Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP QUY TRÌNH GIAO NHẬN THỰC TẾ XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH B2T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 50 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH GIAO NHẬN THỰC TẾ XUẤT
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
TNHH B2T

I NGUYỄN TRƯỜNG SƠN
Sinh viên thực hiện: HUỲNH NHỰT THANH
MSSV: 71306328
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Khóa: ĐH 17

TP.HCM, THÁNG 11 NĂM 2016


TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH GIAO NHẬN THỰC TẾ XUẤT
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
TNHH B2T


I NGUYỄN TRƯỜNG SƠN
Sinh viên thực hiện: HUỲNH NHỰT THANH
MSSV: 71306328
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Khóa: ĐH 17

TP.HCM, THÁNG 11 NĂM 2016

2


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô trường Đại
học Tôn Đức Thắng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức và
kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập tại trường để em có thể vận dụng khi
thực tập và hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Không có sự thành công nào mà không gắn liền với những hỗ trợ, giúp đỡ dù
ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp. Để hoàn thành bài báo cáo, em xin chân
thành cảm ơn Thầy Mai Nguyễn Trường Sơn đã trực tiếp chỉ dẫn em thực hiện và
sửa chữa những sai sót trong bài.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giám đốc công ty đã tạo điều
kiện cho em môi trường làm việc thực tế tốt, em xin cảm ơn chị Lan Anh đã trực
tiếp hướng dẫn em, cảm ơn chị Uyên, chị Yến, chị Toan, anh Quý và các Anh Chị
trong phòng xuất nhập khẩu – những người trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ
em trong quá trình thực tập tại công ty. Tuy em còn nhiều thiếu sót nhưng các Anh
Chị đã nhiệt tình chỉ dạy và quan tâm, em vô cùng cảm ơn .
Kính chúc quý Thầy Cô, các Anh Chị sức khỏe và thành đạt!
Em xin chân thành cảm ơn!

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2016


NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
3


Sinh viên: HUỲNH NHỰT THANH

Lớp: 13070603

MSSV: 71306328
Khóa: ĐH 17

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)

4



TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU KHẢO SÁT
V/v: Đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với sinh viên Khoa QTKD
Đầu tiên Khoa Quản trị Kinh doanh Đại học Tôn Đức Thắng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ
của Quý đơn vị dành cho sinh viên của Khoa trong thời gian qua. Để tiếp tục cải tiến chất lượng
đào tạo nhằm giúp sinh viên có thể đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của doanh nghiệp về nhân
lực, Khoa Quản trị kinh doanh kính đề nghị Quý đơn vị dành thời gian nhận xét về sinh viên của
Khoa đang thực tập – làm việc tại doanh nghiệp bằng cách chọn lựa mức độ hài lòng ở các vấn đề
nêu ra như sau:
Tên sinh viên:
Huỳnh Nhựt Thanh
MSSV:
71306328
Lớp: 13070603
Thời gian thực tập:
Từ 26/08/2016 đến 11/11/2016
Phòng ban thực tập:
Bộ phận Xuất nhập khẩu Công ty TNHH B2T
1/ Tính kỷ luật:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được

 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
2/ Tính chuyên cần:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
3/ Tác phong trong công việc:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
4/ Chuyên môn chung về chuyên ngành thực tập:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
5/ Nhận xét hoặc đề nghị khác:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn.
Trân trọng kính chào.
Ngày …… tháng …… năm 2016
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Sinh viên: HUỲNH NHỰT THANH

Lớp: 13070603

MSSV: 71306328
Khóa: ĐH 17
5


..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN

6



NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Sinh viên: HUỲNH NHỰT THANH

Lớp: 13070603

MSSV: 71306328
Khóa: ĐH 17

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN

MỤC LỤC

7



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tiếng việt
B/L
Vận đơn đường biển
C&F
Tiền hàng và cước phí
CY
Bãi container
CFS
LCL
TNHH

Trạm giao nhận hàng lẻ
Hàng lẻ
Trách nhiệm hữu hạn

Tiếng anh
Bill of landing
Cost and freight
Container Yard
Container Freight Station
Less than Container Load

DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Invoice / Packing list

Hình 2.2 : VGM- Bản Xác Nhận khối lượng hàng hóa xuất khẩu
Hình 2.3 Giao diện của phần mềm Ecuss- Vnaccs
Hình 2.4 : Thông tin doanh nghiệp khai hải quan
Hình 2.5 Cách đăng ký mới tờ khai xuất khẩu
Hình 2.6 Giao diện Thông tin chung
Hình 2.7 Thông tin nhóm loại hình
Hình 2.8 Thông tin đơn vị xuất nhập khẩu
Hình 2.9 Thông tin Vận Đơn
Hình 2.10 Thông tin hóa đơn
Hình 2.11 Thông tin vận chuyển
8


