Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương- Chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.07 KB, 111 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

-----  -----

H



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI
HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN



GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG - CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Lệ Thủy
Lớp K45B KH-ĐT
Niên khóa: 2011- 2015

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Phạm Thị Thanh Xn

Huế, tháng 5 năm 2015


Khóa luận tốt nghiệp

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

Để hoàn thành bài khóa luận này lời
đầu tiên em xin cảm ơn quý thầy cô
Trường Đại Học Kinh Tế- Đại Học Huế,
những người đã trực tiếp giảng dạy và
tận tình truyền đạt cho em những kiến
thức bổ ích trong bốn năm học vừa qua.
Với vốn kiến thức được tiếp thu trong
quá trình học tập không chỉ là nền tảng
cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà
còn là hành trang quý báu để em bước
vào đời một cách vững chắc và tự tin
hơn. Đặc biệt là cô giáo Th.s Phạm Thị
Thanh Xuân – người đã hướng dẫn tận
tình cho em và giải đáp những thắc mắc
trong quá trình thực tập và nghiên cứu
viết đề tài.
Bên cạnh đó, em xin cảm ơn anh Phan
Lê Quang Vũ đã tận tình hướng dẫn em

trong quá trình thực tập và viết đề
tài, em cũng xin được gửi lời cảm ơn
chân thành đến tập thể anh chị cán bộ
nhân viên phòng Khách hàng của Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Huế đã
tạo cơ hội cho em hiểu rõ hơn về môi
trường hoạt động của ngành Ngân hàng.
Cuối cùng xin được gửi lời cảm ơn đến
gia đình và bạn bè luôn bên cạnh, động
viên để em có thể hoàn thành tốt đợt
SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT


Khóa luận tốt nghiệp

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

thực tập cũng như hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp.
Kính chúc mọi người luôn vui vẻ, hạnh
phúc, dồi dào sức khỏe và thành công
trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực
hiện
Lê Thị Lệ Thủy

SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2


Ế

4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2

U

4.1 Phương pháp thu thập số liệu:...................................................................................2

́H

4.2 Phương pháp xử lý số liệu.........................................................................................2
4.3 Phương pháp so sánh.................................................................................................2



4.4 Phương pháp tổng hợp ..............................................................................................2
4.5 Phương pháp chuyên gia ...........................................................................................2

H

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................... 3

IN

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ ............................... 3

K

1.1 Dự án đầu tư..............................................................................................................3
1.1.1 Khái niệm dự án đầu tư ..........................................................................................3


̣C

1.1.2 Phân loại dự án đầu tư............................................................................................3

O

1.2 Thẩm định dự án đầu tư ............................................................................................5

̣I H

1.2.1 Khái niệm thẩm định dự án đầu tư.........................................................................5
1.2.2 Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư...............................................................5

Đ
A

1.2.3 Nội dung thẩm định dự án đầu tư tại NHTM.........................................................6
1.2.3.1 Thẩm định khách hàng vay vốn...........................................................................7
1.2.3.2 Thẩm định dự án vay vốn ..................................................................................11
1.2.3.3 Thẩm định dự án trong điều kiện rủi ro.............................................................16
1.2.3.4 Thẩm định tài sản đảm bảo................................................................................17
1.2.3.5 Thẩm định về mặt kinh tế- xã hội......................................................................17
1.2.3.6 Đánh giá và ra quyết định về dự án ...................................................................17
1.2.4 Phương pháp thẩm định tại NHTM .....................................................................17
1.2.4.1 Phương pháp thẩm định theo trình tự ...............................................................18
SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.4.2 Phương pháp đánh giá, đối chiếu và so sánh các chỉ tiêu .................................18
1.2.4.3 Phương pháp dự báo ........................................................................................19
1.2.4.4 Phương pháp triệt tiêu rủi ro............................................................................19
1.2.4.5 Phương pháp phân tích độ nhạy ......................................................................19
1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư .........................20
1.2.5.1 Nhân tố khách quan .........................................................................................20
1.2.5.2 Nhân tố chủ quan .............................................................................................21

Ế

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI

U

NGÂN HÀNG VIETCOMBANK HUẾ ....................................................................... 24

́H

2.1 Tổng quan về Ngân hàng Vietcombank Huế ..........................................................24
2.1.1 Khái quát sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Vietcombank Huế ...........24



2.1.2 Lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng Vietcombank Huế .......................................24
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Vietcombank Huế ..............................................25

H

2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Vietcombank Huế giai đoạn


IN

2011- 2013 .....................................................................................................................28

K

2.1.4.1 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Vietcombank Huế ...........................28
2.1.4.2 Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng Vietcombank Huế. ..............................30

O

̣C

2.1.4.3 Tình hình nợ quá hạn của Ngân hàng Vietcombank Huế năm 2011- 2013. ............35

̣I H

2.1.4.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Vietcombank Huế giai đoạn
2011- 2013. ....................................................................................................................37

Đ
A

2.2 Đánh giá công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Vietcombank Huế ..............39
2.2.1 Từ phía Ngân hàng...............................................................................................39
2.2.1.1 Quy trình và Tổ chức thẩm định dự án đầu tư.................................................39
2.2.1.2 Đội ngũ cán bộ thực hiện thẩm định dự án đầu tư...........................................42
2.2.1.3 Thời gian thẩm định dự án đầu tư....................................................................44
2.2.1.4 Nội dung thẩm định dự án đầu tư ....................................................................45
2.2.1.5 Phương pháp thẩm định dự án đầu tư..............................................................45

2.2.1.6 Chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Vietcombank Huế ............46
2.2.2 Từ phía khách hàng (DN vay vốn) .......................................................................46
2.2.2.1 Đặc điểm của khách hàng vay vốn ....................................................................46
SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT


Khóa luận tốt nghiệp
2.2.2.2 Đánh giá của khách hàng về cán bộ thẩm định .................................................48
2.2.2.3 Đánh giá của khách hàng về quy trình, thủ tục thẩm định dự án đầu tư...........48
2.2.2.4 Đánh giá của khách hàng về thời gian thẩm định dự án đầu tư ........................50
2.2.2.5 Đánh giá của khách hàng về nội dung thẩm định dự án đầu tư ........................51
2.2.2.6 Đánh giá của khách hàng chỉ tiêu thẩm định dự án đầu tư ...............................51
2.2.2.7 Đánh giá của khách hàng về chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng ..52
2.2.2.8 Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với Ngân hàng Vietcombank Huế...........53

Ế

2.3 Ví dụ minh họa công tác thẩm định dự án đầu tư khai thác mở rộng Mỏ đá huyện

U

A Lưới, T.T.Huế ............................................................................................................54

́H

2.3.1 Thẩm định khách hàng .........................................................................................54
2.3.2 Thẩm định dự án ..................................................................................................62




2.4 Những hạn chế của công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng
Vietcombank Huế ..........................................................................................................70

H

2.4.1 Công tác tổ chức thẩm định dự án .......................................................................70

IN

2.4.2 Phương pháp thẩm định .......................................................................................70

K

2.4.3 Nội dung thẩm định..............................................................................................71
2.4.4 Nguồn thông tin phục vụ công tác thẩm định ......................................................71

O

̣C

2.4.5 Trình độ chuyên môn của cán bộ thẩm định dự án..............................................72

̣I H

2.4.6 Một số hạn chế khác.............................................................................................73
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH

Đ
A


DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG VIETCOMBANK HUẾ ................................ 75
3.1 Phương hướng công tác thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng Vietcombank Huế
trong tương lai ...............................................................................................................75
3.1.1 Phương hướng nhiệm vụ hoạt động kinh doanh trong tương lai..........................75
3.1.2 Định hướng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Vietcombank Huế .................76
3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng
Vietcombank Huế ..........................................................................................................76
3.2.1 Giải pháp hoàn thiện quy trình thẩm định ............................................................76
3.2.2 Giải pháp hoàn thiện phương pháp thẩm định .....................................................77
3.2.3 Giải pháp hoàn thiện nội dung thẩm định ............................................................78
SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT


Khóa luận tốt nghiệp
3.2.4 Giải pháp hoàn thiện chất lượng nguồn thông tin ................................................79
3.2.5 Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình thẩm định ...................80
3.2.6 Giải pháp hoàn thiện tổ chức, phối hợp chặt chẽ giữa các phòng nghiệp vụ .......81
3.2.7 Giải pháp nâng cao trình độ cán bộ thẩm định.....................................................82
3.2.8 Giải pháp khác ......................................................................................................82
PHẦN III- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................... 84
3.1 Kết Luận .................................................................................................................. 84

Ế

3.2 Một số kiến nghị với Ngân hàng Vietcombank....................................................... 85

U

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 87


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 88

SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Cán bộ khách hàng

CCDC:


Công cụ dụng cụ

DA:

Dự án

DNNN:

Doanh nghiệp nhà nước

GHTD:

Giới hạn tín dụng

HĐQT:

Hội đồng quản trị

HTX:

Hợp tác xã

KTXH:

Kinh tế xã hội

NHTM:

Ngân hàng thương mại


NHTW:

Ngân hàng trung ương

PAKD:

Phương án kinh doanh

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TMCP:

Thương mại cổ phần

U
́H



H

IN


K

Tài sản cố định

O

̣C

TSCĐ:
TSDH:

Ế

CBKH:

̣I H

TSNH:

Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Tài sản lưu động

TPKH:

Trưởng phòng khách hàng

Đ
A


TSLĐ:

VCB:

Vietcombank

VCSH:

Vốn chủ sở hữu

SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Vietcombank Huế năm 2011- 201329
Bảng 2.2: Dư nợ cho vay của Ngân hàng Vietcombank Huế năm 2011- 2013 ............ 30
Bảng 2.3 : Tình hình cho vay theo dự án đầu tư tại Ngân hàng Vietcombank chi nhánh
Huế năm 2011- 2013 ..................................................................................................... 32
Bảng 2.4: Tỷ lệ dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế năm

Ế

2011- 2013 ..................................................................................................................... 34

U

Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn của ngân hàng Vietcombank giai đoạn 2011- 2013 .. 36


́H

Bảng 2.6: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Vietcombank Huế năm
2011- 2013 ..................................................................................................................... 38



Bảng 2.7: Số lượng cán bộ thẩm định của Ngân hàng Vietcombank Huế 2011-2013 . 42
Bảng 2.8: Thời gian thực hiện các công việc trong quy trình thẩm định dự án đầu tư

H

tại Ngân hàng Vietcombank Huế. ................................................................................. 44

IN

Bảng 2.9: Đặc điểm khách hàng được khảo sát ............................................................ 47
Bảng 2.10: Đánh giá của khách hàng về cán bộ thẩm định dự án................................. 48

K

Bảng 2.11: Đánh giá của khách hàng về quy trình, thủ tục thẩm định dự án đầu tư .... 49

̣C

Bảng 2.12: Đánh giá của khách hàng về thời gian thẩm định dự án đầu tư.................. 50

O

Bảng 2.13: đánh giá của khách hàng về chất lượng thẩm định dự án đầu tư................ 52


̣I H

Bảng 2.14: Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại Ngân hàng................. 53
Bảng 2.15: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Thiên Tân năm

Đ
A

2011- 2013 ..................................................................................................................... 56
Bảng 2.16 : Tình hình tài sản của công ty cổ phân Thiên Tân năm 2011- 2013........... 57
Bảng 2.17: Nguồn vốn của công ty cổ phân Thiên Tân năm 2011- 2013..................... 58
Bảng 2.18 : Bảng phân tích các tỷ số tài chính của công ty cổ phần Thiên Tân năm
2011- 2013 ..................................................................................................................... 59
Bảng 2.19: Bảng Tổng hợp doanh thu của dự án .......................................................... 66
Bảng 2.20: Kế hoạch trả nợ vay và lãi dự kiến của dự án............................................. 67
Bảng 2.21: Bảng Lợi nhuận của dự kiến của dự án trong 6 năm. ................................ 68
Bảng 2.22: Bảng phân tích độ nhạy của dự án đầu tư ................................................... 69

SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Vietcombank Huế ...................................... 26
Sơ đô 2.2: Quy trình thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng Vietcombank Huế......... 40

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng Vietcombank Huế giai đoạn 2011- 2013.... 37

SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Đất nước càng phát triển làm cho các hoạt động đầu tư, các dự án đầu tư ngày
càng nhiều và để thực hiện được các dự án việc đảm bảo nguồn vốn đầu tư là vấn đề
hết sức quan trọng. Thông thường các dự án đầu tư cần một lượng vốn đầu tư nhiều
hơn so với vốn mà chủ đầu tư có. Do đó chủ đầu tư phải tìm kiếm nguồn tài chính hỗ
trợ từ bên ngoài. Có rất nhiều cách để huy động vốn đầu tư, tuy nhiên nguồn vốn vay

Ế

từ các NHTM luôn chiếm tỷ trọng lớn và quan trọng. Vì dự án đầu tư thường đòi hỏi

U

vốn lớn, thời gian kéo dài và rủi ro cao nên hoạt động cho vay của NHTM luôn tiềm

́H

ẩn rất nhiều rủi ro. Để đảm bảo ngân hàng có thể thu hồi được cả gốc và lãi vay, công



tác thẩm định cho vay cần phải được chú trọng đặc biệt. Công tác thẩm định có tính
quyết định tới chất lượng cho vay của ngân hàng, tới tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu và ảnh

H

hưởng tới thu nhập của ngân hàng, tới khả năng hoạt động của ngân hàng.

IN

Cũng như các NHTM khác, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương – chi nhánh Huế

(Vietcombank Huế) trong hơn 20 năm hoạt động đã luôn cố gắng, chú trọng đặc biệt

K

đến công tác thẩm định dự án đầu tư nhưng chất lượng của công tác thẩm định phụ

̣C

thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, mỗi yếu tố lại yêu cầu cán bộ thẩm định hoàn thiện

O

theo cách khác nhau. Xuất phát từ yêu cầu thực tế, quá trình nghiên cứu cơ sở khoa

̣I H

học thực tiễn em đã quyết định chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định
dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương- Chi nhánh Huế”.

-

Đ
A

 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về thẩm định dự án đầu tư.
Đánh giá thực trạng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Vietcombank chi nhánh
Huế.
-


Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại Ngân
hàng Vietcombank chi nhánh Huế.

-

Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư
tại Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế.
 Phương pháp nghiên cứu

SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT


Khóa luận tốt nghiệp
- Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, Phương pháp
thu thập số liệu sơ cấp.
- Phương pháp xử lý số liệu.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp tổng hợp.
- Phương pháp chuyên gia.
Kết quả đạt được: Về mặt cơ sở lí luận, đề tài đã khái quát được vấn đề lí luận

Ế

liên quan đến thẩm định dự án đầu tư. Về mặt nội dung, đề tài đã tiến hành phân tích

U

thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng và tiến hành điều tra 60

́H


doanh nghiệp có tham gia vay vốn tại Ngân hàng để thu thập các ý kiến, đánh giá từ
phía Khách hàng. Qua những đánh giá đó, đưa ra những hạn chế mà Ngân hàng

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng.



Vietcombank Huế đang gặp phải và hướng các giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện công

SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT


Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với mỗi cá nhân, doanh nghiệp các dự án đầu tư mới hoặc mở rộng sản xuất
kinh doanh là cách để giúp cho doanh nghiệp phát triển trong nền kinh tế thị trường
nhưng không phải lúc nào ý tưởng kinh doanh cũng được thực hiện. Một dự án đầu tư
có tính khả thi và có thể đạt hiệu quả cao trong tương lai nhưng thiếu đi nguồn vốn đầu

Ế

tư thì không thể thực hiện được. Để thực hiện các dự án đầu tư mỗi cá nhân và doanh

U

nghiệp phải tìm các tổ chức tài trợ vốn và NHTM chính là trung gian tài chính, thực

́H

hiện vài trò là kênh dẫn vốn chủ đạo, giữ vị trí huyết mạch trong nền kinh tế quốc dân.



Nguồn vốn cho vay theo dự án đầu tư của NHTM ngày càng phổ biến và nó trở thành
nguồn vốn quan trọng đối với mỗi cá nhân, doanh nghiệp và chính phủ. Tuy nhiên đây

H

cũng là một thách thức lớn đối với NHTM về sự an toàn và hiệu quả của nguồn vốn cho

IN


vay theo dự án đầu tư khi mà các dự án đầu tư thường đòi hỏi vốn lớn, thời gian kéo dài
và rủi ro rất cao. Trong thời gian vừa qua có một số dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng

K

đã không phát huy hiệu quả như mong muốn gây ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ quá hạn, nợ

̣C

xấu cũng như uy tín và khả năng hoạt động của Ngân hàng.

O

Đứng trước yêu cầu và thách thức đó Ngân hàng TMCP Ngoại Thương

̣I H

(Vietcombank Huế) cũng cố gắng chú trọng chất lượng thẩm định để không chỉ nâng
cao uy tín của mình mà để ngăn ngừa, phòng tránh những rủi ro trong quá trình cho

Đ
A

vay Ngân hàng, thực hiện tốt công tác thẩm định dự án đầu tư, đây chính là bước quan
trọng để Ngân hàng xác định dự án đầu tư có hiệu quả hay không. Muốn làm tốt vấn
đề này cần phải xây dựng, hoàn thiện hệ thống đánh giá dự án đầu tư hiệu quả và
chính xác. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, em đã quyết định chọn đề
tài: “Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương- Chi nhánh Huế”.
2. Mục đích nghiên cứu

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về thẩm định dự án đầu tư.
- Đánh giá thực trạng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Vietcombank chi
nhánh Huế.
SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp
- Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại
Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế.
- Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu
tư tại Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại Ngân
hàng Vietcombank chi nhánh Huế.
Phạm vi nghiên cứu:

Ế

 Nội dung: thẩm định dự án đầu tư đối với hoạt động cho vay của doanh

U

nghiệp tại Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế.

