Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Ứng dụng sản xuất sạch hơn vào công nghệ sản xuất bánh bông lan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.91 KB, 24 trang )

GVHD: Vũ Hải Yến

MỤC LỤC

A. GIỚI THIỆU CHUNG ...........................................................................................................02
1. Giới thiệu về công ty ...................................................................................................02
2. Giới thiệu ñội sản xuất sạch hơn .................................................................................03
B. PHÂN TÍCH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẠCH HƠN .......................................................04
1. Quy trình công nghệ ....................................................................................................04
2. Phân tích các vị trí phát sinh chất thải ........................................................................15
3. Kết quả khảo sát môi trường ........................................................................................15
C. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN SẢN XUẤT SẠCH HƠN ..........................................................17
I. Các cơ hội sản xuất sạch hơn cho dây chuyền chewing gum ..............................................17
II. Tiến trình ñánh giá sản xấu sạch hơn ...................................................................................18
1. Bước khởi ñộng ...........................................................................................................18
2. Phân tích các giai ñoạn trong quy trình công nghệ .....................................................19
3. ðề xuất các cơ hội sản xuất sạch hơn .........................................................................22
4. Lựa chọn giải pháp sản xuất sạch hơn ........................................................................24
5. Thực hiện giải pháp sản xuất sạch hơn .......................................................................26
6. Duy trì sản xuất sạch hơn ............................................................................................26
Kết luận .....................................................................................................................................27

Nhóm 10

Trang 1


GVHD: Vũ Hải Yến
A. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Giới thiệu về công ty
Orion là tập ñoàn sản xuất bánh hàng ñầu tại Hàn Quốc với nhiều sản phẩm quen thuộc như:


“Chocopie”, “Custas”, “Goute”, “O’star”, “Toomies” ñược khách hàng trên toàn thế giới yêu thích. Và tại
Việt Nam, Orion muốn cùng bạn nếm trải những dư vị chiến thắng trong sự nghiệp. Như khi thưởng thức
những sản phẩm chất lượng cao của Orion bạn sẽ cảm thấy cuộc sống tươi vui, bạn sẽ có khả năng tận
hưởng thành công, thăng hoa cùng sự nghiệp tại Orion.
Orion Food Vina là doanh nghiệp thực phẩm có 100% vốn ñầu tư Hàn Quốc thứ hai tại Bình Dương,
nhưng là nhà máy sản xuất bánh ngọt ñầu tiên ñược xây dựng tại Việt Nam và cũng là chi nhánh thứ 5
trong số các chi nhánh nước ngoài của Tập ñoàn Orion nổi tiếng thế giới với nhãn hiệu bánh Choco Pie.
Tất cả những sản phẩm do Công ty TNHH Orion Vina sản xuất và phân phối trên thị trường VN ñều
không nhiễm ñộc tố melamine, tuyệt ñối an toàn cho sức khoẻ người tiêu dùng. Bên cạnh ñó, nguồn
nguyên liệu chế biến các sản phẩm của Công ty Orion Vina ñều ñược nhập khẩu chủ yếu từ nhà sản xuất
sữa Murray Goulburn (Úc), Công ty Kerrybio - Science B.V (Hà Lan) và Công ty Nutribio (Pháp) ñể ñảm
bảo chất lượng luôn ñồng nhất ñối với bất kì sản phẩm nào.
Orion Vina luôn ñược người tiêu dùng ñánh giá cao và tín nhiệm bởi chất lượng luôn ổn ñịnh. Tất cả
những nhà máy của Orion Vina ñều ñược xây dựng và vận hành theo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực
phẩm của AIB - American Institute of Baking - ñây là tiêu chuẩn nghiêm ngặt, ñặc biệt dành cho các sản
phẩm bánh nướng. Chất lượng sản phẩm luôn là niềm tự hào của Orion Vina.
Hiện trên thị trường bánh kẹo Việt Nam, sản phẩm của Orion chiếm 40% thị phần bánh ngọt và giữ vị
trí số một trong số những doanh nghiệp bánh kẹo nước ngoài ñầu tư tại Việt Nam. Ông Tam Chul Gon,
Chủ tịch tập ñoàn Orion trong buổi khai trương nhà máy ở Bình Dương, cho biết chiến lược của tập ñoàn
là phát triển nhà máy sản xuất ở Việt Nam trở thành nhà máy chính sản xuất bánh của Orion trên toàn cầu.
Ngoài những sản phẩm bánh kẹo tại Việt Nam mà chúng ta ñã biết, Orion còn có dây chuyền sản xuất
kẹo chewing gum xuất khẩu sang các nước như: Iran, Dubai, Ethiopia, Nhật Bản, Compodia,… Sản phẩm
này hiện ñã có mặt ở siêu thị Metro.
-

ðịa chỉ: Khu công nghiệp Mỹ Phước II Bến Cát Bình Dương.
ðịên thoại: 0650.3553015 – 3553016 – 3553017 - 3553018
Quy mô của công ty : 500-600 nhân viên.

Nhóm 10


Trang 2


GVHD: Vũ Hải Yến
2. Giới thiệu ñội sản xuất sạch hơn.
Thành viên ñội sản xuất sạch hơn

Tên

Chức vụ

Vai trò trong
ñội

Trần Thị Mỹ Nương

Giám ñốc

Nhóm trưởng

Phan Thị Huyền

Phó giám ñốc

Nhóm phó

Lê Thị Thu

Trưởng phòng tài chính


Nguyễn Thị Hà

Trưởng phòng kỹ thuật

Nguyễn Thanh Bảo Hà

Quản ñốc xưởng

Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Trưởng ca

Nhóm 10

Chữ Ký

Chuyên gia
SXSH

Trang 3


GVHD: Vũ Hải Yến
B. PHÂN TÍCH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
1. Quy trình công nghệ

Chuẩn bị
nguyên liệu


Quy trình công nghệ bằng sơ ñồ
Xay ñường

Cân hương

Trộn gum

Ép ñùn 1
ðây là dây chuyền sản xuất gum tép
dành cho Gum Banana của công ty
Orion, quy trình này ñược xây dựng
dựa trên những kinh nghiệm thực tế
ñi xưởng, với những số liệu ñi kèm.
Các công ñoạn sản xuất ñã ñược tóm
gọn thành những bước chung nhất ñể
có thể miêu tả chính xác quá trình sản
xuất của sản phẩm chưa ñược biết
ñến nhiều ở nước ta.

Dò kim loại 1

Ép ñùn 2

Cán, cắt

Làm lạnh

Dò kim loại 2

Xếp khay




Bao gói

Thành phẩm

Nhóm 10

Trang 4


GVHD: Vũ Hải Yến

Quy trình công nghệ bằng hình ảnh
(Ghi chú: QTCN bằng hình ảnh dã tách riêng)
Thuyết minh quy trình
1) Nguyên liệu chính
Nguyên liệu chính cho việc sản xuất chewing gum là gum base. Các thao tác trong công ñoạn chính.
Mô tả công ñoạn:
Gum base sau khi tách khuôn xong sẽ ñược ñưa vào phòng ủ nóng làm mềm gum base
thuận lợi cho công ñoạn trộn.
Mục ñích:
Gum ñược làm mềm tạo ñiều kiện thuận lợi cho công ñoạn trộn sau.
Thông số cần tuân thủ :
- Nhiệt ñộ cài ñặt phòng ủ nóng gum base 45 oC.
- Gum base khi ñưa vào trộn nhiệt ñộ phải ñạt > 35oC.
- Phải ghi chép mã lô trên các kệ chứa gum khi ñưa gum vào kệ chứa.
- Sắp xếp các loại gum ñúng vị trí quy ñịnh trước ñể tránh trường hợp sử dụng các loại
gum base không ñúng theo bảng công thức ñã ñược mã hóa ở mixing.