Hình 2.12 Thông tin địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng
Hình 2.13 Cách nhập số Container từ file Excel
Hình 2.14 Nhập chi tiết danh sách hàng
Hình 2.15 Thông tin Danh Sách Hàng

9


LỜI MỞ ĐẦU
Thương mại quốc tế vai trò quan trọng trong sự thành công của công cuộc
công nghiệp hóa – hiện đại hóa của đất nước. Thương mại quốc tế nói chung và hoạt
động xuất nhập khẩu nói riêng là lĩnh vực đóng vai trò quan trọng thúc đẩy nền kinh
tế quốc nội với nền kinh tế quốc tế, phát huy nguồn lực, nguồn vốn, công nghệ và
khoa học kĩ thuật tiên tiến. Xuất khẩu là một hoạt động rất quan trọng không thể
thiếu trong hoạt động thương mại quốc tế. Xuất khẩu thúc đẩy tái sản xuất mở rộng
liên tục và có hiệu quả vì vậy hoạt động xuất khẩu hàng hóa không những đáp ứng
đủ nhu cầu của sản xuất và tiêu dùng. Ngoài ra, xuất khẩu cũng đã mở ra các loại

hình dịch vụ liên quan đến xuất khẩu và phát triển một các mạnh mẽ. Hiện nay, dịch
vụ giao nhận ( logistics) đã hoạt động lâu năm với nhiều tập đoàn đa quốc gia như :
DHL, NYK Line, TsLine, APL logistics,… Sự phát triển dịch vụ logistics có ý
nghĩa đảm bảo cho việc vận hành sản xuất, kinh doanh các dịch vụ khác được đảm
bảo về thời gian và chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Logistics là một hoạt động tổng
hợp mang tính chất dây chuyền, hiệu quả của quá trình này có tầm quan trọng quyết
định đến tính cạnh tranh của nghành công nghiệp và thương mại quốc tế.
Công ty TNHH B2T là một công ty có lĩnh vực hoạt động bao gồm tất cả các
dịch vụ liên quan đến lĩnh vực giao nhận xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và vận tải
nội địa như: logistics, dịch vụ hải quan, chứng từ, gom hàng LCL, sea freight, air
freight, đóng kiện, vận chuyển hàng hóa, kho bãi. Sau quá trình thực tập tại công ty
TNHH B2T cùng với sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn Ths. Mai Nguyễn
Trường Sơn, em đã chọn đề tài “QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU LCL
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY B2T”. Đề tài này nhằm mục đích trình bày những
vấn đề cốt lõi của quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu, tầm quan trọng của nó
trong hoạt động kinh doanh của công ty và thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa
xuất khẩu của Công ty qua đó rút ra những điểm mạnh,điểm yếu, cơ hội và thách
thức của quy trình.

10


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH B2T
1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển công ty TNHH B2T
1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
Lịch sử hình thành
Đất nước ta sau thời gian hội nhập phát triển kinh tế với các nước trong khu
vực cũng như trên thế giới thì tình hình kinh tế chính trị đã có những bước nhảy vọt
và phát triển nhanh dẫn đến nhu cầu tiêu thụ hàng hóa ngày càng tăng, yêu cầu về
chất lượng cuộc sống tốt hơn vì thế việc buôn bán, trao đổi ngoại thương một cách

nhanh chóng và hiệu quả là yếu tố không thể thiếu và đòi hỏi cao trong nền kinh tế
hiện nay. Nắm được cơ hội và nhìn nhận thị trường xuất nhập khẩu ngày 19 tháng
03 năm 2013 Công ty TNHH B2T được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh
doanh số 0312191670 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày
19/03/2013, với mức vốn điều lệ được ấn định là 3 tỷ đồng. Công ty TNHH B2T là
một đơn vị hoạt động độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu và mã số
thuế riêng. Đôi nét về công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY TNHH B2T.
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: B2T COMPANY LIMITED.
Tên viết tắt: B2T CO.,LTD
Mã số thuế: 0312191670
Địa chỉ: 17 Đường số 12, KP5, P.Hiệp Bình Chánh, Q.Thủ Đức, TP. Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: (08) 37260272
Fax: (08)37260973
Mail:
Công ty được điều hành bởi Giám Đốc HUỲNH THỊ KIM THOA.
Quá trình phát triển
Từ năm 2013 đến nay, công ty chuyên kinh doanh trong lĩnh vực như khai
thuế hải quan, vận chuyển đường bộ, vận chuyển quốc tế (biển, hàng không), xuất
nhập khẩu ủy thác, làm thủ tục xin hoàn thuế (tất cả các loại hình Xuất Nhập Khẩu)
đã đạt được một số thành tựu nhất định, và đã có được sự tin tưởng của một số
khách hàng lớn nhờ vào sự chuyên nghiệp trong giao dịch.
Bên cạnh sự phát triển, đổi mới của đất nước và để thích ứng với nền kinh tế
thị trường, sự cạnh tranh gay gắt thời mở cửa thì trong những năm gần đây công ty
đã mạnh dạn đầu tư , tham gia vào môi trường kinh doanh quốc tế, tăng cường mở
rộng quy mô hoạt động, mạng lưới giao dịch và chất lượng dịch vụ.
11



