Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Báo cáo thực tập tại trạm Y tế Xã Tân Lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.04 KB, 26 trang )

Báo cáo thực tập tại Trạm Y Tế Tân Lộc

LỜI MỞ ĐẦU
“Sức khoẻ”: là tài sản vô giá mà tạo hóa đã ban tặng cho mỗi con
người. Đầu tư cho sức khỏe là đầu tư cho sự phát triển kinh tế - văn hoá- xã
hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân và gia đình.Và một
trong những ngành không thể thiếu là ngành Dược.
Trong quá trình thực tập tại tại Trạm Y Tế Xã Tân Lộc. Với sự giúp đỡ
tận tình của trưởng trạm y tế Xã và các cán bộ y, dược em đã tìm hiểu được:
Danh mục thuốc thiết yếu, danh mục thuốc cấp cứu… Được tham gia các
công tác chuyên môn như là: cấp phát, bán thuốc dưới sự hướng dẫn của cán
bộ Dược. Tham gia tu bổ vườn thuốc nam trạm…
Bản báo cáo thực tập tại trạm y tế là cơ sở bước đầu quan trọng của
người dược sỹ khi bước chân vào nghiệp dược.Nó thể hiện nhiệm vụ và vai
trò của một cán bộ dược nhằm quản lý được thuốc và dụng cụ y tế theo
đúng quy chế hiện hành, hướng dẫn người dân sử dụng thuốc thiết yếu để
chữa một số bệnh thông thường môt cách an toàn và hợp lý.

1


Báo cáo thực tập tại Trạm Y Tế xã Tân Lộc

LỜI CẢM ƠN
----------o0o----------

Để hoàn thành bài báo cáo này là nhờ sự hướng dẫn giảng dạy tận tình của quý
Thầy Cô trường Cao Đẵng Y Tế, nhất là các Thầy Cô khoa Dược và sự chỉ dẫn,
giúp đỡ hết sức quý báu của các anh chị tại Trạm y tế Xã Tân Lộc. Nhân đây tôi
xin chân thành cảm ơn :
• Ban giám hiệu trường Cao Đẵng Y Tế đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn


thành công việc học tập của mình.
• Quý Thầy Cô Trường Cao Đẵng Y Tế - Khoa Dược đã tốn nhiều công sức để
truyền đạt, giảng dạy các kiến thức chuyên môn.
• Tất cả anh chị tại Trạm y tế Xã Tân Lộc
• Tất cả bạn bè đã đóng góp, chia sẻ, góp ý và giúp đỡ tôi rất nhiều để hoàn
thành bài báo cáo này.
Một lần nữa tôi xin gởi đến anh chị tại Trạm y tế Xã Tân Lộc lòng biết ơn
chân thành nhất, những người đã dành cho tôi nhiều sự ưu ái và sự giúp đỡ nhiệt
tình trong những ngày đi thực tế tại tại Trạm y tế Xã Tân Lộc vừa qua.

PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
2


Báo cáo thực tập tại Trạm Y Tế xã Tân Lộc
I.KHÁI QUÁT VỀ TRẠM Y TẾ XÃ
Đơn vị thực tập: Trạm Y tế Xã Tân Lộc
Trạm Y tế xã Tân Lộc chịu sự quản lý, chỉ đạo và giám sát của Trung tâm y tế
Thới Bình, về chuyên môn nghiệp vụ , kinh phí, nhân lực, y tế và chịu sự quản lý
của y tế tỉnh Cà Mau, TRẠM
trong côngYtác
xâyXÃ
dựng
kế hoạch,
tổ chức thực hiện kế hoạch
TẾ
TÂN
LỘC
phát triển công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.
Trạm Y tế có diện tích hơn 3000m 2, thuộc ấp 5, xã Tân Lộc, huyện Thới Bình.

Về mặt giao thông , đường thủy, đường bộ gặp nhiều khó khăn vì có hẽm nhỏ hẹp,
VƯỜN THUỐC NAM

trường hợp cần thiết xe cấp cứu khó vào được. Nguồn nhân lực của trạm gồm có 9
người với 13 phòng chức năng: Phòng hành chánh; phòng sơ cứu, cấp cứu; phòng
NHÀ
CÔNG
VỤphòng
khám bệnh ; phòng lưu bệnh; phòng đông y; phòng trực; phòng
tiêm
chủng;

khám phụ khoa; phòng xét nghiệm; phòng tư vấn dân số kế hoạch hóa gia đình;
NHÀ XE

phòng sanh; phòng hấp dụng cụ; quầy thuốc. Ngoài ra, còn có vườn thuốc nam, nhà
công vụ, nhà xe, nhà vệ sinh,……và các công trình phụ khác như cổng rào, khuôn
viên trạm.
Nhìn chung trạm Y tế xã Tân Lộc khá rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, trồng
PHÒNG
nhiều cây xanh và có trang thiết bị đầy đủ phục vụ cho việc khám chữa
bệnh cho

