Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Mô hình và giải pháp phát triển du lịch cộng đồng ở cô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.4 KB, 15 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

CHU ĐỨC TÙNG

MÔ HÌNH VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG Ở CÔ TÔ

Chuyên ngành: Du lịch
(Chương trình đào tạo thí điểm)

LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM TRUNG LƢƠNG

Hà Nội - 2016


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài...................................................................................................... 1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Lịch sử nghiên cứu .................................................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............. Error! Bookmark not defined.
7. Bố cục của luận văn .............................................. Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ DU LỊCH CỘNG ĐỒNGError! Bookmark not de
1.1. Khái niệm ............................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Sản phẩm và các loại hình du lịch ................... Error! Bookmark not defined.


1.1.2. Cộng đồng ....................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Du lịch cộng đồng ........................................... Error! Bookmark not defined.

1.2. Mục tiêu và nguyên tắc phát triển của du lịch cộng đồngError! Bookmark not define
1.3. Các điều kiện cơ bản để phát triển du lịch cộng đồngError! Bookmark not defined.
1.4. Vai trò của du lịch cộng đồng ....................... Error! Bookmark not defined.

1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển du lịch cộng đồngError! Bookmark not defined
1.6. Mô hình du lịch cộng đồng .............................. Error! Bookmark not defined.
1.6.1. Các thành phần tham gia vào mô hình ............ Error! Bookmark not defined.
1.6.2. Các điều kiện để phát triển mô hình ............... Error! Bookmark not defined.
1.7. Bài học kinh nghiệm hoạt động du lịch cộng đồngError! Bookmark not defined.
1.7.1. Trên thế giới .................................................... Error! Bookmark not defined.
1.7.2. Một số địa phương ở Việt Nam....................... Error! Bookmark not defined.
1.7.3. Những bài học cho phát triển du lịch cộng đồng ở Cô TôError! Bookmark not defined.
Tiểu kết chương 1 ........................................... Error! Bookmark not defined.


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG Ở
CÔ TÔ ........................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Khái quát chung về Cô Tô ............................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................... Error! Bookmark not defined.

2.1.2. Khái quát về đặc điểm tự nhiên – kinh tế- xã hội của Cô TôError! Bookmark not define
2.1.3. Tiềm năng du lịch Cô Tô ................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Thực trạng phát triển du lịch ở huyện đảo Cô TôError! Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng phát triển du lịch cộng đồng ở Cô TôError! Bookmark not defined.
2.2.1. Các đặc trưng của cộng đồng biển đảo Cô Tô Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Thực trạng phát triển du lịch cộng đồng ở Cô TôError! Bookmark not defined.
2.2.2.2. Tổng hợp kết quả điều tra ............................ Error! Bookmark not defined.


2.3. Những vấn đề đặt ra với sự phát triển du lịch cộng đồng ở Cô TôError! Bookmark no
Tiểu kết chương 2...................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG SỰ THAM GIA CỦA CỘNG
ĐỒNG VÀO HOẠT ĐỘNG DU LỊCH Ở CÔ TÔError! Bookmark not defined.
3.1. Xây dựng mô hình du lịch cộng đồng ở Cô TôError! Bookmark not defined.

3.2. Các nhóm giải pháp cho việc phát triển du lịch cộng đồngError! Bookmark not define
3.2.1. Nhóm giải pháp tới cộng đồng địa phương .... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Nhóm giải pháp tới chính quyền địa phương .. Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Nhóm giải pháp tới các công ty du lịch .......... Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Nhóm giải pháp tới khách du lịch ................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Kiến nghị ........................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước .................. Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Đối với các doanh nghiệp lữ hành, các cơ sở cung ứng dịch vụ du lịchError! Bookmark
3.3.3. Đối với cộng đồng dân cư vùng ven biển và hải đảo:Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 85
PHỤ LỤC ...................................................... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Việt