́H

 Thời gian: đánh giá thực trạng hoạt động trong công tác thẩm định của Ngân
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1 Phương pháp thu thập số liệu:



hàng giai đoạn 2011- 2013.

H

 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: thông tin và số liệu được thu thập từ các

IN

báo cáo của Ngân hàng và từ nhiều phía khác.

K

 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Tiến hành điều tra sự đánh giá 60
phỏng vấn.

̣C

doanh nghiệp về hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng thông qua phiếu

O

4.2 Phương pháp xử lý số liệu

̣I H

Phương pháp nghiên cứu được xử lý bằng phần mềm Excel, phương pháp thống

kê mô tả bằng phần mềm SPSS.

Đ
A

4.3 Phương pháp so sánh
Phương pháp này sử dụng số liệu thu thập được qua các năm từ đó so sánh đối

chiếu để đưa ra các chỉ số tương đối và tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó giúp ích cho
việc đánh giá quá trình hoạt động của Ngân hàng qua các năm.
4.4 Phương pháp tổng hợp
Tổng hợp lại các nội dung số liệu đã tính toán và thống kê được từ đó đưa ra
nhận xét, đánh giá để hoàn thiện đề tài.
4.5 Phương pháp chuyên gia
Thu thập ý kiến từ nhiều phía, từ những người có năng lực chuyên môn, kinh
nghiệm đảm bảo tính khách quan, đúng đắn cho đề tài.
SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1 Dự án đầu tư
1.1.1 Khái niệm dự án đầu tư
Trong tất cả mọi lĩnh vực từ hoạt động sản xuất kinh doanh cho đến phát triển
kinh tế xã hội luôn luôn có hoạt động đầu tư. Nhờ có hoạt động đầu tư mà nền kinh tế


Ế

mới tăng trưởng- phát triển, các nhà máy, xí nghiệp được xây dựng và mở rộng thêm.

U

Như vậy, “Hoạt động đầu tư là sự hi sinh nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt



hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được kết quả đó”.

́H

động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn

Vậy Dự án đầu tư là gì? Theo Nghị định số 177/ NĐ-CP về điều lệ quản lí dự án

H

đầu tư và xây dựng thì dự án đầu tư được định nghĩa: “Dự án đầu tư là một tập hợp

IN

những đề xuất về việc bỏ vốn đầu tư để tạo mới, mở rộng và cải tạo những đối tượng
nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng

K

sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian nhất định”.


̣C

1.1.2 Phân loại dự án đầu tư

O

Các dự án đầu tư rất đa dạng về cấp độ, loại hình, quy mô và thời hạn nên việc

̣I H

phân loại dựa vào những tiêu thức khác nhau để tiện theo dõi và quản lí dự án.
 Theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư

Đ
A

- Dự án quan trọng cấp quốc gia là những dự án thuộc thẩm quyền của quốc hội

phê duyệt.

- Dự án nhóm A là những dự án thuộc thẩm quyền của bộ kế hoạch đầu tư quyết

định, có vốn đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên đến không kể mức vốn (Xem bảng phụ
lục 2.27).
- Dự án nhóm B là những dự án thuộc thẩm quyền của bộ, cơ quan ngang bộ
quyết định, vốn đầu tư từ 30- 1.500 tỷ đồng (Xem bảng phụ lục 2.27).
- Dự án nhóm C là những dự án thuộc thẩm quyền của sở kế hoạch đầu tư quyết
định, vốn đầu tư dưới 75 tỷ đồng (Xem bảng phụ lục 2.27).
SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT


3


Khóa luận tốt nghiệp
 Theo nội dung:
-Dự án đầu tư mới là dự án do nhà đầu tư lần đầu tiên thực hiện hoặc các dự án
đầu tư do nhà đầu tư (doanh nghiệp) đang hoạt động hình thành dự án khác độc lập với
các dự án đầu tư đang vận hành.
- Dự án đầu tư mở rộng là dự án nhằm tăng năng lực sản xuất đã có bằng cách
mở rộng thêm các phân xưởng, các dây chuyền sản xuất để cung cấp thêm sản phẩm ra
thị trường. Dự án được hình thành trên cơ sở các dự án đã có hoạt động, không phải là

Ế

một dự án độc lập.

U

- Dự án đầu tư theo chiều sâu là dự án đầu tư nhằm nâng cao, hiện đại hóa và

́H

đồng bộ hóa dây chuyền sản xuất, trang thiết bị công nghệ hiện đại.



 Theo nguồn vốn:

- Dự án đầu tư có nguồn vốn huy động trong nước là nguồn vốn được hình thành


H

từ phần tích lũy nội bộ của nền kinh tế, bao gồm tiết kiệm từ khu dân cư, các tổ chức

IN

kinh tế, các doanh nghiệp và tiết kiệm của chính phủ được huy động vào quá trình sản

K

xuất của xã hội. Vốn đầu tư trong nước bao gồm nguồn vốn của nhà nước, vốn của tư

̣C

nhân và nguồn vốn từ thị trường vốn.