bệnh
nhân theo quy chuẩn của một trạm xã.
PHÒNG
TRỰC

PHÒNG
ĐÔNG Y


QUẦY
DƯỢC

PHÒNG
KHÁM
BỆNH

PHÒNG
TIÊM
CHỦNG

KHÁM
PHỤ
KHOA

PHÒNG
HẤP
DỤNG
CỤ

PHÒNG
HÀNH
CHÁNH

PHÒNG
DS-KHHGĐ

PHÒNG
XÉT

NGHIỆM

PHÒNG
SƠ CỨU,
CẤP CỨU

PHÒNG
BỆNH

PHÒNG
SANH

NHÀ VỆ SINH

SƠ ĐỒ TRẠM Y TẾ XÃ TÂN LỘC
3

LÒ ĐỐT RÁC


Báo cáo thực tập tại Trạm Y Tế xã Tân Lộc

4


Báo cáo thực tập tại Trạm Y Tế xã Tân Lộc

SƠ ĐỒ VƯỜN THUỐC NAM
Thảo
quyết

minh

Lạc tiên

Kim
tiền
thảo

Ké đầu
ngựa

Cây mật Cỏ
gấu
tranh

Rau dừa
nước

Dâu tằm
ăn

Thiên
môn
đông

Tía tô

Diếp ca

Lá lốt



huyết

Mía dò

Gừng

Cúc vạn
thọ

Bình
bác dây

Cây ngũ Muồng
trảo
trâu

Thiên
Cỏ xước niên
kiện

Bồ ngót

Riềng

Quao

Đại bi


Mạch
môn
đông

Rau sam

Húng
chanh

É tía

Bạc hà

Ích mẫu
thảo

Tang
chi

Tang
diệp

Sài đất

Cam
thảo đất

Dừa cạn

Kinh

giới

Hương
nhu tía

Hạn liên
thảo

Cúc tần

Sả

Ổi

Mỏ quạ

Sơn đậu
chi

Cỏ cức
lợn

Mạch lạt

Ngải
diệp

Xuyên
tâm liên


Hành

Thiền
liền

Ngò gai

Nhân
trần

Vong
nem

Chưng
bầu

Lựu

Cỏ cú

Bạch
Vòi voi
đồng nữ

Chó đẻ

Cỏ sữa
nhỏ lá

Nghệ


Hành
cau

Mơ tam
thể

5

Rau má


Báo cáo thực tập tại Trạm Y Tế xã Tân Lộc
II CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRẠM Y TẾ XÃ
1.Chức năng của Trạm Y Tế xã
Y tế xã, phường là đơn vị kỹ thuật y tế đầu tiên tiếp xúc với nhân dân, nằm
trong hệ thống y tế Nhà nước. Trạm Y tế xã, phường chịu sự quản lý của Ủy ban
nhân dân xã, phường trong công tác xây dựng kế hoạch hóa và tổ chức thực hiện kế
hoạch phát triển công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.
2. Nhiệm vụ của Trạm Y Tế Xã
Lập kế hoạch hoạt động và lựa chọn chương trình ưu tiên về chuyên môn Y
tế của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn duyệt, báo cáo phòng Y tế quận, thị xã
và tổ chức triển khai thực hiện sau khi kế hoạch đã được phê duyệt.
Phat hiện báo cáo kịp thời các bệnh dịch lên tuyến trên và giúp chính quyền
địa phương thực hiện các biện pháp về công tác vệ sinh phòng bệnh, phòng chống
dịch, giữ vệ sinh những nơi công cộng và đường làng, xã, tuyên truyền ý thức bảo
vệ sức khỏe cho mọi đối tượng tại công cộng.
Tuyên truyền vận động, triển khai thực hiện các biện pháp chuyên môn về
bảo vệ sưc khỏe bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình, đảm bảo việc quản lý thai,
khám thai và đở đẻ thường cho sản phụ.

Tổ chức sơ cứu ban đầu, khám, chữa bệnh thông thường cho nhân dân tại
Trạm Y tế và mở rộng dần việc quản lý sức khỏe tại hộ gia đình.
Xây dựng vốn tủ thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn và hợp lý, có kế
hoạch quản lý các nguồn thuốc. Xây dựng phát triển thuốc nam kết hợp ứng dụng y
học dân tộc trong phòng và chữa bệnh.
Quản lý các chỉ số sưc khỏe và tổng hợp báo cáo, cung cấp thông tin kịp
thời, chính xác lên tuyến trên theo quy định thuộc đơn vị mình phụ trách.
Bồi dưỡng kiên thức chuyên môn kỹ thuật cho cán bộ y tế thôn, bản, làng, ấp
và nhân viên y tế cộng đồng.
Tham mưu cho cính quyền xã, chỉ đạo thực hiện các nội dung chăm sóc sưc
khỏe ban đầu và tổ chức thực hiện những nội dung chuyên môn thuộc các chương
trình trọng điểm về y tế tại địa phương.
Phát hiện, báo cáo ủy ban nhân dân xã và cơ quan y tế cấp trên các hành vi
hoạt động y tế phạm pháp trên địa bàn để kịp thời ngăn chặn và xử lý.
6


Báo cáo thực tập tại Trạm Y Tế xã Tân Lộc
Kết hợp chặt chẽ với các đoàn thể quần chúng, các nghành trong xã để tuyên
truyền và cùng tổ chức thực hiện các nội dung chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.

