Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

MIỄN DỊCH bài 8 kiểm soát và điều hòa đáp ứng miễn dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.07 KB, 25 trang )

KIỂM SOÁT VÀ ĐIỀU HÒA
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH

PGS.TS Đỗ Hòa Bình


Mục lục
I. Vai trò của dung nạp trong kiểm soát MD
1. Cơ chế dung nạp tế bào T
2. Cơ chế dung nạp tế bào B
II. Vai trò của kháng nguyên trong đáp ứng MD
III. Vai trò tế bào trong điều hòa đáp ứng MD
IV. Vai trò của kháng thể trong đáp ứng MD
1. Điều hòa âm tính ngược của kháng thể
2. Idiotyp và mạng lưới idiotyp-anti idiotyp trong điều hòa miễn dịch
V. Tác dụng điều hòa miễn dịch của các Cytokin
VI. Ảnh hưởng của các yếu tố di truyền và thần kinh – nội tiết đến đáp ứng miễn dịch


I. Vai trò của dung nạp trong kiểm soát MD

Cơ chế chung của dung nạp:
- Kháng nguyên làm chết dòng tế bào đặc hiệu
(xảy ra ở một giai đoạn nhất định).
- Kháng nguyên gây ra sự trơ (vô cảm) không
còn cảm ứng của dòng tế bào


1. Cơ chế dung nạp tế bào T
(*) Các clon Tc và Th: Các dòng Tc & Th “tự phản
ứng” thường chết hết khi biệt hóa ở tuyến ức do


tiếp xúc với KN đó quá sớm.
(*) Cơ chế vô cảm:
- Xảy ra với Th nếu ĐTB không tạo được kích
thích dịch thể (IL)khi trình diện KN đó.
- Cũng có thể từ gđ Th biệt hóa ở tuyến ức làm
nó mất khả năng nhận ra KN.


2. Cơ chế dung nạp tế bào B
Cũng theo 2 cách trên:
• KN làm sIg không biểu lộ
• Hoặc có sIg nhưng bị trơ, ko kết hợp được với
KN.


II. Vai trò của kháng nguyên trong đáp ứng MD
Cấu trúc kháng nguyên
-Sự khác nhau về cấu trúc hóa học gây các đáp ứng khác nhau:
-KN polysarcharid & lipid không gây được ĐUMD tế bào
-KN protein gây cả ĐUMD dịch thể &tế bào
Liều lượng và đường vào của kháng nguyên

-Liều KN lớn thường gây ức chế
-Đường vào dưới da thường sinh MD trong khi đường
uống hoặc tiêm TM thường không gây đáp ứng do cảm
ứng dung nạp tế bào T, B hay do kích thích các Ts đặc hiệu


Các bậc cấu trúc của protein



Các yếu tố ảnh hưởng đến tính sinh miễn
dịch

Tính sinh miễn
dịch

=

Tính
kháng nguyên

 Tính lạ
 Kích thước phân tử
 Thành phần hoá học &
tính không thuần nhất
 Khả năng giáng hoá

+

Khả năng đáp ứng của
túc chủ
 Kiểu hình của túc chủ
 Liều lượng kháng
nguyên và đường vào
 Tá chất


Mẫn cảm lần đầu(viêm không đặc hiệu).



Nồng độ kháng nguyên trong máu

Khi mẫn cảm,KT xuất hiện sẽ loại bỏ dần
KN→giảm dần & tắt hẳn đáp ứng


III. Vai trò tế bào trong điều hòa đáp ứng
MD
1. Vai trò tế bào Ts trong điều hòa ĐUMD
*Ts là một dưới nhóm của tế bào T
* Vai trò của Ts
- Ức chế ĐUMD với các tự KN (sinh lý)
- Ức chế ĐUMD với các KN lạ(bệnh lý)


2. Vai trò tế bào Th trong điều hòa ĐUMD
-Th tạo thuận lợi cho đáp ứng của tế bào B & Tc
chủ yếu là thông qua các cytokin của Th.
- Với các KN phụ thuộc tuyến ức không thể thiếu
vai trò của Th. Khi thiếu Th sẽ gây suy giảm MD


Chøc năng sinh häc cña cytokin
T¸c ®éng sinh häc cña IL-2 (Interleukin - 2)