O

- Dự án đầu tư có nguồn vốn huy động từ nước ngoài là dự án mà nguồn vốn

̣I H

được hình thành từ bên ngoài nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân. Bao
gồm nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), nguồn tín dụng từ ngân hàng

Đ
A

thương mại, nguồn tài trợ phát triển vốn chính thức (ODF), nguồn huy động vốn qua

thị trường vốn quốc tế.
 Theo lĩnh vực hoạt động đầu tư:
- Dự án đầu tư xây dựng sản xuất kinh doanh: dự án bỏ vốn đầu tư mới hoặc mở
rộng sản xuất kinh doanh nhằm mục đích thu lại lợi nhuận trong tương lai.
- Dự án đầu tư xây dựng công trình: dự án đầu tư liên quan đến việc bỏ vốn đầu
tư để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích
phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một
thời gian nhất định.
SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp
1.2 Thẩm định dự án đầu tư
1.2.1 Khái niệm thẩm định dự án đầu tư
Các dự án đầu tư sau khi được soạn thảo xong dù được nghiên cứu tính toán rất
kỹ lưỡng và chi tiết cũng chỉ mới dừng lại ở bước khởi đầu. Để đánh giá tính hợp lý,
tính hiệu quả, tính khả thi của dự án và ra quyết định dự án có được thực hiện hay
không phải có một quá trình xem xét kiểm tra, đánh giá một cách độc lập và tách biệt
với quá trình soạn thảo dự án. Quá trình đó gọi là thẩm định dự án, có rất nhiều quan
điểm khác nhau về thẩm định tuỳ theo tính chất của công cuộc đầu tư và chủ thể có

U

Ế

thẩm quyền thẩm định, song đứng trên góc độ tổng quát có thể định nghĩa như sau:

́H


“Thẩm định dự án đầu tư là quá trình một cơ quan chức năng (Nhà nước hoặc
tư nhân) thẩm tra, xem xét một cách khách quan, khoa học và toàn diện về các mặt



pháp lý, các nội dung cơ bản ảnh hưởng đến hiệu quả, tính khả thi, tính hiện thực của
dự án, để quyết định đầu tư hoặc cấp giấy phép về đầu tư hay quy định về đầu tư”.

H

Thẩm định dự án được thực hiện bởi nhiều cơ quan, tổ chức và mỗi chủ thể có một

IN

cách thức, quan điểm thẩm định khác nhau. Riêng đối với NHTM qua việc thẩm định một
dự án đầu tư có thể đưa ra kết luận chính xác về tính khả thi, tính hiệu quả, khả năng trả

K

nợ của doanh nghiệp từ đó đưa ra quyết định cho vay hoặc không cho vay vốn.

̣C

Vì vậy, việc nâng cao chất lượng thẩm định dự án là rất cần thiết để Ngân hàng

O

hạn chế những rủi ro có thể gặp phải trong quyết định cho vay.


̣I H

1.2.2 Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định dự án đầu tư giúp cho chủ đầu tư và các cơ quan tham gia hoạt động

Đ
A

đầu tư có thể lựa chọn dự án đầu tư tốt nhất, quyết định đầu tư đúng hướng để đạt
được lợi ích kinh tế xã hội như mong muốn.
Đối với cơ quan quản lí nhà nước, thẩm định dự án giúp đánh giá được tính phù

hợp của dự án trong quá trình phát triển chung của ngành, của địa phương và của cả
nước. Việc thẩm định dự án không chỉ đơn thuần đánh giá về mặt kinh tế mà phải lựa
chọn những dự án mang lại hiệu quả cho xã hội như: giải quyết việc làm, tạo thu nhập
cho người dân, nâng cao đời sống văn hóa và bảo vệ môi trường.
Đối với chủ đầu tư, thẩm định dự án đầu tư sẽ giúp cho chủ đầu tư có một kế hoạch
kinh doanh, sản xuất hợp lý để thực hiện dự án đầu tư đúng tiến độ, đảm bảo khả năng
trả nợ đối với Ngân hàng.
SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp
Đối với các tổ chức tài chính- tín dụng, là một tổ chức trung gian tài chính thực
hiện việc nhận tiền gửi và cho vay. Trong quá trình cho vay, không phải bất cứ một
doanh nghiệp nào cũng được đáp ứng, Ngân hàng chỉ cho vay khi đã biết chắc chắn
vốn vay được sử dụng đúng mục đích, mang lại lợi ích cho cả doanh nghiệp và Ngân
hàng. Vì vậy, công tác thẩm định dự án đầu tư tại NHTM là việc xem xét, đánh giá dự

án đầu tư mà khách hàng đề nghị vay vốn, tính toán lại các chỉ tiêu hiệu quả của dự án
và những rủi ro mà dự án đầu tư có thể gặp phải để xác định khả năng hoàn vốn, trả nợ

Ế

của dự án và chủ đầu tư. Từ đó, ngân hàng sẽ ra quyết định số tiền đầu tư vào dự án,

U

thời hạn cho vay và mức lãi suất cho vay…

́H

Thẩm định dự án giúp ngân hàng hạn chế được rủi ro trong kinh doanh, rủi ro là
điều không thể tránh khỏi đặc biệt là đối với các NHTM. Do đó hạn chế rủi ro là điều vô



cùng quan trọng và quan tâm hàng đầu của Ngân hàng. Rủi ro trong quyết định tài trợ
vốn của Ngân hàng không những chỉ liên quan đến bản thân tính hiệu quả của dự án mà

H

còn liên quan đến cả chủ đầu tư, nhiều chủ đầu tư cố tình không trả nợ dù dự án đầu tư

IN

có hiệu quả. Để khắc phục tối đa các rủi ro này, Ngân hàng tiến hành thẩm định trên

K


phương diện: hiệu quả dự án đầu tư và cả năng lực tài chính, uy tín chủ đầu tư. Mặt
khác, thẩm định giúp Ngân hàng có thể phát hiện và bổ sung các giải pháp cho chủ đầu

O

̣C

tư nhằm nâng cao tính khả thi cho việc triển khai dự án, hạn chế và giảm bớt các rủi ro.

