Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG hóa XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN tại CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY THƯƠNG mại hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435 KB, 104 trang )

-

MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................................................1
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................................1
CHƯƠNG I......................................................................................................................................2
TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (HAPRO).................................................................................2
1.1. Giới thiệu về Tổng công ty Thương mại Hà Nội chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh
(Hapro).........................................................................................................................................2
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................................2
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ .................................................................................................4
1.1.3. Cơ cấu tổ chức...........................................................................................................5
1.2. Tình hình kinh doanh tại Tổng công ty Thương mại Hà Nội chi nhánh tại Tp Hồ Chí
Minh...........................................................................................................................................11
1.2.1. Doanh thu, tốc độ tăng trưởng..................................................................................11
1.2.2. Cơ cấu ngành hàng......................................................................................................13
1.2.3. Cơ cấu thị trường.....................................................................................................18
1.2.4. Tình hình thực hiện hợp đồng và thanh toán................................................................22
1.2.5. Tình hình thực hiện chi phí và lợi nhuận...................................................................23
CHƯƠNG II..................................................................................................................................28
2.1. Tình hình giao nhận hàng hóa bằng đường biển của Việt Nam trong thời gian gần đây
....................................................................................................................................................28
2.2. Các vấn đề về hàng xuất khẩu sang Mỹ...........................................................................37
2.2.1. Tổng quan về thị trường Mỹ....................................................................................37
2.2.2. Cơ hội và thách thức tại thị trường Mỹ......................................................................39

SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

Lớp CXN4/1



-

2.3. Giao nhận hàng hóa (freight forwarding ).......................................................................47
2.3.1. Khái niệm ......................................................................................................47
2.3.2. Vai trò của giao nhận...............................................................................................48
2.3.3 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu..................................................................49
CHƯƠNG III.................................................................................................................................57
3.1. Các mặt hàng chủ lực vận chuyển sang Mỹ tại công ty..................................................58
3.1.1. Hàng thủ công mỹ nghệ....................................................................................58
3.1.2. Hàng nông sản thực phẩm.........................................................................................62
3.1.3 Thực phẩm và dịch vụ.........................................................................................63
3.3 Quy trình tiến hành xuất khẩu hàng sang Mỹ của công ty..............................................67
3.3.1 Tìm khách hàng..................................................................................................67
3.3.2. Tìm nguồn hàng.........................................................................................................68
3.3.3. Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu....................................................................................68
3.3.4. Kiểm tra hàng xuất khẩu...........................................................................................70
3.4 Các bước tiến hành............................................................................................................71
3.5 Chi phí tiến hành một lô hàng...........................................................................................78
3.6 Lập chứng từ thanh toán đòi tiền khách hàng................................................................81
3.7. Xúc tiến khách hàng.........................................................................................................86
3.8. Đánh giá chung hoạt động giao nhận tại công ty.............................................................86
3.8.1. Thuận lợi..........................................................................................................86
3.8.2. Khó khăn..................................................................................................................87
CHƯƠNG IV.................................................................................................................................88
4.1.1. Chương trình xuất khẩu.........................................................................................89

SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

Lớp CXN4/1



-

4.1.2 Chương trình tạo nguồn hàng...................................................................................89
4.1.3. Chương trình phát triển thị trường trong nước .......................................................90
4.2.1 Tạo sự phối hợp và liên kết chặt chẽ hơn nữa giữa các b ộ phận, phòng ban trong
công ty................................................................................................................................90
4.2.2 Chuẩn bị chứng từ hàng xuất....................................................................................95
4.2.3. Tổ chức, đào tạo nhân sự trong công ty..............................................................96
4.2.4. Nắm được sự biến động của thị trường...................................................................97
KẾT LUẬN..................................................................................................................................100

SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

Lớp CXN4/1


-

LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước Việt Nam đang trong thời kỳ mở cửa, các hoạt
động kinh doanh mang tính quốc tế, từng bước hội nhập với kinh tế
khu vực và trên thế giới. Trong những năm qua kinh tế nước ta
không ngừng phát triển, kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh. Các mặt
hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta là hàng thủ công mỹ nghệ, gốm
sứ, nông, lâm, thủy sản, may mặc... Các mặt hàng này được xuất
khẩu rông khắp trên thị trường EU, Mỹ, Nhật Bản….. Các mặt hàng
vào được những thị trường này vì hàng hóa của chúng ta có nhiều
thế mạnh về chất lượng, mẫu mã đẹp cũng như giá cả hợp lý.