Thao tác:
- Gum base nào cho vào phòng ủ gum trước sẽ ñược ñưa ra sử dụng trước.
- Khi xếp gum base lên kệ chứa phải sắp xếp ngay ngắn, không ñể lộn xộn.
- Các kệ chứa luôn ñược vệ sinh thường xuyên theo ñịnh kỳ.
2) Chuẩn bị hương liệu.
Mô tả công ñoạn:
Hương liệu quyết ñịnh tới màu sắc và mùi vị của sản phẩm. Với mỗi mẻ trộn khối lượng
hương liệu rất nhỏ, nên cần phải ñược cân chính xác và cẩn thận.
Mục ñích:
Cân hương liệu cho các mẻ trộn. Hương liệu là chất dễ bay hơi và phát tán, nên phải bảo
quản ở nhiệt ñộ thấp. Tránh ánh sáng mặt trời và nhiệt ñộ cao. Mục ñích của quá trình cân
hương liệu là ñịnh lượng khối lượng cho từng mẻ trộn. Hương liệu của mỗi mẻ trộn có khối
lượng rất nhỏ nhưng có ảnh hưởng rất lớn tới màu sắc và hương của mỗi loại sản phẩm. Do
vậy ñòi hỏi phải cân chính xác và riêng biệt tránh nhiễm chéo.
Thông số cần tuân thủ :
a) Tình trạng tiếp nhận và bảo quản
- Nguyên liệu còn nằm trong thời hạn sử dụng và kiểm tra tình trạng nguyên liệu xem
có tạp chất hay không, nếu thấy cần phải cô lập báo cho tổ trưởng và QC, Supervisor
- Bao bì của nguyên liệu phải sạch, không bị xâm nhiễm (rách, bể..) từ môi trường bên
ngoài.
- Chuẩn bị nguyên liệu vừa ñủ cho từng mẻ trộn.
- Nguyên liệu phải chứa ñựng trong các dụng cụ chứa riêng biệt, mỗi loại hương ñược
chứa trong các dụng cụ chứa hương khác nhau, không dùng lẫn lộn.
- Phải ñậy kín những loại hương cân xong ñang chờ sử dụng.
- Khi cân nguyên liệu ñể chuẩn bị cho quá trình trộn xong, phần nguyên liệu còn dư sẽ
ñược gấp miệng bao kín lại không ñể cho nguyên liệu tiếp xúc với môi trường.
b) Nguyên liệu
- Màu sắc tự nhiên, không biến màu.
- Hương liệu cân trước sử dụng trước, nguyên liệu cân sau sử dụng sau.
- Môi trường bảo quản

Nhóm 10

Trang 5


GVHD: Vũ Hải Yến
-

ðiều kiện phòng chứa hương liệu phải mát
Luôn giữ gìn vệ sinh khu vực phòng hương liệu sạch sẽ.
Phải ñóng kín cửa ra vào ngăn côn trùng vào trong khu vực.
Tất cả nhân viên ñi vào khu vực này ñều phải thực hiện các biện pháp vệ sinh theo
quy ñịnh.
3) Công ñoạn xay ñường
Mô tả công ñoạn:
- ðường hạt có kích thước lớn sẽ ñược nghiền mịn nhờ vào quá trình va ñập tốc ñộ cao
giữa hạt ñường với các cánh quay của lồng quay, giữa các hạt ñường với nhau, giữa
hạt ñường với lưới nghiền ñường. Kích thước hạt ñường phụ thuộc vào tốc ñộ nạp
ñường, tốc ñộ quay của lồng quay, kích thước của hạt ñường thô.
Mục ñích:
- Hướng dẫn nhân viên trong công ñoạn xay ñường thực hành sản xuất tốt, giữ gìn vệ
sinh xung quanh khu vực sản xuất.
- Tạo hạt ñường có kích thước nhỏ phục vụ cho quá trình trộn
Thông số cần tuân thủ :
Vận hành:
- Tốc ñộ xay ñường duy trì ổn ñịnh ở 40 Hz ±1
- Trước khi nạp ñường vào phễu nạp cần khởi ñộng máy cho máy chạy không tải 10
ñến 15 phút mới tiến hành xay ñường. Kiểm tra tình trạng của máy móc.
- ðiện áp cung cấp cho máy trong tình trạng ổn ñịnh ở 380V.
- Cho ñường vào phễu nạp ñường không cho ñường quá nhiều vào phễu nạp dễ gây nên

tình trạng nghẽn ống nạp ñường.
- Mỗi bao ñường xay ñủ 30kg phải gấp kín miệng bao ñể tránh bụi ñường phân tán ra
môi trường và xay ñủ số lượng của một mẻ trộn ñể lên pallet, phủ cover kín trước khi
kéo ra phòng trộn.
- Phải thường xuyên kiểm tra tình trạng dầu mỡ của máy ở những khu vực dầu mỡ có
văng vào sản phẩm hay không.
- Nhiệt ñộ phòng: 26-28 oC, ñộ ẩm < 60%.
- Phải ñóng kín cửa ra vào ngăn côn trùng vào trong khu vực.
Sự cố xảy ra trong quá trình vận hành:
- Phần phần ñường còn trong phễu sẽ tiến hành lấy ra hoặc che ñậy kín.
Nguyên liệu:
- Bao bì của nguyên liệu phải sạch, không bị xâm nhiễm (rách, bể..) từ môi trường bên
ngoài.
- Các pallet ñường nguyên liệu phải ñược chứa trong các pallet nhựa sạch, không ñược
chứa trên pallet gỗ.
- Chuẩn bị nguyên liệu vừa ñủ cho từng mẻ ứng với công thức ñã ñược mã hóa ở
mixing.
- Phải ñậy kín những nguyên liệu ñang chờ chế biến.
- Phần nguyên liệu ñã mở bao bì phải ñược gập kín miệng bao, ghi khối lượng tồn và
ghi ngày mở bao gói. Nguyên liệu ñã mở bao gói phải ñược ưu tiên sử dụng trước.
Người vận hành:
- Khi hứng ñường xay phải mang ống tay áo, không tiếp xúc trực tiếp với hạt ñường dễ
gây ẩm ướt và mất vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Nhân viên vào khu vực sản xuất phải mang tạp dề.
- ðầu ca cần kiểm tra ñầy ñủ dụng cụ sản xuất, kiểm tra lưới nạp ñường, phễu nạp
ñường, nam châm rồi mới tiến hành sản xuất.
Nhóm 10