7


Báo cáo thực tập tại Trạm Y Tế xã Tân Lộc
III TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÂN LỰC TRẠM Y TẾ XÃ TÂN LỘC
Nhiệm vụ của nhân viên tại trạm y tế Tân Lộc
Trưởng trạm : YS: Trần Văn Na
Phụ trách: Phụ trách chung, CT: sốt xuất huyết, CT: HIV/AIDS ,CT: cao huyết áp,
ấp: 02 + 04

Phó trạm : YS: Nguyễn Văn Bắc
Phụ trách: Kế hoạch + báo cáo trạm, CT: TCMR, CT: sốt rét, Xét nghiệm,
ấp: 07 + 08
BS: Đăng Minh Chiến
Phụ trách: Chuyên môn, CT: tâm thần, CT: ARI, CT bướu cổ CT: YTTH,
ấp: 05 + 09
YS: Đinh Kim Anh
Phụ trách: Sản, ấp: 03
HS: Huỳnh Thị Như Trang
Phụ trách: Sản, CT: SDD
HS: Lâm Thanh Thúy
Phụ trách: CT: Dân số, ấp: 01 + 06
DS: Lưu Kim Hoa
Phụ trách: Quầy dược
YS: Nguyễn Trí Tâm
Phụ trách: Bảo hiểm y tế, CT: phong, CT: lao, ATVSTP
YS: Trần Văn Cộp
Phụ trách: Đông Y, vườn thuốc nam

8


Báo cáo thực tập tại Trạm Y Tế xã Tân Lộc

TỔ Y TẾ VÀ CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ ẤP
ẤP 1
Tổ Y tế
01 – CTV: LÊ THỊ XUÂN
01 – CTV: MAI VĂN ĐÀ
Dân số

01 – CTV: LÊ THỊ XUÂN
02 – CTV: MAI VĂN ĐÀ
ẤP 2
Tổ Y tê
01 – YT: HUỲNH T HÙNG
02 – ĐV: HUỲNH T LĂNG
Dân số
CTV: VÕ CẨM TÚ
ẤP 3
Tổ Y tế
01 – YS: NGUYỄN ĐỨC MẠNH
02 – CTV: LỮ THỊ ÂN
Dân số
01 – CTV: LỮ THỊ ÂN
02 – CTV: PHAN LỆ PHI
ẤP 4
Tổ Y tế
01 – CTV: PHẠM THỊ BÉ
02 – CTV: TRƯƠNG VĂN MY
Dân số
01 – CTV: PHẠM THỊ BÉ
02 – CTV: TRƯƠNG VĂN MY
ẤP 5
Tổ Y tê
01 – NVYT: ĐỖ KIM NA
02 – CTV: HỒ THỊ DẶN

Dân số
01 – CTV: ĐÕ KIM NA
02 – CTV: HỒ THỊ DẶN

ẤP 6
Tổ Y tế
01 – HS: TRẦN HỒNG ĐỀN
02 – NVYT: LÂM TẤN PHÁT
Dân số
CTV: PHAN THỊ LEO
ẤP 7
Tổ Y tế
01 – YS: ĐẶNG VĂN SƠN
02 – CTV: LÊ SƠN HẢI
Dân số
01 – CTV: LÊ SƠN HẢI
02 – CTV: TRANG KIM VŨ
ẤP 8
Tổ Y tế
01 – VT: NGUYỄN VĂN TRIỀU
02 – CTV: NGUYỄN K KHÔN
Dân số
CTV: LỮ THỊ CHIẾN
ẤP 9
Tổ Y tế
01 – CTV: HUỲNH C NHỨT
02 – CTV: LỮ NGỌC VẸN
Dân số
01 – CTV: HUỲNH C NHỨT
02 – CTV: LỮ NGỌC VẸN

IV. CHỨC NĂNG – NHIỆM VỤ CỦA TỪNG TỔ (BỘ PHẬN) CỦA
9



Báo cáo thực tập tại Trạm Y Tế xã Tân Lộc

TRẠM Y TẾ
- Phòng khám trạm y tế có trách nhiệm khám chữa bệnh cho người dân… tiếp
nhận tất cả các trường hợp từ ngoài vào hoặc từ các nơi khác để khám, cấp cứu ban
đầu và tổ chức chuyển người bệnh lên tuyến trên khi vượt quá khả năng.
- Là nơi thực hiện các hoạt động chăm sóc bảo vệ sức khỏe ban đầu cung cấp
các dịch vụ phòng bệnh, khám chữa bệnh điều trị các bệnh thông thường và một số
chuyên khoa.
Quầy dược:
- Kiểm soát các vấn đề liên quan đến thuốc
+ Dự trù việc mua thuốc và dược phẩm cho trạm
+ Kiểm tra các chất lượng thuốc
+ Kiểm tra hạn dùng của thuốc
+ Bảo quản các loại thuốc
+ Nắm vững kiến thức về thuốc để làm tốt nhiệm vụ tư vấn cho cán bộ y tế
hướng dẫn sử dụng thuốc cho người dùng và tham gia vào các chương trình y tế cho
cộng đồng.
- Thuốc phải đủ loại, số lượng trong việc phòng hay điều trị cho người dân khi
cần thiết
Phòng khám bệnh: Khám và điều trị một số bệnh thông thường và các chuyên
khoa.
- Phòng tiêm chủng:
+ Triển khai chương trình tiêm chủng mở rộng thường xuyên trên địa bàn.
+ Theo dõi công tác phòng chống dịch bệnh
+ Tổ chức tiêm phòng vaccin dịch vụ theo quy định.
- Phòng sơ cứu, cấp cứu: Dành cho bệnh nhân có nhu cầu và được bác sĩ chỉ
định các thủ thuật điều dưỡng như tiêm thuốc, thay băng vết thương, truyền dịch,
khâu vết thương phần mềm.