Để đẩy mạnh hơn nữa công tác kinh doanh xuất nhập khẩu,
các doanh nghiệp Việt Nam cần chú trọng hướng sự phát triển vào
các mặt hàng có tiềm năng lớn, các mặt hàng mũi nhọn. Bên cạnh
đó cần thực hiện công tác xuất khẩu nhuần nhuyễn, khoa học. Đây
là một công việc hết sức phức tạp. Nó đòi hỏi phải tuân thủ luật
quốc gia và luật quốc tế, đồng thời đảm bảo quyền lợi quốc gia và
đảm bảo uy tín đơn vị. Để thu được mức lợi nhuận tối đa, đơn vị
kinh doanh xuất nhập khẩu phải cố gắng tiết kiệm chi phí lưu thông,
nâng cao tính doanh lợi và hiệu qủa của toàn bộ nghiệp vụ giao
dịch.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc thực hiện hợp đồng
em xin chọn đề tài
SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

1

Lớp:Cxn 4/1


-

CHƯƠNG I
TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH TỔNG CÔNG
TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH (HAPRO)

1.1. Giới thiệu về Tổng công ty Thương mại Hà Nội chi
nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh (Hapro)
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty được thành lập từ năm 1991, từ đó đến nay công ty

không ngừng phát triển và liên tiếp sáp nhập với nhiều công
ty nhà nước khác để hình thành nên Tổng Công ty Thương
mại Hà Nội như hiện nay.
Cùng với quá trình chuyển đổi của nền kinh tế thị trường của
Tổng Công ty vào cuối năm 90, một nhóm cán bộ của công ty
SX-XNK tiểu thủ công nghiệp Hà Nội, Sở thương mại Hà
Nội đại diện cho công ty vào thành phố Hồ Chí Minh nhằm
nghiên cứu phát triển mở rộng hoạt động kinh doanh của
công ty.
Ngày 23/03/1993 và ngày 30/08/1993 UBND TP Hà Nội ra
quyết định số1445/QĐ- UB và 3269/QĐ-UB về việc thành
lập chi nhánh công ty tổng hợp Hà Nội tại TP Hồ Chí Minh,
tên giao dịch là HAPROSIMEX SAIGON do ông Nguyễn
SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

2

Lớp:Cxn 4/1


-

Hữu Thắng làm giám đốc. Ngày 02/01/1999 Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội đã ra quyết định số 07/QĐ-UB tách
Chi nhánh Công ty SX-XNK Tổng Hợp Hà Nội tại TP Hồ
Chí Minh thành một công ty độc lập và sáp nhập với xí
nghiệp phụ tùng xe đạp, xe máy Lê Ngọc Hân (trực thuộc xí
nghiệp xe máy Hà Nội) thành công ty SX-XNK Nam Hà Nội.
Ngày 12/12/2000 theo quyết định số 6908/QĐ- UB của
UBND TP Hà Nội, Công ty SX-XNK Nam Hà Nội chính

thức sáp nhập với công ty ăn uống dịch vụ bốn mùa và đổi
tên thành Công ty SX-DV và XNK Thương Mại Hà Nội trực
thuộc sở thương mại Hà Nội, do ông Nguyễn Hữu Thắng làm
giám đốc Công ty, với tổng vốn điều lệ là 4.933.800.000
VNĐ.
Năm 2003, công ty được sự tín nhiệm và quan tâm của nhà
nước, công ty đã được giao cổ phần của các công ty SIMEX,
công ty cổ phần gốm sứ Bát Tràng, công ty cổ phần Thăng
Long. Công ty đã tăng vốn hoạt động lên 6.000.000 USD (94
tỷ USD) dẫ làm tăng thêm về nguồn lực tài chính cho công ty
hoạt động trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay.
Theo quyết định số 125/2004/QĐ- UB ngày11/08/2004 của
UBND TP Hà Nội về việc thành lập Tổng Công Ty THương
Mại Hà Nội hoạt động theo mô hình công ty mẹ-công ty con.
Ngày 29/09/2004 công ty đã đi vào hoạt động theo mô hình
SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

