Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần sợi Phú Mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

K

IN

H

TẾ

H

U



--------------------------

IH



C

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ



Đ

HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh
Lớp: K45B QTKD Thương Mại

TR

Ư



N

G

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ MAI

Huế, ngày 20 tháng 05 năm 2015


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................................1
2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................3




2.1. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................................3

U

2.2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................................3

H

2.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................................3

TẾ

2.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3

H

3.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................................3

IN

3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................................4

K

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.............................................................................................4

C


4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .............................................................................4



5. Tóm tắt nghiên cứu................................................................................................................5

IH

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................6



1.1. Lý luận cơ bản về hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp........................................6

Đ

1.1.1. Khái niệm hoạt động xuất nhập khẩu ..............................................................................6

G

1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất nhập khẩu .............................................................................6

N

1.1.3. Một số hình thức xuất nhập khẩu thông dụng ...............................................................10




1.1.3.1. Xuất nhập khẩu trực tiếp ............................................................................................10

Ư

1.1.3.2. Xuất nhập khẩu ủy thác ..............................................................................................10
1.1.3.3. Xuất nhập khẩu hàng đổi hàng ...................................................................................11

TR

1.1.3.4. Xuất nhập khẩu liên doanh .........................................................................................11
1.1.4. Nội dung của hoạt động xuất nhập khẩu .......................................................................11
1.1.4.1. Nghiên cứu và tiếp cận thị trường ..............................................................................12
1.1.4.2. Lựa chọn đối tác và lập kế hoạch kinh doanh ............................................................12
1.1.4.3. Tiến hành giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng...................................................12
1.1.4.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng .......................................................................................12
i


1.1.4.5. Đánh giá kết quả hoạt động xuất nhập khẩu và tiếp tục quá trình mua bán...............13
1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu ..............................................................13
1.2.1. Nội dung của hoạt động xuất nhập khẩu .......................................................................13
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu ...............14



1.2.2.1. Nhân tố khách quan ....................................................................................................14

U

1.2.2.2. Nhân tố chủ quan........................................................................................................16


H

1.2.3. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh

TẾ

nghiệp ......................................................................................................................................18
1.2.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải đánh giá cả về mặt định tính và định lượng ......18

H

1.2.3.2. Đánh giá hiệu quả phải xem xét cả lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài..............................18

IN

1.2.3.3. Đánh giá hiệu quả phải xem xét cả lợi ích của doanh nghiệp, lợi ích của xã hội
và của người lao động..............................................................................................................19

K

1.2.3.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh phải căn cứ vào kết quả cuối cùng cả

C

về mặt hiện vật và giá trị .........................................................................................................19



1.2.4. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu...............................................19


IH

1.2.4.1. Chỉ tiêu kim ngạch xuất nhập khẩu ............................................................................19
1.2.4.2. Chỉ tiêu doanh thu ......................................................................................................20



1.2.4.3. Chỉ tiêu chi phí kinh doanh ........................................................................................20

Đ

1.2.4.4. Chỉ tiêu lợi nhuận .......................................................................................................20
1.2.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.................20

G

1.2.5.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp.................................................................20

N

1.2.5.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ...........................................................21



1.2.5.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ........................................22

Ư

1.2.5.4. Nhóm chỉ tiêu đặc trưng của hoạt động KD – XNK.........................................................23


TR

1.2.5.5. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả về mặt kinh tế ............................................................................23
1.3. Tình hình xuất nhập khẩu sợi ở Việt Nam và tỉnh Thừa Thiên Huế trong những
năm gần đây.............................................................................................................................25
1.3.1. Tại Việt Nam .................................................................................................................25
1.3.1.1. Tình hình nhập khẩu nguyên liệu đầu vào của ngành dệt may nói chung và
ngành sợi nói riêng ..................................................................................................................26
ii


1.3.1.2. Tình hình xuất khẩu sợi ..............................................................................................27
1.3.2. Tại tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................................................................28
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ MAI.................................................................................31



2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần sợi Phú Mai ....................................................................31

U

2.1.1. Tên và địa chỉ của Công ty ............................................................................................31

H

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty ....................................................................31

TẾ


2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và tính chất hoạt động ................................................................32
2.1..3.1. Chức năng..................................................................................................................32

H

2.1.3.2. Nhiệm vụ ....................................................................................................................32

IN

2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ................................................................................33
2.1.5. Đặc điểm sản phẩm kinh doanh của Công ty ................................................................36

