi là bên
nhận gia công) nhập khẩu nguyên liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác (gọi là bên đặt
gia công) để chế biến thành ra thành phẩm, giao lại cho bên đặt gia công và nhận thù lao (gọi
2


Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài

là phí gia công). Như vậy trong gia công quốc tế hoạt động xuất nhập khẩu gắn liền với hoạt
động sản xuất.
Gia công quốc tế ngày nay khá phổ biến trong buôn bán ngoại thương của nhiều nước.

Đối với bên đặt gia công, phương thức này giúp họ lợi dụng được giá rẻ về nguyên liệu phụ
và nhân công của nước nhận gia công. Đối với bên nhận gia công, phương thức này giúp họ
giải quyết công ăn việc làm cho nhân dân lao động trong nước hoặc nhận được thiết bị hay
công nghệ mới về nước mình, nhằm xây dựng một nền công nghiệp dân tộc. Nhiều nước đang
phát triển đã nhờ vận dụng phương thức này mà có được một nền công nghiệp hiện đại, chẳng
hạn như Hàn Quốc, Thái Lan, Singapore…
2. Đặc điểm
a) Xét về sự phân công lao động quốc tế thì ở đây, người xuất khẩu (nguyên vật liệu)
với người nhập khẩu (thành phẩm) là một bên (bên sản xuất)
b) Thu nhập do gia công quốc tế đem lại thường rất nhỏ, không đáng kể.
c) Ở các nước hoạt động này thường được miễn thuế.
3. Các hình thức gia công quốc tế
• Xét về quyền sở hữu nguyên liệu, gia công quốc tế có thể tiến hành dưới các hình thức
sau đây:
-

Bên đặt gia công nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận gia công và

sau thời gian sản xuất, chế tạo , sẽ thu hồi thành phẩm (đúng qui cách đã thoả thuận) và trả
phí gia công. Trong trường hợp này, trong thời gian chế tạo, quyền sở hữu về nguyên liệu vẫn
thuộc về bên đặt gia công. Hình thức này trước đây được sử dụng đối với các nước kém phát
triển không đủ máy móc thiết bị kĩ thuật mà phải nhờ vốn của bên đặt gia công , có khi cả về
kĩ thuật.
-

Bên đặt gia công bán đứt nguyên liệu cho bên nhận gia công và sau thời gian

sản xuất chế tạo, sẽ mua lại thành phẩm. Trong trường hợp này quyền sở hữu nguyên vật liệu
sẽ chuyển sang bên nhận gia công. Loại hình này được áp dụng phổ biến hơn cả.
-


Ngoài ra, người ta còn có thể áp dụng một hình thức kết hợp, trong đó bên đặt

gia công chỉ giao những nguyên liệu chính, còn bên nhận gia công cung cấp nguyên vật liệu
phụ theo yêu cầu của bên đặt gia công.
• Xét về mặt giá cả gia công, người ta có thể chia việc gia công thành hai hình thức:
3


Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

-

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài

Hợp đồng thực chi thực thanh (cost plus contract) trong đó bên nhận gia công

thanh toán với bên đặt gia công toàn bộ những chi phí thực tế của mình cộng với tiền thù lao
gia công.
-

Hợp đồng khoán, trong đó người ta xác định một giá định mức (target price)

cho mỗi sản phẩm, bao gồm chi phí định mức và thù lao định mức. Dù chi phí thực tế của bên
nhận gia công là bao nhiêu đi nữa, hai bên vẫn thanh toán với nhau theo giá định mức đó.
• Xét về số bên tham gia quan hệ gia công, ta có hai loại gia công sau đây:
-

Gia công hai bên , trong đó chỉ có bên đặt gia công và bên nhận gia công.


-

Gia công nhiều bên, còn gọi là gia công chuyển tiếp, trong đó bên nhận gia công

là một số doanh nghiệp mà sản phẩm gia công của đơn vị trước là đối tượng gia công của đơn
vị sau, còn bên đặt gia công vẫn chỉ là một.

Chương II
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1.

Nguyên tắc làm thủ tục hải quan
Có một số luật quy định vấn đề này như sau:
• Nghị định 12/2006/NĐ–CP thay thế cho nghị định 57/1998/NĐ-CP (31/7/1998). Nghị

định quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và
các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài (cụ thể là
chương VI)
4


Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

2.

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài

• QĐ 299/1998/QĐ-TCHQ (12/9/1998)
• Luật Hải Quan 2001
• Luật 2005 sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật Hải Quan năm 2001

Thủ tục hải quan
• Thông tư 116/2008/TT-BTC ngày 04/12/2008 hướng dẫn thủ tục Hải Quan đối với

hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài.
• Thông tư 74/2010/TT-BTC sửa đổi bổ sung một số nội dung của thông tư 116/2008.
• Nghị định 154/2005/NĐ-CP( 15/12/2005) , quy định chi tiết một số điều của Luật Hải
quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan . Nghị định thay thế các Nghị định số
101/2001/NĐ-CP ngày 31 /12 / 2001 ( quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hải
quan về thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan) ; Nghị định 102/2001/NĐ-CP
ngày 31 /12 / 2001 ( quy định chi tiết về kiểm tra sau thông quan đối với hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu).
Một số luật, nghị định, thông tư, công văn quy định chi tiết các vấn đề liên quan đến gia
công quốc tế:

Tên Văn bản

Ngày ban hành

CV 5096/TCHQ-GSQL

01/09/2010

CV 4204/TCHQ-TXNK

28/07/2010

CV 3520/TCHQ-GSQL

01/07/2010


CV 1444/TCHQ-GSQL

18/03/2010

CV 575/TCHQ-GSQL
CV 7625/TCHQ-GSQL

28/01/2010
15/12/2009

CV 7347/TCHQ-GSQL

20/11/2009

Nội dung
V/v Vướng mắc sử dụng nguyên liệu vật tư tự cung ứng
cho hợp đồng gia công
V/v Truy thu thuế XK nguyên liệu gỗ cung ứng cho hợp
đồng gia công
V/v Tiêu thụ nội địa nguyên liệu vật tư do bên thuê gia
công từ bỏ
V/v Vướng mắc chuyển NPL dư sau thanh khoản HHGC
để thực hiện gia công tiếp theo
V/v Xử lý phế liệu, phế phẩm gia công
V/v Vướng mắc thanh khoản Hợp đồng gia công
V/v Địa điểm lấy mẫu đối với hàng NK miễn kiểm tra
thuộc loại hình gia công. NSXXK
5



Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài

CV 6810/TCHQ-GSQL

09/11/2009

CV 6003/TCHQ-GSQL

07/10/2009

QĐ 1179/QĐ-TCHQ

17/06/2009

Cv 3848/TCHQ-GSQL

30/06/2009

Cv 3833/TCHQ-GSQL

30/06/2009

CV 9003/BTC-TCHQ

24/06/2009

Cv 3303/TCHQ-GSQL


05/06/2009

CV 2964/BTC-TCHQ

18/03/2009

Cv 6132 /TCHQ-GSQL

27/11/2008

Cv 5850 /TCHQ-GSQL

14/11/2008

Cv 2542 /TCHQ-GSQL
Cv 4696/TCHQ-GSQL

29/05/2008
16/08/2007

Cv 1868/TCHQ-GSQL

03/04/2007

Cv 1578/TCHQ-GSQL
TT 112/2005/TT-BTC

14/04/2006
15/12/2005
03/11/2004


liệu do bên thuê gia công cung cấp
V/v giải quyết các vướng mắc
Hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
V/v HD kiểm tra định mức và giải thích một số điểm tại

24/08/2004

QĐ ban hành kèm theo QĐ 69/2004/QĐ-BTC
Ban hành Quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hoá

Cv 5295/TCHQ-GSQL
QĐ 69/2004/QĐ_BTC

V/v Hoàn trả phế liệu sau khi gia công
V/v Xác định loại hình gia công cho thương nhân nước
ngoài
V/v Ban hành quy trình nghiệp vụ quản lý hải quan đối với
hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài
V/v Vướng mắc hàng chuyển cửa khẩu, hàng gia công
V/v Giải đáp vướng mắc Thông tư số 116/2008/TT-BTC
ngày 04/12/2008
V/v Hướng dẫn bổ sung Thông tư 116/2008/TT-BTC ngày
04/12/2008
V/v Cách tính định mức loại hình gia công
V/v Xử lý thuế đối với phế liệu, phế phẩm gia công dệt
may
V/v Đơn vị tính kim cương trong hợp đồng gia công
V/v Thủ tục Hải quan đối với đặt gia công hàng hóa ở nước
ngoài

V/v Xử lý phế liệu gia công
V/v: Thủ tục Hải quan đối với hàng gia công chuyển tiếp
Hợp đồng gia công có điều khoản tiền đặt cọc nguyên vật

gia công với thương nhân nước ngoài

Nguồn: />Mẫu tờ khai hải quan:
/>
6


Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài

Chương III
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬN GIA CÔNG CHO THƯƠNG
NHÂN NƯỚC NGOÀI
Nơi làm thủ tục hải quan
Việc thực hiện thủ tục hải quan đối với một hợp đồng gia công cụ thể được thực hiện tại
một Chi cục Hải quan thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố do doanh nghiệp lựa chọn, cụ thể
là:
a) Tại Chi cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất thực hiện hợp đồng gia công (kể cả cơ sở
gia công lại), hoặc
b) Tại Chi cục Hải quan nơi có trụ sở của doanh nghiệp (trụ sở chính hoặc trụ sở chi
nhánh của doanh nghiệp được thành lập theo qui định của pháp luật).
Trường hợp tại nơi có cơ sở sản xuất hoặc nơi có trụ sở chính, trụ sở chi nhánh của
doanh nghiệp không có tổ chức Hải quan thì doanh nghiệp được lựa chọn một Chi cục Hải
quan thuận tiện để đăng ký làm thủ tục hải quan.
Gồm 4 bước chính:

1.

Thông báo hợp đồng gia công

2.

Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị để tiến hành gia công

3.

Xuất khẩu sản phẩm gia công

4.

Thanh khoản hợp đồng gia công
7


Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài

Và một số bước phụ như:
1.

Thông báo, điều chỉnh và kiểm tra định mức

2.

Nhập khẩu, xuất khẩu mẫu gia công


3.

Thủ tục thuê gia công lại

4.

Thủ tục gia công chuyển tiếp

5.

Thủ tục xuất trả nguyên vật liệu, máy móc thiết bị sau khi gia công

I - Thủ tục thông báo hợp đồng gia công
A. Trách nhiệm của doanh nghiệp
Chậm nhất 01 ngày trước khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên của hợp đồng gia
công, doanh nghiệp thông báo hợp đồng gia công cho cơ quan hải quan bằng văn bản. Hồ sơ
gồm:
1. Hợp đồng gia công và các phụ lục hợp đồng (nếu có): 02 bản chính và 01 bản dịch
tiếng Việt (nếu bằng tiếng nước ngoài, trừ tiếng Anh).
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (nếu làm thủ tục đăng ký lần đầu): 01
bản sao có xác nhận của chính doanh nghiệp.
3. Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (nếu làm thủ tục đăng ký lần đầu): 01 bản sao có
xác nhận của chính doanh nghiệp.
4. Giấy phép của Bộ Công Thương đối với hàng hoá gia công thuộc danh mục hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép: 01 bản sao có xác nhận của chính doanh nghiệp, xuất
trình bản chính để đối chiếu.
5. Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu (đối với trường hợp nhập khẩu phế
liệu làm nguyên liệu gia công).

6. Văn bản giải trình, chứng minh cơ sở sản xuất đối với doanh nghiệp nhận gia công lần
đầu; Số tài khoản và tên ngân hàng doanh nghiệp gửi tiền: 01 bản chính.
7. Hợp đồng thuê gia công lại (đối với trường hợp thuê gia công lại toàn bộ sản phẩm gia
công): 01 bản sao có xác nhận của chính doanh nghiệp, xuất trình bản chính để đối chiếu.
8. Bảng đăng ký nguyên liệu, vật tư cho hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng gia công: 02
bản chính.
B. Nhiệm vụ của cơ quan Hải quan
8


Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài

Bước 1. Kiểm tra điều kiện được nhận hợp đồng gia công.
1. Xác định loại hình gia công: Trên cơ sở đối chiếu với quy định tại Điều 178, Luật
Thương mại và Điều 30, Nghị định 12.
2. Xác định mặt hàng được phép nhận gia công: trên cơ sở đối chiếu với quy định tại
Điều 29, Nghị định 12; điểm 1, điểm 2 Mục VI Thông tư số 04/2006/TT-BTM của Bộ Công
thương và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
3. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm doanh nghiệp chế xuất),
kiểm tra thêm:
- Ngành nghề kinh doanh ghi trong Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
- Giải trình của doanh nghiệp về việc hoàn thành đầu tư xây dựng cơ bản hình thành
doanh nghiệp và bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất (đối với doanh nghiệp đăng ký hợp đồng
gia công lần đầu);
Bước 2. Kiểm tra tính đầy đủ, đồng bộ, hợp lệ của hợp đồng gia công.
1. Nếu hồ sơ không đầy đủ, không đồng bộ, không hợp lệ thì hướng dẫn doanh nghiệp
giải trình bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận hợp đồng gia công bằng Phiếu yêu cầu nghiệp vụ.
2. Nếu hồ sơ đầy đủ, đồng bộ, hợp lệ thì xử lý như sau:

