TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
LOGISTICS TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THÉP NAM KIM
g dẫn: TS. NGUYỄN VIẾT BẰNG
n: LÊ TRỌNG NHÂN
RỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
TP HCM, THÁNG 11 NĂM 2016
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
LOGISTICS TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THÉP NAM KIM
g dẫn: TS. NGUYỄN VIẾT BẰNG
n: LÊ TRỌNG NHÂN
RỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
TP HCM, THÁNG 11 NĂM 2016
LỜI CẢM ƠN
Trong suôt quá trình thực tập, em đã tiếp xúc với công việc xuất nhập khẩu
trong thực tế gắn liền với những kiến thức đã học từ ghế nhà trường. Vì vậy, với
lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành nhất đến
Quý nhà trường đã tạo điều kiện cho tác giả được học chuyên ngành mong muốn là
ngành Quản trị kinh doanh quốc tế. Đồng thời còn tạo cơ hội để tôi có thể nghiên
cứu sâu hơn về các kiến thức đó qua việc thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn TS. Nguyễn Viết Bằng đã
tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức và hỗ trợ để em có thể hoàn thành tốt bài
báo cáo thực tập tốt nghiệp
Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến công ty cổ phần Thép Nam Kim.
Quý công ty đã nhiệt tình hỗ trợ cung cấp các thông tin, số liệu đầy đủ cụ thể và tạo
điều kiện cho tôi có thể thực hiện cuộc khảo sát phục vụ cho bài báo cáo một cách
thuận tiện nhất trong thời gian ngắn nhất.
Em xin cám ơn các Anh Chị trong phòng xuất nhập khẩu, phòng mua hàng đã
tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em tiếp cận được các kiến thức thực tế và cho em
những lời khuyên chân thành để em có thể hoàn thành bài báo cáo.
Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới một số giảng viên khác và bạn bè
đã giúp đỡ em trong việc cung cấp những thông tin bổ ích cho việc nghiên cứu.
Cuối cùng, em xin được gửi lời tri ân sâu sắc, cùng lời chúc sức khỏe và thành
công nhất đến toàn thể gia đình, người thân và bạn bè , các thầy cô trường Đại học
Tôn Đức Thắng cũng như toàn thể công ty Cổ phần Thép Nam Kim.
TP HCM, ngày 11 tháng 11 năm 2016
Sinh viên thực hiện:
Lê Trọng Nhân
NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
Sinh viên: Lê Trọng Nhân
Lớp: 13070601
MSSV: 71306638
Khóa: 17
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU KHẢO SÁT
V/v: Đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với sinh viên Khoa QTKD
Đầu tiên Khoa Quản trị Kinh doanh Đại học Tôn Đức Thắng xin chân thành cảm
ơn sự giúp đỡ của Quí đơn vị dành cho sinh viên của Khoa trong thời gian qua. Để tiếp tục
cải tiến chất lượng đào tạo nhằm giúp sinh viên có thể đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu
của doanh nghiệp về nhân lực, Khoa Quản trị kinh doanh kính đề nghị Quí đơn vị dành
thời gian nhận xét về sinh viên của Khoa đang thực tập-làm việc tại doanh nghiệp bằng
cách chọn lựa mức độ hài lòng ở các vấn đề nêu ra như sau:
Tên sinh viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
MSSV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp : . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian thực tập: Từ . . . . . . . . . . đến . . . . . . . . . . . . . . .
Phòng ban thực tập: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1/ Tính kỷ luật:
Rất hài lòng
Hài lòng
Tạm được
Không hài lòng
Hoàn toàn không hài lòng
2/ Tính chuyên cần:
Rất hài lòng
Hài lòng
Tạm được
Không hài lòng
Hoàn toàn không hài lòng
3/ Tác phong trong công việc
Rất hài lòng
Hài lòng
Tạm được
Không hài lòng
Hoàn toàn không hài lòng
4/ Chuyên môn chung về chuyên ngành thực tập:
Rất hài lòng
Hài lòng
Tạm được
Không hài lòng
Hoàn toàn không hài lòng
5/ Nhận xét hoặc đề nghị khác: ........................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn.