3

Lớp:Cxn 4/1


-

mới. Chi nhánh công ty tại TP> HCM được đổi tên thành “
Chi nhánh Tổng Công Ty Thương Mại Hà Nội tại TP Hồ Chí
Minh (Hapro)” theo quyết định số 401/04/TCT/CCB- QĐ của
Tổng Giám Đốc Tổng công ty thương mại hà nội ký ngày
12/11/2004.
Ngày 27/04/2006 Chi nhánh công ty SX-DV và XNK Nam

Hà Nội với tên giao dịch HAPROSIMEX SÀI GÒN được đổi
tên thành Chi nhánh tổng công ty thương mại Hà Nội tại TP.
HCM (HAPRO)
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ
Chi nhánh là đơn vị hạch toán phụ thuộc , có con dấu riêng,
có tài khoản riêng tại ngân hàng theo quy định của pháp luật,
tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh đảm bảo
có lãi, bảo toàn và phát triển vốn,. Các lĩnh vực hoạt động
kinh doanh của công ty bao gồm:
 Xuất khẩu : các mặt hàng nông sản như gạo, lạc, chè,
hạt tiêu, hoa hồi, quế, nghệ, đậu phộng, hành đỏ,… và
các mặt hàng thủ công mỹ nghệ như: mây tre đan, gốm
sứ, sắt,,may mặc …
 Nhập khẩu: thiết bị máy móc nguyên vật liệu phục vụ
sản xuất, hàng gia dụng, và tiêu dùng trong nước.
 Sản xuất: các thục phẩm chế biến chất lượng cao từ thịt,
thủy hải sản, rau củ quả,... đồ uống có cồn như rượi nếp
SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

4

Lớp:Cxn 4/1


-

Hapro Vodka, vang nho, vang hibiscus…đồ uống không
cồn như các loại chè xanh, chè đắng nước uống tinh
khiết, các loại nước hoa quả, cà phê…
 Kinh doanh hàng tiêu dùng, thực phẩm chế biến và các

hàng hóa dịch vụ khác.
 Phân phối, bán lẻ với hệ thống trung tâm thương mại,
siêu thị, chuỗi cửa hàng tiện ích và chuyên doanh;
 Cung ứng các dịch vụ: nhà hàng ăn uống, du lịch lữ
hành, kho vận, trung tâm miễn thuế nội thành
 Sản xuất, chế biến: hàng thực phẩm, gia vị, đồ uống, thủ
công mỹ nghệ, may mặc, v.v
 Đầu tư phát triển hạ tầng thương mại, dịch vụ.
 Dịch vụ kho vận và kinh doanh bất động sản.
 Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng cáo,
hội chợ triển lãm thương mại trong và ngoài nước nhằm
phát triển và nâng cao hiệu quả, vị thế thương mại Thủ
Đô.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức
a) Cơ cấu tổ chức bộ máy của chi nhánh

Sơ đồ số 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của chi nhánh
SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

5

Lớp:Cxn 4/1


-

TỔNG CÔNG TY

BAN GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH


CÁC PHÒNG BAN
THUỘC KHỐI QUẢN


TT
XK TCMN

TT
XK
NÔNG SẢN

TT
KD TỔNG HỢP

b) Hoạt động của cơ cấu tổ chức
Ban giam đốc chi nhánh
Có Giám Đốc và các Phó Giám Đốc
- Giám đốc: là người quyết định và trực tiếp lãnh đạo các
phòng ban, ngoài ra còn có các trợ lý giám đốc làm công tác
cố vấn cho giám đốc về vấn đề kinh doanh lựa chọn phương
hướng kinh doanh và tình hình hoạt động của công ty.
- Phó giám đốc: hổ trợ giám đốc trong vai trò quản lý, được
sự ủy quyền kiểm tra toàn bộ mọi hoạt động kinh doanh của
công ty và có trách nhiệm báo cáo với Giám đốc.
Các phòng ban có chức năng quản lý:
 Phòng tổ chức hành chính:
SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

6


Lớp:Cxn 4/1


-

o Tổ chức và quản lý dân sự
o Giải quyết các chính sách, chế độ tiền lương.
o Quy hoạch đào tạo cán bộ, quản lý thông tin liên
lạc.
o Quản lý tài liệu chuyên môn và các văn bản pháp
lý mới.
o Quản lý về xây dựng cơ bản, cải tạo sữa chữa cơ
sở vật chất, theo dõi tình hình quy hoạch phát triển
của công ty