- Thực hiện xác nhận hợp đồng gia công
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đồng bộ, hợp lệ nhưng có nghi vấn về địa chỉ, cơ sở sản xuất
thì kiểm tra cơ sở sản xuất sau đó mới xác nhận hợp đồng gia công.
Bước 3. Kiểm tra cơ sở sản xuất
1. Các trường hợp có nghi vấn phải kiểm tra:
Khi doanh nghiệp nộp hợp đồng gia công hoặc trong quá trình sản xuất nếu cơ quan Hải
quan có nghi vấn về địa chỉ, cơ sở sản xuất và các vấn đề liên quan đến việc đảm bảo thực
hiện hợp đồng gia công thì tiến hành kiểm tra cơ sở sản xuất của doanh nghiệp.
2. Thời điểm kiểm tra cơ sở sản xuất:
- Sau khi doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ thông báo hợp đồng gia công, hoặc
- Trong quá trình doanh nghiệp sản xuất sản phẩm.
3. Thủ tục và phương pháp kiểm tra:
- Trường hợp doanh nghiệp tự kiểm tra:

9


Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài

Lãnh đạo Chi cục có công văn thông báo nội dung cần làm rõ và yêu cầu doanh nghiệp
tự kiểm tra, giải trình và gửi kết quả cho cơ quan hải quan trong thời hạn được xác định cụ thể
tại văn bản thông báo của cơ quan hải quan.
- Trường hợp phối hợp kiểm tra, xác minh qua bên thứ ba:
Lãnh đạo Chi cục có công văn trao đổi nội dung cần làm rõ và đề nghị cơ quan thứ ba
(Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm xã hội; Môi trường…) kiểm tra, hoặc cung
cấp thông tin có liên quan và gửi kết quả cho cơ quan hải quan trong thời hạn được xác định
cụ thể tại văn bản trao đổi của cơ quan hải quan.
- Trường hợp cơ quan Hải quan trực tiếp kiểm tra:

Trường hợp cơ quan hải quan có nghi vấn hoặc xét thấy cần phải trực tiếp kiểm tra tại cơ
sở sản xuất hoặc cần phải kiểm tra lại kết quả tự kiểm tra của doanh nghiệp, hoặc kết quả
kiểm tra của bên thứ ba thì lãnh đạo Chi cục quyết định cụ thể, trình tự như sau:
a. Lãnh đạo Chi cục có công văn thông báo và thống nhất với giám đốc doanh nghiệp về
kế hoạch, nội dung, thời gian kiểm tra, không để ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
b. Cử công chức Hải quan (tối thiểu 02 người) có kinh nghiệm thực hiện kiểm tra.
4. Nội dung kiểm tra:
Tùy trường hợp, doanh nghiệp tự kiểm tra, kiểm tra qua cơ quan thứ ba hoặc cơ quan
Hải quan trực tiếp đi kiểm tra thì nội dung chủ yếu cần kiểm tra là:
a, Kiểm tra giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp về nhà xưởng, mặt bằng sản
xuất; hoặc,
b, Kiểm tra quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất với
khai của doanh nghiệp trong văn bản giải trình để xác định máy móc, thiết bị có thuộc quyền
sở hữu hoặc sử dụng của doanh nghiệp; hoặc,
c, Kiểm tra tình hình nhân lực thực hiện hợp đồng gia công;
d, Đối với một số ngành nghề gia công có tính đặc thù, như: thêu ren, thủ công mỹ nghệ,
hoặc sản xuất nhỏ thì Lãnh đạo Chi cục lựa chọn nội dung cần kiểm tra cho phù hợp.
5. Kết thúc kiểm tra, công chức Hải quan lập Biên bản kiểm tra cơ sở sản xuất, trong đó
xác định rõ:
- Quyền sử dụng đất đai, nhà xưởng;
10


Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài

- Quyền sở hữu, quyền sử dụng của doanh nghiệp đối với máy móc, thiết bị;
- Số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị thực tế hiện có so với khai của doanh nghiệp

trong văn bản giải trình;
- Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp;
- Trên cơ sở Biên bản kiểm tra cơ sở sản xuất, lập Kết luận kiểm tra cơ sở sản xuất. Kết
luận kiểm tra cơ sở sản xuất được gửi cho Giám đốc doanh nghiệp để thực hiện.
6. Xử lý kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất đối với các trường hợp không đảm bảo điều kiện
thực hiện hợp đồng gia công:
a, Đối với trường hợp chưa tiếp nhận hợp đồng: Cơ quan Hải quan không tiếp nhận hợp
đồng gia công và thông báo rõ lý do.
b, Đối với trường hợp đã nộp hợp đồng gia công:
- Trường hợp có cơ sở sản xuất nhưng chưa đảm bảo các điều kiện sản xuất: yêu cầu
doanh nghiệp có văn bản cam kết khắc phục trong thời hạn nhất định, đồng thời tạm dừng làm
thủ tục nhập khẩu các lô nguyên liệu, vật tư tiếp theo cho đến khi doanh nghiệp đảm bảo các
điều kiện theo qui định của pháp luật.
- Trường hợp không có cơ sở sản xuất: dừng làm thủ tục nhập khẩu đối với nguyên liệu,
vật tư để thực hiện hợp đồng gia công và yêu cầu doanh nghiệp giải trình để chuyển hồ sơ cho
đơn vị Hải quan làm nhiệm vụ kiểm soát chống buôn lậu hoặc kiểm tra sau thông quan để xác
minh, điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
Bước 4. Xác nhận hợp đồng gia công
Sau khi tiếp nhận, kiểm tra các nội dung, công chức Hải quan thực hiện xác nhận hợp
đồng gia công như sau:
1. Ghi ngày, tháng, năm và ký tên, đóng dấu số hiệu công chức lên trang đầu của hợp
đồng gia công và các chứng từ kèm theo; nhập máy theo dõi việc tiếp nhận hợp đồng gia
công.
2. Cấp phiếu theo dõi, trừ lùi đối với mặt hàng gia công thuộc danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu theo giấy phép: 02 phiếu, 01 phiếu giao doanh nghiệp, 01 phiếu lưu hồ sơ
hải quan.