Trân trọng kính chào.
Ngày ……… tháng ……… năm 201…
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP
Ghi chú: đánh giá chung là hài lòng
nếu không có mục nào bị đánh giá từ
mức không hài lòng trở xuống.
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên: Lê Trọng Nhân
Lớp: 13070601
MSSV: 71306638
Khóa: 17
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
CHỮ KÍ GIẢNG VIÊN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Sinh viên: Lê Trọng Nhân
Lớp: 13070601
MSSV: 71306638
Khóa: 17
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
....................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
CHỮ KÍ GIẢNG VIÊN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
THUẬT NGỮ/ TỪ VIẾT TẮT
AEC
EVFTA
TPP
CBCNV
CCDV
ĐHĐCĐ
HĐQT
BKS
TGĐ
KCN
SERVPERF
SERVQUAL
SPSS
SXKD
TNDN
Ý NGHĨA
Cộng đồng kinh tế ASEAN
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam
Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình
Dương
Cán bộ công nhân viên
Cung cấp dịch vụ
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Tổng giám đốc
Khu công nghiệp
Công cụ đánh giá hiệu quả dịch vụ
Công cụ đánh giá chất lượng dịch vụ
Tên tắt của phần mềm thống kê
Sản xuất kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang diễn ra với tốc độ nhanh
chóng cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, không chỉ ở khu vực mà còn rộng khắp thế
giới. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, sự phụ thuộc về
thương mại và kinh tế giữa các quốc gia đang ngày càng sâu sắc. Năm 2015 đánh
dấu một bước ngoặt lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Về
cơ bản, Việt Nam đã hoàn tất đàm phán hàng loạt các hiệp định thương mại tự do
như TPP, AEC và EVFTA. Điều này củng cố thêm nhiều cơ hội và động lực phát
triển cho Việt Nam trong năm 2016.
Trong những năm qua , xuất khẩu thép của Việt Nam đã được nhiều thành tựu to
lớn. Sản xuất các sản phẩm thép của Việt Nam năm 2015 đạt 14.988.000 tấn tăng
21,54% so với năm 2014.Trong 5 tháng đầu năm 2016 xuất khẩu sản phẩm từ sắt
thép ra thị trường nước ngoài đạt 783,19 triệu USD, tăng 5,1% so với cùng kỳ năm
2015.
Sản phẩm từ sắt thép của Việt Nam đã xuất khẩu sang rất nhiều nước trên thế
giới, trong đó những thị trường tiêu thụ nhiều nhất những sản phẩm này của Việt
Nam gồm: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Bỉ, Thái Lan…...
Năm 2016 kinh tế thế giới tiếp tục phục hồi nhưng với tốc độ chậm hơn dự báo
(khoảng 3,3% so với dự báo trước đây là 3,6%). Các chuyên gia quốc tế tin rằng
Việt Nam sẽ là một trong những nền kinh tế phát triển vượt trội ở Châu Á trong giai
đoạn 2016-2017.Với những cơ hội và thách thức đan xen, năm 2016 ngành công
nghiệp thép Việt Nam sẽ tiếp tục tăng trưởng.