Trang 6



GVHD: Vũ Hải Yến
-

Chỉ sử dụng những dụng cụ, thiết bị ñã ñược vệ sinh sạch sẽ theo quy phạm chống
nhiễm chéo.
- Sử dụng dụng cụ ñúng mục ñích theo quy phạm tác nhân gây nhiễm.
- Chỉ sử dụng những dụng cụ còn nguyên vẹn không bị sứt, mẻ, bể, nứt, biến dạng…
Yêu cầu sản phẩm:
- Hạt ñường sau khi xay có kích thước ñồng ñều, nhỏ mịn, màu trắng.
- ðường xay ñược chứa trong bao nylon ñể trong các thùng vàng, mỗi bao 30kg.
- Các thùng vàng chứa ñường xay phải sạch cả mặt trong và ngoài.
Thao tác:
- Khăn xanh lau sạch phía ngoài và trên miệng bao
- Bao màu trắng ñược lồng vào bên trong thùng vàng sau ñó ñược ñưa vào ống xả
ñường.
- Khi cân ñủ khối lượng nhân viên sẽ ngắt ñường và chuyển sang thùng chứa khác, gấp
miệng bao trắng kín trước khi chất lên pallet, phủ cover cho pallet chứa thùng vàng
trước khi di chuyển pallet ñó.
4) Công ñoạn trộn chính:
Mô tả công ñoạn:
Các loại nguyên liệu sẽ ñược cân chính xác khối lượng, sẽ ñược cho vào máy trộn theo
từng bước với công thức khác nhau. Giai ñoạn ñầu của quá trình trộn là làm cắt các liên kết
trong nguyên liệu gumbase bằng lực cắt của cánh khuấy và nhiệt ñộ của bồn trộn tạo ñiều kiện
cho các loại nguyên liệu khác ñược trộn ñều vào nhau thành một khối thống nhất.
Mục ñích:
- Mục ñích của công ñoạn này là trộn ñều các loại nguyên liệu vào nhau thành một
khối thống nhất và ñồng ñều, ñồng thời công ñoạn này sẽ bổ xung hương và màu cho
sản phẩm. Mỗi loại sản phẩm có hương ñặc trưng và màu khác nhau.
- Hướng dẫn nhân viên thực hành sản xuất tốt.

Thông số cần tuân thủ :
Vận hành:
- Tốc ñộ quay của cánh khuấy là: 48-50 Hz.
- Nhiệt ñộ gum sau khi nhào: 54-56 0 C.
- Nhiệt ñộ corn syrup: 55-600 C.
- Nhiệt ñộ gumbase > 350 C.
- Thời gian trộn của mỗi bước ñược cài ñặt chính xác. Giai ñoạn ñầu của quá trình trộn
là 10 phút với mục ñích phá vỡ các liên kết trong nguyên liệu gumbase. Các bước sau
ñó cài ñặt thời gian là 5 phút.
- Nhiệt ñộ phòng trộn gum: 26-28 0C, ñộ ẩm < 60%.
Người vận hành:
- Nếu gum nhào mềm hoặc cứng phải báo với QC, cấp trên ñể ñiều chỉnh lượng corn
syrup, kiểm tra nồng ñộ chất khô trong syrup ñể nhận ñịnh chính xác ñể ñiều chỉnh
khối lượng syrup( tăng hoặc giảm syrup) cho phù hợp. Lượng corn syrup tăng hoặc
giảm từ 5-7 kg, trong quá trình tăng hay giảm cần phải ghi rõ vào QMS.
- Nếu trong gum nhào có lẫn vật lạ (nylon, kim loại…) cần phải tách riêng mẻ trộn và
hỏi ý kiến Shift leader, QC, Supervisor ñể có hướng giải quyết. Không ñược trộn tiếp
nếu phát hiện vật lạ trong bồn trộn. Vệ sinh sạch bồn trộn trước khi tiến hành mẻ trộn
tiếp theo.
- ðầu ca sản xuất cần kiểm tra dụng cụ, bồn trộn xem có vật lạ hay không trước khi bắt
ñầu tiến hành mẻ trộn.
Nhóm 10

Trang 7


GVHD: Vũ Hải Yến
Nếu nhiệt ñộ của syrup thấp hơn 55 0C, cần gia nhiệt cho tank syrup ñể ñạt nhiệt ñộ
yêu cầu trước khi sử dụng. Nhiệt ñộ syrup tiêu chuẩn: 55-60 0C
- Nếu nhiệt ñộ gumbase < 35 0C thì không ñược sử dụng nguyên liệu này, phải ñem trở

lại phòng ủ nóng ñể ñạt nhiệt ñộ > 35 0C mới ñược sử dụng tiếp.
- Hàng tuần kiểm tra hệ thống cân tự ñộng syrup một lần ñể kiểm tra sự sai lệch của
cân, kịp thời ñiều chỉnh nếu có sự sai số.
Thao tác:
- Cho Gum base vào bồn trộn, cho Recycle (gum tái chế) nếu có(< 20%)
- Quay trong vòng 10 phút
- Cho Syrup quay trong vòng 5 phút
- Cho ñường vào và quay trong 5 phút
- Sau dó cho ñường và dextrose vào quay them 5 phút nữa
- Sau ñó cho gum ra các xe chứa ñể chuyển ñến extruder ñể chuyển sang khâu tạo hình.
5) Công ñoạn tạo hình
Công ñoạn ép ñùn, cắt miếng:
Mô tả công ñoạn:
Gum nhào sau khi cho vào extruder 1 tiến hành ñảo trộn và ép ñùn theo trục xoắn, ñẩy gum
ra thành những tấm dài, sau ñó ñược băng tải kéo tấm gum ñến dao cắt thành từng miếng với
kích thước và khối lượng xác ñịnh.
Mục ñích:
- ðảo trộn ñều gum mềm với gum hồi lưu trong quá trình tạo hình thải ra nhằm giảm
thiểu lượng bán thành phẩm lỗi
- Tạo ñiều kiện thuận lợi cho quá trình dò kim loại(dễ lấy ra khi có kim loại).
- Ổn ñịnh nhiệt ñộ sản phẩm.
Thông số cần tuân thủ :
- Kích thước và bề dày của miếng gum phụ thuộc vào nhiệt ñộ, cấu trúc của miếng
gum, tốc ñộ của các băng tải.
- Tốc ñộ máy ép ñùn #1 (extruder): 45 ÷ 60 Hz
- Tốc ñộ bộ phận cắt gum (cutting device): 28-35 Hz
- Thanh gia nhiệt sau máy ép ñùn #1: 54 ÷ 60°C
Công ñoạn dò kim loại:
Mô tả công ñoạn:
- Gum sau khi ñược cắt thành từng miếng, ñược băng tải cho chạy qua máy dò kim loại

từng miếng
Mục ñích:
- Loại bỏ mối nguy vật lý trong sản phẩm.
Thông số cần tuân thủ :
- Tốc ñộ băng tải máy dò kim loại: 20-30 Hz
Công ñoan ép ñùn 2 và phủ ñường:
Mô tả công ñoạn:
- Gum tiếp tục ñược băng tải chuyển ñến extruder 2, trộn ñều và ép ñùn lần hai tạo
thành những tấm gum dài.
- Chạy theo băng tải ñến trục rãi ñường,phủ ñường cả hai mặt của tấm gum.
Mục ñích:
- Căn bằng nhiệt ñộ của tấm gum, ñồng thời tạo ñiều kiện cho quá trình tạo hình tiếp
theo.
- Rắc ñường nhằm giảm ñộ dính của gum lên các trục cán.
Thông số cần tuân thủ :
-

Nhóm 10

Trang 8


GVHD: Vũ Hải Yến
- Tốc ñộ băng tải nạp gum (feeding conveyor): 48 ÷ 51 Hz
- Máy ép ñùn #2: 45÷60 Hz
- Tốc ñộ trục rắc ñường (topping ) #1: 8÷12 Hz
- Tốc ñộ trục rắc ñường #2: 3.0÷4.5 Hz
Cán mỏng và cắt lá:
Mô tả công ñoạn:
- Gum sau khi phủ ñường ñược ñưa qua 8 trục cán và dao cắt số 9