Tuy là một công ty non trẻ nhưng hàng ngũ lãnh đạo công ty đều là những
người giàu kinh nghiệm và nghiệp vụ chuyên môn cao từng giữ vai trò quan trọng ở
nhiều công ty khác nhau. Công ty đã và đang tạo cho mình một vị thế trên thị trường
với phương châm luôn đặt chữ tín lên hàng đầu.
Hiện nay công ty đang có thị trường ở nhiều tỉnh thành như thành phố Hồ
Chí Minh, Bình Dương, Vũng Tàu, Đồng Nai,... nhưng hoạt động chính vẫn ở thành
phố Hồ Chí Minh. Định hướng trong tương lai công ty sẽ tiếp tục mở rộng phạm vi
hoạt động sang các vùng phụ cận và trên toàn quốc, tiến xa hơn ra thị trường nước
ngoài.
1.1.2. Ngành nghề hoạt động
Đại lý du lịch.
Điều hành tour du lịch.
Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tour du lịch.
Cho thuê xe có động cơ.
Xây dựng nhà các loại.
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ.
Xây dựng công trình công ích.
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.
Bán buôn ôtô và xe có động cơ khác.
Bảo dưỡng, sửa chữa ôtô và xe có động cơ khác.
Bán môtô xe máy.
Bảo dưỡng, sửa chữa môtô xe máy.
Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu ( trừ gỗ, tre, nứa ).
Bán buôn thực phẩm.
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình.
Bán buôn máy móc, thiết bị, phụ tùng máy khác.
Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh.
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa.
Bốc xếp hàng hóa.

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của công ty
Chức năng của công ty

12


Công ty TNHH B2T đăng ký kinh doanh các ngành như cung cấp các dịch
vụ giao nhận hàng hóa, khai báo hải quan, vận tải đường bộ... Công ty cũng đang
chú tâm đến việc nghiên cứu đầu tư, kinh doanh thêm các ngành nghề khác nhằm
nâng cao lợi nhuận, phát triển quy mô công ty.
Nhiệm vụ của công ty
Mong muốn đem đến cho khách hàng sự phục vụ tốt nhất, thể hiện qua chất
lượng dịch vụ với thời gian thực hiện nhanh chóng nhất.
Nghiên cứu, định hướng và phát triển các hoạt động xuất nhập khẩu. Lập kế
hoạch kinh doanh để không ngừng củng cố và phát triển quy mô hoạt động phù hợp
với chức năng và nội dung của công ty, thu được nhiều lợi nhuận góp phần gia tăng
thu nhập quốc dân, tăng nguồn thu ngân sách nhà nước, đẩy mạnh tốc độ phát triển
công ty và đảm bảo đời sống nhân viên.
Sử dụng hợp lý và hiệu quả các nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu phát triển,
thực hiện bảo toàn và phát triển vốn, tài sản được giao nhằm đem lại hiệu quả kinh
tế cao nhất.
Ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế trên các kĩnh vực thương mại, dịch
vụ xuất nhập khẩu phù hợp với pháp luật nhà nước và thông lệ quốc tế.
Thực hiện tốt công tác tổ chức cán bộ và bồi dưỡng văn hóa, nghiệp vụ cho
cán bộ công nhân viên công ty.
Thực hiện chế độ quản lý và kiểm tra tài sản, tài chính và các chính sách do
nhà nước và công ty quy định.
Thực hiện các chế độ về báo cáo thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ và báo
cáo dột xuất theo quy định nhà nước và công ty, đồng thời chịu trách nhiệm về tính

xác thực của báo cáo.

13


1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty
1.2.1.Tổ chức, bộ máy quản lý của công ty

BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG XUẤT NHẬP KHẨU
PHÒNG KẾ TOÁN

ĐỘI XE

Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH B2T
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
Giám Đốc
Là người quyết định và điều hành tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty theo điều lệ hoạt động và theo phát luật hiện hành.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của đơn vị mình.
Có quyền phân công, bổ nhiệm, bãi nhiệm cán bộ nhân viên các bô phận cấp
dưới, khen thưởng, kỷ luật nhân viên trong toàn công ty, ủy quyền cho cấp dưới
nhưng phải chịu trách nhiệm cá nhân về mọi hoạt động của người thủ quyền trong
phạm vi ủy quyền.
Phòng Kế Toán
Là bộ phận có chức năng giúp tổng giám đốc tổ chức quản lý toàn bộ tài sản,
hàng hóa và vốn công ty.
Tổ chức lập chứng từ, sổ sách, xây dựng quy trình hạch toán trong công ty,
ghi chép phản ánh chính xác, trung thực và kịp thời đầy đủ tài sản tiền vốn và chi

phí.
Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ thống kê, kế toán của nhà nước.
Báo cáo quyết toán kịp thời, chính xác cho cấp trên và các ban ngành liên
quan.
Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về hoạt động tài chính của công ty,
đồng thời chịu trách nhiệm cá nhân về những hành vi vi phạm trước pháp luật.
14