Công ty Cổ phần Thép Nam Kim được thành lập vào năm 2002, trải qua 15
năm hình thành và phát triển công ty đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, được đánh
giá là một trong hai đơn vị đầu ngành về thị trường tôn thép mạ toàn quốc và là một
trong những doanh nghiệp đứng đầu về thị phần xuất khẩu.Thực tế cho thấy tôn mạ
kẽm và tôn mạ màu là các mặt hàng xuất khẩu đem lại hiệu quả cao và hứa hẹn tiềm
năng phát triển trong tương lai. Đứng trước những thách thức từ việc biến đổi thất
thường và cạnh tranh gay gắt như hiện nay, công ty cần có những kế hoạch, chính
sách cho các hoạt động kinh doanh.Tâp trung phát triển dịch vụ logistics một cách
hiệu quả sẽ góp phần tăng năng lực cạnh tranh của công ty trước những đối thủ trực
tiếp cùng ngành .Vì vậy vấn đề cấp thiết hiện nay là có những biện pháp nghiên cứu
hoàn thiện hơn nữa dịch vụ logistics cuả công ty Cổ Phần Thép Nam Kim nhằm đẩy
mạnh hoạt động logistics đồng thời thúc đẩy xuất nhập khẩu tăng trưởng hơn nữa,
góp phần mang lại giá trị cho công ty.
13
Nhận thức được những vấn đề trên cùng với lợi thế được phân công thực tập tại
phòng kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty Cổ phần Thép Nam Kim, qua với sự
hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Viết Bằng, em quyết định chọn đề tài: “Giải
pháp nâng cao chất lượng dịch vụ logistics tại công ty Cổ Phần Thép Nam
Kim” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành quản trị kinh doanh quốc tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Tìm hiểu và phân tích các yếu tố tác động đến chất lượng dịch
vụ logistics của công ty Cổ phần Thép Nam Kim để nắm rõ mức độ tác động của
các yếu tố đó. Từ kết quả phân tích, đưa ra một số đề xuất nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ logistics của công ty Cổ phần Thép Nam Kim.
Mục tiêu cụ thể:
• Một là, phân tích các yếu tố tác động đến chất lượng dịch vụ logistics của
công ty Cổ phần Thép Nam Kim.
• Hai là, phân tích thực trạng và chất lượng dịch vụ logistics của công ty từ đó
đánh giá chung tình hình hoạt động của công ty.
• Ba là, đề xuất giải pháp nhằm cải thiện các yếu tố tác động đó, nhằm nâng
cao chất lượng dịch vụ logistics tại công ty Cổ phần Thép Nam Kim.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Chất lượng dịch vụ logistics và các yếu tố
tác động đến chất lượng dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thép Nam Kim.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Các yếu tố tác động đến chất lượng dịch vụ logistics tại
công ty cổ phần Thép Nam Kim
Phạm vi thời gian: Phạm vi thời gian nghiên cứu của đề tài từ ngày 05/09/2016
đến 11/11/2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu mô tả: dùng để phân tích, so sánh, đối chiếu để phân
tích thực trạng chất lượng dịch vụ logistics của công ty
Phương pháp nghiên cứu định tính: mô tả và phân tích để dự báo các nhân tố
ảnh hưởng và đánh giá thực trạng của Công ty có những điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và thách thức.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: là nguồn dữ liệu được thu thập từ kết quả
phỏng vấn thông qua phiếu điều tra khách hàng. Tiến hành khảo sát 100 khách hàng
thông qua email và khảo sát trực tiếp. Thông tin thu thập được xử lý bằng phần
14
mềm Excel và phần mềm phân tích thống kê SPSS. Từ đó, xác định các yếu tố
chính tác động đến chất lượng dịch vụ logistics tại Công ty.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phần phụ khác, bài báo cáo được chia làm ba
chương chính như sau:
•
Chương 1: Tổng quan về công ty Cổ phần Thép Nam Kim
Giới thiệu về công ty Cổ phần Thép Nam Kim, cơ cấu tổ chức, đánh giá kết quả
hoạt động kinh doanh và định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.
•
Chương 2 : Phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ logistics của công ty
cổ phần Thép Nam Kim
Tập trung vào thực trạng chất lượng dịch vụ logistics hiện nay của công ty, phân
tích hiệu quả hoạt động của công ty thông qua các tiêu chí và cuối cùng sẽ đánh giá
chung chất lượng dịch vụ logistics của công ty
•
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao chất lượng dịch vụ
logistics của công ty cổ phần Thép Nam Kim
Dựa vào các phân tích ở chương 2, trong chương 3,nêu ra những mặt còn tồn tại và
hạn chế về hoạt động logistics của công ty. Từ đó đề ra một số giải pháp và kiến
nghị để trình bày với công ty, đóng góp vào sự phát triển của công ty.