11



Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài

Khi làm thủ tục cấp Phiếu theo dõi, trừ lùi công chức Hải quan phải ghi “Đã cấp phiếu
theo dõi, trừ lùi” vào bản chính văn bản cho phép xuất khẩu, nhập khẩu, ghi rõ ngày tháng
năm cấp phiếu, ký đóng dấu số hiệu công chức.
3. Nhập máy (theo các tiêu chí có sẵn trên máy) các thông số của hợp đồng gia công/phụ
lục hợp đồng gia công; danh mục nguyên liệu, vật tư nhập khẩu.
4. Lưu bản chính hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công kèm theo (nếu có) và bản sao các
chứng từ theo quy định để theo dõi; trả doanh nghiệp các chứng từ còn lại.
- Đối với trường hợp không phải kiểm tra cơ sở sản xuất: Chậm nhất 08 giờ làm việc kể
từ khi doanh nghiệp nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan Hải quan phải hoàn thành thủ tục tiếp
nhận hợp đồng gia công.
- Trường hợp phải kiểm tra cơ sở sản xuất: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ khi doanh
nghiệp nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan Hải quan phải tiến hành xong kiểm tra cơ sở sản
xuất và hoàn thành việc tiếp nhận hợp đồng gia công (hoặc từ chối tiếp nhận bằng phiếu yêu
cầu nghiệp vụ nếu không đủ điều kiện).
II -Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị để tiến hành gia công
A. Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư gia công do bên thuê gia công cung cấp:
1. Đối với nguyên liệu, vật tư gia công do bên thuê gia công cung cấp từ nước ngoài:
1.1 Doanh nghiệp và cán bộ hải quan lưu ý:
* Thực hiện theo hướng dẫn về thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu thương mại
qui định tại Thông tư hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của Bộ Tài
chính ( gọi tắt là Thông tư hướng dẫn về thủ tục hải quan)
* Không thực hiện việc kiểm tra tính thuế.
1.2. Đối với nguyên liệu, vật tư do bên thuê gia công mua và chỉ định đối tác thứ ba gửi
hàng cho doanh nghiệp nhận gia công:
Doanh nghiệp lưu ý:

Trong hồ sơ hải quan nhập khẩu lô hàng phải có thêm văn bản của bên thuê gia công
thông báo cho doanh nghiệp nhận gia công về việc nhận hàng từ đối tác thứ ba.
1.3 Đối với sản phẩm hoàn chỉnh do bên thuê gia công cung cấp để gắn hoặc đóng chung
với sản phẩm gia công thành mặt hàng đồng bộ và xuất khẩu ra nước ngoài
12


Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài

Doanh nghiệp và cán bộ hải quan lưu ý:
Thủ tục hải quan thực hiện như đối với nguyên liệu gia công, nếu đáp ứng các điều kiện
sau:
* Tên sản phẩm hoàn chỉnh và mục đích cung cấp sản phẩm hoàn chỉnh để gắn hoặc
đóng chung với sản phẩm gia công thành mặt hàng đồng bộ và xuất khẩu ra nước ngoài phải
được ghi rõ trong hợp đồng gia công hoặc phụ lục hợp đồng gia công;
* Khai rõ số lượng sản phẩm hoàn chỉnh gắn hoặc đóng chung với sản phẩm gia công xuất
khẩu trên tờ khai hải quan nhập khẩu.”
1.4 Lấy mẫu và lưu mẫu:
Việc lấy mẫu và lưu mẫu nguyên liệu, sản phẩm gia công thực hiện theo hướng dẫn tại
Thông tư hướng dẫn về thủ tục hải quan và hướng dẫn cụ thể của Tổng cục Hải quan.
2. Đối với nguyên liệu, vật tư gia công do bên thuê gia công cung cấp theo hình thức
xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ:
2.1 Thủ tục nhập khẩu tại chỗ:
* Doanh nghiệp xuất khẩu:
a) Kê khai đầy đủ các tiêu chí dành cho doanh nghiệp xuất khẩu trên 04 tờ khai hải quan
xuất nhập khẩu tại chỗ, ký tên, đóng dấu;
b) Giao 04 tờ khai hải quan xuất nhập khẩu tại chỗ, hàng hoá và hoá đơn giá trị gia tăng
(liên giao khách hàng, trên hoá đơn ghi rõ tên thương nhân nước ngoài, tên doanh nghiệp

nhập khẩu) cho doanh nghiệp nhập khẩu.
* Doanh nghiệp nhập khẩu:
a) Sau khi đã nhận đủ 04 tờ khai hải quan xuất nhập khẩu tại chỗ, doanh nghiệp nhập
khẩu khai đầy đủ các tiêu chí dành cho doanh nghiệp nhập khẩu trên 04 tờ khai hải quan;
b) Nhận hàng do doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ giao;
c) Nộp hồ sơ hải quan và mẫu hàng hoá nhập khẩu tại chỗ (đối với hàng nhập khẩu tại
chỗ làm nguyên liệu để gia công, sản xuất xuất khẩu) cho Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp
làm thủ tục nhập khẩu để làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ theo quy định, phù hợp với từng loại
hình nhập khẩu.
d) Sau khi làm xong thủ tục nhập khẩu tại chỗ, doanh nghiệp nhập khẩu lưu 01 tờ khai;
chuyển 02 tờ khai còn lại cho doanh nghiệp xuất khẩu.
13


Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài

* Hải quan :
a) Tiếp nhận, đăng ký tờ khai, kiểm tra tính thuế (đối với hàng có thuế); chỉ kiểm tra
thực tế hàng hoá khi có dấu hiệu vi phạm;
b) Xác nhận đã làm thủ tục hải quan, ký tên và đóng dấu công chức vào 04 tờ khai;
c) Lưu 01 tờ khai và chứng từ doanh nghiệp phải nộp, trả lại cho doanh nghiệp nhập
khẩu 03 tờ khai và các chứng từ doanh nghiệp xuất trình;
d) Có văn bản thông báo cho Cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp nhập khẩu tại
chỗ biết để theo dõi hoặc thông báo gửi qua mạng máy tính nếu giữa Chi cục Hải quan làm
thủ tục nhập khẩu và Cơ quan thuế địa phương đã nối mạng.”
2.2. Thủ tục xuất khẩu tại chỗ:
* Doanh nghiệp:
Sau khi nhận được 02 tờ khai xuất khẩu-nhập khẩu tại chỗ đã có xác nhận của Hải quan

làm thủ tục nhập khẩu, doanh nghiệp xuất khẩu nộp hồ sơ hải quan cho Chi cục Hải quan nơi
doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu để làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ.
* Hải quan :
a) Tiếp nhận hồ sơ hải quan xuất khẩu tại chỗ.
b) Tiến hành các bước đăng ký tờ khai theo quy định, phù hợp từng loại hình xuất khẩu,
nhập khẩu; kiểm tra tính thuế (nếu có). Xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan, ký, đóng dấu
công chức vào tờ khai hải quan.
c) Lưu 01 tờ khai cùng các chứng từ doanh nghiệp nộp, trả doanh nghiệp 01 tờ khai và
các chứng từ do doanh nghiệp xuất trình.
2.3. Trường hợp doanh nghiệp giao, nhận sản phẩm gia công nhập khẩu tại chỗ để làm
nguyên liệu sản xuất sản phẩm gia công xuất khẩu được thực hiện nhiều lần trong ngày hoặc
tuần hoặc tháng
Doanh nghiệp lưu ý:


Được khai gộp trên 01 tờ khai hải quan xuất nhập khẩu tại chỗ trên cơ sở

các chứng từ giao, nhận từng lần như hóa đơn, phiếu xuất kho kiêm hóa đơn với điều kiện hóa
đơn, phiếu xuất kho kiêm hóa đơn gộp lại để khai chỉ giới hạn trong ngày hoặc tuần hoặc
tháng cho 01 tờ khai của ngày hoặc tuần hoặc tháng đó.