- Phòng tư vấn dân số kế hoạch hóa gia đình:
+ Khoa kế hoạch hóa gia đình là khoa lâm sàng có chức năng tư vấn thực hiện
các công việc liên quan đến kế hoạch hóa gia đình
+ Khám, tư vấn và thực hiện các phương pháp kế hoạch hóa gia đình
+ Cung cấp dịch vụ thân thiện vị thành niên
+ Tư vấn và thực hiện dịch vụ thành phá thai: ngoại và nội khoa
+ Truyền thông giáo dục sức khỏe
+ Hợp tác quốc tế
+ Chỉ đạo các khóm ấp trong xã
- Phòng sanh:
+ Khoa sanh có chức năng thực hiện công tác đỡ đẻ, chăm sóc sức khỏe bà
mẹ trẻ em trong địa bàn xã cấp cứu khám bệnh, chữa bệnh tiếp nhận các trường hợp
10


Báo cáo thực tập tại Trạm Y Tế xã Tân Lộc
bệnh thuộc phạm vi của khoa để khám và chữa bệnh.
- Phòng khám phụ khoa: Khoa phụ là khoa lâm sàng tiếp nhận khám chữa
bệnh phụ khoa.
- Phòng lưu bệnh: Dành cho bệnh nhân có nhu cầu điều trị trong ngày tại
phòng khám đối với các bệnh nội khoa hay thuộc chuyên khoa khác, sau thủ thuật
kế hoạch hóa gia đình hay tiểu phẫu ngoại khoa
- Phòng xét nghiệm: là nơi thực hiện các xét nghiệm, miễn dịch, ngoài ra
phòng xét nghiệm còn có thể là nơi thực hiện những xét nghiệm khác liên quan
bệnh phẩm cho mục đích cung cấp và những thông tin về chăm sóc, chuẩn đoán
phòng và điều trị hoặc đánh giá tình trạng sức khỏe của người bệnh.
- Phòng hành chính: là nơi để hội hợp. giao ban,…
- Phòng đông y: hốt thuốc, châm cứu, giác hơi,…

V QUẢN LÝ THUỐC VÀ DỤNG CỤ Y TẾ


1. Diện tích sử dụng của quầy – kho là: 16m2
2. Điều kiện bảo quản thuốc – dụng cụ:
- Phải thường xuyên theo dõi nhiệt độ, độ ẩm trong kho, thường xuyên thông
hơi, thoáng gió để giảm nhiệt độ, độ ẩm trong kho.
- Tránh tác động của ánh sáng, vì ánh sáng là một trong các yếu tố ảnh hưởng
đến chất lượng của thuốc trong bảo quản.
- Khi xuất, nhập hàng hóa phải kiểm tra kĩ, phải phát hiện các biến đổi về chất
lượng (cảm quang) và bao bì.
- Thuốc được sắp xếp bảo quản, đảm bảo 5 chống, 3 dễ và an toàn lao động.
- Thuốc phải có bao bì thích hợp và có nhãn tới từng đơn vị đóng gói nhỏ nhất
- Khi phát hiện thuốc kém phẩm chất, thuốc hết hạn dùng, phải để riêng để xử
11


Báo cáo thực tập tại Trạm Y Tế xã Tân Lộc
lý theo đúng quy định của pháp luật.
- Các dụng cụ như: tủ, kệ… chống ẩm, nóng, nấm mốc, bong mức phai, màu…
- Các loại vaccin phải bảo quản ở nhiệt độ 4-100c
- Hóa chất độc phải bảo quản kho riêng, bao bì thích hợp, nhãn đúng quy định,
chế độ xuất – nhập, kiểm kê báo cáo… theo đúng quy định, chế độ xuất – nhập, của
quy chế thuốc độc.
- Dược liệu thường xuyên phơi sấy, xử lý chống mối, mọt, chuột, nấm mốc, để
nơi cao ráo, thoáng khí, định kỳ kiểm tra, đảo kho để đảm bảo chất lượng quy định.
- Thuốc, hóa chất dễ cháy nổ: phải bảo quản riêng, số lượng nhiều để kho riêng
được thiết kế đảm bảo yêu cầu chuyên môn.
- Y dụng cụ bằng kim loại: phải thường xuyên chống ẩm và các tác nhân khác
trong không khí bằng cách lao chùi bụi ẩm, bôi dầu mỡ, chống rỉ sét…
- Y dụng cụ bằng cao su, thủy tinh, plastic, bông gạc, gạc phải bảo quản nơi
khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ…