Phòng Xuất Nhập Khẩu
Lập kế hoạch cho các dự án đầu tư mới, có thể tự tìm khách hàng.
Theo dõi nắm bắt các thông tin về khách hàng cần nhu cầu nguồn hàng.
Theo dõi tình hình biến động xuất nhập khẩu, tiếp nhận và xử lý các hợp
đồng xuất nhập khẩu, đồng thời đôn đốc thực hiện tốt công việc, giải quyết các tồn
đọng.
Theo dõi các thay đổi về chính sách cũng như quy định của pháp luật trong
thủ tục hành chính xuất nhập khẩu.
Đội Xe
Chuyên chở các mặt hàng, các trang thiết bị phục vụ cho công việc kinh
doanh của công ty.
1.2.3. Thuận lợi và khó khăn của công ty
Thuận lợi
Đội ngũ nhân viên trẻ, với nhiệt huyết và tinh thần làm việc trách nhiệm cao,
luôn nỗ lực học hỏi kiến thức, nâng cao trình độ để hoàn thiện hơn nữa chất lượng
các dịch vụ của công ty.
Ban giám đốc luôn quan tâm, nhẹ nhàng giải quyết kịp thời nhu cầu, nguyện
vọng của nhân viên; chế độ lương, thưởng thảo đáng nhằm động viên đội ngũ nhân
viên yên tâm hoàn thành công việc.
Khó khăn
Sự thay đổi, bổ sung của các bộ luật cũng gây không ít khó khăn cho công ty

trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Tình hình kinh tế trong nước và trên thế giới luôn có sự biến động phức tạp
là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng không nhỏ đến phương hướng, chính
sách hoạt dộng của công ty, như sự biến động của giá vàng và đô la, vấn đề tăng giá
nhiên liệu,.. luôn kéo theo nhiều hệ lụy tiêu cực cho nền kinh tế thị trường trong
nước, gây khó khăn cho công ty.
Hệ thống cơ sở hạ tầng và tình trạng kẹt xe kéo dài là một vấn đề nghiêm
trọng gây ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển và cung cấp dịch vụ của công ty đối
với khách hàng.
Ngành nghề kinh doanh của công ty chịu sự cạnh tranh lớn từ nhiều công ty.
1.3. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong qua
các năm từ 2013- 2015
Công ty đặt mục tiêu “tối đa hóa doanh thu và lợi nhuận, tối thiểu hóa chi
phí”. Theo số liệu nghiên cứu từ năm 2015 (do phòng kế toán cung cấp), toàn thể
công ty đã cố gắng phấn đấu và đạt kết quả khả quan như sau:
15


Bảng 1.1: Cơ cấu dịch vụ của công ty TNHH B2T
Đơn vị tính : triệu đồng
(Nguồn từ bộ phận kế toán)



Tỉ
trọng
%

Tỉ
Năm 2014 trọng

%

Năm
2015

Tỉ
trọng
%

Vận tải nội
833,11
địa

15,83

1.031,15

11,31

1.809,63

13,35

Khai thuê HQ 871,29

16,57

1.171,18

12,84


1.956,30

14,43

GN hàng hoá

3.017,06

57,35

6.110,64

67,05

8.442,34

62,29

Kho vận

539,23

10,25

801,98

8,80

1.345,83


9,93

Loại hình
Dịch vụ

Năm 2013

Nhận xét:
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo từng dịch vụ của công ty và biểu
đồ thể hiện cơ cấu dịch vụ qua ba năm từ 2013-2015 cho ta thấy được doanh thu của
từng loại hình mang lại, doanh thu theo từng ngành tăng điều qua các năm cụ thể:
Vận tải nội địa tăng điều từ 833,11 triệu đồng (2013) lên 1 tỷ 31,15 triệu đồng
(2014) và tới năm 2015 tăng lên 1 tỷ 809,63 triệu đồng. Tuy nhiên tỷ trọng lại giảm
từ 15,83% (2013) xuống 11,31% (2014).Khai thuê Hải Quan doanh thu cho riêng
dịch vụ này tăng từ 871,29 triệu đồng (2013) lên 1 tỷ 171,18 triệu đồng (2014) tỷ
trọng giảm từ 16,57% (2013) xuống 14,43% (2015) cho thấy được tuy doanh thu có
tăng nhưng tăng ít hơn so với các dịch vụ khác do đó tỉ trọng dịch vụ mới giảm. Về
dịch vụ Giao nhận hàng hóa doanh thu của dịch vụ này chiếm tỷ trọng cao nhất và
được xem là dịch vụ chủ chốt của công ty doanh thu tăng qua các năm từ 3 tỷ 17,06
triệu (2013) lên đến 8 tỷ 442,34triệu (2015) và chiếm tỷ trọng 62,29%(2015). Về
kinh doanh Kho vận chiếm tỷ trọng thấp nhất và dường như có sự thay đổi nhẹ, chỉ
chiếm 9,93% doanh thu. Qua đó cho ta thấy được công ty chú trọng khai thác dịch
vụ giao nhận hàng hóa và sản lượng tăng dần điều qua các năm.