14


Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A



Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài


Trường hợp tại thời điểm giao, nhận hàng có sự thay đổi về chính sách thuế

thì phải khai tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ riêng, không gộp chung với chứng từ không có
thay đổi về chính sách thuế.


Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan gộp theo ngày là giờ làm việc cuối

cùng của ngày đó. Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan gộp theo tuần hoặc tháng là ngày làm
việc cuối cùng của tuần hoặc tháng đó
3. Trường hợp nguyên liệu, phụ liệu, vật tư gia công nhập khẩu qua đường chuyển
phát nhanh và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh đã đăng ký tờ khai theo
loại hình phải nộp thuế thì :
3.1 Địa điểm làm thủ tục: Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công
3.2 Cán bộ hải quan lưu ý:
• Thực hiện đăng ký lại tờ khai cho chủ hàng trên cơ sở tờ khai khai chưa đúng loại
hình và
• Thông báo bằng văn bản cho Chi cục Hải quan nơi quản lý hàng chuyển phát nhanh
để thực hiện việc hoàn trả lại tiền thuế cho doanh nghiệp (nếu có)
• Chi cục Hải quan nơi quản lý hàng chuyển phát nhanh thực hiện kiểm tra theo đề
nghị của doanh nghiệp và Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công ( nếu có).
3.3 Doanh nghiệp lưu ý:
Nếu biết trước hàng hóa đã về đến Việt Nam thì chủ hàng ( doanh nghiệp)
• Đăng ký tờ khai hải quan theo đúng loại hình tại Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp
đồng gia công
• Sau đó chuyển hồ sơ cho doanh nghiệp kinh doanh chuyển phát nhanh để làm tiếp
thủ tục hải quan với Chi cục Hải quan nơi quản lý hàng chuyển phát nhanh. Thủ tục chuyển
cửa khẩu thực hiện theo qui định đối với hàng chuyển phát nhanh.
• Trường hợp lô hàng nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra thực tế, chủ hàng có văn bản
đề nghị được kiểm tra thực tế hàng hóa tại địa điểm kiểm tra hàng chuyển phát nhanh thì Chi

cục Hải quan nơi quản lý hàng chuyển phát nhanh thực hiện kiểm tra theo đề nghị của doanh
nghiệp và Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công.
B. Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công tự cung ứng
cho hợp đồng gia công
15


Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài

1. Đối với nguyên liệu, phụ liệu, vật tư do doanh nghiệp tự sản xuất hoặc mua tại thị
trường Việt Nam
1.1 Doanh nghiệp cần lưu ý:
* Phải có thoả thuận trong hợp đồng gia công hoặc phụ lục hợp đồng.
* Không được cung ứng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư thuộc danh mục hàng hoá cấm
xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu.
* Đối với nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tự cung ứng thuộc danh mục hàng hoá xuất
khẩu phải có giấy phép: nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
* Đối với doanh nghiệp chế xuất phải làm thủ tục hải quan và thanh khoản nguyên
liệu, phụ liệu, vật tư tự cung ứng theo quy định hiện hành (khai trên Tờ khai hải quan xuất
khẩu và mẫu 02/NVLCƯ-GC-Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
* Các doanh nghiệp khác chỉ phải làm thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, phụ liệu,
vật tư tự cung ứng từ nguồn do doanh nghiệp tự sản xuất hoặc mua tại thị trường Việt Nam có
thuế xuất khẩu, có giấy phép. Khi làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công, doanh nghiệp kê
khai, tính thuế xuất khẩu (nếu có) trên phụ lục Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (mẫu PLTK/2002XK).
1.2 Cán bộ hải quan cần lưu ý:
Không thực hiện thanh khoản đối với nguồn nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tự cung ứng từ
nguồn do doanh nghiệp tự sản xuất hoặc mua tại thị trường Việt Nam.
2. Đối với nguyên liệu, vật tư do doanh nghiệp trực tiếp mua từ nước ngoài để cung

ứng cho hợp đồng gia công
Doanh nghiệp cần lưu ý:
* Phải có thoả thuận trong hợp đồng gia công hoặc phụ lục hợp đồng về tên gọi, định
mức, tỷ lệ hao hụt, số lượng, đơn giá, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán.
* Phải xin phép cơ quan có thẩm quyền trước khi ký hợp đồng gia công nếu nguyên liệu,
vật tư cung ứng thuộc danh mục hàng hoá nhập khẩu phải có giấy phép; không được cung
ứng nguyên liệu, vật tư thuộc danh mục hàng hoá cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
* Thủ tục nhập khẩu, chính sách thuế, thủ tục hoàn thuế nhập khẩu thực hiện theo loại
hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu.

16


Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài

* Khi làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công, doanh nghiệp khai theo mẫu
02/NVLCƯ-GC-Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư ..
C. Thủ tục hải quan đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia
công
Doanh nghiệp và cán bộ hải quan lưu ý:
• Đối với máy móc, thiết bị thuê, mượn để trực tiếp phục vụ gia công thuộc đối tượng
được miễn thuế nhập khẩu:
• Thủ tục hải quan thực hiện theo loại hình tạm nhập-tái xuất và làm thủ tục hải quan tại
Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công.
• Đối với máy móc, thiết bị bên thuê gia công cho thuê, mượn nhưng không trực tiếp
phục vụ gia công:
• Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
thương mại tại Thông tư hướng dẫn về thủ tục hải quan.

III -Thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công ra nước ngoài
Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu
thương mại nhưng không thực hiện việc kiểm tra tính thuế.
1. Trách nhiệm của doanh nghiệp:
Nộp và xuất trình cho cơ quan Hải quan các chứng từ sau:
- Tờ khai hải quan: nộp 02 bản chính;
- Bảng kê chi tiết hàng hoá đối với trường hợp hàng hoá có nhiều chủng loại hoặc đóng
gói không đồng nhất: nộp 01 bản chính;
- Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu theo quy định của
pháp luật: nộp 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc bản sao khi xuất khẩu nhiều lần và
phải xuất trình bản chính để đối chiếu, lập phiếu theo dõi trừ lùi;
- Các chứng từ khác có liên quan theo quy định của pháp luật: nộp 01 bản chính.
2. Trách nhiệm của Hải quan:
a) Gồm 4 bước cơ bản tương tự thủ tục xuất khẩu hàng hoá thương mại
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sơ bộ, đăng ký tờ khai, quyết định hình thức - mức độ
kiểm tra.