K

2.1.6. Thị trường tiêu thụ sản phẩm sợi...................................................................................37

C

2.1.7. Đối thủ cạnh tranh .........................................................................................................38



2.1.7.1. Tình hình chung về các đối thủ cạnh tranh ................................................................38

IH

2.1.7.2. Sự khác biệt về đặc điểm của các đối thủ cạnh tranh so với Công ty ........................38
2.1.8. Các nguồn lực kinh doanh của Công ty.........................................................................41




2.1.8.1. Tình hình lao động của Công ty .................................................................................41

Đ

2.1.8.2. Tình hình về vốn và sử dụng vốn ...............................................................................45
2.1.8.3. Tình hình về tài sản ....................................................................................................48

G

2.1.8.4. Máy móc, trang thiết bị ..............................................................................................51

N

2.1.8.5. Quy trình sản xuất ......................................................................................................52



2.2. Thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú Mai........................54

Ư

2.2.1. Kim ngạch xuất nhập khẩu ............................................................................................54

TR

2.2.2. Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu ..............................................57
2.2.2.1. Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu ....................................................57
2.2.2.2. Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu ...................................................58

2.2.3. Tình hình thu mua nguyên liệu......................................................................................59
2.2.4. Tình hình tiêu thụ sản phẩm sợi ....................................................................................62
2.2.5. Đàm phán xuất nhập khẩu .............................................................................................63
iii


2.2.6. Thực tiễn áp dụng điều kiện thương mại (Incoterms) vào hoạt động xuất nhập
khẩu .........................................................................................................................................64
2.2.7. Phương thức thanh toán quốc tế thường được áp dụng trong hoạt động xuất nhập
khẩu .........................................................................................................................................65
Mai .........67



2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú

U

2.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú Mai.......67

H

2.3.1.1. Doanh thu từ hoạt động KD – XNK...........................................................................67

TẾ

2.3.1.2. Chi phí kinh doanh .....................................................................................................72
2.3.1.3. Lợi nhuận sau thuế .....................................................................................................77

H


2.3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần

IN

sợi Phú Mai..............................................................................................................................78
2.3.2.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thông qua nhóm chỉ

K

tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp...............................................................................................78

C

2.3.2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ..................................................................................82



2.3.2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ...............................................................87

IH

2.3.2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thông qua các chỉ tiêu
đặc trưng của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu ..............................................................89



2.3.2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thông qua nhóm chỉ

Đ


tiêu hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội .......................................................................................91
2.3.3. Đánh giá chung hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú Mai.............93

G

2.3.3.1. Ưu điểm ......................................................................................................................93

N

2.3.3.2. Nhược điểm ................................................................................................................94



CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT

Ư

ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ MAI......................96

TR

3.1. Phương hướng phát triển hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú
Mai...........................................................................................................................................96
3.2. Mục tiêu phát triển............................................................................................................96
3.3. Phân tích ma trận SWOT về hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần sợi
Phú Mai....................................................................................................................................97
3.3.1. Strengths (Điểm mạnh)..................................................................................................97
iv



3.3.2. Weaknesses (Điểm yếu) ................................................................................................98
3.3.3. Opportunities (Cơ hội)...................................................................................................98
3.3.4. Threats (Thách thức) ...................................................................................................100
3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần sợi



Phú Mai..................................................................................................................................100

U

3.4.1. Giải pháp huy động vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.......................................101

H

3.4.2. Giải pháp về nguồn lực................................................................................................103

TẾ

3.4.3. Giải pháp về tổ chức quản lý .......................................................................................106
3.4.4. Giải pháp về thu thập và xử lý thông tin .....................................................................108

H

3.4.5. Giải pháp về củng cố và nâng cao uy tín với các đối tác ............................................109

IN

3.4.6. Nâng cao chất lượng sản phẩm....................................................................................110

3.4.7. Tiết kiệm chi phí sản xuất ...........................................................................................110

K

PHẦN III: KIẾN LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................112

C

1. Kết luận..............................................................................................................................112



2. Kiến nghị ...........................................................................................................................114

IH

2.1. Kiến nghị với nhà nước ..................................................................................................114
2.2. Kiến nghị đối với Công ty cổ phần sợi Phú Mai ............................................................115



3. Giới hạn của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ..............................................116

Đ

3.1. Giới hạn của đề tài..........................................................................................................116
3.2. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ..............................................................................116

