Tải bản đầy đủ (.pptx) (49 trang)

MÔ PHÔI thính giác quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.91 MB, 49 trang )

THÍNH GIÁC QUAN

TS. Nguyễn Khang Sơn
Trường Đại học Y Hà Nội

1


Mục tiêu học tập:

1.     Mô tả được cấu tạo đại cương của tai ngoài, tai giữa và tai trong.

2.     Mô tả được cấu tạo vi thể của tai trong xương.

3.     Mô tả được cấu tạo vi thể, siêu vi thể và chức năng các cấu trúc của tai trong màng.

2


• Chức năng: nghe, cảm thụ thăng bằng.
• Gồm 3 phần: tai ngoài, tai giữa và tai trong.

Xg thái dương
Xg búa

Khoang bán khuyên

Xg đe

Loa tai


Dây TK tiền
đình
và ốc tai

ốc tai

Xg bàn đạp

Tai ngoài
Tai giữa
Màng nhĩ

Sụn loa tai
Tai trong
[Nguồn Wiley & Sons, Inc., 2002]

Ráy tai
ống tai ngoài

Cửa sổ tròn
3

Vòi Eustache


1. TAI NGOÀI

1.1. Loa tai
Tấm sụn chun, dày 0,5 -1mm, được phủ bởi da.


Dái tai, là khối mỡ có da bọc ngoài, không có sụn.

1.2. Ống tai ngoài

• Là ống có thành cứng: 1/3 ngoài là sụn chun, 2/3 trong là xương 
• lợp bởi da, trong có lông, nhiều tuyến bã và tuyến ráy tai. 
• Tuyến ráy tai là loại tuyến mồ hôi đặc biệt. 
• Biểu mô tuyến: vuông hay trụ đơn gồm TB chế tiết + TB cơ-biểu mô.
4


2. TAI GIỮA
2.1. Hòm nhĩ

• Khoảng trống nhỏ, thành gồ ghề, nằm trong xương thái dương; 
• Thành ngoài là màng nhĩ
• Thành trong: mặt bên của thành xương tai trong;
• Cửa sổ bầu dục và cửa sổ tròn. 
• Xương búa, xương đe và xương bàn đạp; khớp giả và dây chằng nhỏ. 
• Các cơ vân nhỏ: cơ căng màng nhĩ và cơ căng xương bàn đạp.
• Niêm mạc trùm lên những xương thính giác và dính chặt với màng xương
• Biểu mô phủ: loại lát đơn (trừ màng nhĩ và miệng vòi Eustache). 
• Liên quan: thông với xoang chũm; thông với khoang mũi họng.
5


Xg đe
Xg búa

Xg bàn đạp

Dây TK VIII

Cửa sổ tròn

Cơ căng màng nhĩ

ống tai ngoài

Vòi Eustache

Màng nhĩ
Cơ căng xg bàn đạp

Niêm mạc
hòm nhĩ
[Nguồn Wiley & Sons, Inc., 2002]

CẤU TẠO CỦA TAI GIỮA

6


2.2. Màng nhĩ
1

• Hình bầu dục rộng 1cm, dày 1/10mm.
• Mô xơ: sợi collagen và TB sợi giống gân
2

•  Lớp  ngoài,  sợi  collagen  hướng  nan  hoa;  lớp  trong,  sợi  chạy  theo  hướng 

vòng.
3

• Lưới sợi chun mảnh: trung tâm và vùng rìa.
• Vùng mềm: màng Schrapnell.
• Mặt ngoài: da mỏng, không có lông và các thành phần phụ thuộc.
•  Mặt  trong:  NM  hòm  nhĩ,  dày  20-40  µm;  BM  vuông  đơn;  mô  đệm:  sợi 

Hình soi màng nhĩ
1. Màng Schrapnell; 2. Bóng của cán xương búa; 3. Nón

collagen + m/mạch.

sáng.