Phòng kế toán tài chính

o Tổng hợp dự án tài chính, đảm bảo nguồn vốn phục vụ
nhu cầu kinh doanh kịp thời của các phòng ban, tăng
vòng quay của vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
o Tham mưu cho giam đốc điều hành thực hiện quản lý
các chế độ thu chi, kiểm tra, kiểm toán, quyết toán đúng
thời gian quy định.
o Theo dõi hiệu quả của việc thực hiện kế hoạch kinh
doanh của từng phòng ban.
o Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ với nhà nước.
o Xây dựng kế hoạch hàng năm theo định hướng phát
triển của công ty.
 Bộ phận quảng cáo

SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

7

Lớp:Cxn 4/1


-

Phối hợp Trung tâm Kinh doanh Tổng hợp thực hiện chiến
dịch Marketing, quảng bá giới thiệu sản phẩm, tên tuổi
thương hiệu của công ty.
Trung tâm xuất khẩu thủ công mỹ nghệ:
 Phòng đối ngoại:
o Tham mưu Giám đốc công ty về công tác đối ngoại và
thực hiện mọi chỉ đạo về công tác như: xây dựng
phương hướng, duy trì và mở rộng thực hiện công tác
xúc tiến xuất khẩu hàng Thủ công mỹ nghệ, tìm kiếm
khách hàng, xử lý thông tin đối ngoại, hội chợ, quảng
cáo…
o Tiếp nhận và xử lý thông tin nhanh, chính xác an toàn
và có hiểu quả.
o Xây dựng hệ thống giá cả hợp lý, cạnh tranh.
o Ký kết và triển khai hợp đồng ngoại
 Các phòng nghiệp vụ xuất khẩu thủ công mỹ nghệ gồm:
Phòng thủ công mỹ nghệ, phòng Gốm Mỹ nghệ, phòng Gỗ
Mỹ nghệ, phòng Tạp phẩm:
Xuất khẩu các mặt hàng thủ công bằng mây tre lá, các mặt
hàng bằng gỗ, gốm sứ.
Tham mưu cho Giám đốc về cơ cấu ngành hàng và điịnh

hướng phát triển hàng thủ công mỹ nghệ.
Trung tâm xuất khẩu nông sản :
SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

8

Lớp:Cxn 4/1


-

 Phòng phát triển thị trường: chức năng giống phòng đối
ngoại nhưng phụ trách về mặt hàng Nông sản
 Các phòng nghiệp vụ xuất khẩu Nông sản gồm có :
Phòng Nông Sản, Phòng Cà Phê, Phòng Kinh doanh
xuất nhập khẩu hạt điều.
Xuất khẩu hàng nông sản như : tiêu, đậu phộng, gạo, cơm dừa
sấy, cà phê, điều nhân…phát huy thế mạnh thị trường có sẵn,
đồng thời tìm kiếm thị trường mới, ký kết và thực hiện hợp
đồng ngoại. Ngoài ra còn thực hiện hợp dồng xuất khẩu ủy
thác nếu có nhu cầu.
Trung tâm kinh doanh Tổng hợp:
Kinh doanh nội địa và tổ chức thực hiện hợp đồng ủy thác.
Nhập nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất công nghiệp như:
trang thiết bị máy móc, vật tư, dây chuyền sản xuất hàng hóa,
nguyên liệu cho ngành sản xuất thực phẩm, nước giải khác…
1.1.4. Tình hình sử dụng lao động
Hiện nay công ty có khoảng 800 cán bộ công nhân viên,
trong đó chi nhánh tại TP.HCM có khoảng 130 người, quy mô tổ
chức rộng lớn với 19 phòng ban, trung tâm chi nhánh, 5 xí nghiệp

trực thuộc, 7 công ty cổ phần, trong có có 4 công ty cổ phần do
Haprro sáng lập, hoạt động trên cả 2 miền Nam Bắc.
Công ty luôn chú trọng đến việc xây dựng và phát triển
nguồn nhân lực, coi đây là giải pháp mang tính chiến lược có tính
SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