Mục ñích:
- Tạo ñộ dày và chiều dài theo yêu cầu của mỗi loại sản phẩm
- Dễ ủ và cắt tép khi ñóng gói
Thông số cần tuân thủ :
- Tốc ñộ các cặp trục cán: (roller)

#1: 37.5 ÷ 40 Hz

#2: 37 ÷ 40 Hz

Brush feed (chổi quét): 36.5 ÷ 39.5 Hz

#3: 39- ÷ 41.5 Hz

#4: 31 ÷ 34 Hz

#5: 35 ÷ 38 Hz

#6, 7: 38 ÷ 41.5 Hz

#8: 41 ÷ 43 Hz

#9: 36.2 ÷ 36.8 Hz (tương ứng 70 tấm/ phút)
- Tốc ñộ băng tải ñưa gum vào dàn lạnh: 41.5 ÷ 44.5 Hz
- Hạ các chổi ñể quét ñường trên bề mặt sao cho lượng ñường còn lại trên bề mặt vừa
phải theo tiêu chuẩn (cảm quan, ñịnh mức 33kg/ mẻ 1000kg)
- ðiều chỉnh tốc ñộ các trục và ñộ nâng cùng tốc ñộ của trục 9 ñể gum có bề dày và
chiều dài tiêu chuẩn.
- Tấm gum sau khi ñi qua công ñoạn tạo hình phải có kích thước phù hợp với tiêu
chuẩn:

Gum stick
+) Bề dày: 1.40-1.47mm
+) Cân nặng: 48.8-49.4g (tương ứng cùng chiều dài 372-380mm).
- Bề mặt của tấm gum phải ñược phủ 1 lớp ñường ñồng ñều, vừa ñủ (tiêu chuẩn: 33kg/
mẻ 1000kg).
6) Làm lạnh:
Mô tả công ñoạn:
- Gum sau khi ñược tạo hình xong sẽ ñược ñưa vào hệ thống làm lạnh ở nhiệt ñộ thấp.
Mục ñích:
- ðịnh dạng hịnh dạng của gum khi tạo hình xong.
- Tạo ñiệu kiện thuận lợi cho công ñoạn xếp khay không bị biến dạng.
Thông số cần tuân thủ :
- Tuân thủ các thông số vận hành:
Dàn lạnh #1

Tốc ñộ băng tải: 41.5±1Hz

Nhiệt ñộ: 4°C
Dàn lạnh #2

Tốc ñộ băng tải: 42.5±1Hz

Nhiệt ñộ: 4°C
Dàn lạnh #3
Nhóm 10

Trang 9


GVHD: Vũ Hải Yến




Tốc ñộ băng tải: 45±1Hz
Nhiệt ñộ: 4°C

7) Dò kim loại 2
Mục ñích:
Gum ñược dò kim loại lần 2 nhằm loại bỏ hoàn toàn các mối nguy về vật lý trong sản phẩm, ñây cũng là
công ñoạn dò kim loại cuối cùng trước khi bao gói sản phẩm.
8) Xếp khay
Mô tả công ñoạn:
Gum sau khi ñược cán mỏng và cắt ở công ñoạn tạo hình sẽ theo dàn làm lạnh gum ñi vào khu vực xếp
khay.
Mục ñích:
Xếp các tấm gum vào từng khay gum và xếp các khay gum chồng lên 1 xe chứa gum ñể phục vụ cho quá
trình ủ gum trong phòng lạnh.
Thông số cần tuân thủ :
- Các thông số vận hành:
Tốc ñộ băng tải trên : 26-27.
Tốc ñộ băng tải dưới: 25-26
Tốc ñộ băng tải ñưa gum ( trên, dưới): 60 Hz
- Sản phẩm.
Tấm gum sau khi ñược làm lạnh có trạng thái dẹt, hơi cứng, có 5 hàng gum dính
liền nhau trên 1 tấm gum.
Các tấm gum ñược máy xếp vào khay gỗ (hoặc khay nhựa) có kích thước:
480mm*400mm*35mm.
Gum bị lỗi trong quá trình máy hoạt ñộng ñược ñặt gọn gàng trong bao trắng
trong thùng vàng chứa sản phẩm tái chế.
Nhiệt ñộ phòng xếp khay: 26-28 0C, ñộ ẩm < 60%. Ghi chép vào biểu mẫu

Thao tác:
- Gum ñược hứng vào từng khay gỗ ñược người vận hành ñặt sẵn trên kệ, sensor của
máy sẽ ñếm và ñiều chỉnh băng tải chay ñi khi gum ñủ số lượng trên khay.
- Người vận hành tiếp tục xếp các khay gum lên xe chứa 70 khay/xe ñược xếp thành 2
hàng ngay ngắn.
- Các xe gum này sẽ ñược ñưa vào phòng ủ ñể ủ lạnh tiến hành cho các công ñoạn tiếp
theo.
9) Ủ lạnh
Mô tả công ñoạn:
- Gum sau khi tạo hình xong ñược xếp lên xe chứa ñưa vào phòng ủ trữ ở nhiệt ñộ và
thời gian thích hợp ñể ñạt ñiều kiện thích hợp cho quá trình ñóng gói.
Mục ñích:
- Tạo ñộ cứng cho gum thuận lợi cho quá trình ñóng gói .
- Tạo ñộ cứng thích hợp cho gum trước khi qua ñóng gói
Thông số cần tuân thủ :
- Tiêu chuẩn về nhiệt ñộ, ñộ ẩm:
Nhiệt ñộ trong phòng ủ phải ñạt: 17 0C ± 1.
ðộ ẩm ≤ 40 %.
- Tiêu chuẩn về thời gian trữ gum: tùy từng loại gum mà ta có các thời gian trữ khác
nhau.
Nhóm 10

Trang 10


GVHD: Vũ Hải Yến
Gum chuối (Banana): ≥ 36h
Gum bạc hà (Supermint): ≥ 24h
Gum quế (Cinnamon): ≥ 24h
Gum dâu (Strawberry): ≥ 36h.