15
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP
NAM KIM
1.1
Giới thiệu chung về công ty:
( Nguồn : Namkimgroup.vn)
Tên công ty: Công ty Cổ phần Thép Nam Kim
Tên quốc tế: Nam Kim Steel Joint Stock Company
Tên viết tắt : NAKISCO
Trụ sở chính: Đường N1, Cụm Sản xuất An Thạnh, Thị trấn An Thạnh,
Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương
Mã số thuế: 3700477019
Mã chứng khoán : NKG
Website:
namkimgroup.vn
Điện Thoại : 84-650 3748 848
Fax:
84-650 3748 849
Vốn điều lệ : 500,343,610,000 đồng
Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 3700477019 (số cũ 4603000055) do Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày 23/12/2002; Đăng ký
thay đổi lần thứ 08 ngày 06/08/2010.
Tổng giám đốc: Phạm Mạnh Hùng
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Thép Nam Kim được chính thức thành lập vào ngày
23/12/2002, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Bình Dương cấp giấy chứng nhận. Trụ
sở chính đặt tại Đường N1, Cụm sản xuất An Thạnh, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình
Dương với diện tích hơn 43.000m2.
16
Lĩnh vực hoạt động của Nam Kim là sản xuất và phân phối các loại tôn lạnh (tôn
mạ hợp kim nhôm kẽm 55%), tôn mạ kẽm, tôn mạ màu và các loại sản phẩm thép
công nghiệp. Sản phẩm thép Nam Kim phục vụ cho các công trình xây dựng công
nghiệp – dân dụng, các ngành thủ công mỹ nghệ, trang trí nội ngoại thất, chế tạo
điện cơ, cơ khí chính xác và các sản phẩm dập tạo hình.
Các sản phẩm của Nam Kim được sản xuất bằng thiết bị công nghệ hiện đại, do
Tập đoàn POSCO (Hàn Quốc) và các tập đoàn ngành thép lớn trên thế giới chuyển
giao lắp đặt, với nguồn nguyên liệu sản xuất có chất lượng hàng đầu được nhập
khẩu từ các nước phát triển.
Bên cạnh đó, Nam Kim còn đầu tư mới 100% các dây chuyền gia công xử lý
thép cuộn ở Nhà máy Thép Nam Kim 2 với dây chuyền công nghệ tiên tiến nhất từ
các nước phát triển trên thế giới. Đây là một hoạt động chiến lược kinh doanh nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng hơn của thị trường. Dây chuyền gia công xử lý
thép cuộn Nam Kim cho phép cắt thép phẳng dạng cuộn thành tấm, xả băng thành
từng cuộn nhỏ theo đúng yêu cầu với độ chính xác cao. Nhà máy Thép Nam Kim 2
đặt tại Lô B2.2 – B2.3, Đường Đ3, KCN Đồng An 2, Phường Hòa Phú, Thành phố
Thủ Dầu Một, Bình Dương; có diện tích hơn 65.000m2. Quy trình sản xuất khép
kín với 6 dây chuyền sản xuất gồm tẩy rửa, cán nguội, mạ kẽm dày, mạ lạnh và mạ
màu có tổng công suất của Nam Kim lên trên 350.000 tấn/ năm, đem lại lợi thế cạnh
tranh to lớn trong những mục tiêu phát triển dài hạn của công ty.
Trải qua 10 năm xây dựng và phát triển, đến nay thương hiệu Tôn Nam Kim đã
đến với các hộ gia đình, các công trình xây dựng cao tầng, các phân xưởng… trên
khắp mọi miền đất nước. Công ty Cổ phần Thép Nam Kim đã lọt vào Top 500
doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam VNR 500 và được đánh giá là một trong 2 đơn vị
đầu ngành về thị phần tôn thép mạ toàn quốc (Theo số liệu báo cáo của Hiệp Hội
Thép Việt Nam năm 2013).