7


2.3. Vòi Eustache

• 1/3 trên của ống là xương, 2/3 dưới là sụn chun.
• Biểu mô trụ đơn thấp, có lông chuyển.
Xg thái dương
Xg búa

Khoang bán khuyên

Xg đe

Loa tai


Dây TK tiền
đình
và ốc tai

ốc tai

Xg bàn đạp

Màng nhĩ

Sụn loa tai
Ráy tai
ống tai ngoài

Cửa sổ tròn
Vòi Eustache

8


3. TAI TRONG

•Tai trong xương: các hốc xương trong phần xương đá của xương thái dương - chứa đầy dịch (dịch ngoại bạch huyết).
•Tai trong màng: những túi, ống chứa dịch (dịch nội bạch huyết) nằm tự do trong tai trong xương. 

9


[Nguồn PR. Wheater, HG. Burkitt, VG. Daniel & PJ. Daekin]


• EAM. ống tai ngoài; TM. Màng nhĩ; O. Xương búa; ME. Hòm nhĩ; V. Tiền đình; U. Túi bầu dục; S. Túi nhỏ; C. ốc tai; AC. Vòi Eustache; Sc. Các
khoang bán khuyên.
10


3.1. Tai trong xương

• Gồm 3 khoang: tiền đình, các khoang bán khuyên xương và ốc tai.

3.1.1. Tiền đình và các khoang bán khuyên xương

• Tiền đình là một khoang hình bầu dục, không đều
• 3 khoang bán khuyên: trên, ngang và sau; thông với tiền đình.

11


Các nhánh TK của
Dây TK tiền đình

vết

Dây TK ốc tai

Hạch tiền đình

Thang hòm nhĩ
Thang tiền đình
Các nhánh TK của


Cơ quan Corti

mào

Trụ ốc
Hạch ốc tai
Cửa sổ bầu dục
Khe TĐ - nhĩ
ống ốc tai

[Nguồn Wiley & Sons, Inc., 2002]

12


3.1.2. Ốc tai

• Phức hợp ống xương xoáy ốc (2,5 vòng), quanh trụ ốc
• Chứa dịch ngoại bạch huyết. 
• Thông với khoang dưới nhện (ống ngoại bạch huyết).
• Thang tiền đình; Thang hòm nhĩ.
• Khe tiền đình - nhĩ: Thang hòm nhĩ thông với thang tiền đình 
• Ống ốc tai: Tai trong màng.
Đỉnh ốc tai

Thang tiền đình

Màng tiền đình


 Ống ốc tai
Màng nóc

Ống ốc tai

Màng nóc
Màng nền
Thang hòm nhĩ

13
[Nguồn André Leblanc, 2004]


•  Trụ ốc: Xương xốp chứa hạch thần kinh ốc tai.
• Lợp mặt trong tai trong xương: lớp trung biểu mô mỏng. 
• Những bó sợi liên kết-mạch: từ mặt trong  mặt ngoài để cố định và nuôi dưỡng cho tai trong màng.

Đỉnh ốc tai

Thang tiền đình

Màng tiền đình

Ống ốc tai
Màng nóc
Ống ốc tai

Màng nóc
Màng nền
Thang hòm nhĩ

[Nguồn André Leblanc, 2004]

14


Thang tiền đình
Màng tiền đình
ống ốc tai
Màng nóc
Cơ quan Corti
Màng xoắn

Thang hòm nhĩ

[Nguồn Wiley & Sons, Inc., 2002]

[Nguồn PR. Wheater, HG. Burkitt, VG. Daniel & PJ. Daekin]

15


3.2. Tai trong màng (mê đạo màng)

• Gồm: các ống, túi thông với nhau, chứa nội bạch huyết.
• Bản chất: Tấm xơ sợi, mặt trong được lợp biểu mô lát đơn.
• Các vùng đặc biệt: biểu mô biệt hoá   cơ quan cảm thụ thăng bằng (mào và vết) và cơ quan cảm thụ thính giác (cơ 
quan Corti).