Gum center: ≥ 12h.
- Gum trữ trong phòng ủ quá thời gian quy ñịnh, không ñóng gói ñược sẽ cho vào bao
trắng (khối lượng 20 kg/bao), ghi ñầy ñủ thông tin mã lô sản phẩm lên giấy, dán vào
từng bao, di chuyển vào khu vực quy ñịnh
Thao tác:
- Khi xe gum tại vị trí xếp khay ñủ số lượng, nhân viên kéo gum phải ñặt xe kéo vào,
lấy 2 khay trống, kiểm tra xem 2 khay có sạch, có vật lạ không. Nếu có thì phải vệ
sinh trước khi ñậy vào 2 khay trên cùng. Lấy giấy bán thành phẩm, ghi ñầy ñủ thông
tin vào, gắn lên xe (ñặt vào vị trí cố ñịnh ñể giấy không bị rơi ra trong khi di chuyển
hay khi lưu trữ). Kéo xe gum ñưa vào phòng ủ.
- Khi kéo xe gum vào phòng, ñặt xe gum theo thứ tự từ trong ra ngoài, mỗi hàng có 4
xe. Các xe gum cùng ngày sản xuất phải ñặt cạnh nhau. Các loại gum khác ngày sản
xuất phải ñặt khác hàng. Các loại gum khác nhau phải ñể riêng khu vực.
- Kéo các loại gum cho ñóng gói theo thứ tự thời gian ủ trước ra trước, ủ sau ra sau.
- Gum phải ñủ thời gian ủ mới ñược kéo cho các máy ñể ñóng gói.
- Phải thường xuyên kiểm tra nhiệt ñộ, ñộ ẩm trong phòng.
10) Bao gói, thành phẩm.
Mô tả công ñoạn:
- Các tấm gum ñược phân cắt thành từng hàng, sau ñó ñược cắt thành từng tép nhờ các
cặp dao cắt ở bàn cắt. Các tép gum sau khi cắt xong ñược tách rời riêng biệt và lần
lượt ñi qua các trục ñể bao gói giấy nhôm, giấy 1 stick, giấy 5 stick ñể tạo thành 1 cây
gum. Cây gum ñược chuyển vào các bộ phận ñể thực hiện việc gấp các ñầu mép ñể
tạo thành 1 cây gum hoàn chỉnh.
Mục ñích:
- Bao gói ñể bảo quản, vận chuyển và phân phối dễ dàng, tránh tác ñộng của môi
trường bên ngoài.
- Công ñoạn ñóng gói quyết ñịnh ñến hình dạng ñặc thù bên ngoài của sản phẩm gum
stick
- Hướng dẫn nhân tại công ñoạn ñóng gói thực hành sản xuất tốt.
Thông số cần tuân thủ :

- Máy ñóng bao kiếng
Tốc ñộ: 28-33 hộp/ phút
Thường xuyên kiểm tra tình trạng của bao kiếng của máy và ñiều chỉnh kịp thời.
Khi thay ñổi kiếng và chỉ xé phải tắt máy, tháo lõi ra lắp cuộn film mới vào rồi
siết chặt.
- Sản phẩm
Kích thước của 1 tép gum: 19 mm * 71 mm * 1.45 mm
Một cây gum gồm 5 tép gum.
Thứ tự bao gói từ bên trong: giấy nhôm bao gói 1 tép gum, giấy 1 stick bao gói
bên ngoài 1 tép gum ñã có giấy nhôm, giấy 5 stick bao gói bên ngoài 5 tép gum ñã
bao gói giấy 1 stick.
Một hộp gum gồm có 20 cây gum.
1 thùng có 50 hộp.
1 lớp pallet có 6 thùng.
Nhóm 10

Trang 11


GVHD: Vũ Hải Yến
1 pallet có 10 lớp ( 60 thùng)
- Môi trường:
Nhiệt ñộ phòng ñóng gói gum: < 21oC, ñộ ẩm < 45% ñể tạo môi trường thuận lợi
cho quá trình sản xuất.
2. Phân tích các vị trí phát sinh chất thải
Dòng thải

STT

Công ñoạn


1

Chuẩn bị

×

2

Xay ñường

×

3

Cân hương

×

4

Trộn chính

×

5

Ép ñùn 1 và 2

6


Dò kim loại 1 và 2

×

7

Cán, cắt

×

8

Làm lạnh

9

Xếp khay

10



11

Bao gói

×

12


Thành phẩm

×

CTR

Nước thải

Khí thải

×

×
×

×
×

×

×
×
×

3. Kết quả khảo sát môi trường
3.1 Vấn ñề chất thải rắn
Chất thải rắn tại dây chuyền sản xuất của sản phẩm gum stick bao gồm nhiều loại như: nguyên
liệu thất thoát trong quá trình sản xuất, rác thải từ bao bì chứa ñựng nguyên liệu, rác thải trong quá
trình bao gói sản phẩm…..các loại rác này có thể ñược phân loại và một số có thể dùng bán lại cho

các cơ sơ thu mua phế liệu như lõi giấy, phim, thùng carton…..
Bên cạnh ñó rác thải sinh hoạt của khối văn phòng và khối công nhân như: giấy vụn, rác từ nhà ăn,
từ các khu phòng tắm thay ñồ của công nhân viên…
STT

Phân loại rác thải

Khu vực phát sinh

Khối lượng
(kg/ca sản xuất)

01

ðường rớt, bụi ñường

Xay ñường, trộn và tạo hình

25.58

02

Gum phế phẩm

Tạo hình, ñóng gói, bảo quản

6.601

Nhóm 10


Trang 12


GVHD: Vũ Hải Yến

03

Rác thải trong sản xuất

Từ dây chuyền sản xuất

04

Rác thải sinh hoạt

Nhà ăn, văn phòng, phòng thay ñồ….

94.57
-

3.2 Vấn ñề khí thải
Khí thải trong dây chuyền sản xuất Chewing Gum không bao gồm nhiều loại và tổn thất của nó gây ra
không thể kiểm soát tức thời. Khí thải bao gồm nhiệt thừa và tiếng ồn sinh ra trong quá trình vận hành
máy móc.
Nhiệt thừa sinh ra tại các công ñoạn: trộn chính do máy móc chạy công suất lớn sinh ra lượng
nhiệt thừa lớn, ép ñùn sinh ra nhiệt tại hai thanh gia nhiệt gum trước khi tạo thành miếng, nhiệt
này hiện tại vẫn chưa có biện pháp kiểm soát cụ thể, chỉ có thể kiểm soát nhiệt ñộ gia nhiệt máy,
ñồng thời vệ sinh bề mặt thanh gia nhiệt thường xuyên, tránh ñể dính nguyên liệu lên bề mặt làm
hao tổn nhiệt.Và vị trí gây tổn hao nhiệt lớn là phòng ủ gum,việc tổn thất này một phần lớn là do
việc kiểm soát của quy trình chưa chặt

Tiếng ồn, ñây là sự ô nhiễm lớn bởi trong dây chuyền sản xuất Chewing Gum thì tiếng ồn
khắp nơi, hầu như tập trung chủ yếu ở cả các công ñoạn chính như: xay ñường, tạo hình, xếp
khay và bao gói. Việc kiểm soát tiếng ồn hiện tại ñã và ñang ñược ban lãnh ñạo công ty theo dõi
và tìm biện pháp khắc phục, biện pháp tạm thời ñược ñưa ra từ ñầu là ñeo bịt tai cho nhân viên
và ñịnh kỳ bảo hành máy móc.

Nhóm 10

Trang 13


GVHD: Vũ Hải Yến

C. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN SẢN XUẤT SẠCH HƠN
I.