1.3 Lĩnh vực hoạt động
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính :
Sản xuất các sản phẩm kim loại chưa được phân vào đâu
Chi tiết sản xuất các loại tôn thép: Tôn mạ màu, tôn mạ kẽm phủ sơn, tôn mạ hợp
kim nhôm kẽm (tôn lạnh).
Sản xuất thép gang
17
Chi tiết : Sản xuất thép ống, thép hộp thép hình các sản phẩm từ thép cuộn, thép cán
nguội, thép mạ kẽm, bang thép đen, băng thép mạ kẽm.
Buôn bán kim loại và quặng kim ( mua bán sắt thép các loại)
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng
hoặc đi thuê…..
Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại
Vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ
Tầm nhìn - sứ mệnh - giá trị cốt lõi
Tầm nhìn :Trở thành 1 trong 2 đơn vị dẫn đầu ngành tôn thép mạ Việt Nam.
Sứ mệnh :
- Chia sẻ lợi ích cộng đồng
- Chung tay vì môi trường
- Trách nhiệm xã hội
Giá trị cốt lõi N-A-M-K-I-M
Non-stop attemp - Nỗ lực không ngừng: Nỗ lực không ngừng là phương châm phấn
đấu để phát triển.
Attitude -Thái độ: Thái độ làm việc chuyên nghiệp là văn hoá đặc trưng của công ty
Morality - Đạo đức: Đạo đức là cốt lõi của mọi hành động, là cam kết cho giá trị
bền vững của Nam Kim.
Knowledge - Kiến thức: Kiến thức là chìa khoá của Nam Kim trong sứ mệnh phục
vụ cho lợi ích con người.
Innovation - Đổi Mới: Đổi mới là tiến trình thiết yếu để đạt được sự đáp ứng tốt
nhất và phát triển tối ưu.
Meet the trust - Đáp ứng niềm tin: Đáp ứng niềm tin của Quý khách hàng chính là
thước đo thành công.
1.4 Cơ cấu tổ chức
1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ tổ chức công ty Cổ phần Thép Nam Kim được trình bày như hình 1.1 :
18
Hình .1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần Thép Nam Kim
(Nguồn : Phòng hành chính nhân sự)
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Hội đồng quản trị
HĐQT là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, các thành viên HĐQT được
ĐHĐCĐ bầu ra, đại diện cho các cổ đông, có toàn quyền nhân danh Công ty để
quyết định mọi vấn đề liênquan đến mục đích, quyền lợi của Nam Kim, trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng Giám
đốc và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và
Điều lệ Công ty quy định. Hiện tại HĐQT của Nam Kim có 05 thành viên. Nhiệm
kỳ của HĐQT là 5 năm, nhiệm kỳ mỗi thành viên không quá 5 năm và thành viên
Ban kiểm soát được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Chủ tịch HĐQT kiêm
Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty.
19
Bảng .1 Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Thép Nam Kim
STT
Họ và Tên
Chức danh
Tỉ lệ sở hữu
1
Hồ Minh Quang
Chủ tịch HĐQT
17.91%
2
Phạm Mạnh Hùng Thành viên HĐQT kiêm TGĐ 1.21%
3
Trần Uyển Nhàn
Thành viên HĐQT
15.7%
4
Nguyễn Vinh An
Thành viên HĐQT
0.36%
5
Lương Thanh Bình Thành viên HĐQT
0.46%
(Nguồn : Báo cáo thường niên công ty Cổ phần Thép Nam Kim 2016)
Ban Tổng Giám đốc
Ban Tổng Giám đốc của Công ty gồm có Tổng Giám đốc do HĐQT bổ
nhiệm, là người điều hành và có quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan
đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc
thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Hiện tại, Chủ tịch HĐQT của Công ty
kiêm Tổng Giám đốc. Các Giám đốc phụ trách là người tham mưu, giúp việc cho
Ban Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về phần việc được
phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng Giám đốc ủy quyền
và phân công theo đúng pháp luật của Nhà nước và Điều lệ của Công ty.