9

Lớp:Cxn 4/1


-

quyết định,lâu dài, gần 800 cán bộ công nhân viên của công ty
(không kể nhân viên của công ty cổ phần) có 7 cán bộ là tiến sĩ,
thạc sĩ, 293 cán bộ tốt nghiệp đại học, 50 cán bộ có trình độ kinh
doanh quốc tế, 75 cán bộ sử dụng ngoại ngữ không qua phiên
dịch, cho thấy đội ngủ cán bộ công nhân viên của Công ty có
trình độ cao đủ khả năng hoàn thành mọi nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh.
Có đội ngủ công nhân viên như vậy là do công ty làm tốt
công tác cán bộ, có chính sách khuyến khích đào tạo, chính sách
thu hút và sử dụng cán bộ hấp dẫn nên đã tiếp nhận được nhiều
cán bộ có nghiệp vụ, có kinh nghiệm, năng lực quản lý điều hành
giỏi về cho Hapro. Có lẽ nhờ áp dụng đúng phương châm "đặt
đúng người đúng việc" nên thời gian qua, dù luôn gặp phải sự
cạnh tranh khốc liệt, Hapro vẫn liên tục gặt hái được những kết
quả đáng tự hào.
Công ty còn thường xuyên tổ chức các lớp học, hội thảo
tập trung để bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức về ngành hàng, giáo

dục ý thức quyết tâm thực hiện triệt để các hợp đồng. Chỉ tính
riêng năm 2003, Công ty đã tổ chức 29 buổi hội thảo chuyên đề,
thu hút trên 950 lượt CBCNV tham dự, tổ chức lớp bồi dưỡng
nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp cho các cán bộ chủ chốt lãnh đạo
các Phòng, Ban, Trung tâm, Xí nghiệp, tạo nguồn cán bộ kế cận
và đáp ứng các yêu cầu phát triển của Công ty. Ngoài ra, Công ty
SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

10

Lớp:Cxn 4/1


-

còn đưa ra các yêu càu cho các đơn vị Phòng, Ban, Trung tâm, Xí
nghiệp có trách nhiệm tự đào tạo, người giỏi, người có kinh
nghiệm, giúp đỡ người mới vào để cùng hoàn thành nhiệm vụ.
Nhờ đó mà mọi yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công
ty đều được thực hiện triệt để và đạt hiệu quả cao.
1.2. Tình hình kinh doanh tại Tổng công ty Thương mại
Hà Nội chi nhánh tại Tp Hồ Chí Minh
1.2.1. Doanh thu, tốc độ tăng trưởng
HAPRO đã gặp không ít khó khăn ngay từ những ngày đầu
khi mới thành lập chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh như: nền
kinh tế chuyển đổi từ tập trung quan liêu bao cấp sang kinh tế thị
trường với tính cạnh tranh ngày càng tăng. Trong khi nguồn cung
cấp hàng hóa còn mới mẻ, cơ sở vật chất còn thiếu hụt,, thiếu
nhân viên, vốn đầu tư ít ỏi. Nhưng với nổ lực và quyết tâm của
đội ngũ cán bộ có năng lực, giàu nhiệt huyết, công ty đã hòa

nhập vào xu thế phát triển chung của toàn nền kinh tế và tìm
được hướng đi riêng của mình.
Chỉ sau 1 năm thâm nhập thị trường, Ban đại diện phía nam
đã đạt doanh thu 5 tỷ đồng, kim ngạch XNK 500.000 USD,.
Những năm tiếp theo, hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi
nhánh không ngừng tăng trưởng với tốc độ cao, kim ngạch XK
trong thời gian này tăng từ 30 đến 50%/năm.

SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

11

Lớp:Cxn 4/1


-

Đến nay Tổn Công ty Thương mại Hà Nội trở thành đơn vị
mạnh tromng ngành thương mại, dịch vụ của Việt Nam, được trao
tặng nhiều doanh hiệu, giải thưởng như: “Đơn vị xuất khẩu uy
tín” do Bộ Thương mại trao tặng nhiều năm liền; “Doanh nghiệp
tiêu biểu Hà Nội vàng”, “Thương hiệu mạnh Việt Nam”, giải
thưởng “ Top trade service ” các năm do bộ công thương trao tặng
và nhiều giải thưởng khác.
Thành quả năm 2009: tổng doanh thu đạt 6.026 tỷ đồng, kim
ngạch xuất khẩu đạt 193,2 triệu ( trong đó kim ngạch .xuất khẩu
đạt 122,8 triệu USD ). Nộp ngân sách Nhà Nước đạt 236,1 tỷ
đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 90,5 tỷ đồng. Thu nhập bình quân
của người lao động tăng hơn các năm trước (lao động kỹ thuật:
4.000.000đ/người, lao động khác: 2.200.000đ/người). Trong đó

chi nhánh tại TP. HCM đạt doanh thu 1.058tỷ đồng.
Trong năm 2010 phấn đáu đạt doanh thu tăng 10%, kim
ngạch xuất khẩu tăng 15%, lợi nhuận tăng 10%, nộp ngân sách
tăng 8%, thu nhập bình quân của người lao động tăng 20% so với
năm 2009.

SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

12

Lớp:Cxn 4/1


-

1.2.2. Cơ cấu ngành hàng
Bảng số 1 : kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng qua 3 năm :
2007 - 2009
(Đơn vị : USD)

cấu

Năm 2007
Tỷ
Giá trị

trọng

Năm 2008
Tỷ

Giá trị

(%)

trọng

Năm 2009
Tỷ
Giá trị

(%)

trọng
(%)

1.Thủ
công
mỹ

7.781.66
7

13,02

13.093.7
06

19,40

7.721.19

4

12,43

nghệ
Hàng
thủ

3.471.60

công

5

5,81

2.068.05
2

3,06

1.262.37
0

2,03

mỹ
nghệ
Gốm
sứ

- Gỗ

1,030.09
4
3.279.96

1.72

5,49

1,018.04
9
10.007.0

1.51

14,83

796.222
5.662.60

1,28

9,11

8
65
2
2.Nôn 46.103.0 77,14 48.645.1 72,07 51.758.3 83,29
SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn


13

Lớp:Cxn 4/1


-

g sản
41
- Điều 3.314.16
-

9
Cà 16.453.4

phê
Nông
sản

58
26.335.4
14

5,55
27,53

44,06

53

8.107.77
9
16.137.9
59
24.399.4
15

12,01
23,91

36,15

10
20.694.8
89
11.679.6
89
19.383.7
32

33,30
18,80

31,19

khác
3.XN
K
tổng
hợp

Tổng
cộng

5.882.28
4

9,84

5.762.20
6

8,54

2.660.58
5

4,28

59.766.9 100,0 67.501.0 100,0 62.140.0 100,0
92

0

65

0

89

0


Nguồn: Kế toán Hapro năm 2009

Biểu đồ số 1: Cơ cấu ngành hàng năm 2007

SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

14

Lớp:Cxn 4/1


-

Biểu đồ số 2: Cơ cấu ngành hàng năm 2008

Biểu đồ số 3: Cơ cấu ngành hàng năm 2009

SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

15

Lớp:Cxn 4/1


-

• Hoạt động kinh doanh xuất khẩu
Căn cứ vào năng lực sản xuất kinh doanh của công ty và sự nhận
định đánh giá về thị trường hiện tại và tiềm năng, công ty đã xác

định rõ xuất khẩu là thế mạnh của công ty, một số mặt hàng mang
tính chiến lược cần tập trung và phát triển như: hàng Thủ Công
Mỹ Nghệ, Nông Sản, Thực phẩm và dịch vụ…
Đồng thời xác định những mặt hàng từng bước phát triển
chiếm lĩnh thị trường và tạo thế ổn định trong SXKD.
• Ngành Thủ Công Mỹ Nghệ
Đây là mặt hàng giữ vai trò mũi nhọn trong quá trình đầu tư
và phát triển của công ty. Tuy nhiên trong những năm gần đây
mặt hàng này có xu hướng giảm mạnh trong cơ cấu ngành hàng.
Những mặt hàng này chia làm 3 phòng ban đảm nhiệm:
Phòng Thủ Công Mỹ Nghệ, Phòng Gốm Mỹ Nghệ, Phòng Gỗ Mỹ
Nghệ gồm đủ các loại hàng hóa đa dạng về màu sắc, mẫu mã kích
SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

16

Lớp:Cxn 4/1


-

thước như: mặt hàng mây tre, cói, lá buông, trúc, sắt, gỗ, gốm…
và các loại hàng hóa khác. Công ty không ngừng khai thác đầu tư
chào bán sản phẩm có nhiều mẫu mã mới, kiểu dáng đẹp bảo đảm
yêu cầu về chất lượng đồng thời mức giá đủ sức cạnh tranhvới
các công ty, từng bước tiếp cận và mở rộng thị trường xuất khẩu.
• Ngành Nông Sản
Hiện nay ngành hàng này đang chiếm tỷ trọng lớn trong cơ
cấu ngành hàng của công ty, nó có xu hướng tăng nhanh trong hai
năm gần nay.