Các cơ hội sản xuất sạch hơn cho dây chuyền sản xuất Chewing Gum

1. Thay ñổi nguyên vật liệu
- Các loại nguyên liệu như ñường, syrup nhập từ Hàn Quốc nay thay bằng nhà cung cấp tại Việt
Nam nhằm giảm giá thành sản phẩm.
- Thay ñổi chất liệu của khay chứa gum từ gỗ sang nhựa nhằm giảm lượng khay bị bể, vỡ do tác
ñộng cơ học trong quá trình sản xuất.
- Thay ñổi nhà cung cấp film và các phụ liệu bao gói sản phẩm từ hàng nhập khẩu thành hàng
nội ñịa như Nam Kyung, Khang Nam.
2. Quản lý nội vi
a. Vận hành và bảo dưỡng
- Giám sát các thao tác vận hành của công nhân nhằm hạn chế sự thất thoát nguyên vật liệu do
thao tác của con người.
- Vận hành ñúng các thông số kỹ thuật của các máy mixing, forming, stacking và máy ñóng gói

- ðịnh kỳ bảo dưỡng thiết bị kéo dài tuổi thọ cho máy trộn chính (mixing), máy tạo hình
(forming), máy ñóng gói (packaging).
b. Ngăn chặn sự cố
- Ban quản lý cần thực hiện tốt các nội quy quản gia.
- Hướng dẫn công nhân về vận hành theo ñịnh kỳ.
- Quan tâm ñến tải trọng của máy móc, thay vì 1000kg mẻ như hiện nay thì nên ñưa xuống mức
800kg/mẻ ñể kéo dài tuổi thọ cho máy.
3. Kiểm soát quá trình tốt hơn
4. Cải tiến thiết bị
- Thay thế các thiết bị cũ thành các thiết bị mới nhằm giảm thiểu nhân công, chi phí sữa chữa,
bảo hành và các chi phí cho người lao ñộng.
- Cải thiện máy forming ñể có thể hồi lưu lượng bụi ñường thải ra trong quá trình sản xuất và
cho tái sử dụng.
5. Thay ñổi công nghệ
- Tuần hoàn và tái sử dụng
- Cho hồi lưu rìa của lá gum sau khi 2 dao cắt của công ñoạn tạo hình cắt mép vào extruder 1 và
cho trục xoắn trộn ñều với Gum nhào mới.
6. Thay ñổi sản phẩm
Hiện nay tại nhà máy ORION ñang tiến hành các phương pháp sau cho dây chuyền Chewing Gum:
Thay ñổi nguyên vật liệu
Quản lý nội vi
Cải tiến thiết bị
Tuần hoàn và tái sử dụng

Nhóm 10

Trang 14


GVHD: Vũ Hải Yến


II. ðánh giá sản xuất sạch hơn cho sản phẩm Chewing gum
1. Bước khởi ñộng
1.1 Thông tin chung thâu nhận cho một ca sản xuất( 10 mẻ)
Thành phần
Nguyên liệu chính
- Gum base
- ðường
- Syrup
- Dextrose glucose
Nguyên liệu phụ
- Hương liệu
- Màu Beta-Carotene
- Menthol Crystal
- Lecithine
Các vật liệu phụ trợ sản xuất khác
- Recycle
Nguồn năng lượng
- ðiện
- Nước nóng

Công ñoạn sử dụng

Số lượng tiệu thụ
(kg/ca)

Trộn chính
Trộn chính, Tạo hình
Trộn chính


2050
5360.2
1300
1200
73
0.3
4.5
15

Trộn chính

Trộn chính

2000
2000Kw/h

Công suất

-

Chiếu sáng, hoạt ñộng
sản xuất, văn phòng.
Gia nhiệt bồn trộn
mixing
Gum thành phẩm

Phương pháp xử lý các dòng thải

Các công ñoạn phát sinh chất
thải


Xử lý sơ bộ

-

600 lit/ca
9511.5

1.2 Khả năng thâu nhận thông tin
Thông tin

Khả năng thu nhập

Nhận xét

thông tin
1. Sơ ñồ nhà máy
2. Sơ ñồ công nghệ



3. Sơ ñồ công nghệ thể hiện dòng thải



Nhóm 10

Quy trình sản xuất chi tiết tại nhà máy
Không ñầy ñủ (sử dụng và tiêu hao năng
lượng không ñược cung cấp chính xác)


Trang 15


GVHD: Vũ Hải Yến

2. Phân tích các giai ñoạn trong quy trình công nghệ
2.1 Sơ ñồ công nghệ thể hiện dòng thải.
ðầu vào
Gum base

Quy trình sản xuất
Chuẩn bị nguyên
liệu

ðầu ra
Thùng giấy
Bao nhựa

ðường

Xay ñường

Bụi ñường, nhiệt
thừa, bao ñường

Hương liệu, màu

Cân hương


Hương thừa, rác là
dụng cụ chứa hương

Trộn gum

Bụi ñường, tiếng
ồn, nhiệt thừa

Gum base xử lý
ðường xay
Hổn hợp hương
Gum tái chế

Ép ñùn 1

Dò kim loại 1

Nhiệt,BTP

Ép ñùn 2

Nhiệt thừa

ðường xay, BTP

Cán, cắt

Bụi ñường

Nhiệt, BTP


Làm lạnh

Nhiệt thừa

BTP

Dò kim loại 2

Khay, BTP

Xếp khay

Nhiệt, BTP



Film, tem, mực in,
BTP
Nhóm 10
TP, pallet, dây ñai

Bao gói

ðóng thùng

Kim loại, BTP lỗi

Bụi, tiếng ồn
Nhiệt thừa

TP, phế phẩm,lõi
bao bì, nhiệt, film
lỗi, tiếng ồn
Trang 16
Box lỗi, nhiệt thừa


GVHD: Vũ Hải Yến

2.2 Hiện trạng quản lý sản xuất
STT

Vị trí

Các sai sót trong quản lý mặt bằng
- Áp dụng khối lượng trộn cho mỗi mẻ quá nhiều(1,2 tấn/mẻ) máy phải chạy hết

01

Trộn chính

năng suất, sinh ra tiếng ồn, nhiệt thừa
- Nguyên liệu rơi ra do quá trình thao tác của công nhân

02

- Hệ thống hút bụi hoạt ñộng không tốt

Cán, cắt


- Chỉnh máy cắt chưa ổn ñịnh làm phát sinh gum tái chế và phế phẩm nhiều.
- Chưa bọc cách nhiệt các ñường ống dẩn nhiệt làm nhiệt rò rỉ ra ngoài nhiều.

03

- Các cửa ra vào phòng ủ chưa ñược quy ñịnh cụ thể làm tổn hao nhiệt lạnh, công

Ủ gum

suất máy lạnh tang lên dẫn ñến mau hư hỏng.
- Thùng chứa gum cắt không kín làm rớt rìa gum ra ngoài.
04

- Máy chưa ñược bảo trì bảo dưỡng ñúng ñịnh kì nên hao ñiện, tiếng ồn lớn.

Bao gói

- Phân loại các loại rác thải chưa triệt ñể.
2.3 Cân bằng vật chất cho dây chuyền chewing gum với số liệu sản xuất cho một 1 ngày trung
bình là 10 mẻ.