16


Bảng 1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm từ năm
2013 đến 2015

ĐVT: Triệu đồng
(Nguồn: Trích lược báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ Phòng kế toán
Công ty TNHH B2T)
Năm
2013

Năm
2014

Năm
2015

2014/2013
Giá trị

%

2015/2014
Giá trị
%

Doan
h thu

5.260,69 9.114,95 13.554,1 4.054,26

80,11

4.439,15


48,70

Chi
phí

3.072,81 5.538,43 8.960,64 2.465,62

80,24

3.422,21

61,79

2.187,88 3.576,52 4.593.46 1.388,64

63,47

1.016,94

28,44

1.945,65 2.975,67 3.805,02 900,02

46,26

1.059,35

37,23

LN

trước
thuế
LN
sau
thuế

 Nhận xét:
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH B2T vào năm 2014 có
bước tiến triển: năm 2013, doanh thu là 5 tỷ 260,69 triệu đồng, năm 2014 tăng lên 9
tỷ 114,95 triệu đồng. So với năm 2013, năm 2014 có lợi nhuận sau thuế so với năm
2013 tăng 900,02 triệu đồng,đạt 46,26% so với năm 2013 cho thấy công ty hoạt
động có hiệu quả trong năm 2014. Trong năm 2015 doanh thu tăng từ 9 tỷ 114,95
triệu đồng( năm 2014) lên 13 tỷ 554,1 triệu đồng và lợi nhuận sau thuế so với năm
2014 tăng 1 tỷ 059,35 triệu đồng, đạt 37,23% so với năm 2014. Tuy nhiên, Công ty
đang kinh doanh có chiều hướng không được hiệu quả so với năm trước đó.

17


CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH GIAO NHẬN THỰC TẾ XUẤT KHẨU
HÀNG LẺ (LCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH B2T
2.1. Giới thiệu phòng xuất nhập khẩu
Bộ phận chứng từ:
Có nhiệm vụ lập các chứng từ cần thiết liên quan đến từng lô hàng và các
chứng từ khác theo yêu cầu của khách hàng để xuất nhập khẩu hàng hoá, lập hồ sơ
lưu trữ chứng từ của khách hàng.
Bộ phận sales:
Tìm kiếm khách hàng ở thị trường trong và ngoài nước.
Thương lượng, đàm phán để có thể ký kết hợp đồng với khách hàng.
Nắm bắt những nhu cầu của khách hàng, tư vấn và giải đáp cùng có lợi.

Tạo và giữ mối quan hệ với khách hàng mới cũng như khách hàng cũ.
Thường xuyên liên lạc với hãng tàu để biết lịch trình tàu chạy (Sailing
Schedule), biểu cước, quá trình vận tải hàng hoá.
Làm báo cáo hoạt động kinh doanh, thống kê khối lượng hàng xuất – hàng
nhập trong từng tháng.
Bộ phận xe:
Giao nhận hàng từ kho chủ hàng ra cảng đối với hàng xuất và giao nhận hàng
từ cảng về kho chủ hàng đối với hàng nhập.
Làm thủ tục hải quan cho mỗi lô hàng xuất nhập khẩu.
Quản lý việc đóng hàng vào Container tại CY (Container Yard: bãi
container) hay CFS (Container Freight Station: Trạm giao nhận hàng lẻ).
Vận chuyển Container ra cảng hoặc ICD.
Giao Container cho hãng tàu và lấy chứng từ cần thiết.
Bộ phận chứng từ liên lạc thường xuyên với hãng tàu qua Email để nắm được
tình hình vận chuyển các lô hàng và thông báo cho người gửi hàng.
Bộ phận giao nhận:
Nhận hàng và cung cấp những chứng từ thích hợp như: chứng nhận nhận
hàng, giấy chứng nhận chuyên chở.
Làm chứng từ cần thiết để có lợi cho việc xuất nhập khẩu hàng hoá như:
Xin giấy chứng nhận xuất xứ C/O (Certificate of Origin).
Xin giấy chứng nhận hun trùng (Certificate of Fumigation).
Xin giấy chứng nhận kiểm dịch (Certificate of Phytosanitary).
Gom hàng, cân đo, đóng gói hàng hoá.
Vận tải hàng hóa nơi khách hàng yêu cầu (kho, nhà riêng, cửa hàng) đến
cảng để kiểm hoá, khai báo thủ tục hải quan, đóng hàng.
18


Nhận vận đơn có ký tên của hãng tàu giao cho người gửi hàng.
Thanh toán phí và những chi phí khác có liên quan đến cước, tổn thất.