Ban kiểm soát
Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp
pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh và báo cáo tài chính của Công ty theo
qui qui của Pháp luật và Điều lệ của Công ty. Ban kiểm soát Công ty có 03 thành
viên, nhiệm kỳ Ban kiểm soát là 5 năm, nhiệm kỳ mỗi thành viên không quá 5 năm
và thành viên Ban kiểm soát được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
Kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ là hướng dẫn, là căn cứ làm cơ sở cho việc xây dựng các tài
liệu phục vụ công tác quản lý điều hành các hoạt động trên toàn doanh nghiệp.
Chức năng chính của kiểm soát nội bộ:
Xây dưng các công cụ để làm căn cứ để tiến hành các thủ tục kiểm soát nội
bộ căn cứ đánh giá tính tuân thủ, trung thực, đúng đắn trong công tác quản lý điều
hành các hoạt động của doanh nghiệp.
20
Tổ chức xây dựng, kiểm tra, đánh giá độ tin cậy, hiệu lực và hiệu quả của hệ
thống các tài liệu quản trị, hệ thống quy trình tác nghiệp thực hiện công tác điều
hành, tiến hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tiếp nhận, thẩm định tính xác thực, độ tin cậy của các thông tin trong công
tác quản lý điều hành hoạt động. Giám sát tính tuân thủ luật pháp và các quy định
nội bộ.
Xem xét, quản lý các sai phạm, rủi ro, đề ra biện pháp đảm bảo an toàn tài
sản và nguồn vốn.
Kiến nghị giải pháp khắc phục sai phạm, rủi ro.
Phó tổng giám đốc Trực tiếp
Chức năng, nhiệm vụ: Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các
hoạt động của công ty theo sự phân công của Tổng Giám đốc;
Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu
trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về hiệu quả các hoạt động;
Hỗ trợ Tổng Giám đốc hoạch định các chiến lược ngắn, trung và dài hạn;
Quyền hạn: Theo ủy quyền bằng văn bản của Tông Giám đốc phù hợp với
từng giai đoạn và phân cấp công việc.
Thay mặt Tổng Giám đốc điều hành công ty khi Tổng Giám đốc vắng mặt,
khi thay mặt Công ty ký hợp đồng phải có giấy ủy quyền của Tổng Giám đốc.
Bộ phận sản xuất- cung ứng
Bộ phận sản xuất cung ứng gồm có Nhà máy Nam Kim 1, Nam Kim 2, Nam
Kim 3 và phòng kế hoạch cung ứng
Các nhà máy sản xuất theo điều độ và kế hoạch của phòng sản xuất cung ứng
Chức năng của phòng sản xuất cung ứng
Phân tích dữ liệu sản xuất, lập kế hoạch, lên lịch trình sản xuất, đánh giá các
yêu cầu dự án và nguồn lực
• Ước tính, thỏa thuận và chốt ngân sách, khung thời gian sản xuất với khách
hàng và các tiêu chuẩn quản lý chất lượng. Đảm bảo rằng sản xuất đúng lịch
trình và nằm trong ngân sách. Nếu cần thiết, thỏa thuận lại khung thời gian
sản xuất khi có thay đổi về việc lựa chọn, đặt hàng hay mua nguyên vật liệu.
• Xác định nhu cầu vật tư các bộ phận bao gồm máy móc nguyên liệu thiết bị ...
• Lựa chọn nhà cung cấp
•
21
•
Giám sát quá trình sản xuất. Đảm bảo đạt hiệu suất làm việc và yêu cầu về an
toàn. Tạo quy trình sản xuất để đạt hiệu quả. Tổ chức việc sửa chữa, bảo
dưỡng định kỳ các thiết bị sản xuất.
