1
1. MỤC TIÊU CHUNG
- Bồi dưỡng kiến thức liên quan đến giới tính, sức khỏe
giới tính và kỹ năng tư vấn SKGT.
- Thực hiện tốt yêu cầu của Điều 6 Tiêu chuẩn 2, tiêu chí
2, 3 Chuẩn nghề nghiệp GV trung học.
2
2. MỤC TIÊU CỤ THỂ
- Có hiểu biết về SKGT và GD giới tính cho HS.
- Nhận thức tầm quan trọng của việc GD giới tính.
- Có các kỹ năng tư vấn về SKGT.
3
4
TẦM QUAN TRỌNG, VAI TRÒ,
MỤC TIÊU, Ý NGHĨA CỦA VIỆC
TƯ VẤN SỨC KHỎE GIỚI TÍNH
5
Giảm quy mô dân số; phát triển kinh tế, giáo dục, y tế,
tài nguyên…
Nâng cao chất lượng dân số, SKSS VTN và thanh niên.
Giải quyết: Nạn tảo hôn, kết hôn ở tuổi VTN; mang
thai, phá thai ở tuổi VTN; nhiễm các BLQĐTD,
HIV/AIDS; bị xâm hại, lạm dụng tình dục.
6
Giải quyết lo lắng về SKSS, quan hệ bạn bè, tình
yêu, bị ép kết hôn sớm…
Giáo dục giá trị VH-XH: Phải có con trai, có nhiều
con; thay đổi các giá trị cũ, hướng tới các quan
niệm mới như quy mô gia đình nhỏ, bình đẳng giới...
Giáo dục SKGT là chủ đề các nước trên thế giới
quan tâm.
7
Vai trò
+ Tạo cảm xúc đặc biệt khi có giao tiếp giữa người khác giới.
+ Quan hệ mật thiết đến đạo đức, phong tục tập quán xã hội.
+ Ảnh hưởng đến hoạt động của con người trong xã hội.
+ GDGT là bộ phận quan trọng của giáo dục nhân cách; giáo
dục nói chung, giáo dục đạo đức nói riêng.
8
Ý nghĩa
+ Nâng cao chất lượng giống nòi, chất lượng cuộc sống.
+ Định hướng HS trong quan hệ với bạn khác giới; vấn đề
hôn nhân và gia đình; sinh đẻ an toàn…
+ HS hiểu biết, ủng hộ, hành động theo chính sách dân
số, kế hoạch hóa gia đình của Đảng và Nhà nước.
9
Mục tiêu
+ Hình thành tiêu chuẩn đạo đức hành vi liên quan
đến lĩnh vực riêng tư của đời sống con người;
quan hệ đạo đức lành mạnh giữa nam và nữ.
+ Trang bị cho HS kiến thức, kỹ năng về sức khỏe
giới tính - sức khỏe sinh sản.
10
THUẬẬN LỢẬI , KHÓ KHĂN VÀ BẬẤT
CẬẬP TRONG GIÁO DUẬC GIỢẤI ,
GIỢẤI TÍNH VÀ SỨẤC KHOỎE SINH
SẢỎN
11
- Nội dung đầy đủ, cập nhật thông tin mới.
- Lãnh đạo quan tâm, ủng hộ và tạo điều kiện triển khai.
- HS hứng thú, quan tâm tới nội dung giáo dục SKGT.
- Đã được lồng ghép vào môn học chính khóa.
- Sự đồng thuận toàn xã hội, là chủ đề nóng được quan tâm.
- Truyền thông hỗ trợ giáo dục hiệu quả.
- Phương tiện, công cụ hỗ trợ phong phú, đa dạng giúp HS
tiếp cận tốt hơn.
12
- Phương tiện giảng dạy (máy tính, băng đĩa hình, phim ảnh,
tranh vẽ…); tài liệu hỗ trợ còn hạn chế.
- Khó áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực (thảo luận
nhóm, bể cá…).
- Một số nội dung nhạy cảm, GV ngại trình bày.
- Thiếu kinh phí để mời báo cáo viên chuyên nghiệp.
- GDDS-SKSS là môn học liên quan đến nhiều ngành, người
dạy cần có kiến thức rộng và kinh nghiệm.
13
- Nội dung lồng ghép chỉ mới ở bước khám phá, tìm hiểu nên
dễ tạo tâm lý tò mò.
- Việc trang bị ý thức để kiểm soát hành vi còn hạn chế, HS
thắc mắc, tìm hiểu dựa trên thông tin sai lệch.
- Sự thiếu hiểu biết của HS dẫn tới “tự học” gây hậu quả xấu.
- Thiếu sự quan tâm giáo dục sức khỏe giới tính ở nhiều gia
đình hiện nay.
14
15
VấẤn đềề
MụẬn trữẤng cá
Teen Nữữ
Teen Nam
34%
45%
91%
58%
Thay đổỎi vềề sinh
Núi đổi/Đèn pin
lý
Kinh ngụyềẬt/MổẬng tinh
54%
31%
Làm đeẬp/ThụỎ dấm
74%
37%
Tình yềụ-tình baẬn
82%
51%
Xấy dữẬng hình aỎnh đeẬp
64%
Tránh xấm haẬi tình dụẬc
80%
51%
Thay đổỎi vềề tấm lý
Các vấẤn đềề xã hổẬi
Bình đẳỎng giớẤi
Mang thai ớỎ tụổỎi teen
83%
36%
38%
67%
19%
BaẬn có ngữớềi yềụ chữa?