̣I H

Tóm lại, thẩm định dự án được xem là một trong những yếu tố cần thiết cho rất nhiều
chủ thể khác nhau. Đối với Ngân hàng chất lượng thẩm định dự án là việc thông qua quá

Đ
A

trình đánh giá, phân tích, xử lí số liệu một cách chính xác kết quả của dự án để có thể đưa ra
quyết định cho vay hoặc từ chối đối với khách hàng, phát hiện ra những lỗi sai để giúp chủ
đầu tư khắc phục tạo điều kiện cho chủ đầu tư hoàn thiện dự án tốt hơn và cũng giúp Ngân
hàng thu hồi được vốn và lãi đúng hạn. Công tác thẩm định dự án được các Ngân hàng chú
trọng, xem đó là mấu chốt dẫn đến thành công và sự hợp tác bền vững giữa Ngân hàng và
khách hàng vay vốn. Chính vì vậy việc hoàn thiện công tác thẩm định ở Ngân hàng là cách
để nâng cao uy tín và đảm bảo an toàn về vốn trong Ngân hàng.
1.2.3 Nội dung thẩm định dự án đầu tư tại NHTM
Mục đích cuối cùng của việc thẩm định dự án chính là làm rõ thông tin về khách
hàng, thông tin về dự án để đưa ra quyết định cho vay, tránh những sai sót dẫn đến
SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT


6


Khóa luận tốt nghiệp
việc khó thu hồi vốn và lãi suất theo đúng kì hạn. Vậy để thẩm định một dự án cần làm
rõ các nội dung sau:
1.2.3.1 Thẩm định khách hàng vay vốn
 Thẩm định năng lực pháp lí của khách hàng vay vốn:
Việc đầu tiên mà mỗi cán bộ thẩm định phải làm là tìm hiểu xem khách hàng có
đủ năng lực pháp lí theo quy định của pháp luật trong mối quan hệ vay vốn với Ngân
hàng hay không. Cán bộ thẩm định kiểm tra hồ sơ pháp lí của khách hàng bao gồm các

Ế

thông tin như:

U

- Tên doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại, lĩnh vực kinh doanh, người đại diện,

́H

vốn điều lệ, mã số thuế, tài khoản giao dịch…



- Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp.

- Quyết định thành lập, giấy phép đăng kí kinh doanh, các giấy tờ, tài liệu chứng
minh về vốn pháp định, vốn chủ sở hữu được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.


H

- Cơ cấu mô hình tổ chức và bộ máy quản lí của doanh nghiệp.

IN

- Biên bản họp bầu HĐQT, chủ tịch, văn bản bổ nhiệm tổng giám đốc hay giám

K

đốc, kế toán trưởng…

̣C

- Các loại giấy tờ có liên quan khác.

O

Khách hàng vay vốn phải là người có đầy đủ năng lực, hành vi dân sự và có khả

̣I H

năng chịu trách nhiệm trước pháp luật. Nếu là doanh nghiệp thì phải có hồ sơ chứng
minh doanh nghiệp được thành lập hợp pháp, có đăng kí kinh doanh, có giấy phép

Đ
A

hành nghề theo quy định của pháp luật. Thẩm định năng lực pháp lí là yêu cầu đầu tiên

phải làm khi thẩm định dự án đầu tư vì nó hạn chế thấp nhất những rủi ro có thể xảy
ra, đề phòng những âm mưu lừa đảo ngay từ lúc mới thẩm định dự án đầu tư.
 Thẩm định năng lực tài chính của doanh nghiệp
Năng lực tài chính là sức mạnh của mỗi doanh nghiệp, nó thể hiện khả năng tự
thanh toán, hoàn trả nợ vay đúng kì hạn của mỗi doanh nghiệp. Để có thể đánh giá tình
hình tài chính của doanh nghiệp, những thông tin cơ bản cần có như bảng cân đối kế
toán ba năm liền kề, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ba năm liền kề,
bảng thuyết minh báo cáo tài chính của doanh nghiệp, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo
cáo lợi nhuận giữ lại…cán bộ thẩm định phải kiểm tra mức độ tin cậy của các báo cáo
SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp
tài chính vì có thể chủ đầu tư sẽ cố tình cung cấp những thông tin sai lệch với thực tế,
phân tích và sử dụng những thông số để tính toán, đánh giá đưa ra những định hướng
phát triển trong tương lai, dự báo những rủi ro có thể sẽ gặp, khả năng tài chính của
khách hàng phải được thể hiện ở khả năng về nguồn vốn, khả năng tài sản đảm bảo
vay vốn để khẳng định khách hàng có đủ khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn. Cán
bộ thẩm định sử dụng những thông tin mà khách hàng cung cấp để tiến hành phân tích
các tỷ số tài chính:

́H

Tài sản lưu động

U

khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.


Ế

 Tỷ số về khả năng thanh toán: Đây là nhóm chỉ tiêu được sử dụng dể đánh giá

1) Khả năng thanh toán hiện hành =



Nợ ngắn hạn

Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn

H

của doanh nghiệp, nó cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn được

K

với thời hạn của các khoản nợ đó.

IN

trang trải bằng các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương đương

Nếu tỷ số khả năng thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 thì khả năng thanh toán của

̣C

doanh nghiệp rất thấp, doanh nghiệp không có đủ tài sản để đảm bảo chi trả nợ vay.


O

Còn nếu tỷ số này lớn hơn 1 thì có thể kết luận khả năng thanh toán của doanh nghiệp

̣I H

là tốt, doanh nghiệp có đủ tài sản lưu động đảm bảo trả nợ vay. Tuy nhiên, do đặc

Đ
A

điểm sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng tới việc duy trì tỷ số thanh toán hiện hành nên
ngoài việc so sánh với 1 còn phải so sánh với tỷ số thanh toán bình quân của ngành để
có thể hiểu kỹ hơn về khả năng thanh toán hiện hành của doanh nghiệp.
Tài sản lưu động – Hàng tồn kho
2) Tỷ số khả năng thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn
hạn không phụ thuộc vào việc bán hàng tồn kho.
Hàng tồn kho
3) Tỷ số dự trữ (tồn kho) trên vốn lưu động =
Vốn lưu động ròng
SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp
Tỷ số này cho biết dự trữ chiếm bao nhiêu phần trăm vốn lưu động ròng. Điều

này liên quan đến cơ cấu vốn, cơ cấu tài trợ cũng như cơ cấu tài sản lưu động của
doanh nghiệp.
 Các tỷ số về khả năng cân đối vốn: Nhóm chỉ tiêu này phản ánh mức độ ổn
định và tự chủ tài chính cũng như khả năng sử dụng nợ vay của doanh nghiệp.
Tổng nợ phải trả
1) Tỷ số nợ trên tổng tài sản =

Ế

Tổng tài sản

U

Tỷ số này được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với các

́H

chủ nợ trong việc góp vốn.