16



3.2.1. Túi bầu dục và ba ống bán khuyên

• Túi bầu dục;
• 3 ống bán khuyên

Khoang bán khuyên

• Các bóng của ống bán khuyên.

Ống bán khuyên
Bóng ống bán khuyên
Túi nội BH
Túi
bầu dục

3.2.2. Túi nhỏ

• Túi nhỏ
• Ống nối

Khoang tiền đình
Túi nhỏ
Ốc tai

Bóng ống

Ống

bán khuyên


ốc tai

Cửa sổ bầu dục

Cửa sổ tròn

[Nguồn Wiley & Sons, Inc., 2002]

17


3.2.3. Ống nội bạch huyết và túi nội bạch huyết

• Thành ống nội bạch huyết: biểu mô vuông đơn; 
• Túi nội BH ở khoang dưới màng cứng;
• Thành túi: biểu mô trụ đơn gồm TB sẫm màu và TB sáng màu.
• Vai trò: hấp thu nội BH; thực bào dị vật (do BC và đại thực bào). 

18


3.2.4. Những cơ quan thăng bằng

• Mào: Vùng lồi lên  mào của biểu mô lợp mặt lòng bóng ống bán khuyên. 
Vòm của mào (cupula): Lớp chất keo gellatin không có TB, hình vòm.

•Vết: Vùng biểu mô của túi bầu dục và túi nhỏ  tấm gần phẳng.
Màng thạch nhĩ (membrana statoconiorum): chất keo + tinh thể CaCO 3.


19


Mào và vòm của mào:

Vòm của mào

 Thành của
bóng ÔBK

TB cảm giác phụ
TB chống đỡ

Vòm của mào
Bóng ống BK

Mào
Vòm của mào
[Nguồn Wiley & Sons, Inc., 2002]

20


Màng thạch nhĩ

Vết và màng
TB cảm giác phụ

thạch nhĩ


TB chống đỡ

Các sợi TK tiền đình

- TB cảm giác phụ

Thạch nhĩ

- TB chống đỡ

Màng thạch nhĩ

Các lông

TB cảm giác phụ
TB chống đỡ

[Nguồn Wiley & Sons, Inc., 2002]

21


A
B
A

C
B

D


C

[Nguồn PR. Wheater, HG. Burkitt, VG. Daniel & PJ. Daekin]

Cấu tạo vi thể của vết

A. Lông của TB cảm giác phụ; B. Vết; C. Mô nền của vết; D. Xương đá.

22


Tế bào cảm giác phụ:

- TB cảm giác phụ (hay TB kiểu Golgi I và II - TB có lông): 40-80 lông không điển hình (giống vi nhung mao), xếp nhiều hàng, 
hình chữ V; cao từ 1-100µm.
- TB có một hàng lông chuyển điển hình; cao nhất, khoảng 100µm.
- Bào tương cực ngọn có lưới tận dày khoảng 0,5-1µm; rất đậm đặc với dòng điện tử (hệ thống lưới xơ).

23


C

A

B

Bề mặt của TB cảm giác phụ ở mào và vết dưới kính hiển vi điện tử quét.
A. Lông điển hình; B. Lông không điển hình; C. Thạch nhĩ

[Nguồn Bloom W. & Fawcett D.W., 1994]

24


2

2
1

1
8

8
4

4

5

3

3

7

7

6
A


B

6

[Vẽ lại từ Bloom W. & Fawcett D.W., 1994]

Cấu trúc siêu vi của những TB cảm giác phụ ở mào và vết.
A. TB kiểu Golgi I;  B. TB kiểu Golgi II;  1. Lông điển hình; 2. Lông không điển hình; 3. TB chống đỡ; 4. Lưới tận của TB chống đỡ; 5. Bộ Golgi;  6. Các tận cùng 
thần kinh; 7. Synap hình băng; 8. Lưới tận của TB cảm giác phụ .  
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×