Giám sát việc vận tải hàng hóa trên đường đi đến nơi nhận hàng thông qua
tiếp xúc với hãng tàu và đại lý giao nhận khác ở nước ngoài. Nơi người nhận ở đây
có thể là cảng hoặc một địa điểm cụ thể do người gửi hàng chỉ định.
Thay mặt người nhận hàng giám sát việc vận tải hàng hóa.
Nhận và kiểm tra mọi chứng từ liên quan đến chuyển dịch hàng hóa.
Nhận hàng từ người vận tải và thanh toán cước.
Thu xếp khai báo hải quan, trả lệ phí, thuế và những chi phí khác cho Hải
quan và những cơ quan khác.
Giao hàng đã làm thủ tục hải quan cho người nhận.
Sắp xếp việc lưu kho quá cảnh (nếu cần).
2.2. Sơ Đồ Quy Trình Giao Nhận Thực Tế Xuất Khẩu Hàng Lẻ (LCL)
Bằng Đường Biển Tại Công Ty B2T
Sơ đồ 2.1 Quy trình giao nhận thực tế hàng xuất khẩu LCL
Nhận Yêu Cầu Từ

Tập Hợp Bộ

Khách Hàng

Chứng Từ
Nhập Kho CFS và
Thanh Lí Hải
Quan Kho

Nhận Yêu Cầu Từ

Quyết Toán và

Khách Hàng


Lưu Hồ Sơ
Thủ Tục Hải
Quan

Xác Nhận và
Kiểm Tra Bộ
Chứng Từ

19


2.3. Diễn Giải Quy Trình
Để thuận tiện cho việc theo dõi và tìm hiểu rõ hơn về “Quy trình giao nhận
thực tế xuất khẩu hàng lẻ (LCL) bằng đường biển tại công ty TNHH B2T” em xin
dẫn chứng cụ thể cho lô hàng xuất khẩu của công ty TNHH B2T nhận làm dịch vụ
cho Công Ty TNHH Xây Dựng Sản Xuất Thương Mại Hưng Lợi Phát.
Bên Bán (Seller): Công Ty TNHH Xây Dựng Sản Xuất Thương Mại Hưng
Lợi Phát
Địa chỉ: 525/15/33/17 Lê Trọng Tấn, P. Sơn Kỳ, Q. Tân Phú, Tp. Hồ Chí
Minh
Mã Số Thuế: 0310562721
Số điện thoại: +84 38163871
Bên Mua (Buyer): Nguyễn Thị Ngọc Nga
Địa chỉ: 518 Prospect road, Kilburn 5084, Adelaide SA, Australia
2.3.1. Nhận Yêu Cầu Từ Khách Hàng
Công ty TNHH Xây Dựng Sản Xuất Thương Mại Hưng Lợi Phát là khách
hàng thân thiết của công ty. Hai bên đã thực hiện nhiều hợp đồng trong một thời
gian dài tạo được uy tín, lòng tin với nhau và trở thành khách hàng thân thiết với
công ty TNHH B2T.
Vì vậy, khi khi công ty TNHH Xây Dựng Sản Xuất Thương Mại Hưng Lợi

Phát kí hợp đồng xuất khẩu với Nguyễn Thị Ngọc Nga để xuất khẩu lô hàng dễ
dàng thì công ty TNHH Xây Dựng Sản Xuất Thương Mại Hưng Lợi Phát đã gọi
điện trực tiếp đến quản lí bộ phận xuất nhập khẩu của công ty TNHH B2T để yêu
cầu thực hiện dịch vụ làm thủ tục Hải Quan xuất khẩu cho lô hàng trên đến nước
Úc. Đồng thời, cung cấp những thông tin cần thiết về lô hàng.
Hai bên thương lượng về hợp đồng dịch vụ, vì là khách hàng thân thiết, nên
hợp đồng diễn ra nhanh chóng, không mất nhiều thời gian.
Nội dung chính của hợp đồng dịch vụ:
Công ty TNHH Xây Dựng Sản Xuất Thương Mại Hưng Lợi Phát: Sử dụng
dịch vụ
Công ty TNHH B2T: Làm dịch vụ
2.3.2. Đặt Chỗ (Booking Note)
Sau khi làm việc với người mua, công ty TNHH Xây Dựng Sản Xuất Thương
Mại Hưng Lợi Phát xác định thời gian giao hàng cho người mua.
Theo như đã thỏa thuận trong hợp đồng, điều kiện giao hàng C&F (cách gọi
khác của CFR hoặc CNF) quy định nghĩa vụ thuê tàu và trả cước phí vận chuyển
thuộc về người bán. Điều này là một lợi thế cho người bán vì có thể chủ động chọn
hãng tàu hoặc đại lí uy tín, cước tàu rẻ và có thể nâng đơn giá hóa đơn cao hơn vì
20