Bộ phận kinh doanh
Công ty Cổ phần thép Nam Kim có mạng lưới kinh doanh rộng lớn từ trong
nước cho tới nước ngoài nên bộ phận kinh doanh được chia thành
Kinh doanh nội địa : Mở rộng thị trường nội địa trong cả nước, xây dựng các
chính sách kinh doanh mới tăng thị phần nội địa
• Kinh doanh xuất khẩu: Đầu tư xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường ra
nước ngoài tăng sản lượng xuất khẩu.
• Kinh doanh thương mại và hệ thống chi nhánh
•
Chức năng chính của bộ phận kinh doanh:
Hỗ trợ và phát triển hệ thống khách hàng; chăm sóc khách hàng và theo dõi
công nợ, thu thập, phân tích thông tin hàng hoá về nhu cầu thị trường, sức mua và
khả năng cung cấp và thông tin cạnh tranh thị trường trong nước, nhu cầu thị
trường, giá bán các đối thủ cạnh tranh, tiếp nhận ý kiến phản hồi về sản phẩm từ
khách hàng.
Nghiên cứu, xây dựng chiến lược kinh doanh ngắn, trung, dài hạn, kế hoạch hoạt
động và kế hoạch kinh doanh hàng hàng quý, hằng năm của Công ty.
Bộ phận tài chính
Bộ phần tài chính gồm phòng tài chính tín dụng và phòng kế toán
Chức năng: Tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ
phần Thép Nam Kim
Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt động
sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của Công ty.
Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống sự diễn biến các nguồn
vốn phục vụ cho việc huy động nguồn lực hàng hóa trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty; theo dõi đối chiếu số liệu công nợ của Công ty, phản ánh và đề
xuất kế hoạch thu, chi tiền mặt và các hình thức thanh toán khác.
Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc về các chế độ quản lý tài chính, kế toán
theo quy định.Tư vấn chiến lược đầu tư cho Ban Tổng Giám đốc
Phòng hành chính nhân sự:
22
Tư vấn về thủ tục thực hiện các đự án kinh doanh của Công ty phù hợp với quy
định của pháp luật cũng như các vấn đề liên quan đến nhân sự, lao động của Công
ty, quản lý và lưu trữ toàn bộ các tài liệu, công văn, giấy tờ, hồ sơ pháp lý của Công
ty đồng thời thực hiện các chương trình phúc lợi, các chính sách liên quan đến
người lao động. Theo dõi việc thực hiện các chính sách bảo hiểm xã hội – y tế cho
CBCNV của Công ty.
Xây dựng kế hoạch, đề xuất các chương trình vui chơi giải trí tập thể cho
CBCNV trong Công ty, đảm bảo sử dụng quỹ phúc lợi hợp lý và có hiệu quả nhất.
Tìm kiếm, tuyển dụng các ứng cử viên có năng lực vào các vị trí theo yêu cầu
của Ban Giám đốc. Tư vấn cho Ban Giám đốc về các chính sách, chủ trương mới
trong lĩnh vực lao động. Xây dựng, đề xuất các chương trình đào tạo, nâng cao trình
độ và kỹ năng chuyên môn cho phòng ban thực hiện các hoạt động kinh doanh theo
kế hoạch và mục tiêu đề ra
Phòng Marketing
Chức năng của phòng marketing
•
•
•
•
•
Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng
Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu
Khảo sát hành vi ứng sử của khách hàng tiềm năng
Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu thép Nam Kim
Phát triển sản, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường mong
muốn
Phòng thu mua
•
•
•
•
•
•
•
•
Làm việc trực tiếp với phòng Kế hoạch và Sản xuất, để lập kế hoạch và lên
ưu tiên cho các hoạt động thu mua.
Đánh giá kế hoạch đặt hàng, đưa ra yêu cầu mua hàng.