- Hiện nay tất cả các thuốc đều có hạn dùng. Nếu chỉ ghi tháng thì hạn dùng tới
ngày cuối cùng của tháng đó. Nếu chỉ ghi năm thì ghi hạn dùng tới ngày (cuối cùng)
31 tháng 12 của năm đó. Thường xuyên theo dõi hạn dùng của thuốc để có kế hoạch
xuất – nhập hợp lý.
3.Cách sắp xếp thuốc ở trong tủ quầy:
- Thuốc được sắp xếp theo nhóm
- Sắp xếp theo chế độ:
+ Ba dễ:
 Dễ thấy
 Dễ lấy
 Dễ kiểm tra (kiểm tra sự mất mát về số lượng, sự biến đổi về chất lượng
và sự xâm nhập, phá hoại của mối, chuột, nấm mốc,…)
+ Năm chống:
 Chống ẩm – nóng
 Chống cháy nổ
 Chống quá hạn dùng
 Chống nhầm lẫn
 Chống đổ vỡ, hư hao, mất mát
- Yêu cầu sắp xếp:
+ Tất cả các thuốc, hóa chất – y dụng cụ đều được xếp trên pallet, giá, kệ, tủ,

+ Tuyệt đối không để trực tiếp trên nền kho (chống ẩm, mối, chuột)
+ Trong kho phải có đường đi, khe hở giữa các khối hàng, để đảm bảo thông
hơi, thoáng gió và dễ xuất – nhập.
12


Báo cáo thực tập tại Trạm Y Tế xã Tân Lộc
4.Người chịu trách nhiệm quản lý thuốc, dụng cụ y tế ở quầy – kho là
dược sỹ trung học: Lưu Kim Thoa

5.Đối với thuốc độc, thuốc cấp cứu tại trạm được bảo quản trong tủ 2
ngăn có khóa chắc chắn. Thuốc độc bảng A và thuốc độc bảng B được xếp ở
ngăn riêng.

DANH MỤC THUỐC CẤP CỨU
STT
I
1
II
1
III
1
IV
1
V
1
VI
1
2
VII
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11

TÊN THUỐC – HÀM LƯỢNG
ĐƠN VỊ TÍNH
THUỐC GÂY NGHIỆN
Morphin 10mg
Ống
THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN
Diazepam 10mg/2ml
Ống
THUỐC ĐỘC A
Adrenalin 1mg/ml
Ống
THUỐC ĐỘC B
Hydrocortison 100mg/5ml
Lọ
THUỐC GIẢM ĐỘC A
Atropin sulfat 0,25mg/1ml
Ống
THUỐC GIẢM ĐỘC B
Adalat 10mg
Viên
Novocain 3%/2ml
Ống
THUỐC THƯỜNG, VẬT TƯ Y TẾ
Lactat Ringer 5%/500ml
Chai
Glucoza 5%/500ml
Chai
Glucoza 30%

Chai
Natriclorua 0,9%
Chai
Dây truyền dịch
Sợi
Kim carrther
Cây
Ống tiêm 10ml
Ống
Ống tiêm 5ml
Ống
Chỉ silk
Tép
Nước cất 5ml
Ống
Ống thông tiểu
Ống
13

SỐ LƯỢNG
05
04
02
02
02
05
05
02
02
01

02
02
02
02
02
01
05
02


Báo cáo thực tập tại Trạm Y Tế xã Tân Lộc
12
13
14
15

Gòn
Gạc
Oxy già
Băng keo

Bịt
Bịt
Chai
Cuồn

14

06
01

02
02


DANH MỤC MỘT SỐ THUỐC ĐANG SỬ DỤNG TẠI TRẠM Y TẾ XÃ TÂN LỘC
Tên biệt
dược

Procain
HCL 0.06g

Tên hoạt chất

Procain HCL

Nhóm
thuốc
Thuốc
gây tê,
gây mê

Lidocain
HCL 0.04g

Lidocain HCL

Aluminium
hydroxid

Aluminium

hydroxid

Thuốc
đường
tiêu hóa

Aciloc 150

Ranitidine
hydrochloride

Omeprazol
20mg

Omeprazol

Thuốc
đường
tiêu hóa
Thuốc
tiêu hóa

Bromhexin
8mg

Bromhexin

Terpin

Codein


Chỉ định

Liều dùng

Thuốc gây tê, gây mê
Dùng tiêm tê
Tiêm bắp, tiêm dưới da:
ngấm, tiêm tê
Dùng theo chỉ dẫn của
chặn thần kinh,
thầy thuốc
tiêm tê cột sống
trong phẫu thuật
tổng quát
Gây tê trong
Phẫu thuật lới tới 100ml.
phẫu thuật, răng
Tối đa:3mg/kg
hàm mặt, chống
loạn nhịp tim
Thuốc chữa đau dạ dày
Phòng và điều trị Người lớn (NL): 1-2
triệu chứng loét
viên/lần
dạ dày tá tràng
Trẻ em(TE): ¼ hoặc ½
liều NL
Trị viêm dạ dày
NL uống 150mg/lần/2

tá tràng lành tính lần/j
Loét dạ dày tá
tràng tiến triển

Uống 20-40mg/lần/j

Thuốc chữa ho
Thuốc
Bệnh hô hấp tang NL: 8mg/j
đường hô tiết đàm khó long TE: ½ viên/lần/2 lần/j
hấp
đàm như viêm
PQ cấp và mãn
Thuốc
Điều trị các
NL : 1 viên/lần/2l/j

Chống chỉ định

Bảo quản

Nơi khô ráo,
thoáng mát, tránh
ánh sáng.