Đang có
Chữa bao giớề có
Đã tữềng có, hiềẬn đang đổẬc thấn
Teen Nữữ
Teen Nam
55%
47%
19%
44%
Gia đình baẬn có ụỎn g hổẬ baẬn có ngữớềi yềụ khổng?
Có chữẤ, bổẤ meẬ tớẤ rấẤt tấm lý
Khổng, bổẤ meẬ tớẤ cấẤm tiềẬt
Khổng ụỎng hổẬ cũng khổng cấẤm
21%
35%
Teen Nữữ
Teen Nam
34%
8%
11%
43%
16%
69%
Bạn đã bao giờ sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp chưa? (Cho nữ)
•Chưa
•Tớ
bao giờ, tớ còn không biết nó là gì:
73%
biết nó là gì nhưng chưa bao giờ dùng: 65%
•Rồi,
một lần duy nhất:
•Rồi,
nhiều lần:
13%
0%
Bạn đã bao giờ sử dụng bao cao su chưa? (Cho nam)
•Chưa
•Tớ
bao giờ, tớ còn không biết nó là gì:
18%
biết nó là gì nhưng chưa bao giờ dùng: 76%
•Rồi,
một lần duy nhất:
3%
•Rồi,
nhiều lần:
0%
ĐổẤi tữớẬn g tấm sữẬ
Ba
MeẬ
Ảnh chiẬ em
Ông bà
Cổ dì chú bác
Teen Nữữ
Teen Nam
60%
24%
9%
36%
9%
8%
15%
18%
6%
1%
BaẬn thấn
77%
35%
Thấềy cổ
7%
28%
3%
40%
BaẬn trền maẬng
Khổng ai caỎ, tớẤ tữẬ giaỎi qụyềẤt
5%
14%
Kênh
Google.com
Kenh14
Hỏi người lớn
Hỏi bạn bè
Sách báo, băng đĩa
Facebook
Yahoo chat
Chương trình tivi
Tớ không quan tâm
Teen Nữ
Teen Nam
52%
52%
40%
29%
26%
21%
11%
18%
21%
51%
16%
10%
18%
17%
15%
8%
13%
21%
Nữ:
Tại sao thích nhau tuổi này lại cấm đoán trong khi tớ chả làm cái quái gì
bậy bạ, đến khi nào tụi tớ đi học GTGT? (nữ khối 7)
Tại sao những người lớn không bao giờ hiểu con nít lúc nào cũng nghe
từ một phía mà không chịu nghe con nít? (nữ khối 8)
Tại sao nước ngoài thanh thiếu niên thường quan hệ tình dục thoải mái
đa số vẫn biết cách bảo vệ, còn Việt Nam lại không? Tại sao cấm quan hệ
tình dục tuổi thanh niên? (nữ khối 8)
Tại sao lại không nói thẳng trực tiếp về vấn đề này? (nữ khối 10)
Quan hệ trước tuổi thành niên là đúng hay sai, việc mất trinh có còn
phải là chuyện quan trọng nữa không? (nữ khối 11)
Nam:
Mình có bị gay không? (nam khối 7)
Nếu trong trận chiến mà không dùng bao cao su thì có hậu quả ra sao?
(nam khối 8)
Tại sao con gái thường lại "gan" trong chuyện tình dục hơn cả bọn con
trai chúng mình? Điều đó tốt hay xấu? (nam khối 9)
Ở độ tuổi này làm tình được chưa? (nam khối 9)
Làm sao để biết bạn nữ còn trinh hay không? (nam khối 9)
Có cần phải quan hệ tình dục để giữ người mình yêu? (nam khối 10)
Làm chuyện ấy mà có dùng áo mưa thì được đúng không? (nam khối 10)
MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ GIỚI,
GIỚI TÍNH, SỨC KHỎE SINH SẢN VTN
23
Giới: Khác biệt về xã hội giữa giới nam và giới nữ, không tồn tại
lúc đứa bé ra đời là trai hay gái mà chỉ “học được” trong quá
trình lớn lên. Thay đổi theo thời gian và rất đa dạng trong từng
nền văn hoá và giữa các nền văn hoá.
Vd: Quan niệm về giới trong văn hóa Đông và Tây.
Giới tính: Khác biệt được xác định về mặt sinh học giữa nam và
nữ; đều giống nhau ở khắp nơi trên thế giới.
Vd: Phụ nữ có thể mang thai và sinh con, còn nam giới thì không.
24
Sự khác nhau giữa giới và giới tính
Giới tính
Đặc trưng sinh học
Giới
Đặc trưng xã hội, văn hoá, truyền thống
Sinh ra đã có (bẩm sinh)
Được dạy, học từ gia đình và xã hội
Đồng nhất ở mọi nơi
Đa dạng và có sự khác nhau giữa các xã
hội và cộng đồng văn hoá
Không biến đổi, không thay đổi
Có thể biến đổi theo hoàn cảnh xã hội,
có thể thay đổi theo thời gian
25