17


Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài

- Kiểm tra việc đăng ký định mức đối với những mã hàng có trong tờ khai xuất khẩu
(nếu mã hàng nào chưa đăng ký thì yêu cầu doanh nghiệp nộp Bảng định mức để đăng ký);
- Điền số, ngày tháng năm tờ khai vào Bảng thống kê tờ khai xuất khẩu (mẫu 03/HQQTGC/2009) như khi đăng ký tờ khai nhập khẩu
Bước 2: Kiểm tra thực tế hàng hóa.
1. Đối với các lô hàng xuất khẩu phải kiểm tra thực tế hàng hoá, khi kiểm tra thực tế
hàng hoá công chức hải quan ngoài việc phải kiểm tra

- Tên hàng, số lượng, chủng loại hàng hoá ( phải phù hợp với khai của người khai hải
quan)
- Đối chiếu mẫu nguyên liệu lấy khi nhập khẩu (còn nguyên niêm phong hải quan) do
doanh nghiệp xuất trình với nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm thực tế xuất khẩu (trường
hợp nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm bị biến đổi trong quá trình sản xuất thì không phải
đối chiếu mẫu)
- Đối chiếu thực tế nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm xuất khẩu với bản định mức
nguyên vật liệu đã đăng ký do doanh nghiệp xuất trình (áp dụng cho những loại sản phẩm có
thể đối chiếu thực tế được như gia công hàng may mặc, da giày...).
2. Khi có nghi vấn nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm xuất khẩu (về chất liệu, qui
cách phẩm chất, xuất xứ) không phù hợp với nguyên liệu nhập khẩu hoặc nguyên liệu cấu
thành trên sản phẩm xuất khẩu không phù hợp về tên gọi, chủng loại với nguyên liệu khai
trong bảng định mức do doanh nghiệp xuất trình
- Lấy mẫu sản phẩm hoặc chụp ảnh mẫu sản phẩm đối với trường hợp không thể lấy
mẫu;
- Lập biên bản chứng nhận, niêm phong mẫu sản phẩm theo đúng qui định, trình lãnh
đạo Chi cục để có chỉ đạo xử lý, có thể trưng cầu giám định cơ quan quản lý chuyên ngành
của mã hàng đó để xác định
Bước 3: Đóng dấu "Đã làm thủ tục hải quan" và trả tờ khai cho người khai HQ.
Bước 4: Phúc tập hồ sơ
b) Đối với những Chi cục Hải quan áp dụng công nghệ thông tin:
Cũng thực hiện các công việc như TTHQ điện tử TM nhưng có một vài chú ý sau:

18


Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài


Bước 1: Kiểm tra sơ bộ, đăng ký tờ khai điện tử, kiểm hồ sơ hải quan thông qua hệ
thống điện tử. Trường hợp hệ thống yêu cầu, công chức hải quan trực tiếp kiểm tra sơ bộ nội
dung khai của người khai hải quan trong hệ thống.
Bước 2: Kiểm tra thực tế hàng hóa: Đối với lô hàng xuất khẩu phải kiểm tra thực tế hàng
hoá, sau khi có kết quả kiểm tra, công chức Hải quan thực hiện việc kiểm tra nhập máy chi
tiết kết quả kiểm tra hàng hoá thực tế xuất khẩu.
Bước 3: Xác nhận đã thông quan điện tử; Giải phóng hàng; Hàng mang về bảo quản;
Hàng chuyển cửa khẩu
Bước 4: Quản lý hoàn chỉnh hồ sơ
IV - Thủ tục thanh khoản hợp đồng gia công
A. Bên doanh nghiệp:
Khi kết thúc hợp đồng gia công hoặc hợp đồng gia công hết hiệu lực, doanh nghiệp tự
thanh khoản hợp đồng/phụ lục hợp đồng theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 12/2006/NĐCP ngày 23/1/2006 của Chính phủ. Chậm nhất 45 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng gia
công (hoặc phụ lục hợp đồng gia công) kết thúc hoặc hết hiệu lực, doanh nghiệp phải nộp đủ
hồ sơ thanh khoản hợp đồng gia công (bao gồm cả phương án giải quyết nguyên liệu dư, máy
móc, thiết bị tạm nhập, phế liệu, phế phẩm, phế thải) cho Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng
gia công. Đối với những hợp đồng gia công tách ra thành nhiều phụ lục để thực hiện thì thời
hạn nộp hồ sơ thanh khoản đối với từng phụ lục hợp đồng gia công thực hiện như thời hạn
nộp hồ sơ thanh khoản hợp đồng gia công.
* Hồ sơ thanh khoản bao gồm:
1. Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo mẫu 01/HSTK-GC: 01 bản chính.
2. Bảng tổng hợp sản phẩm gia công xuất khẩu theo mẫu 02/HSTK- GC: 01 bản chính.
3. Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư xuất trả ra nước ngoài và chuyển sang hợp đồng
gia công khác trong khi đang thực hiện hợp đồng gia công theo mẫu 03/HSTK-GC: 01 bản
chính.
4. Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công cung ứng (nếu có) theo mẫu
04/HSTK-GC: 01 bản chính.
5. Bảng khai nguyên liệu tự cung ứng mẫu 02/NPLCƯ-GC: xuất trình bản chính
19



Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài

6. Bảng kê tờ khai sản phẩm gia công xuất khẩu theo mẫu 08/HSTK-GC.
7. Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư đã sử dụng để sản xuất thành sản phẩm xuất khẩu
theo mẫu 05/HSTK-GC: 01 bản chính.
8. Bảng thanh khoản hợp đồng gia công theo mẫu 06/HSTK-GC: 02 bản chính
9. Bảng tổng hợp máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất theo mẫu 07/HSTK-GC: 01 bản
chính.
10. Tờ khai tạm nhập máy móc, thiết bị thuê, mượn; tờ khai nhận máy móc, thiết bị từ
hợp đồng gia công khác (nếu có); tờ khai tái xuất máy móc, thiết bị: xuất trình bản chính (bản
chủ hàng lưu).
Các chứng từ từ số 1 đến sô 6 lấy mẫu tại Phụ lục Thông tư Số 74 /2010/ TT- BTC; từ số
7 đến số 9 lấy mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 116/2008/TT-BTC. Giám
đốc doanh nghiệp ký tên, đóng dấu (nếu là hộ kinh doanh cá thể thì ký, ghi rõ họ tên; số
chứng minh thư nhân dân, nơi cấp) vào các bảng biểu nêu trên và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực của các số liệu thanh khoản.
Chậm nhất 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan Hải quan hoàn thành việc kiểm tra, đối
chiếu hồ sơ thanh khoản, doanh nghiệp phải làm thủ tục hải quan để giải quyết số nguyên liệu
dư; máy móc, thiết bị tạm nhập; phế liệu, phế phẩm, phế thải (nếu có). Quy trình thủ tục được
hướng dẫn cụ thể trong điểm 6, khoản XII, mục II Thông tư số 116/2008/TT-BTC và khoản
5, 6, 7 điều 12 Thông tư số 74 /2010/ TT- BTC.
B. Bên hải quan:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ thanh khoản:
a. Tiếp nhận hồ sơ thanh khoản do doanh nghiệp nộp và xuất trình: Theo hướng dẫn tại
Phiếu giao nhận hồ sơ thanh khoản (mẫu 04/PGNHSTK-GC/2009).
b. Kiểm tra sơ bộ hồ sơ thanh khoản:
Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu giao nhận: 02 bản, 01 bản Hải quan lưu, 01 bản giao

doanh nghiệp.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không đồng bộ, không hợp lệ thì trả hồ sơ cho doanh nghiệp
kèm phiếu yêu cầu nghiệp vụ để doanh nghiệp nộp hoặc xuất trình bổ sung.
c. Phân loại hồ sơ thanh khoản:

20


Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài

Nếu xác định doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải quan thì thực hiện ngay bước 3
và bước 4 dưới đây; nếu không thì chuyển sang bước 2.
Bước 2: Kiểm tra chi tiết hồ sơ thanh khoản:
a. Trường hợp thanh khoản thủ công:
a1. Kiểm tra, đối chiếu số, ngày, tháng, năm của tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu do doanh
nghiệp thống kê trên hồ sơ thanh khoản với Bảng thống kê tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu của
Hải quan.
a2. Kiểm tra đối chiếu số liệu trên tờ khai xuất khẩu, tờ khai nhập khẩu (bản Hải quan
lưu), định mức đã đăng ký với cơ quan Hải quan với số liệu kê khai tại hồ sơ thanh khoản của
doanh nghiệp. Đối với những tờ khai xuất khẩu có nghi vấn thì đối chiếu với tờ khai xuất
khẩu lưu tại Chi cục Hải quan.
a3. Kiểm tra tính toán và các số liệu khác trên hồ sơ thanh khoản.
Kết thúc kiểm tra nếu hợp đồng gia công/phụ lục hợp đồng gia công còn nguyên phụ
liệu dư thừa, phế liệu, phế phẩm; máy móc, thiết bị thuê, mượn phục vụ gia công thì chuyển
sang thực hiện bước 3; nếu không có thì chuyển sang thực hiện bước 4.
b. Trường hợp thanh khoản bằng máy:
Đối chiếu số liệu các tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu, định mức, hồ sơ thanh khoản của
doanh nghiệp với số liệu trên máy.

Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện số liệu thanh khoản của doanh nghiệp có sai sót
thì yêu cầu doanh nghiệp giải trình và báo cáo Lãnh đạo Chi cục chỉ đạo.
Kết thúc kiểm tra thì xác nhận kết quả kiểm tra vào Bảng thanh khoản hợp đồng gia
công (mẫu 06/HSTK-GC-Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 116/2008/TT-BTC), ký
tên, đóng dấu số hiệu công chức.
Bước 3: Giải quyết nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm; máy móc, thiết bị
thuê, mượn phục vụ gia công:
Doanh nghiệp chỉ được làm thủ tục chuyển nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết
bị thuê, mượn sang hợp đồng gia công khác sau khi Lãnh đạo Chi cục Hải quan quản lý hợp
đồng gia công xác nhận trên Bảng thanh khoản hợp đồng gia công.
Đối với các trường hợp không được chuyển nguyên liệu, vật tư sang hợp đồng gia công
khác hướng dẫn tại điểm 6.2.3d, khoản XII, mục II Thông tư số 116/2008/TT-BTC thì thực
21


Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài

hiện theo các hình thức xử lý hướng dẫn tại điểm 6.1, khoản XII, mục II Thông tư số
116/2008/TT-BTC, trừ điểm 6.1c.
Bước 4: Xác nhận hoàn thành thanh khoản:
a. Xác nhận hoàn thành thủ tục thanh khoản lên 02 bản của Bảng thanh khoản hợp đồng
gia công: công chức Hải quan làm nhiệm vụ này sau khi doanh nghiệp đã hoàn thành bước 3
nêu trên.
b. Ký, đóng dấu hoàn thành thủ tục thanh khoản:
Lãnh đạo Chi cục ghi ngày tháng năm, ký tên, đóng dấu Chi cục lên Bảng thanh khoản
hợp đồng gia công (mẫu 06/HSTK-GC-Phụ lục II) và Bảng thanh khoản máy móc, thiết bị
tạm nhập-tái xuất (mẫu 07/HSTK-GC-Phụ lục II) ban hành kèm theo Thông tư số
116/2008/TT-BTC.

c. Trả doanh nghiệp 01 bản Bảng thanh khoản hợp đồng gia công, 01 bản Bảng thanh
khoản máy móc, thiết bị tạm nhập-tái xuất; lưu 01 bản còn lại của các bảng trên.
Ngoài ra còn một số thủ tục liên quan khác như:
V - Thủ tục thông báo, điều chỉnh và kiểm tra định mức
A. Trách nhiệm của doanh nghiệp
1. Thông báo định mức
- Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp bảng định mức sử dụng, định mức tiêu hao và tỷ lệ
hao hụt nguyên liệu, phụ liệu, vật tư cho cơ quan Hải quan trước hoặc cùng thời điểm làm thủ
tục xuất khẩu lô sản phẩm đầu tiên của mã hàng thuộc hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công
đó.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng gia công nếu do thay đổi tính chất nguyên liệu,
điều kiện gia công, yêu cầu của từng đơn hàng xuất khẩu dẫn đến thay đổi định mức thực tế
thì doanh nghiệp nộp bảng điều chỉnh định mức mới trước khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu
sản phẩm mã hàng cần điều chỉnh định mức kèm văn bản nêu rõ lý do cụ thể cho từng trường
hợp điều chỉnh.
- Trường hợp sau khi xuất khẩu sản phẩm gia công, doanh nghiệp phát hiện định mức
thực tế sử dụng nguyên vật liệu gia công hàng hoá xuất khẩu không đúng với định mức đã
thông báo thì doanh nghiệp được điều chỉnh định mức trước thời điểm nộp hồ sơ thanh khoản
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong quá trình kiểm tra định mức:
22


Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài

a) Giải trình cụ thể, chi tiết về cơ sở, phương pháp xây dựng định mức của mã hàng đã
thông báo với cơ quan Hải quan kèm mẫu sản phẩm, tài liệu thiết kế kỹ thuật của sản phẩm.
b) Xuất trình sổ sách, chứng từ kế toán khi cơ quan Hải quan yêu cầu và tạo điều kiện
thuận lợi cho cơ quan Hải quan đảm bảo việc kiểm tra định mức được nhanh chóng, chính

xác.
c) Thực hiện quyết định của cơ quan Hải quan liên quan đến việc kiểm tra định mức.