Quá mẫn với thuốc
Mạch chậm

Suy thận nặng


Thuốc độc bảng
B

Nhiệt độ phòng,
trong bao bì kín

Quá mẫn cảm với
Ranitidine

Nhiệt độ phòng

Phụ nữ có thai, cho con


T0 phòng ≤ 300 C

Quá mẫn cảm với các
thành phần của thuốc

Nhiệt độ phòng

Quá mẫn cảm với các

Nhiệt độ phòng


codein

Paracetamol
500mg

Dilofenac
75mg
Salbutamol
2mg

Amoxicillin
500mg

Aminazin
25mg

Rotundin

phosphat terpin
hydrat

đường hô chứng ho trong
TE : ½ viên/lần/2l/j
hấp
viêm PQ dẫn đến
khó thở
Thuốc chữa hạ sốt giảm đau kháng viêm
Acetaminophen Giảm
Đau đầu, đau
NL : 500mg-1000g/j
đau, hạ
răng, sốt cao
TE : 10mg/kg/lần
sốt
Dilofenac

Chống
Điều trị dài ngày 75 100mg/j
viêm
viêm khớp mạn,
Steroid
thoái hóa khớp
Thuốc chữa hen phế quản
Salbutamol
Thuốc
Hen phế quản,
NL: 4mg/lần/3l/j
đường hô viêm phế
TE: 2mg/lần/3l/j
hấp
quanrdaaxn đến
khó thở
Thuốc kháng sinh
Amoxicillin
Kháng
Nhiễm khuẩn do NL: 250-500mg
sinh
các vi khuẩn
TE: đến 10 tuổi 125nhóm
nhạy carmowr tai 250mg
beta
mũi, hô hấp
lactam
Thuốc chống rối loạn tâm thần
Kích động loạn
Liều trung bình thường từ

tâm thần ; tình
50 đến 75 mg/ngày.
Thuốc
trạng hay gây gổ
chống rối trầm trọng.
Chlorpromazine
loạn tâm - Loạn tâm thần
chlorhydrate
thần
cấp : cơn hưng
cảm, cơn mê
sảng kịch phát.
Rotundin 30mg Thuốc an lo âu, căng thẳng; ngày 2 - 3 lần, mỗi lần 1

thành phần của thuốc

Mẫn cảm, suy gan,suy
thận

Nhiệt độ phòng

Loét dạ dày

Nhiệt độ phòng

Nhồi máu cơ tim, suy
mạch vành cấp

T0 phòng ≤ 250 C


Mân cảm, vi khuẩn lờn
nhóm beta lactam

T0 phòng ≤ 250 C

Nguy cơ bị glaucome do
khép góc và bí tiểu do rối
loạn niệu đạo-tuyến tiền
liệt.

Nơi khô mát,
tránh ánh sáng.

Mẫn cảm với

Nơi khô mát,


30mg

Cồn 70 độ

Nước oxy
già

Vitamin A

Magie B6
250mg


thần

Ethanol

mất ngủ, hoặc
viên
giác ngủ đến
chậm
Thuốc dùng ngoài da
Sát trùng da
Bôi trực tiếp lên da, không
trước khi tiêm,
pha loãng
trước khi chọc,
chích tĩnh mạch
hay phẫu thuạt.
Súc miệng; rửa
vết thương.

hydro peroxyd

Vitamin A

Magie B6
250mg

Vitamin và khoáng chất
Trẻ chậm lớn,
Người lớn: 2-6 viên/ ngày.
nhiễm khuẩn,

Trẻ em: ½ liều người lớn.
khô mắt, quáng
gà, tóc khô dễ
gãy, phụ nữ cho
con bú.
Người lớn: 6 viên/24 giờ
Điều trị các
hay 3 ống uống/ngày
trường hợp thiếu Trẻ em : 1 đến 3
magnésium nặng ống/ngày tùy theo tuổi

Tetrahydropalmatin.

tránh ánh sáng.

Vết thương hở, vết bỏng
nặng.

Đậy nút kin, nhiệt
độ phòng

Không được dùng nước
oxy già dưới áp lực để
rửa các vết thương sâu có
rách nát vì có thể tạo hơi
ở dưới da.

Tránh ánh sáng,
nút kín, bảo quản
ở chỗ mát. Không

nên giữ thuốc
trong thời gian
dài.

Dùng đồng thời với dầu
parafin

Nơi khô mát,
tránh ánh sáng.

Suy thận nặng với độ
thanh thải của créatinine
dưới 30 ml/phút.