tiền hàng bao gồm tiền cước tàu trong đó. Ở điều kiện giao hàng nhóm C, người bán
sẽ có được lợi nhuận cao hơn so với các điều kiện nhóm E, F.
Sau khi trao đổi thời hạn giao hàng, bộ phận xuất nhập khẩu của công ty B2T
liên hệ với đại lí chính của công ty là NEWWAY, để tìm chuyến tàu nào phù hợp
với thời gian giao hàng mà công ty TNHH Xây Dựng Sản Xuất Thương Mại Hưng
Lợi Phát yêu cầu.
Sau khi tìm kiếm, NEWWAY thông báo với công ty TNHH B2T đã tìm được
đại lí vận chuyển hàng phù hợp, đó là công ty TNHH Giao Nhận Toàn Cầu PANDA
(tên tiếng anh PANDA GLOBAL LOGISTICS CO.,LTD). Sau đó, công ty TNHH

B2T báo lại với công ty TNHH Xây Dựng Sản Xuất Thương Mại Hưng Lợi Phát về
thời gian vận chuyển cũng như phí vận chuyển của lô hàng.
Nếu công ty TNHH Xây Dựng Sản Xuất Thương Mại Hưng Lợi Phát chấp
nhận, thì công ty B2T tiến hành thông báo với NEWWAY để xác nhận Booking
Note.
Sau khi lấy được Booking Note từ NEWWAY, nhân viên bộ phận xuất nhập
khẩu của công ty TNHH B2T sẽ kiểm tra booking để lên kế hoạch thông báo công
ty TNHH Xây Dựng Sản Xuất Thương Mại Hưng Lợi Phát chuẩn bị xuất hàng:
Thông tin trên Booking Note ( phụ lục 6 đính kèm ) bao gồm:
Số Booking: P1610015
Thời gian cân khối lượng: 11:00 AM 30/09/2016
Tên Tàu: SINAR SABANG
Số chuyến: V.410S
Thời gian dự kiến tàu chạy (ETD): 03/10/2016
Thời gian dự kiến tàu đến đích (ETA): trong Booking Note không đề cập
nhưng thường tàu đi 7 ngày, tức là dự kiến ngày 10/10/2016 tàu đến đích.
Thời gian cắt máng ( Closing time ): 16:00 30/09/2016 (nhân viên giao nhận
phải thanh lý Hải quan trước thời gian trên).
Địa điểm xếp hàng: Cửa số 16, kho 5, Cảng Cát Lái
Địa điểm dỡ hàng: Cảng ADELAIDE
Lưu ý: Vui lòng hun trùng đối với hàng kiện gỗ, vì vậy công ty TNHH Xây
Dựng Sản Xuất Thương Mại Hưng Lợi Phát phải làm việc với cơ quan có thẩm
quyền để xin giấy Xác Nhận Hun Trùng (FUMIGATION CERTIFICATE) đối với
hàng đóng kiện gỗ.
Dựa vào thông tin của Booking Note, nhân viên của công ty TNHH Xây
Dựng Sản Xuất Thương Mại Hưng Lợi Phát lập tức chuẩn bị hàng hóa để kịp giao
hàng, tránh trường hợp trễ closing time (giờ cắt máng).
2.3.3. Nhận Và Kiểm Tra Bộ Chứng Từ
21



Sau khi đóng hàng, nhân viên phụ trách kiểm tra đóng hàng sẽ gửi thông tin
về số lượng, trọng lượng, số thùng carton của từng mặt hàng cho nhân viên chứng từ
để soạn bộ chứng từ đầy đủ với thông tin trùng khớp số lượng hàng được đóng để
xuất khẩu.
Các chứng từ như Hóa đơn thương mại, Phiếu đóng gói, Tờ khai hải quan
thông thường đều được thực hiện sau khi đã đóng hàng bởi vì khi giao dịch với
khách hàng thì số lượng trên hợp đồng chỉ là số lượng mà nhân viên ước tính, dự
đoán, còn thực tế thu mua, sản xuất được bao nhiêu thì phải tới khi đóng hàng đầy
đủ vào pallet mới có số liệu chính xác. Do đó để không bị các cơ quan kiểm tra và
bắt lỗi về lượng hàng xuất khẩu thực tế với chứng từ thì các chứng từ này đều được
thực hiện sau khi đóng hàng để đảm bảo sự hợp lý của chứng từ.
Hóa Đơn Thương Mại và Phiếu Đóng Gói (Invoice / Packing list):