Công ñoạn
Chuẩn bị
Xay ñường

Cân hương

Trộn chính

Nhóm 10


Vật liệu ñầu vào
Lượng
Loại
(kg)
Gum base
2050
ðường
Hương liệu
Màu
Gum base
ðường
Hương liệu
Màu
Gum tái chế
Syrup
Dextrose
Menthol Crystal

Vật liệu ñầu ra
Lượng
Loại
(kg)
Gum xử lý
-

5400

ðường xay


73
0.3
2050
5027.2
73
0.3
2000
1300
1200
4.5

Hương thất
thoát

Gum nhào

Dòng thải
Nước
CTR
thải

5360.2

Bụi ñường
2,5kg
Rác thải
1.3kg

9997.9


Phế phẩm
1.2kg
Bụi ñường
3.5kg
Rác thải
15.3kg

Khí
thải

tiếng
ồn

Trang 17


GVHD: Vũ Hải Yến
Lecithine

15

Ép ñùn
Cắt miếng

Gum nhào
Nhiệt

9997.9
-


Dò kim loại

Gum miếng

9997.9

Cán, cắt

ðường xay
Gum sau ép ñùn

33.3
9997.9

Làm lạnh

Gum sau khi cắt

Nhiệt

9550.5
-

Gum tạo hình

Xếp khay

Gum tạo hình
Khay gỗ


9550.5
-

Gum ñịnh
hình

9542.8



Gum ñịnh hình
Nhiệt

9542.8

Gum ổn nhiệt

9542.8

Bao gói

Gum ổn nhiệt
Alufoil
Film 5Pcs, 1Pcs

9542.8
87.5
82,6

ðóng thùng


Thành phẩm

9511.5

2.4 Phân tích dòng thải
Dòng thải
Chất thải rắn

-

Gum miếng
BTP
Gum sau khi
cắt lá
Recycle

Thành phẩm
Recycle

Thất
thoát
nhiệt

9997.9
Kim loại
9550.5
468

Bụi ñường

12.83kg
Hao
nhiệt

9550.5

9511.5
27.2

Bụi ñường
4.7kg
Phế phẩm
3.2 kg
Nhiệt
rò rỉ
Phế phẩm
2.2 kg
Bụi ñường
2,05kg
Film lỗi
8.9kg
Rác thải
56kg
Rác thải
13 kg

ðặc ñiểm dòng thải

Chất thải rắn bao gồm: bụi ñường sinh ra trong quá trình sản xuất, gum rớt do
thao tác vận hành


-

Rác sản xuất như bao nylon, thùng carton, film hư, khay gỗ bị vỡ. Các chất thải
này sinh ra trong quá trình sử dụng…phục vụ cho sản xuất

-

Các chất thải này sinh ra một phần là do các yếu tố khách quan, một phần là do ý
thức của người vận hành, thao tác vận hành làm phát sinh chất thải, thất thoát
nguyên liệu.

Khí thải

-

Khí thải sinh ra chủ yếu là nhiệt thừa toả ra trong quá trình sản xuất như: nhiệt
thất thoát trong số lần mở cửa phòng ủ, nhiệt sinh ra trong khi ép ñùn, nhiệt này
chưa thể kiểm soát triệt ñể ño phụ thuộc vào công nghệ, thiết bị

Nhóm 10

Trang 18


GVHD: Vũ Hải Yến
-

ðể giảm thiểu tối ña lượng thất thoát này, biện pháp tức thời là giám sát quá
trình vận hành, công suất của máy móc và thao tác vận hành.


3. ðề xuất các cơ hội sản xuất sạch hơn
Tóm tắt các công ñoạn có phát thải và khả năng SXSH
Khả năng
Giảm nguồn thải
Công ñoạn

Tuần hoàn

Kiểm soát Thay ñổi Kiểm soát Cải tiến Thay ñổi
mặt
bằng vật liệu
quy trình thiết bị
công
sản xuất
tốt hơn
nghệ

Tái
sử Tạo
dụng
sản
tuần
phẩm
hoàn tại phụ
chổ

Không

Chuẩn bị




Không







Cân hương



Không



Không

Không

Không

Không

Xay ñường




Không



Không

Không

Không

Không

Trộn chính



Không



Không

Không





Ép ñùn 1 và 2




Không



Không

Không



Không

Dò kim loại



Không





Không



Không


Cán, cắt



Không



Không

Không



Không

Làm lạnh







Không

Không

Không




Xếp khay







Không



Không







Không



Không

Không


Không

Không

Bao gói









Không

Không



Thành phẩm



Không



Không


Không

Không



Lựa chọn các phương án SXSH có khả năng thực hiện
TT
I
1
2
3

Khả năng SXSH
Quản lý tốt mặt bằng sản xuất
Làm các kệ chứa gum base trong phòng
sạch
Vệ sinh nhà xưởng
Sử dụng dụng cụ che ñậy tránh thất thoát
hương

Nhóm 10

Vị trí sản xuất

Thực
hiện
ngay


Chuẩn bị gum base



Tất cả các công ñoạn



Hương liệu



Phân loại
Cần
xem xét
lại

Loại
bỏ

Trang 19


GVHD: Vũ Hải Yến
Kiểm soát lượng nguyên liệu sử dụng ñúng
quy ñịnh cho phép
5 Kiểm tra bảo dưỡng máy móc
II Thay ñổi vật liệu
Thay ñổi các loại giấy bọc cách nhiệt cho
6

các ñường ống
7 Thay ñổi khay hứng gum từ gỗ sang nhựa
Thay ñổi loại bao bì ít hư hỏng giảm lượng
8
bao bì lỗi
III Kiểm soát quy trình
Kiểm soát các thao tác làm việc gây thất
9
thoát nguyên liệu
10 Kiểm soát tốc ñộ của máy trộn và ñóng gói
Kiểm soát các thông số vận hành tránh
11
nguy cơ tổn thất xảy ra trong thời gian dài
IV Cải tiến thiết bị
Nâng cấp phòng ủ gum base từ thủ công
12
sang tự ñộng
13 Bổ sung các thiết bị ño lường
Cải tiến băng tải chuyền gum thành 2 ñoạn
14
có khả năng ngắt gum khi có kim loại
V Thay ñổi quy trình công nghệ
Thay thế băng tải hứng gum thành máy
15
hứng tự ñộng
Lắp hệ thống ngắt mở cho các cửa phòng ủ
16
theo nguyên tắc: 1 ñóng 1 mở
VI Tái sử dụng và tuần hoàn tại chổ
17 Gum nhào

18 Mép gum sau khi cắt thành lá
ðường sau khi rải bề mặt, xoay vòng dung
19
phủ nhiều lần.
VII Tạo sản phẩm phụ
20 Thu hồi ñường thừa
21 Thu hồi gum lỗi cho tái chế nhiều lần
4

Nhóm 10

Trộn chính



Bao gói



Phòng ủ gum



Xếp khay



Bao gói




Tất cả các công ñoạn



Trộn chính, bao gói



Tất cả các công ñoạn





Phòng ủ gum base
Trộn chính, ủ gum



Dò kim loại





Phòng xếp khay
Phòng ủ gum




Trộn chính
Cán cắt




Phủ ñường



Tất cả các công ñoạn
Bao gói




Trang 20


GVHD: Vũ Hải Yến

4. Lựa chọn các giải pháp sản xuất sạch hơn
4.1 Phân tích tính khả thi về kỹ thuật
Biện pháp SXSH cần phân tích về mặt
kỹ thuật
Làm các kệ chứa gum base trong phòng
sạch
Kiểm tra bảo dưỡng máy móc
Thay ñổi các loại giấy bọc cách nhiệt

cho các ñường ống
Thay ñổi khay hứng gum từ gỗ sang
nhựa
Kiểm soát tốc ñộ của máy trộn và ñóng
gói
Kiểm soát các thông số vận hành tránh
nguy cơ tổn thất xảy ra trong thời gian
dài
Nâng cấp phòng ủ gum base từ thủ
công sang tự ñộng
Bổ sung các thiết bị ño lường
Cải tiến băng tải chuyền gum thành 2
ñoạn có khả năng ngắt gum khi có kim
loại
Thay thế băng tải hứng gum thành máy
hứng tự ñộng
Lắp hệ thống ngắt mở cho các cửa
phòng ủ theo nguyên tắc: 1 ñóng 1 mở