Ở nhiệt độ <
25oC, tránh ánh
sáng


Vitamin
C500mg

Heptamynol
500mg

Lactac
sodium 5%

Natriclorua
0.9%


Phòng và điều trị Người lớn: 500 - 1000
Người bị thiếu hụt G6PD;
thiếu Vitamin C. mg/ngày
người có tiền sử sỏi thận
Acid Ascorbic
- Phòng cúm,
Trẻ em 6 - 15 ½ liều
chóng liền vết
người lớn.
thương.
Thuốc tim mạch
hạ huyết
Dùng uống - Người lớn : 1 ao huyết áp nặng, cường
Thuốc
áp tư thế, đặc biệt - 2 viên/lần, 3 lần/ngày
tuyến giáp, Phù não,
điều trị
Heptamynol
trong trường hợp
Ðộng kinh.
hạ huyết
do dùng thuốc
áp
hướng tâm thần
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải cân bằng axit base và các dung dịch tiêm truyền khác
Dùng thay
Sodium chloride
Dung
Sodium lactate

thế mất nước
Potassium
dịch tiêm
chủ yếu ngoài
chloride
truyền
Calci clorid
tế bào
Bổ sung natri
Người bệnh bị tăng
Liều dùng thay đổi
clorid và nước
tùy theo nhu cầu của natri huyết, bị ứ dịch.
trong trường
từng người bệnh
Dung
hợp mất nước:
Sodium chloride
dịch tiêm
Ỉa chảy, sốt
truyền
cao, sau phẫu
thuật, mất
máu.

Nơi khô, mát.

Nhiệt độ phòng
300C.


Nhiệt độ phòng
300C.


MỘT SỐ DANH MỤC CÂY THUỐC NAM
TÊN VỊ
THUỐC
Bạc Hà
Kinh Giới
Tía Tô
Hành
Gừng
Ích Mẫu
Ngãi Cứu
Nghệ
Bạch Đồng
Nữ
Dâu Tằm
Ăn
Hành Cau
Húng
Chanh
Cỏ Cức Lợn
Rau Sam
Diếp Cá
Rau Má
Cỏ Xước
Lá Lốt
Ké Đầu
Ngựa

Mía Dò
Ổi
Lựu
Đại Bi
Sả
Bồ Ngót
Cam Thảo
Đất

CÔNG DỤNG
Giảm đau, giải cảm, hạ sốt
Giảm đau, giải cảm , hạ sốt
Giảm đau, giải cảm, hạ sốt
Giảm đau, giải cảm, hạ sốt
Đau bụng, tiêu chảy, ho, giảm cân
Điều hòa kinh nguyệt
An thai, điều hoà kinh nguyệt,
rong kinh
Chữa viêm gan, loét dạ dày, điều
kinh
Chống viêm, chữa khí hư, điều
kinh
Chữa suyễn ho, mất ngủ, thấp
khớp
Chống viêm, chữa ho, băng huyết,
bổ máu
Chữa cảm, sốt, viêm họng, ho
Chống viêm, dị ứng, chữa viêm
xoang mũi
Sát trùng, tiêu viêm, chữa lỵ, tẩy

giun
Chữa trĩ, lồi dom, rối loạn kinh
nguyệt
Chữa sỏi, kiết lỵ, cầm máu, mụn
nhọt
Chống viêm, thấp khớp, thống
kinh
Chữa thấp khớp, đau bụng, tiêu
chảy
Chữa dị ứng, mụn nhọt, chống
viêm
Chống viêm, hạ sốt, chữa thấp
khớp, đái gắt
Trị viêm đường ruột, kiết lỵ, tiêu
chảy
Chữa sán dây, kiết lỵ, tiêu chảy
Chữa cảm sốt, ho, đầy bụng
Chữa cảm sốt, đầy bụng, nôn mửa,
trợ tiêu hóa
Chữa sót nhau, tưa lưỡi
Hạ nhiệt, chống viêm, lợi tiểu, sởi,
mụn nhọt

LIỀU
DÙNG
12-20g
10-16g
6-10g
30-60g
3-6g

6-12g

BỘ PHẬN DÙNG
Toàn cây bỏ rễ
Cành lá và hoa
Toàn cây bỏ rễ
Toàn cây thân hành
Củ, thân rễ
Toàn cây bỏ rễ

6-12g

Toàn cây bỏ rễ

3-12g

Củ, thân rễ

15-20g

Toàn thân bỏ rễ

6 – 12g

Vỏ và rễ

4 – 12g

Thân hành


10-16g

Lá dung tươi

30-50g

Toàn cây bỏ rễ

100g

Cây tươi

6-12g

Toàn cây bỏ rễ

30-40g

Toàn cây

30-40g

Toàn cây cả rễ

8-12g

Cả cây và hoa

6-12g


Quả

10 - 20g

Thân rễ

15- 30g
15-30g
6-12g

Lá và quả non
Vỏ, quả và rễ


10-20g

Thân rễ

30-40g

Lá và rễ

8-12g

Toàn cây bỏ rễ


Chữa mụn nhọt, đau vú, viêm
bàng quang
Chữa viêm họng, ung nhọt, đinh

Chó Đẻ
sâu, lở ngứa
Nhân Trần
Chữa viêm gan, vàng da, dị ứng
Tẩy sổ, chữa phù thủng, vàng da,
Muồng Trâu
hắc lào
Chưng Bâu Chữa giun đũa, giun kim
Chữa suy nhược thần kinh, mất
Nhãn Lồng
ngủ, trợ tim
Sài Đất

50-100g

Toàn cây bỏ rễ

8-16g

Toàn cây bỏ rễ

20-30g

Toàn cây bỏ rễ

15-20g

Thân và lá

7-14g


Hạt

20-40g

Toàn cây bỏ rễ


HÌNH ẢNH MỘT SỐ CÂY THUỐC NAM

Nhãn lồng

Rau sam

Bồ ngót

Rau má

Cỏ xước

Lá lốt

Diếp cá

Sả

PHẦN II: CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC
KHỎE.