Thông thường các chủ nợ thích tỷ số này vừa phải vì nếu tỷ số càng thấp các
khoản nợ càng được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản. Còn các chủ

H

sở hữu doanh nghiệp ưa thích tỷ số này cao vì họ muốn lợi nhuận gia tăng nhanh và

IN


muốn toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp song nếu tỷ số nợ quá cao doanh nghiệp dễ

K

bị rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.
Tổng giá trị nợ phải trả

2) Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =

O

̣C

Vốn chủ sở hữu
Tỷ số này đánh giá mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp và qua đó còn đo

̣I H

lường được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
Lợi nhuận trước thuế + lãi vay

Đ
A

3) Khả năng thanh toán lãi vay =
Lãi vay
Tỷ số này cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm như thế

nào. Việc không trả được các khoản nợ này sẽ thể hiện khả năng doanh nghiệp có
nguy cơ bị phá sản.

 Các tỷ số về khả năng hoạt động: Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử
dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp.
Doanh thu thuần
1) Vòng quay tiền =
TSLĐ bình quân

SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT

9


Khóa luận tốt nghiệp
Doanh thu thuần
2) Vòng quay dự trữ (tồn kho) =
Hàng tồn kho bình quân
Đây là một chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, cho biết hiệu quả trong hoạt động quản lý dự trữ của doanh nghiệp.
Doanh thu
3) Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =

Ế

TSCĐ bình quân
Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh

U

thu trong một năm. Tài sản cố định ở đây được xác định theo giá trị còn lại đến thời

́H


điểm lập báo cáo.
Doanh thu



4) Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =

đem lại bao nhiêu đồng doanh thu.

H

Tổng tài sản bình quân
Chỉ tiêu này còn được gọi là vòng quay toàn bộ tài sản, cho biết một đồng tài sản

IN

 Các tỷ số về khả năng sinh lãi: nhóm chỉ tiêu này phán ánh hiệu quả sản xuất

K

kinh doanh tổng hợp nhất của một doanh nghiệp.

Đ
A

doanh thu.

̣I H


O

̣C

Thu nhập sau thuế
1) Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm =
Doanh thu
Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm phản ánh số lợi nhuận sau thuế trong một trăm đồng

Thu nhập sau thuế

2) Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) : ROE =
Vốn chủ sở hữu
ROE phản ánh khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu và được các nhà đầu tư đặc

biệt quan tâm khi họ quyết định bỏ vốn đầu tư. Tăng mức doanh lợi vốn chủ sở hữu là
một mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp.
Thu nhập sau thuế
3) Doanh lợi tài sản (ROA): ROA =
Tổng tài sản

SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp
Đây là một chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của
một đồng vốn đầu tư.
 Thẩm định mối quan hệ tín dụng:

Cần xem xét mối quan hệ của khách hàng và Ngân hàng ở hiện tại, trong quá
khứ. Cán bộ thẩm định cần kiểm tra các thông tin như:
- Doanh nghiệp đã có quan hệ tín dụng với Ngân hàng chưa? Có dư nợ không?
Thang điểm đánh giá của Ngân hàng cho doanh nghiệp.

Ế

- Cần xem xét mối quan hệ của khách hàng với các tổ chức tín dụng khác như

U

xem xét về quan hệ cho vay, tài sản thế chấp…của khách hàng với các tổ chức tín

́H

dụng đó.



Thẩm định khách hàng vay vốn rất khó mà cũng rất dễ, nó đòi hỏi cán bộ thẩm
định phải chính xác, rõ ràng trong từng thông tin thu thập được và xác minh những
thông tin mà doanh nghiệp cung cấp. Điều này đòi hỏi các cán bộ tại Ngân hàng phải

H

có năng lực và kinh nghiệm để thẩm định dự án.

IN

Từ việc phân tích mối quan hệ cán bộ khách hàng sẽ đưa ra những đánh giá


K

khách quan về khả năng trả nợ của doanh nghiệp và những nhân tố ảnh hưởng đến khả

̣C

năng trả nợ của doanh nghiệp từ đó đưa ra biện pháp để khắc phục.
1.2.3.2 Thẩm định dự án vay vốn

̣I H

O

 Thẩm định năng lực pháp lí của dự án đầu tư
Cán bộ thẩm định xem xét những thông tin cơ bản về dự án của khách hàng như:

Đ
A

- Tên dự án, địa điểm thực hiện, thời gian thực hiện.
- Mục tiêu của dự án, sản phẩm của dự án, quy mô của dự án như thế nào?
- Thương thức vay và trả nợ như thế nào? (số tiền xin vay vốn, hình thức, mức lãi

suất…).
- Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư liên hệ với quy hoạch phát triển của ngành,
của địa phương và của đất nước.
Khi tiến hành thẩm định một dự án cần phải chú ý đến mục tiêu dài hạn và mục
tiêu ngắn hạn trước mắt. Việc thẩm định mục tiêu cần phải xem xét trên các khía cạnh
như tính phù hợp của dự án với chủ trương chính sách pháp luật của nhà nước, phù

hợp với từng lĩnh vực hoạt động và những ảnh hưởng đến môi trường. Căn cứ vào các
SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp
văn bản luật và nghị quyết, thông tư của chính phủ để đánh giá sự phù hợp của dự án
đầu tư đối với các quy định này và quy hoạch phát triển của địa phương.
 Thẩm định thị trường của dự án đầu tư.
Thẩm định thị trường đầu vào (nguyên liệu, thiết bị, hàng hóa…) và thị trường
tiêu thụ sản phẩm cũng là một khâu cần được chú ý, cần phải xem xét một cách đầy
đủ, chính xác vì nó quyết định đến thành công hay thất bại của dự án. Đối với nguồn
nguyên liệu đầu vào cần kiểm tra tính sẵn có của nguyên liệu và nhà cung ứng sản