DLCĐ

Du lịch cộng đồng


CĐĐP

Cộng đồng địa phương

CSVCKT

Cơ sở vật chất kỹ thuật

CSHT

Cơ sở hạ tầng

KT-XH

Kinh tế - xã hội

HTX

Hợp tác xã

QLNN

Quản lý nhà nước

TNDL

Tài nguyên du lịch

UNWTO


United National World Tourist Organization
(Tổ chức Du lịch Thế giới của Liên hợp Quốc)


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU- SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ
Bảng biểu:

Bảng 2.1: Diện tích bãi biển ................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Thống kê cơ sở lưu trú, ăn uống, mua sắm ......... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3. Số lượng phương tiện kết nối đảo với đất liền .... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4. Số lượng phương tiện kết nối kết nối Cô Tô với các đảo lân cận ................Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.5. Số lượng phương tiện đường bộ trên các Cô Tô . Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6 Khách du lịch đến Cô Tô giai đoạn 2010 – 2015 Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7 Doanh thu du lịch Cô Tô giai đoạn 2010 – 2015 Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.8. Các hình thức tham gia dịch vụ du lịch của cộng đồng địa phương ............Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.9. Mức thu nhập thêm hàng tháng từ du lịch của các hộ dân trên đảo Cô Tô và đảo
Thanh Lân ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.10 Những vấn đề được cộng đồng dân cư quan tâm khi tham gia hoạt động du lịch
trên đảo (%) ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.11 Mức độ hài lòng của du khách tại các điểm DLCĐ ven biển-hải đảo.........Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.12 Mức chi tiêu của du khách tại các điểm DLCĐ Error! Bookmark not defined.

Biểu đồ:

Biểu đồ 2.1 Mức thu nhập thêm hàng tháng của người dân từ hoạt động du lịchError! Bookma

Biểu đồ 2.2 Mức chi tiêu của KDL khi đến các điểm DLCĐ tại Cô TôError! Bookmark not de


Biểu đồ 2.3 Những khó khăn của công ty lữ hành khi thiết kế sản phẩm DLCĐError! Bookmar
Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1 Mô hình du lịch cộng đồng tại Cô Tô ...................................................... 72


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hiện nay du lịch đang trở thành một hoạt động không thể thiếu của con người, kể
cả du lịch trong nước và quốc tế. Nhiều nước trên thế giới đã coi du lịch như một ngành
kinh tế mũi nhọn để phát triển kinh tế - xã hội, trong đó có Việt Nam. Hoạt động phát
triển du lịch được thực hiện trên cơ sở khai thác những giá trị của TNDL tự nhiên,
văn hóa, lịch sử cùng với các CSHT và những dịch vụ kèm theo. Kết quả của quá
trình khai thác đó là việc hình thành những sản phẩm du lịch đem lại nhiều lợi ích
cho xã hội. Trước tiên đó là những lợi ích về kinh tế - xã hội, tạo ra nhiều cơ hội
tìm kiếm việc làm, nâng cao đời sống kinh tế cho cộng đồng địa phương thông qua
các dịch vụ du lịch, tạo điều kiện cho việc bảo tồn các giá trị văn hoá, lịch sử và sự
đa dạng của thiên nhiên nơi có những hoạt động phát triển du lịch. Sau nữa là
những lợi ích đem lại cho khách du lịch trong việc hưởng thụ các cảnh quan thiên
nhiên lạ, các truyền thống văn hoá lịch sử, mà trước đó họ chưa biết tới. Mô ̣t cuô ̣c
điề u tra nghiên cứu thi ̣trường khách du lich
̣ sinh thái , cô ̣ng đồ ng quy mô lớn của
Hiê ̣p hô ̣i du lich
̣ sinh thái thế giới trong 3 năm từ 2012 đến 2014 đã cho thấ y khách
du lịch có nhu cầu ngày càng cao trong việc tìm kiếm thông tin và học hỏi , tìm hiểu
khi đi du lich
̣ . Khách du lịch muố n tim
̀ hiể u các vấ n đề về văn hóa xã hô ̣i như : văn
hóa bản địa , sự kiê ̣n nghê ̣ thuâ ̣ t, tiế p xúc với người dân điạ phương , ẩm thực địa
phương hay nghỉ ta ̣i các cơ sở lưu trú quy mô nhỏ của người dân bản điạ .