B. Nhiệm vụ của cơ quan Hải quan
Bước 1. Tiếp nhận và/hoặc điều chỉnh định mức
a. Tiếp nhận bảng định mức do doanh nghiệp thông báo hoặc bảng điều chỉnh định mức
đã thông báo: 02 bản/01 mã hàng;
b. Kiểm tra các tiêu chí doanh nghiệp khai trên bảng thông báo định mức;
c. Ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận vào bảng thông báo định mức;
d. Ký tên, đóng dấu số hiệu công chức và cấp số tiếp nhận lên 02 bản định mức; mở sổ
hoặc nhập máy theo dõi việc cấp số tiếp nhận định mức;
e. Trả doanh nghiệp 01 bản để xuất trình cơ quan Hải quan khi xuất khẩu sản phẩm (nếu
phải kiểm tra thực tế hàng hóa), 01 bản lưu theo dõi;
f. Nhập định mức vào máy hoặc chấp nhận định mức trên máy do doanh nghiệp truyền
đến; hoặc
g. Thực hiện điều chỉnh định mức trên hệ thống máy tính trên cơ sở văn bản thông báo
điều chỉnh định mức của doanh nghiệp và trên tờ khai xuất khẩu.
Đối với Chi cục Hải quan chưa áp dụng công nghệ thông tin để quản lý loại hình gia
công thì lập sổ để theo dõi định mức.
Bước 2. Kiểm tra định mức
1. Các trường hợp phải kiểm tra định mức:
- Đối với hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng gia công nếu có dấu hiệu gian lận thì thực
hiện kiểm tra định mức.

23


Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài


- Đối với doanh nghiệp đã bị xử lý vi phạm về gian lận định mức thì thời gian áp dụng
kiểm tra định mức là trong phạm vi 365 ngày kể từ ngày doanh nghiệp bị xử lý về hành vi
gian lận định mức. Quá thời gian này thì chỉ thực hiện kiểm tra khi có dấu hiệu gian lận.
2. Thời điểm kiểm tra định mức:
- Trước hoặc cùng thời điểm xuất khẩu lô sản phẩm đầu tiên của mã hàng đã nộp bảng
định mức, hoặc
- Khi có điều chỉnh định mức đối với sản phẩm gia công đã xuất khẩu, hoặc
- Khi thanh khoản hợp đồng gia công, hoặc
- Khi kiểm tra sau thông quan.
Trường hợp xuất khẩu một lần hết cả lượng hàng, nếu khi làm thủ tục xuất khẩu cơ quan
Hải quan xác định được mã hàng đó thuộc diện phải kiểm tra định mức thì tiến hành niêm
phong mẫu sản phẩm giao doanh nghiệp bảo quản để kiểm tra định mức sau khi doanh nghiệp
đã xuất khẩu mã hàng đó. Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công phải hoàn thành việc
kiểm tra định mức đối với mã hàng này trước khi thanh khoản hợp đồng gia công.
3. Phương pháp kiểm tra:
- Kiểm tra tại cơ quan Hải quan.
- Kiểm tra tại cơ sở sản xuất của doanh nghiệp.
- Kiểm tra thông qua tổ chức giám định chuyên ngành
4. Thời gian kiểm tra định mức:
- Đối với trường hợp kiểm tra trên hồ sơ tại cơ quan Hải quan: trong vòng 08 giờ làm
việc kể từ khi bắt đầu kiểm tra.
- Đối với trường hợp kiểm tra hồ sơ kết hợp với kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của
doanh nghiệp: trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm tra. Trường hợp sản phẩm
sản xuất có tính đặc thù cần phối hợp với các cơ quan chuyên ngành thì thời gian kiểm tra có
thể kéo dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc kể từ thời điểm bắt đầu kiểm tra.
- Trường hợp lô hàng có nhiều mã hàng, nhiều định mức trong 08 giờ làm việc không
thể kiểm tra hết thì được kéo dài sang ngày hôm sau nhưng không quá 08 giờ làm việc.
5. Quy trình kiểm tra
a. Chuẩn bị kiểm tra:


24


Lớp Anh 2 – KTĐN – K46A

Quy trình thủ tục hải quan trong gia công xuất khẩu nước ngoài

Tùy theo công việc cụ thể của từng Chi cục, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý
hoạt động gia công quyết định cụ thể hình thức, phương pháp, thời điểm kiểm tra định mức
cho phù hợp; trường hợp kiểm tra định mức tại cơ quan Hải quan hoặc tại trụ sở doanh
nghiệp, phải có văn bản thông báo cho doanh nghiệp biết thời gian kiểm tra định mức và
chuẩn bị các tài liệu cần thiết để phục vụ việc kiểm tra; có thể tổ chức bộ phận chuyên trách
hoặc giao cho bộ phận tiếp nhận, thanh khoản hợp đồng gia công hoặc công chức kiểm tra
thực tế hàng hóa kiêm nhiệm. Khi thực hiện kiểm tra định mức, công chức Hải quan phải lập
Phiếu ghi mã hàng cần kiểm tra. Phiếu gồm các tiêu chí sau: Tên doanh nghiệp, địa chỉ; số,
ngày, tháng năm hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công; bên đặt gia công; mã hàng cần kiểm
tra định mức; tên hàng.
- Lựa chọn công chức Hải quan có kinh nghiệm và hiểu biết về mặt hàng gia công cần
kiểm tra định mức để thực hiện kiểm tra. Trường hợp cần thiết thì đề nghị Chi cục Kiểm tra
sau thông quan phối hợp kiểm tra.
- Công chức Hải quan được giao nhiệm vụ kiểm tra định mức có trách nhiệm nghiên cứu
bản định mức doanh nghiệp đã đăng ký; thu thập các thông tin có liên quan đến việc xác định
định mức, so sánh với cơ sở dữ liệu về định mức (nếu có) để phát hiện nghi vấn về khai định
mức; lựa chọn một trong ba phương pháp hoặc có thể kết hợp các phương pháp dưới đây để
thực hiện kiểm tra định mức sau khi được lãnh đạo Chi cục phê duyệt.
b. Thực hiện kiểm tra
- Kiểm tra trên hồ sơ tại cơ quan Hải quan: Căn cứ văn bản giải trình của doanh nghiệp,
mẫu sản phẩm, tài liệu thiết kế kỹ thuật, hồ sơ các lô hàng nguyên liệu nhập khẩu lưu tại Hải
quan, hồ sơ các lô hàng tương tự đã xuất khẩu, kiểm tra đối chiếu quy trình sản xuất của

doanh nghiệp (nếu cần) để xác định định mức chính xác.
- Kiểm tra trên hồ sơ kết hợp với kiểm tra tại cơ sở sản xuất của doanh nghiệp: Đối chiếu
văn bản giải trình về cơ sở, tài liệu, phương pháp hoặc quy trình xây dựng định mức của mã
hàng phải kiểm tra với thực tế sản xuất của doanh nghiệp. Kiểm tra chứng từ xuất kho, chứng
từ nhập kho để xác định lượng nguyên liệu đưa vào sản xuất, lượng sản phẩm sản xuất đã
nhập kho, lượng nguyên liệu còn trên dây chuyền, lượng sản phẩm chưa nhập kho để xác định
định mức thực tế; kiểm tra sổ sách kế toán thể hiện việc tính giá thành sản phẩm sản xuất của
sản phẩm có liên quan đến mã hàng cần kiểm tra định mức.
25


×