Hình 2.1 Invoice / Packing list
Thông tin trên Invoice/Packing list thể hiện:
22


Số Invoice/Packing list: 30092016
Ngày phát hành: 30/09/2016
Tên và địa chỉ người xuất: công ty TNHH Xây Dựng Sản Xuất Thương Mại
Hưng Lợi Phát. Địa chỉ: 525/15/33/17 Lê Trọng Tấn, P. Sơn Kỳ, Q. Tân Phú, Tp.
Hồ Chí Minh
Tên và địa chỉ người nhập: Nguyễn Thị Ngọc Nga. Địa chỉ: 518 Prospect
road, Kilburn 5084, Adelaide SA, Australia
Ngày giao hàng: 30/09/2016
Địa điểm xếp hàng: Hồ Chí Minh
Địa điểm dỡ hàng: ADELAIDE – SA
Bảng thông tin chi tiết hàng hóa gồm: Mô tả hàng hóa , mã biểu thuế, đơn vị

tính , đơn giá và tổng tiền.
Invoice còn thể hiện tổng cộng có:
3 kiện hàng
Khối lượng tịnh ( Net Weight ): 937.7 KGS
Tổng trọng lượng ( Gross Weight ): 950 KGS
Bản Xác nhận khối lượng hàng hóa vận chuyển quốc tế – Verified Gross
Mass/ VGM
Một quy định quan trọng đối với các nhà xuất khẩu bắt đầu có hiệu lực kể từ
ngày 01/07/2016, Tổ chức hàng hải quốc tế đã sửa đổi quy định của công ước
SOLAS yêu cầu toàn bộ chủ hàng phải thực hiện việc xác định khối lượng hàng hóa
(VGM – Verified Gross Mass). Theo đó, nhân viên điều độ kho sẽ từ chối hàng
nhập kho nếu VGM không được cung cấp. VGM là tổng trọng lượng của hàng hóa
bao gồm trọng lượng hàng hóa, các vật liệu giằng buộc hàng và pallet. Chủ hàng có
thể tự cân các pallet chứa hàng hoặc các đơn vị khác (Carton ,Bag, …) thông qua
các thiết bị cân tiêu chuẩn hoặc dùng phương thức tính toán, tuy nhiên phương thức
này cần phải được xác nhận và thông qua bởi một tổ chức có thẩm quyền của nhà
nước. Vì thế, để tiết kiệm và làm chủ được thời gian, công ty TNHH Xây Dựng Sản
Xuất Thương Mại Hưng Lợi Phát tiến hành tự cân hàng hóa theo quy định tại kho
riêng, với VGM riêng của 3 pallet chứa hàng là 950 KGS, vì lô hàng đồ gia dụng lần
này được đóng tại kho và vận chuyển đến cảng bằng đường bộ nên nhân viên công
ty TNHH Xây Dựng Sản Xuất Thương Mại Hưng Lợi Phát sẽ cung cấp VGM cho
nhân viên giao nhận của công ty B2T để có thể nhập kho CFS. Hàng hóa không có
VGM hoặc có khối lượng toàn bộ vượt quá 5% khối lượng toàn bộ ghi trên tờ khai
sẽ không được tiếp nhận vào kho. VGM lần này là 950 KGS trùng khớp với tờ khai
nên hàng của công ty được tiếp nhận vào kho theo quy định.
23


Hình 2.2 : VGM- Bản Xác Nhận khối lượng hàng hóa xuất khẩu
Thông tin trên bản xác nhận khối lượng vận chuyển quốc tế:

Tên đơn vị gửi hàng: công ty TNHH Xây Dựng Sản Xuất Thương Mại Hưng
Lợi Phát
Số Booking: P1610015
Loại bao bì:PALLETS
24


Số kiện: 3
Tổng Trọng Lượng: 950 KG
Nhận xét:
Với việc áp dụng VGM cho các chủ hàng, sẽ khiến người gửi hàng (shipper)
gặp nhiều khó khăn hơn trong việc sắp xếp và mất nhiều thời gian, chi phí hơn trong
việc thực hiện VGM.
2.2.4. Thủ Tục Hải Quan
Sau khi nhận đủ Bộ Chứng Từ bao gồm:
Hợp đồng ( Sales Contract ): 30092016
Invoice/Packing list: 30092016 ngày 30/09/2016
Booking Note: số P1610015
Tiến hành khai hải quan khi nhận thấy Bộ Chứng Từ thống nhất với nhau:
Quy trình lập tờ khai hải quan điện tử:
Sơ đồ 2.2 Quy trình thủ tục hải quan

Doanh nghiệp đăng kí tờ khai
điện tử (IDB)

Doanh Nghiệp khai thử (IDA)

Doanh nghiệp khai chính thức
(IDC).


Phân Luồng và Mở Tờ Khai
Xanh

Vàng

Đỏ

Hiện
nay công ty TNHH B2T
đang sử dụng phần mềm khai báo
hải quan ECUS5-VINACCS của Công ty phát triển công nghệ Thái Sơn (THAI
SƠN TECHNOLOGY DEVELOPMENT CO.,LTD
25


×