Cô Tô - nằm giữa một vùng biển rộng lớn phía Đông Bắc của Tổ quốc, được
thiên nhiên ưu đãi ban tặng nhiều bãi biển đẹp, khí hậu trong lành, không ồn ào náo
nhiệt mà thay vào đó là một không gian yên tĩnh, thanh bình. Người dân Cô Tô hiền
lành, thân thiện mến khách luôn để lại ấn tượng sâu sắc đối với mỗi khách du lịch.
Nhờ đó, Cô Tô ngày càng thu hút nhiều khách du lịch, doanh thu từ du lịch đã đóng
góp đáng kể vào phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách địa phương, đời sống dân
cư ngày càng được cải thiện. Tuy nhiên, trong mấy năm qua hoạt động du lịch tại
Cô Tô đã và đang phát triển một cách nhanh chóng, tự phát và thiếu tính bền vững.
Cộng đồng địa phương là cốt lõi của việc phát triển du lịch đặc biệt là loại hình
DLCĐ, tuy nhiên trên thực tế cộng đồng ở Cô Tô mới chỉ tham gia một cách tự phát
1


vào các hoạt động phục vụ khách du lịch. Hiện tại CĐĐP tại Cô Tô đã có những
hoạt động để phục vụ khách du lịch về lưu trú, ăn uống và đã thu được lợi ích kinh
tế từ du lịch, tuy nhiên lợi ích chưa được phân chia đều trong cộng đồng mà chỉ tập
trung vào một số hộ gia đình. Nhiều hộ gia đình khác cũng có tiềm năng tham gia
vào hoạt động du lịch nhưng còn gặp nhiều khó khăn do chưa có kiến thức nên chưa
biết bắt đầu như thế nào.
Chính vì những lý do trên tác giả lựa chọn đề tài: “Mô hình và giải pháp phát
triển du lịch cộng đồng ở Cô Tô” làm đề tài luận văn nghiên cứu của mình.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là các nguồn lực và khả năng, cũng
như thực tế việc phát triển DLCĐ, sự tham gia của CĐĐP vào du lịch tại huyện đảo
Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh.
Phạm vi nghiên cứu về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu về nguồn lực phát
triển DLCĐ, những hiểu biết, nhận thức và khả năng cũng như thực tế tham gia của
cộng đồng vào du lịch ở Cô Tô, không đi sâu nghiên cứu các khía cạnh khác của
DLCĐ như sản phẩm, xúc tiến hay các ảnh hưởng của du lịch đối với các mặt kinh
tế, văn hóa, an ninh, môi trường… ở Cô Tô.

Phạm vi không gian: đề tài nghiên cứu hiểu biết, nhận thức và khả năng cũng
như thực tế tham gia của cộng đồng huyện đảo Cô Tô,tỉnh Quảng Ninh.
Phạm vi thời gian: các số liệu, thông tin phục vụ nghiên cứu đề tài này được
giới hạn từ năm 2010 đến năm 2015.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích của luận văn là góp phần phát triển DLCĐ ở Cô Tô. Để đạt được
mục đích trên, đề tài đặt ra những nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu về DLCĐ như: khái niệm về DLCĐ, các tiêu chí, điều kiện để phát
triển DLCĐ. Đồng thời tìm hiểu về DLCĐ của một số nước trên thế giới, trong khu
vực và phát triển du lịch có sự tham gia của cộng đồng dân cư tại một số địa
phương trong nước.
- Đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội của Cô Tô thông qua thu thập
nghiên cứu các dữ liệu thứ cấp, dữ liệu sơ cấp về điều kiện phát triển DLCĐ ở Cô
2