Vai trò của Th



IV. Vai trò của kháng thể trong đáp ứng MD

1. Điều hòa âm tính ngược của kháng thể
(*) Hiện tượng:Tiêm cho súc vật 1 lượng KT đặc
hiệu ngay trước khi mẫn cảm với KN tương ứng,
việc sx KT sẽ giảm


(*) Cơ chế điều hòa âm tính ngược
- Kháng thể tiêm vào kết hợp và loại trừ kháng nguyên (loại
trừ kích thích khởi động cho đáp ứng miễn dịch)
- Kháng thể tiêm vào phóng bế các epitop của kháng nguyên,
không cho chúng tiếp cận với sIg trên tế bào B
- Kháng thể tiêm vào kết hợp với kháng nguyên tạo ra phức
hợp miễn dịch có nhiều Fc và epitop tự do
- Sự cảm ứng mạng lưới idiotyp-antiidiotyp để điều hòa đáp
ứng miễn dịch dịch thể và tế bào


2. Idiotyp và mạng lưới idiotyp-anti idiotyp trong điều hòa miễn
dịch

(*) Với miễn dịch dịch thể
- Có sự sản xuất kháng thể antiidiotyp sau mẫn
cảm với một kháng nguyên lạ
- Có tác dụng điều hòa của kháng thể anti
idiotyp trên đáp ứng với kháng nguyên lạ


(*) Tương tác idiotyp và antiidiotyp cũng xảy ra

với tế bào T.
- Chia đôi tế bào T từ máu ngoại vi của X: T1X &
T2X
- Nuôi T1X+TY→T1X non hóa & tăng sinh
- T1X non hóa +T2X →T2X non hóa & tăng sinh
mặc dù cùng 1 cơ thể


V. Tác dụng điều hòa miễn dịch của các Cytokin
Cytokin do các tế bào hoạt hóa tiết ra gây tăng cường hoặc ức
chế ĐUMD→vai trò điều hòa MD
- Td của cytokin thường là không đặc hiệu.Đối tượng của cytokin
là rất nhiều loại TB khác nhau
-

- Các cytokin thường được sx liên tiếp nhau & ảnh hưởng lẫn nhau
Vd: Th tiết IFNγ làm tăng biểu lộ MHCII trên ĐTB→trở thành các
APC hoạt động tốt hơn→tăng hoạt hóa Th.


ĐÆc tÝnh chung cña cytokin


Chøc năng sinh häc cña cytokin
T¸c ®éng sinh häc cña IL-2 (Interleukin - 2)


Chøc năng sinh häc cña cytokin
T¸c ®éng sinh häc cña IFNγ (Interferon γ )



VI. Ảnh hưởng của các yếu tố di truyền và thần kinh – nội tiết đến
đáp ứng miễn dịch

1. Một vài gien ảnh hưởng đến tính đáp ứng chung thông qua
chức năng của ĐTB
2. Vai trò điều hòa của hệ thần kinh – nội tiết
(*) Tác động của hormon và thần kinh trên tế bào miễn dịch
(*) Tác động của miễn dịch trên hệ thần kinh nội tiết:
- Mạch thứ nhất liên quan đến sự tổng hợp các glycocorticoid
dưới ảnh hưởng của IL-1; đến lượt glycocorticoid khi đã tiết ra
đủ mức lại ức chế ngược trở lại IL-1 và IL-2.
- Mạch thứ hai liên quan đến hormon và thụ thể của nó (coi
như Idiotyp với Anti hormon và Anti Idiotyp > liên quan đến cơ
chế bệnh sinh của bệnh tự miễn trong đó kháng thể chống trực
tiếpcác thụ thể của hormon)


3. Tác dụng của chế độ ăn, luyện tập, sang chấn và tuổi tác trên đáp ứng
miễn dịch

(*) Suy dinh dưỡng làm giảm đáp ứng miễn dịch, tăng nhạy
cảm với nhiễm khuẩn
(*) Tập luyện quá nặng sẽ gây stress làm tăng nồng độ
cortison, cathecholamin trong huyết tương, tăng nhạy cảm
với nhiễm khuẩn
(*) Sang chấn mổ xẻ đều ức chế miễn dịch và tăng nguy cơ
nhiễm khuẩn
(*) Tuổi tác cao thường làm giảm đáp ứng miễn dịch tế bào



TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!


×