Yêu cầu
kỹ thuật

Ảnh hưởng về mặt kỹ thuật
Tiết kiệm về
Ảnh hưởng
Tính khả thi
ñến năng suất
về kỹ thuật
Năng
Vật

chất lượng
chung
lượng
liệu

+

-

+

+



+

+

+

-



+

-

+


-



+

-

-

+



+

+

+

-



+

+

+


-



+

+

+

-



+

-

+

-



+

+

+


-



+

+

+

-



+

-

+

-



4.2 Phân tích tính khả thi về kinh tế
Thời gian
TT

Biện pháp SXSH cần phân tích về mặt kinh tế


ðầu tư

hoàn vốn
(năm)

Mức ñộ khả
thi

1

Làm các kệ chứa gum base trong phòng sạch

2

0.3

Cao

2

Vệ sinh nhà xưởng

-

-

Cao

3


Sử dụng dụng cụ che ñậy tránh thất thoát hương

-

-

Cao

-

-

Cao

4

Kiểm soát lượng nguyên liệu sử dụng ñúng quy ñịnh
cho phép

Nhóm 10

Trang 21


GVHD: Vũ Hải Yến
5
6

Kiểm tra bảo dưỡng máy móc

Thay ñổi các loại giấy bọc cách nhiệt cho các ñường
ống

10

1

Cao

5

0.5

Cao

7

Thay ñổi khay hứng gum từ gỗ sang nhựa

30

2.5

Trung bình

8

Thay ñổi loại bao bì ít hư hỏng giảm lượng bao bì lỗi

10


0.5

Cao

9

Nâng cấp phòng ủ gum base từ thủ công sang tự ñộng

50

4

Trung bình

10

Bổ sung các thiết bị ño lường

-

-

Cao

11

Thay thế băng tải hứng gum thành máy hứng tự ñộng

5


1

Cao

12

Mép gum sau khi cắt thành lá

-

-

Cao

-

-

Cao

13

ðường sau khi rải bề mặt, xoay vòng dung phủ nhiều
lần.

14

Thu hồi ñường thừa


-

-

Cao

15

Thu hồi gum lỗi cho tái chế nhiều lần

-

-

Cao

4.3 Phân tính tính khả thi về môi trường
TT Biện pháp SXSH cần phân tích về mặt môi trường

Dạng ô nhiễm
ñang tồn tại

Mức ñộ
giảm tải
lượng ô
nhiễm

ðánh giá
chung về
môi trường


1

Thay ñổi khay hứng gum từ gỗ sang nhựa

Chất thải rắn

15%

Trung bình

2

Thay ñổi loại bao bì ít hư hỏng giảm lượng bao bì
lỗi

Chất thải rắn

45%

Cao

3

Gum nhào

Chất thải rắn

50%


Cao

4

Thu hồi ñường thừa

Chất thải rắn

37%

Trung bình

Nhóm 10

Trang 22


GVHD: Vũ Hải Yến

5. Thực hiện các giải pháp sản xuất sạch hơn
Thời gian bắt
ñầu thực hiện
(năm)

Kinh tế

Môi trường

Ngắn hạn
Làm các kệ chứa gum base trong phòng sạch

Vệ sinh nhà xưởng
Sử dụng dụng cụ che ñậy tránh thất thoát hương
Thay ñổi loại bao bì ít hư hỏng giảm lượng bao bì lỗi
Gum nhào cho tái chế ngay

11/2010
11/2010
11/2010
02/2011
11/2010

+
+
+
+

+
+
+

Thu hồi gum lỗi cho tái chế nhiều lần

11/2010

+

-

06/2011


-

+

04/2011

-

+

11/2011

+

+

2012-2013

+

+

Thay ñổi khay hứng gum từ gỗ sang nhựa

2012

+

+


Thay thế băng tải hứng gum thành máy hứng tự ñộng

2013

+

+

Phương án SXSH

Trung hạn
Thay ñổi các loại giấy bọc cách nhiệt cho các ñường
ống
Bổ sung các thiết bị ño lường
Cải tiến băng tải chuyền gum thành 2 ñoạn có khả
năng ngắt gum khi có kim loại
Dài hạn
Nâng cấp phòng ủ gum base từ thủ công sang tự ñộng

Lợi ích

Trong quá trình sản xuất ban quản lý công ty cũng ñã ñưa ra một số các biện pháp ñể giảm
thiểu các thất thoát về kinh tế, xây dựng một môi trường sản xuất sạch hơn. Các biện pháp nêu trên
một số ñã ñược áp dụng vào thực tiễn sản xuất và cũng ñã mang lại một số kết quả tốt ñẹp, ñiển
hình ở ñây các kệ gum base ñã ñược ñưa vào ñể thay thế cho các bao nylon và thùng carton như
trước ñây, Các dụng cụ chứa hương ñã có nắp ñậy làm cho môi trường sản xuất trong sạch hơn…..
ðó là những bước tiến rất lớn của dây chuyền, ñồng thời nên cạnh ñó việc tìm thêm nhà cung cấp
phụ liệu mới có chất lượng tốt hơn cũng ñang ñược công ty ráo riết thực hiện.
ðội dự án của công ty cũng ñang tiến hành xem xét các dự án phát triển lâu dài cho các
phương án SXSH có thời kỳ trung hạn và dài hạn, xem xét lợi ích kinh tế, môi trường mà các dự

án này mang lại, qua ñó ban quản lý công ty sẽ ñưa ra kế hoạch nhằm phát triển các ñề xuất ñó
trong thời gian sớm nhất có thể.
6. Duy trì sản xuất sạch hơn
ðể duy trì các phương án SXSH cho nhà máy cần có sự phối hợp của ban quản lý của
công ty với các bộ phận trực tiếp sản xuất
Giám sát chặt chẻ các quy ñịnh và mức ñộ thực thi các quy ñinh ñó ñể ñưa ra các biện
pháp phòng ngừa ngăn chặn thích hợp
Nhóm 10

Trang 23


GVHD: Vũ Hải Yến
Cần mở các khoá học nâng cao trình ñộ và nghiệp vụ về quản lý SXSH cho ban lãnh ñạo
công ty cùng các bộ phận liện quan.
Phổ biến kế hoạch SXSH trong doanh nghiệp

KẾT LUẬN

Tập ñoàn Orion là tập ñoàn sản xuất bành kẹo và thực phẩm lớn trên thị trường thế giới, tuy công
nghệ và quy mô ñã ñược xây dựng dựa trên nền tảng vững chắc bởi thâm niên kinh nghiệm và
quy mô hoạt ñộng, tuy vậy vẫn còn một số vấn ñề trong quản lý và thiết lập các mối nguy ñể
phòng ngừa chưa ñược triệt ñể. ðiều này ñòi hỏi sự kết hợp của các bộ phận với nhau ñể xây
dựng nên một dây chuyền sản xuất mạnh về kinh tế, chất lượng, sạch về môi trường.
Vấn ñề chính cần ñược quan tâm hiện nay là lượng bụi thải ra và tiếng ồn trong quá trình sản
xuất.
Việc thực hiện SXSH hiện tại chỉ mới ñược công bố cho ban quản lý công ty mà chưa áp dụng
rộng rãi trong các bộ phận.
Thực tế cho thấy lợi ích khi áp dụng sản xuất sạch hơn là rất cao và cần ñược áp dụng sớm tron
các dây chuyền sản xuất của nhà máy.


Nhóm 10

Trang 24



×