Tô và thực trạng phát triển du lịch và DLCĐ ở huyện đảo Cô Tô. Qua đó phân tích,
đánh giá thực trạng sự hiểu biết, nhận thức và sự tham gia của cộng đồng vào hoạt
động du lịch, vai trò của cộng đồng địa phương tại Cô Tô đối với phát triển du lịch.
- Đề xuất giải pháp nhằm thu hút hơn nữa cộng đồng tham gia vào hoạt động du
lịch ở Cô Tô. Xây dựng mô hình về phát triển DLCĐ tại Cô Tô với tiêu chí, cơ chế
vận hành và các giải pháp thực hiện.
4. Lịch sử nghiên cứu
Trên thế giới du lich
̣ cô ̣ng đồ ng đã đươ ̣c hin
̀ h thành

, lan rô ̣ng và ta ̣o ra sự

phong phú , đa da ̣ng cho các l oại hình du lịch từ thâ ̣p kỷ 80 và 90 của thế kỷ trước

tại các nướ c trong khu vực châu Phi , châu Ú c, châu Mỹ La Tinh , DLCĐ đươ ̣c phát
triể n thông qua các tổ chức phi chính phủ , Hô ̣i thiên nhiên Thế giới . Du lich
̣ dựa
vào cộng đồng bắt đầu phát triển mạnh ở các nước châu Á

, trong đó có các nướ c

trong khu vực ASEAN : Indonesia, Philipin, Thái Lan; các nước khu vực khác : Ấn
Độ, Nepal, Đài Loan.
Nhà nghiên cứu Nicole Hausle và Wollfgang Strasdas đã nhấn mạnh đến vai trò
chính của người dân địa phương trong vấn đề phát triển du lịch ngay trên địa bàn
họ quản lý với khái niê ̣m : “Du li ̣ch cộng đồ ng là một hình thái du li ̣ch trong đó chủ
yế u là người dân đi ̣a phương đứng ra phát triể n và quản lý . Lợi ích kinh tế có được
từ du li ̣ch sẽ đọng lại nề n kinh tế đi ̣a phương”.
Năm 2002, Ủy ban Phát triển Bền vững của Liên Hợp Quốc họp Hội nghị thượng
đỉnh về phát triển bền vững tại Johannesburg, đã kêu gọi “Phát triển bền vững để
mang lại nhiều lợi ích hơn cho cộng đồng dân cư tại các điểm du lịch, đồng thời
đảm bảo duy trì sự phát triển bền vững của các yếu tố văn hóa và môi trường nơi
họ sinh sống”. Bên cạnh đó, hội nghị cũng đưa ra sáng kiến phát triển bền vững
gắn với xóa đói giảm nghèo hay gọi là sáng kiến STEP nhằm tài trợ cho một số dự
án phát triển du lịch giảm nghèo tại một số quốc gia. Trong cuốn “Community
Development Through Tourism”, tác giả Sue Beeton đã tiếp cận “Từ lý thuyết đến
thực hành trong đó có đưa ra các trường hợp minh họa cụ thể giúp người đọc có
điều kiện so sánh và áp dụng”. Cuốn sách cũng đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về

3


DLCĐ, lập kế hoạch chiến lược cho DLCĐ, cách tiếp thị DLCĐ cũng như đối phó
với khủng hoảng DLCĐ.[54]

Về mă ̣t lý luâ ̣n về DLCĐ: Các nước ASEAN như Indonesia, Philipin, Thái Lan
đã tổ chức rấ t nhiề u cuô ̣c hô ̣i thảo