1.Vệ sinh an toàn thực phẩm
Chỉ tiêu kiểm tra quán ăn đạt>80%
2.Tiêm chủng mở rộng
Chỉ tiêu trẻ < tuổi tiêm chủng phòng 8 bệnh trẻ em đạt > 95%.
3.Chương trình về vệ sinh môi trường
-Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch phải đạt 100%.
-Nhà vệ sinh tử hoại: đạt 100% các hộ dân phải thuê người đổ rác 100%.
4. Chương trình kế hoạch hóa gia đình
Tỷ lệ phát triển dân số đạt 0,28%.
5.Chương trình phòng chống suy dinh dưỡng
Tỷ lệ quản lý trẻ dưới 2 tuổi đạt 98% (trẻ được cân đo hàng tháng, tiêm chủng đầy
đủ các bệnh như : lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván , viêm gan B, HID, uống bại liệt,
tiêm sởi, viêm não Nhật Bản, sởi Rubella .
6. Công tác khám chữa bệnh và kết hợp điều trị đông tây y
Đạt tỉ lệ 20% theo quy định của Bộ y tế, khám chữa bệnh y học cổ truyền kết hợp
với y học hiện đại.
7. Chương trình phòng chống vitamin A
-Thực hiện 2đợt/năm (tháng 6, tháng 12)
-Cho trẻ từ 6 tháng tuổi - 36 tháng tuổi, trẻ suy dinh dưỡng, bà mẹ sau khi sinh...
Uống vitamin A.
8.Công tác phòng chống Lao, Phong
-Phát hiện và chuyển ngay người có triệu chứng nghi lao đến phòng khám lao.
-Thực hiện lệnh điều trị của tổ chống lao Phường và giám sát việc dùng thuốc
chống lao của người bệnh bằng cách đánh dấu vào phiếu điều trị có kiểm soát.
-Tuyên truyền giáo dục sức khỏe và bệnh lao trong cộng đồng 4 lần/năm.
-Theo dõi kiểm tra việc tiêm phòng lao bằng BCG cho trẻ sở sinh.
-Trường trạm y tế chịu trách nhiệm quản lí, vâng gia bệnh nhân lao 1 tháng/1 lần
được thể hiện trên phiếu giám sát bệnh nhân (yêu cầu bệnh nhân uống thuốc điều trị
lao đúng, đủ liều) thuốc lao được cấp miễn phí.
9. Chương trình phòng chống bướu cổ

Tỷ lệ người dân sử dụng muối iod đạt 90%
10. Công tác phòng chống HIV/AIDS


- Tăng cường công tác thông tin giáo dục
- Chương trình giảm thiểu tác hại dư phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con
- Phổ biến các văn bản pháp luật của Đảng, Nhà nước về chương trình phòng chống
HIV/AIDS.
- Tiếp cận giáo dục các đối tượng nhằm giúp thay đổi hành vi, cung ứng các dich vụ
kế hoạch hóa gia đình, kim tiêm miễn phí.
- Chương trình chăm sóc hỗ trợ cho người bị lây nhiễm.
- Chương trình giám sát HIV.

PHẦN III. KẾT LUẬN
Qua thời gian đi thực tế tại Trạm Y Tế Xã Tân Lộc, dù thời gian ít nhưng


em cũng học hỏi được rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm như :
+Cách sắp xếp thuốc theo nhóm dược lý.
+Bảo quản thuốc theo tiêu chuẩn GSP.
+Báo cáo, quyết toán sổ sách.
+Cách giao tiếp với khách hàng và bệnh nhân.
+Cách làm việc tại trạm Y tế Xã Tân Lộc
+Khả năng tư vấn, cấp phát, hưỡng dẫn sử dụng thuốc cho bệnh nhân.
Với kiến thức học ở nhà trường cùng với kiến thức thu thập trong thực tế .
Em thiết nghĩ mình cần tiếp tục tìm hiểu và học hỏi nhiều hơn nữa. Đồng thời phải
có tấm lòng yêu nghề, ham học hỏi ở các bậc anh chị đi trước, bậc thầy của mình,
hoà đồng với đồng nghiệp và phải có tâm với nghề .
Tuy nhiên, thời gian thực tập còn ngắn, kiến thức của em còn hạn chế nên
không thể tránh khỏi những sai sót nên em rất mong Ban Giám Hiệu trường Cao

Đãng Y tế Cà Mau sẽ tạo điều kiện cho chúng em được thực tập nhiều hơn ở các cơ
sở để em được làm quen và học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm thực tế.
Và một lần nữa em xin được gửi lời cám ơn đến Ban Giám Hiệu Trường,
quý thầy cô cùng các anh chị tại trạm Y tế Xã Tân Lộc đã giúp đỡ em rất nhiều
trong thời gian thực tập và đã tạo điều kiện cho em cùng với các bạn có cơ hội học
hỏi kinh nghiệm thực tế.

NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP

………………………………………………………………


………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
Cà Mau, ngày

tháng năm 2016

TRƯỞNG TRẠM



×