Ế

phẩm, đánh giá mức độ tin cậy, uy tín cũng như sự ổn định về giá cả và chất lượng của

U

nhà cung cấp sản phẩm. Cần phân tích sản phẩm của dự án có đáp ứng được nhu cầu

́H

thị trường hay không. Ưu và nhược điểm của sản phẩm và cách mà chủ đầu tư quảng



bá, phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng như thế nào. Cán bộ thẩm định phải:

- Xem xét giá các yếu tố đầu vào, giá bán sản phẩm, so sánh với giá bán thị trường.
- Cán bộ thẩm định căn cứ định mức tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu và các yếu

H

tố chi phí khác (lãi vay, thuế suất, chi phí quản lý…), căn cứ vào thực tế sản xuất của

IN

khách hàng trong kỳ trước hoặc định mức của nhà sản xuất thiết bị, công nghệ (đối với

K

dây chuyền mới). Từ đó đánh giá công suất thực hiện, khả năng tiêu thụ khối lượng

̣C

sản phẩm nêu ra trong dự án SXKD, trên cơ sở các số liệu lịch sử của khách hàng, kết

O

quả thẩm định về thị trường đầu vào, đầu ra khả năng cạnh tranh của sản phẩm.

̣I H

Từ đó xác định được giá thành sản phẩm so sánh chúng với giá bán ra thị trường,
dự báo giá thị trường của sản phẩm trong tương lai nhờ vào khả năng tiêu thụ sản

Đ
A


phẩm. Phân tích thị trường là một công việc phức tạp, đòi hỏi cán bộ thẩm định phải
quan sát tốt nhiều khía cạnh khác nhau của thị trường, đánh giá một cách chính xác
diễn biến của thị trường để có thể đưa ra nhận định dự báo trong tương lai.
 Thẩm định khía cạnh kỹ thuật

Thẩm định về mặt kỹ thuật của dự án là việc kiểm tra phân tích các yếu tố kỹ
thuật công nghệ của dự án để đảm bảo tính khả thi của dự án. Đối với những dự án mà
kỹ thuật phức tạp thì cần phải có sự giúp đỡ của các chuyên gia kỹ thuật. Cần phải
xem xét quy mô công suất của dự án có phù hợp với khả năng tiêu thụ sản phẩm của
thị trường hay không. Cần chú ý đến nguồn gốc xuất xứ, mức độ hiện đại của trang
thiết bị. Kiểm tra mức độ phù hợp của các trang thiết bị, công nghệ nhập khẩu từ nước
SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp
ngoài và những ảnh hưởng của chúng đến môi trường xung quanh, biện pháp để khắc
phục chúng.
Các máy móc, trang thiết bị mua từ nước ngoài phải có phương án chuyển giao
công nghệ, chế độ bảo hành và hướng dẫn vận hành máy. Ngoài ra cần phải thẩm định
địa điểm đặt dự án để xem xét dự án xây dựng có gần nguồn nguyên liệu hay gần thị
trường tiêu thụ sản phẩm hay không, cơ sở hạ tầng nơi xây dựng dự án có đầy đủ
không (điện, nước, giao thông…) đặc biệt là có phù hợp với chính sách pháp luật của

Ế

nhà nước không. Khi tiến hành phân tích đánh giá cần chú trọng đến các giải pháp về


U

xây dựng như: giải phóng mặt bằng, tổ chức thiết kế các hạng mục xây dựng công

́H

trình và các công trình phụ trợ…

Khi một dự án được thực hiện dù ít hay nhiều cũng ảnh hưởng đến môi trường.



Việc đánh giá tác động của dự án đến môi trường cũng rất cần thiết, nếu dự án làm ô
nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân xung quanh hoặc không

H

đảm bảo môi trường sinh thái thì nên xem xét lại quyết định đầu tư vì có thể nó sẽ ảnh

IN

hưởng đến lợi nhuận cũng như uy tín của doanh nghiệp.

K

Thẩm định về mặt quản lí, vận hành dự án. Hình thức tổ chức, quản lí thực hiện
dự án phải dưới sự giám sát của những người có kinh nghiệm và năng lực chuyên

̣C


môn, điều này sẽ làm cho dự án vận hành một cách hiệu quả.

̣I H

O

 Thẩm định tài chính của dự án đầu tư
1. Thẩm định nhu cầu vốn đầu tư

Đ
A

Vốn đầu tư là tiền và tài sản hợp pháp khác để thực hiện hoạt động đầu tư theo
hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp. Thẩm định vốn đầu tư là việc xác định
nhu cầu sử dụng vốn của dự án. Cán bộ thẩm định kiểm tra chi tiết tổng số vốn đầu tư
vào cả chu kỳ dự án bao gồm các khoản vốn đầu tư vào tài sản cố định như chi phí xây
lắp, chi phí dự phòng, chi phí để mua máy móc, trang thiết bị…và các khoản đầu tư
vào tài sản lưu động. Xác định rõ ràng nguồn vốn như vốn tự có, vốn vay, vốn được tài
trợ…để đánh giá xem nguồn vốn có phù hợp với công suất của dự án không, phù hợp
với kế hoạch thực hiện dự án không. Trong quá trình phân tích và đánh giá cán bộ
thẩm định phải xem xét cơ sở pháp lí và cơ sở thực tế của nguồn vốn để khẳng định
nguồn vốn đó là có thật.
SVTH: Lê Thị Lệ Thủy – K45B KH-ĐT

13


×