về xây dựng mô hình và tâ ̣p huấ n , đào ta ̣o kỹ

năng phát triể n du lich
̣ dựa vào cô ̣ng đồ ng.
Ở Việt Nam, khái niệm DLCĐ đã xuất hiện từ năm 1997, có rất nhiều công
trình nghiên cứu về DLCĐ trong đó cũng có những công trình nghiên cứu về du lịch
dựa vào cộng đồng thực hiện chủ yếu với loại hình du lịch sinh thái từ cuối thập
niên 90 của thế kỷ XX đến nay, với thể loại các bài báo, các báo cáo khoa học trong
các hội thảo. Các công trình nghiên cứu ở Việt Nam phải kể đến như:
- Tuyển tập Hội thảo “Xây dựng chiến lược quốc gia về phát triển du lịch sinh thái
tại Việt Nam” năm 1999.
- Vấn đề phát triển du lịch dựa vào cộng đồng lần đầu tiên được đưa ra tại hội thảo
chia sẻ bài học kinh nghiệm phát triển DLCĐ Việt Nam – 2003 tổ chức tại Hà Nội
đã xác định: “Phát triển du lịch có sự tham gia của cộng đồng nhằm đảm bảo văn
hoá, thiên nhiên bền vững, nâng cao nhận thức và tăng quyền lực cho cộng đồng.
Cộng đồng được chia sẻ lợi ích từ hoạt động du lịch, nhận được sự hợp tác, hỗ trợ
của chính phủ và các tổ chức quốc tế”. Sau đó đã được nhiều tỉnh thành nghiên cứu
áp dụng thành công như: loại hình du lịch ở nhà dân (homestay) ở bản Lác (Mai
Châu, Hòa Bình), Sapa (Lào Cai), DLCĐ ở đảo Cát Bà (Hải Phòng). Ở miền Trung,
đã có Thừa Thiên Huế với loại hình “homestay” ở làng cổ Phước Tích; du lịch Làng
bản tại thôn Dõi- huyện Nam Đông.
- Năm 2007, Chi Cục Kiểm lâm Hòa Bình, Ban quản lý khu bảo tồn thiên nhiên
Ngọc Sơn đã xây dựng và thực hiện dự án “Hỗ trợ phát triển DLCĐ trong khu bảo
tồn thiên nhiên Ngọc Sơn – Ngổ Luông và khu vực lân cận”.
- Trong 2 tài liệu có liên quan là “Xây dựng mô hình bảo vệ môi trường du lịch
với sự tham gia của cộng đồng, góp phần phát triển du lịch bền vững trên đảo Cát
Bà - Hải Phòng” và “Du lịch sinh thái những vấn đề về lý luận và thực tiễn ở Việt

Nam” do PGS.TS Phạm Trung Lương (chủ biên) đã khẳng định cần thu hút

4


CĐĐP vào các hoạt động du lịch và chia sẻ những lợi ích từ hoạt động du lịch với
CĐĐP trong một số nguyên tắc phát triển du lịch bền vững nói chung.[20],[21]
- TS. Võ Quế trong cuốn “Du lịch cộng đồng - Lý thuyết và vận dụng”, đã hệ
thống cơ sở lý luận cho DLCĐ và nghiên cứu các mô hình phát triển DLCĐ một số
quốc gia trên thế giới.[26]
- Tác giả Bùi Thị Hải Yến - chủ biên trong cuốn “Du lịch cộng đồng - 2012” đã hệ
thống cơ sở lý luận DLCĐ, đưa ra các mô hình kinh nghiệm về phát triển DLCĐ tại
các quốc gia trên thế giới và Việt Nam, bên cạnh đó tác giả cũng đã hoàn thiện cơ
sở lý thuyết cho việc lập kế hoạch phát triển DLCĐ.[44]
Trên địa bàn huyện đảo Cô Tô, tác giả Nguyễn Đức Thành đã nghiên cứu về
du lịch với đề tài: “Xây dựng và phát triển chuỗi giá trị ngành du lịch theo hướng
phát triển du lịch bền vững tại huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam”
(2014). Tuy vậy, đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào về phát triển DLCĐ tại
Cô Tô, cũng như chưa có công trình nào nghiên cứu chuyên sâu về mô hình và giải
pháp phát triển du lịch cộng đồng ở Cô Tô.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện các nhiệm vụ đặt ra, các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đã
được sử dụng:
- Phương pháp nghiên cứu thông tin thứ cấp. Các thông tin này được thu thập từ
các công trình nghiên cứu, giảng dạy như giáo trình, bài báo của các tác giả trong và
ngoài nước. Những thông tin thực tế liên quan đến cộng đồng khu vực nghiên cứu
được thu thập thông qua niên giám thống kê, từ Sở VHTT & DL Quảng Ninh,
UBND huyện Cô Tô.
- Phương pháp khảo sát thực địa: Phương pháp này đã giúp cho tác giả có trải
nghiệm thực tế về vấn đề nghiên cứu. Chọn các ngày đi thực tế, các ngày được lựa