Theo dõi tình trạng đơn hàng, sẵn sàng cho các sự cố thiếu hoặc tồn đọng
hàng hóa, liên hệ trực tiếp với các phòng ban có liên quan.
Theo dõi đơn đặt hàng và xác nhận thời gian sản xuất, giao hàng và chi phí.
Đánh giá, cập nhật và duy trì các đơn đặt hàng cho đến khi kết thúc.
Đảm bảo đơn đặt hàng tuân thủ các thỏa thuận trong hợp đồng; báo cáo kết
quả lên quản lý.
Quản lý đội ngũ nhân viên tài chính và logistics trong việc giải quyết và tiếp
nhận hóa đơn sai lệch.
Xác định các cơ hội và thực hiện công việc để mang lại hiệu quả.Góp phần
củng cố, giảm chi phí từ các nhà cung cấp địa phương.
23
1.5 Phân tích nguồn lực
1.5.1 Phân tích nhân sự công ty
Cơ cấu lao động công ty Cổ phần Thép Nam Kim được trình bày như hình 1.2 :
Hình 1. Cơ cấu lao động theo trình độ của công ty cổ phần Thép Nam Kim
(Nguồn: Báo cáo thường niên công ty Cổ phần Thép Nam Kim 2016)
Năm 2016, CBCNV Công ty đạt gần 800 người. Do tốc độ tăng trưởng và mở
rộng quy mô mà cán bộ công nhân viên công ty Cổ phần Thép Nam Kim luôn tăng
qua các năm. Đi cùng với sự tăng về lượng thì trình độ lao động cũng thay đổi theo.
Trình độ đại học cao đẳng chiếm 36% tập trung ở bộ máy quản trị của công ty.
Trung cấp, sơ cấp nghề và lao động phổ thông chiếm xấp xỉ 64%, thường tập trung
ở nhà máy sản xuất. Tăng số lượng tuyển dụng nhân sự và việc tuyển dụng đúng
người đúng việc để nhân viên có thể phát huy khả năng và hoàn thành tốt công việc
được giao giúp công ty đạt mục tiêu đặt ra.Dự kiến nhân sự sẽ đạt trên 1000 người
khi nhà máy Nam Kim 3 đi vào hoạt động. Nhân lực dồi dào đáp ứng yêu cầu phát
triển trong thời kì hội nhập.
Cơ cấu độ tuổi theo lao động theo độ tuổi được minh họa như hình 1.3
24
Hình 1. Cơ cấu lao động theo độ tuổi của công ty Cổ Phần Thép Nam Kim
(Nguồn: Báo cáo thường niên công ty Cổ phần Thép Nam Kim 2016)
Nhân viên dưới 30 tuổi : chiếm tỉ lệ cao trong công ty. Năm 2016 nhân sự dưới 30
tuổi chiếm 65.7%. Độ tuổi 25-30 tuổi thuộc nhóm nhân sự trẻ. Đây cũng là cơ hội
cũng nhu thách thức cho công ty cổ phần Thép Nam Kim.Thách thức ở đây là đào
tạo nhân sự có kinh nghiệm thực hiện các công việc được giao và giữ chân họ gắn
bó và cống hiến năng lực cho công ty.
Nhân viên từ 30-40 tuổi chiếm số còn lại. Họ là những nhân viên, cán bộ quản lý
dày dặn kinh nghiệm chịu trách nhiệm quản lý và đào tạo nhân viên cấp dưới.Họ là
quản lý ở cả nhà máy và văn phòng chiếm vị trí trọng yếu trong công ty
Với đội ngũ nhân sự trẻ nhiệt huyết có tư duy sáng tạo và sự đam mê gắn bó với
nghề.Điều này là quan trọng góp phần tạo nên sự thành công của công ty
Tỉ lệ lao động theo độ tuổi được minh họa như hình 1.4
Hình 1. Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty Cổ phần Thép Nam Kim
( Nguồn: Báo cáo thường niên công ty Cổ phần Thép Nam Kim 2016)
25