Công ty chủ yếu tập trung vào các mặt hàng: tiêu, đậu
phộng, cà phê, trà các loại… đồng thời cũng tổ chức xuất khẩu
mặt hàng nông sản khác như: nghệ, tinh bột sắn, điều, cơm dừa
sấy …phương châm hoạt động đối với ngành là “làm chắc chắn
có hiệu quả, bảo tồ vốn, tránh rủi ro tổn thất và giữ uy tín với
khách hàng”
• Thực phẩm và dịch vụ
Đây là lĩnh vực mới trong quá trình thâm nhập và phát
triển và đã có những kết quả khả quan. Nhằm tạo them công ăn
việc làm cho người lao động, công ty còn kinh doanhmột phần
nhỏ theo hình thức xuất, nhập ủy thác. Đây là lĩnh vực kinh doanh
mới, công ty từng bước xâyy dựng mạng luới chân hàng phù hợp,
góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Tuy vậy,

SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

17

Lớp:Cxn 4/1


-

công ty vẫn xác định hình thức kinh doanh xuất khẩu là chính, vì
đây mới thực sự đem lại nguồn lợi của công ty.
1.2.3. Cơ cấu thị trường
- Hiện nay công ty đã giao dịch với 70 nuớc và khu vực
thị trừong, trực tiếp khảo sát thị trường 30 nước, đã và đang
xuất khẩu sang 60 nước trên thế giới, giao dịch với trên 20
000 khách hàng, có quan hệ thường xuyên với trên 1000

khách hàng quốc tế, đặc biệt có quan hệ thường xuyên với
300 khách hàng tại khu vực Tây Âu, Bắc Âu và Đông Âu,
Châu Á, Châu Mỹ, Trung Đông, Úc, New Zealand.
- Trong thời gian qua công ty vẫn không ngừng có được
những khách hàng mới từ các thị trường khác nhau, cho tới nay
sản phẩm của công ty đã có mặt trên 60 nước trên thế giới. Ngoài
việc duy trì các thị trường truyền thống, công ty còn hướng ra
các thi truờng mới như Canada và phục hồi các thị trường trứoc
đây đó là Liên Xô cũ và Đông Âu. Thị trường Mỹ là thị truờng
tiềm năng công ty đang đặt chiến lược thâm nhập ráo riết hơn
bao giờ hết để tận dụng những lợi thế mà hiệp định thương mại
Việt Mỹ mang lai. Thị trường chủi yếu là Đức, Nhật, và Ý. Để
đạt được thị trường kinh doanh rộng lớn hơn như vậy, công ty đã
tổ chức như đoàn cán bộ ra nước ngoài nghiên cứu thị trường,
giới thiệu, tìm kiếm khách hàng và song song đó vẫn tiếp tục duy
trì các mối quan hệ làm ăn truyền thống.
SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

18

Lớp:Cxn 4/1


-

- Với nguồn lực tài chính vững mạnh, cơ sở hạ tầng, cơ
sở vạt chất kỹ thuật và đội ngũ cán bộ, công nhân viên được đào
tạo căn bản, năng động công ty đã và đang nổ lực hết mình trong
hoạt động kinh doanh của mình.
Bảng số 2: Cơ cấu thị trường xuất khẩu chủ yếu của công ty:

(Đơn vị:USD)
S

Thị

T
1
2
3
4
5
6
7
8

trường
Đức

Năm 2007
Trị giá
%
4.470.571.0

Năm 2008
Năm 2009
Trị giá
%
Trị giá
%
3.901.561,5 5,7 3.293.424.7


Ý

02 7,48
2.444.469.9

57
3.503.305.2

8
5,1

73 4,09
Nhật Bản 2.360.796.1

74
3.368.303.1

9
8
4,9 3.517.129.0

2
5,6

Pháp

84 3,95
1.506.128.1


44
2.322.036.6

9
37
3,4 2.696.879.8

6
4,3

Hà Lan

98 2,52
1.410.501.0

36
1.404.022.1

4
63
2,0 1.460.292.0

4
2,3

Anh

11 2,36
776.970.89


52
8.572.635.2

8
92
1,2 1.062.595.5

5
1,7

55

Slovenia

6
7.112.272.0

7
22
1,0 6.648.989.5

1
1,0

Brazil

48 1,19 702.011.076
3.765.320.4
6.142.596.9


4
23
0,9 9.258.873.2

7
1,4

1,3

96 0,63
SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

15
19

17 5,3
361.655.31 5,8

1
Lớp:Cxn 4/1

61

9


-

Síp


9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

4.362.990.4

615.1868.8

0,9

16 0,73
Singapore 2.749.281.6

54.000.852
3.847.560.7

0,8
0,5

11

497.120.71

9

05

Indonesi

32 0,46
2.211.378.7

7
0,5

2
372.840.53

0,8
0,0

a
Ả rập

04 0,37 351.005.538
1.972.310.7

2
0,3

4

310.700.44

6
0,0

36 0,33 216.003.408
Malaysia 1.972.310.7

2
5
0,4 2.423.463.4

5
0,3

Hy Lạp

36 0,33 310.504.899
1.255.106.8

6
71
0,3 2.112.763.0

9
0,3

Bỉ

32 0,21 216.003.408

1.553.941.7
1.957.530.8

2
26
0,2 1.988.482.8

4
0,3

85

Ai Cập

92 0,26
956.271.87

9
0,2

48
205.0622.9

2
0,3

2 0,16 189.002.982
Achentina 1.972.310.7

8

0,2

37
186.420.26

3

Thụy

36 0,33 175.502.769
1.255.106.8

6
7
0,2 1.926.342.7

0,3
0,3

Điển
Bồ Đào

32 0,21 189.002.982
1.553.941.7

8
59
0,2 1.802.062.5

1

0,2

Nha
Chile

92 0,26 175.502.769
2.569.980.6

6
81
0,2 2.112.763.0

9
0,3

Úc

56 0,43 162.002.556
956.271.87
1.417.522.3

4
26
0,2 1.615.642.3

4
0,2

2 0,16
22 Newzealan 1.434.407.8 0,24

SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

65
13.500.213
20

1
14
6
0,2 1.491.362.1 0,2
Lớp:Cxn 4/1


-

23
24
25
26
27
28
29

d
Thổ Nhĩ
kỳ
Hồng
Kông
Tây Ban
Nha

Thụy Sĩ

08
1.255.106.8

1.282.520.2

36
0,1 1.429.222.0

4
0,2

32 0,21
35
119.533.98
114.751.810

9
47
0.1 1.367.081.9

3
0,2

4
776.970.89

7
58

2
0,1 118.0661.6 0,1

0,2

5

0,13 877.513.845
6
3
91
7.512.710.8 12,5 7.128.112.4 10,5 4.958.779.1
7

Nam Phi

94
4.470.571.0

64
3.901.561.5

6
02
5,7 3.293.424.7

Hàn

02 7,48
2.444.469.9


57
3503305.27

8
5.1

Quốc
Các nước
khác

9
7,9
8

17 5,3
361.655.31 5,8

73 4.09
4
9
8
2
2.360.796.1
3.368.303.1 4,9 3.517.129.0 5,6
3,95
84
44
9
37

6
( Nguồn kế
toán Hapro 2009)

Từ bảng trên ta thây, thị trường xuất khẩu của công ty rất đa
dạng, nhưng chủ yếu vẫn là Đức, Nhật và Ý. Để đạt được thị trường
kinh doanh rộng lớn như vậy, công ty đã tổ chức như đoàn cán bộ
ra nước ngoài nghiên cứu thị trường , giới thiệu, quảng bá sản
phẩm, tìm kiếm khách hàng và song song đó công ty vẫn tiếp tục
duy trì các mối quan hệ làm ăn truyền thống.

SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

21

Lớp:Cxn 4/1


-

1.2.4. Tình hình thực hiện hợp đồng và thanh toán
Bảng đồ số 3: Kim ngạch xuất nhập khẩu từ năm 2007 đến
năm 2009
Đơn vị tính:USD.
Năm
Chỉ
tiêu

Năm 2008


2007
Giá trị

Giá trị

2008/20
07 (%)

Năm 2009
2009/200
Giá trị 8
(%)

KN

66.668.5 75.013.5

XNK
KN

07
79
59.766,9 67.501.0

12,52

41
62.140.0

-0,64


XK
KN

92
65
6.901.51 7.512.51

12,94

89
12.396.9

-7,94

8,85

52

65,02

NK

5

4

74.537.0

(Nguồn kế

toán Hapro 2009)
Biểu đồ số 4: Kim ngạch xnk từ năm 2007-2009

SVTH: Đoàn Văn Thanh Sơn

22

Lớp:Cxn 4/1


×