chọn gồm 1 ngày vào mùa đông khách, khi đó cộng đồng tham gia vào hoạt động
du lịch nhiều hơn, 1 ngày hè khi đó có sự tham gia của trẻ em.
- Phương pháp phỏng vấn: Để có được những nhận định khách quan, tác giả đã sử
dụng phương pháp phỏng vấn. Các đối tượng được phỏng vấn là các cán bộ quản lý
về du lịch của Sở Văn hóa Thể thao Du lịch, ở phòng văn hóa – thông tin của huyện
5


TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT:
1. Lê Trọng Bình (2007), Một số giải pháp đột phá phát triển du lịch vùng biển và
ven biển Việt Nam,Viện NCPT Du lịch, Tổng cục du lịch Việt Nam.
2. Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch – Tổng cục Du lịch Việt Nam, Báo cáo tóm tắt
Quy hoạch tổng thể du lịch Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
3. Nguyễn Đình Hòe-Vũ Văn Hiếu (2001), Du lịch bền vững, NXB ĐHQG Hà Nội.
4. Tô Duy Hợp- Lương Hồng Quang (2000), Phát triển cộng đồng, lý thuyết và vận
dụng, NXB Văn hóa - Thông tin, Hà Nội.
5. Tô Duy Hợp – Đặng Vũ Cảnh Linh (2008), Nghiên cứu đặc điểm cư dân và văn
hoá vùng ven biển và hải đảo: Một số vấn đề lý luận cơ bản, Hội thảo “Cơ sở lý
luận và phương pháp luận nghiên cứu văn hoá và con người Việt Nam hiện nay”
6. Bùi Thanh Hương-Nguyễn Đức Hoa Cương(2007), Nghiên cứu các mô hình
DLCĐ ở Việt Nam, Tổ chức Phát triển Hà Lan SNV, Trường Đại Học Hà Nội
7. IUCN (2008), Hướng dẫn quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên - Một số kinh nghiệm
và bài học quốc tế
8. INCN (2012), Đầu tư cho các Hệ sinh thái Vùng bờ biển, Tài liệu Hướng dẫn cho
các nhà báo về vai trò của các Hệ sinh thái Vùng bờ biển.
/>9. Trần Thị Mai và nnk (2005),“Nghiên cứu mô hình phát triển du lịch gắn với
giảm nghèo tại một số địa bàn ở vùng du lịch Bắc Trung Bộ”, Đề tài KHCN cấp
Bộ. TP. Huế.
10. Nguyễn Văn Thanh và nnk (2006), “Nghiên cứu mô hình DLCĐ”, Đề tài KHCN

cấp Bộ. Hà Nội.
11. Đinh Xuân Lập (2013), Bảo tồn và phát huy văn hoá làng chài trong phát triển
du lịch sinh thái cộng đồng trên Vịnh Hạ Long, Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên
và Phát triển nông thôn.

