Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

3 mo co

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 26 trang )

MÔ CƠ

ThS. Đào Thị Thuý Phượng

BM. Mô-Phôi, ĐHY Hà Nội


MỤC TIÊU
1. Nêu được những đặc điểm chung và phân loại cơ
2. Mô tả được cấu tạo vi thể và siêu vi thể một sợi cơ vân
3. Mô tả cấu tạo của một bắp cơ vân
4. Mô tả được cấu tạo vi thể và siêu vi thể một sợi cơ tim
5. Mô tả được đặc điểm cấu tạo và hình thái vi thể của mô
nút cơ tim
6. Mô tả cấu tạo vi thể và siêu vi thể một sợi cơ trơn và
cấu tạo mô cơ trơn


1

2

2
3

1

3


I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG


Hình thái
Sợi cơ
Tơ cơ
Xơ cơ

Hoá học
• Protein
• Glucid
• Lipid
• Các chất vô cơ

H2O, muối
khoáng,
nucleotid, CP

P cấu tạo nên xơ co rút (actin,
myosin, troponin, tropomyosin,
titin...)
Myoalbumin, myogen, myoglobin


2. PHÂN LOẠI CƠ
- Cơ sở phân loại cơ
Hình thái
Vị trí trong cơ thể
Tính chất co duỗi
Sự phân bố thần kinh
- Các loại tế bào khác có khả năng co rút:
Tế bào cơ biểu mô, tế bào quanh mạch,
nguyên bào sợi cơ.



3.CƠ VÂN
3.1. Sợi cơ vân:
-Tb hình lăng trụ
L:4cm, D: 10-100µ m
Sợi cơ có những vân ngang sáng tối xen
kẽ nhau
-Màng sợi cơ:
màng bào tương và màng đáy

-Nhân:
Dẹt, hoặc trứng, ít chất nhiễm
sắc, nhiều nhân/sợi cơ

-Cơ tương:
Tơ cơ vân
Những bào quan khác và chất vùi


Tơ cơ vân
Vi thể
Siêu vi thể
Xơ actin: D:6nm, L:1µ m
Xơ myosin: D:10nm, L:1,5µ m
Xơ titin: D:4nm
Cấu trúc không gian


Vi thể: -D: 0,5-2µm, tạo thành bó

-Dọc tơ cơ có những đoạn sáng tối liên tiếp nhau
hình ảnh vân ngang
-Các đĩa và vạch trong tơ cơ: A, I, Z, H, M.
-Đơn vị co cơ


Cấu trúc không gian isotrope, anisotrope, krause
V¹ch H

Z

§Üa A §Üa I

1
M
2

lồng Krause

1

A

Xơ actin
Xơ myosin
1
2

B
A: c¾t däc; B: c¾t ngang; 1. X¬ actin; 2. X¬ cña v¹ch Z.



Những bào quan khác và chất vùi
-Bộ Golgi, Mi phong phú
-SER: Túi tận, túi H, ống nối; Ống ngang TTriat
-Hạt glycogen và myoglobin


3.2. Phân loại sợi cơ vân
Loại sợi I

Loại sợi II

Loại sợi III

Nghèo ATPase

Giầu ATPase

Giầu ATPase

Màu đỏ

mầu trắng

mầu đỏ

Kích thước nhỏ

Kích thước lớn


Nhiều Mi

Ít Mi

Ít Mi hơn loại I

Co rút chậm, mạnh, Co nhanh nhưng
Co rút mạnh nhưng
kéo dài
không dẻo dai, giầu không kéo dài
tơ cơ hơn loại I
Có nhiều ở khối cơ
lưng

Có ở cơ vận động
nhãn cầu


3.3. Mô cơ vân
Cấu tạo bắp cơ vân:
-Bó bắp cơ
-Mô liên kết
-Đoạn đầu bắp cơ
chuyển tiếp sang gân
Sự phân bố mạch và
thần kinh
-Mao mạch kín
-Mạch bạch huyết không
tới từng sợi cơ

-Thoi thần kinh cơ, tiểu
thể tk gân và bản vận động
-Sợi Tk giao cảm chi phối hoạt
động cho mạch máu



3.4.Thay đổi hình thái khi co cơ
-Tơ cơ ngắn lại
-Đĩa I, vạch H ngắn lại, I và H mất đi khi cơ
co mạnh
-Đĩa A không thay đổi
-Hai vạch Z gần nhau


4. CƠ TIM
4.1. Sợi cơ tim
Vi thể
-L:50µ m, D: 15µ m
-1-2 nhân/tb, nhân nằm ở
trung tâm tb
-Vân ngang mờ và mảnh hơn
-Có hình ảnh vạch bậc thang,
các tb nối nhau tạo lưới sợi
cơ tim
Siêu vi thể



So sánh cấu trúc siêu vi thể tb cơ vân và cơ tim


v1


Siêu vi thể tb cơ tim
-Mi có chiều dài bằng 1 lồng Krause (2,5µ m)
-Bộ Golgi nhỏ
-Glycogen nhiều hơn ở cơ vân
-Vi quản T: số lượng ít, đường kính lớn, nằm ngang vạch Z
-SER: cấu tạo đơn giản  diat
-Màng bọc tb: màng bt, màng đáy trừ nơi hai tb liên hệ với nhau


Cấu trúc của vạch bậc thang: phần ngang và phần dọc


4.2. Mô cơ tim

-Liên kết giữa các tb cơ tim
nhân
vạch bậc thang

-Lỗ lưới tb cơ tim có mao
mạch, mạch bạch huyết và
sợi tk

sợi cơ

-Màng tim: màng trong và
màng ngoài tim


Mao mạch


4.3. Mô nút

CN: Phát sinh và dẫn truyền
xung động

1
2

6

3

-Nút xoang (Keith-Flack)
-Nút nhĩ thất (Tawara)
-Bó His
-Lưới sợi Purkinje

4
7

5

8




4.4. Tế bào nội tiết ở tim

- Vị trí: Khu trú ở tiểu nhĩ, các khu khác của tâm nhĩ và
dọc hệ thống dẫn truyền ở vách liên thất
- Cấu tạo: BT có những hạt chế tiết có vỏ bọc chứa tiền
hormon ANP
- Tác dụng: chống bài niệu.


5. CƠ TRƠN
Không có vân ngang
Hoạt động không theo ý muốn
5.1. Sợi cơ trơn
Vi thể:
-Tb cơ hình thoi

1

-Kích thước tuỳ cơ quan
-1 nhân nằm ở phần phình
của sợi cơ

2

-Màng bọc của sợi cơ: MBT
và MĐ + STK và SV gắn kết
các sợi cơ
Siêu vi thể

3



Siêu vi thể:
- Mi, hạt Glycogen, myoglobin,
ER, Bộ Golgi, thể đặc, tấm đặc
và các loại xơ cơ
- Xơ cơ:
+Actin, myosin, xơ trung gian
(khác nhau ở thành phần
desmin/vimentin), xơ trung gian
tạo bó gắn với thể đặc và tấm đặc
tạo bộ khung vững cho tb khi co
rút
+Actin/myosin cao hơn ở cơ vân


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×