6


12. Phạm Trung Lương và Nguyễn Tài Cung (1998), Một số kết quả về đề tài
nghiên cứu “Cơ sở khoa học phát triển du lịch sinh thái Việt Nam”, Tuyển tập báo
cáo Hội thảo du lịch sinh thái với phát triển bền vững ở Việt Nam, Hà Nội.
13. Phạm Trung Lương (12/2002),“Cơ sở khoa học và giải pháp phát triển du lịch
bền vững ở Việt Nam”, Đề tài KHCN độc lập cấp Nhà nước, Hà Nội.
14. Phạm Trung Lương, “Sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động vào hoạt động
phát triể n du lịch, thực trạng và giải pháp”, Tuyển tập Hội thảo quốc gia “Bảo vệ
môi trường du lịch với sự tham gia của cộng đồng”, Hà Nội, 17/7/2006.
15. Phạm Trung Lương,“Phát triển du lịch gắn với cộng đồng và môi trường
hướng thực hiện Chương trình Nghị sự 21về phát triển bền vững ở Việt Nam”, Tài
liệu tập huấn “Quản lý nhà nước về du lịch”, Hà Nội, 2007.
16. Phạm Trung Lương,“Phát triển du lịch gắn với xóa đói giảm nghèo ở vùng
đồng bào thiểu số và miền núi”. Tuyển tập Hội thảo “Cơ hội và thách thức đối với
vùng dân tộc thiểu số khi Việt Nam gia nhập WTO”. Hà Nội, 29/2/2008.
17. Phạm Trung Lương, "Phát triển du lịch Việt Nam với sự tham gia của cộng
đồng: Hiện trạng và những vấn đề đặt ra ", Tuyển tập Hội thảo quốc gia “Sự tham
gia của người dân trong lĩnh vực du lịch”, Đà Lạt, Lâm Đồng, 17-19/9/2008.
18. Phạm Trung Lương,“Chính sách về phát triển du lịch sinh thái cộng đồng ở Việt
Nam” Tuyển tập Hội thảo quốc gia “Các mô hình kết hợp bảo tồn và phát triển
vùng ven biển Việt Nam”. Hà Nội, 22-23/12/2009.
19. Phạm Trung Lương (1999), Tiềm năng, hiện trạng và định hướng phát triển du
lịch sinh thái ở Việt Nam, Tuyển tập báo cáo Hội thảo Xây dựng chiến lược Quốc

gia về phát triển du lịch sinh thái tại Việt Nam, Hà Nội.
20. Phạm Trung Lương và nnk (2002), Du lịch sinh thái - Những vấn đề lí luận thực
tiễn ở Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.
21. Phạm Trung Lương (2002), Xây dựng mô hình bảo vệ môi trường du lịch với sự
tham gia của cộng đồng, góp phần phát triển du lịch bền vững trên đảo Cát Bà Hải Phòng, Tổng cục du lịch, Viện nghiên cứu phát triển du lịch.
22. Phạm Trung Lương (2002), Cơ sở khoa học và giải pháp phát triển du lịch bền
vững ở Việt Nam, Đề tài KHCN độc lập cấp Nhà nước, Hà Nội 12/2002.
7


23. Phạm Trung Lương (2003), Quản lý phát triển du lịch biển, Dự án KBTB Hòn
Mun, Khoá tập huấn quốc gia về quản lý KBTB.
24. Phạm Trung Lương (2010), Tài liệu giảng chuyên đề DLCĐ.
25. Nguyễn Văn Lưu (2006), Phát triển DLCĐ trong bối cảnh kinh tế thị trường,
Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Bảo vệ môi trường du lịch với sự tham gia của cộng
đồng, Hà Nội.
26. Võ Quế (2006), Du lịch cộng đồng - lý thuyết và vận dụng, tập 1, NXB Khoa
học và kĩ thuật, Hà Nội.
27. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khoá XI, kỳ họp thứ 7,
Luật du lịch, NXB chính trị quốc gia, 2005.
28. Quỹ Châu Á và Viện nghiên cứu phát triển ngành nghề nông thôn Việt Nam, Tài
liệu hướng dẫn phát triển DLCĐ, Hà Nội 2012.
29. Trần Đức Thành (2014), Xây dựng và phát triển chuỗi giá trị ngành du lịch theo
hướng phát triển du lịch bền vững tại huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh, Việt
Nam, Luận án tiến sỹ khoa học Quản trị kinh doanh, Đại học Tarlac State, Philippin.
30. Trần Đức Thạnh (2008), Vũng vịnh ven bờ biển Việt Nam và tiềm năng sử dụng,
NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ.
31. Lê Văn Thăng - chủ biên (2008), Giáo trình Du lịch và Môi trường – NXB
ĐHQG Hà Nội.
32. Hà Xuân Thông (2003), Đặc điểm của các cộng đồng dân cư ven biển ở Việt

Nam, Dự án khu bảo tồn biển Hòn Mun-Khoá tập huấn quốc gia về quản lý khu bảo
tồn biển.
33. Tổng cục du lịch, Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam 2011 – 2020
và tầm nhìn đến năm 2030.
34. Tổng cục Du lịch (2005), Luật Du lịch.
35. Nguyễn Minh Tuệ và nnk (1996): Địa lý du lịch, NXB TP Hồ Chí Minh
36. Ủy ban nhân dân huyện Cô Tô (8/2014), Báo cáo về kết quả hoạt động và công
tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn huyện Cô Tô.
37. Ủy ban nhân dân huyện Cô Tô (9/2014), Báo cáo tổng kết du lịch hè 2014.
38. Ủy ban nhân dân huyện Cô Tô (9/2014), Kế hoạch du lịch hè 2015.
8


39. Ủy ban nhân dân huyện Cô Tô (9/2014), Báo cáo tổng kết du lịch hè 2015.
40. Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường, Chiến lược khai thác sử
dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030, NXB Văn hoá –Thông tin.
41. Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch, Đề án “Phát triển DLCĐ kết hợp với xóa đói
giảm nghèo và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn đến năm 2020”, Hà Nội, 2010.
42. Bùi Thị Hải Yến (2004), Vai trò giáo dục cộng đồng với phát triển bền vững
trên Thế giới và ở Việt Nam , Tạp chí Văn hóa nghệ thuật số 4.
43. Bùi Thị Hải Yến (2005), Tuyến điểm du lịch Việt Nam, NXB Giáo dục.
44. Bùi Thị Hải Yến (2012), Du lịch cộng đồng, NXB Giáo dục.
45. Nguyễn Huy Yết (2010), Đánh giá mức độ suy thoái các hệ sinh thái vùng ven
bờ biển Việt Nam và đề xuất các giải pháp quản lý bền vững, Báo cáo tổng hợp kết
quả KHCN, Viện Tài nguyên và Môi trường biển- Bộ KH&CN.
46. Keg. LinvaDonnal E.hankins (1991), Du lịch sinh thái hướng dẫn cho các nhà
lập kế hoạch và quản lý (bản dịch), Cục Môi trường.
47. Dauglas Hainsworth (SNV – Tổ chức phát triển quốc tế Hà Lan), Bộ công cụ quản lý
và giám sát DLCĐ, Mạng lưới du lịch bền vững vì người nghèo SNV Việt Nam.

TÀI LIỆU TIẾNG ANH
48. Pham Trung Luong (ITDR), Nguyen Minh Thong (IUCN),“IUCN Vietnam and
Tourism: Community-based Sustainable Tourism Activities in Several Areas and
Ecosystems in Vietnam”. World Conservation Congress. Bangkok, Thailand, 17 –
25 November 2004.
49. Aigul Shabdanbekova, Marketing Specialist, Community - based tourism
guidebook, 1st edition, 2004
50. Greg Richards and Derek Hall, Tourism and Sustainable Community
Development
51. REST (2007), Community Based Tourism: Principles and Meaning, Community
based tourism handbook.
52. Sally Asker, Louise Boronyak, Naomi Carrard and Michael Paddon, Institute for
Sustainable Futures, University of Technology Sydney May 2010, Published June
9


2010,Effective Community Based Tourism: A Best Practice Manual.
53. Shalini Singh, Dallen J. Timothy and Ross K.Dowling (2003), Tourism in
Destination Communities.
54. Sue Beeton (2006), Community Development through Tourism
55. Sylvester Clauzel, Community-based tourism policy inthe Windward Islands.
(Nicole Hausler and Wolfang Strasdas, Community Based Sustainable Tourism A
Reader, 2000).

10



×