G


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

TR

Ư



N

PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CPKD

Chi phí kinh doanh


ĐHSX

Điều hành sản xuất

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HĐNK

Hợp đồng nhập khẩu

HĐXK

Hợp đồng xuất khẩu

HQKD

Hiệu quả kinh doanh

KD – XNK

Kinh doanh – Xuất nhập khẩu

KT – TC

Kế toán – Tài chính

K


IN

H

TẾ

H

U



BHYT

Polyester

C

PE

Sản xuất kinh doanh



SXKD

TN – KCS




phẩm

Đ

TT - Huế
VCĐ

IH

TC – HC

Tổ chức – Hành chính
Thí nghiệm – Kiểm tra chất lượng sản

Thừa Thiên Huế
Vốn cố định
Vốn kinh doanh

VLĐ

Vốn lưu động

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

TR

Ư




N

G

VKD

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Dự báo ngành kéo sợi Việt Nam tới năm 2020 ......................................................25
Bảng 1.2: Tình hình các Công ty Sợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế................................30



Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 .........................................43

U

Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 ......................................47

H

Bảng 2.3: Tình hình tài sản của Công ty .................................................................................49
Bảng 2.4: Máy móc thiết bị chính dùng trong SXKD của Công ty ........................................51

TẾ


Bảng 2.5: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty giai đoạn 2012 - 2014.............................56
Bảng 2.6: Tình hình ký kết và thực hiện HĐXK giai đoạn 2012 - 2014 ................................57

H

Bảng 2.7: Tình hình ký kết và thực hiện HĐNK giai đoạn 2012 - 2014 ................................58

IN

Bảng 2.8: Tình hình thu mua nguyên liệu của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 ......................60

K

Bảng 2.9: Tình hình tiêu thụ sợi của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 .....................................63
Bảng 2.10: Doanh thu từ hoạt động KD – XNK của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 ............71



C

Bảng 2.11: Chi phí hoạt động KD – XNK của Công ty giai đoạn 2012 - 2014.....................76

IH

Bảng 2.12: Lợi nhuận sau thuế của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 .......................................77
Bảng 2.13: Hiệu quả hoạt động KD – XNK của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 qua



nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp...............................................................................81


Đ

Bảng 2.14: Hiệu quả hoạt động KD – XNK của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 qua
nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn .........................................................................85

G

Bảng 2.15: Hiệu quả hoạt động KD – XNK của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 thông

N

qua nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ...............................................88



Bảng 2.16: Hiệu quả hoạt động KD – XNK của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 thông

TR

Ư

qua nhóm chỉ tiêu đặc trưng của hoạt động KD – XNK .........................................................90

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Biểu đồ 1.1: Sản lượng nhập khẩu bông của Việt Nam từ năm 2012 đến 2014 .....................27




Biểu đồ 1.2: Sản lượng xuất khẩu xơ, sợi của Việt Nam từ năm 2012 đến 2014 ...................28

U

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.............................................................33

H

Hình 2.2: Quy trình dệt may....................................................................................................37

TẾ

Biểu đồ 2.1: Sự biến động nguồn vốn của Công ty qua các năm từ 2012 - 2014 ...................46
Hình 2.3: Quy trình kéo sợi .....................................................................................................52

IN

H

Biểu đồ 2.2: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty qua các năm từ 2012 - 2014 ...............55
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng áp dụng các điều kiện thương mại (Incoterms) vào hoạt động

K

xuất nhập khẩu của Công ty ....................................................................................................65

C


Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng áp dụng các phương thức thanh toán quốc tế vào hoạt động xuất



nhập khẩu của Công ty ............................................................................................................66

IH

Biểu đồ 2.5: Doanh thu hoạt động KD – XNK của Công ty giai đoạn 2012 - 2014...............70



Biểu đồ 2.6: Chi phí hoạt động KD – XNK giai đoạn 2012 - 2014 ........................................73

Đ

Biểu đồ 2.7: Hiệu quả hoạt động KD – XNK của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 thông

G

qua nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp........................................................................80

N

Biểu đồ 2.8: Tình hình nộp ngân sách của Công ty qua các năm từ 2012 - 2014...................91

TR

Ư




Biểu đồ 2.9: Tình hình tạo việc làm cho người lao động giai đoạn 2012 - 2014....................92

viii


Khóa luận tốt nghiệp
Thi

GVHD: ThS. Trần Hà Uyên

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Kinh doanh quốc tế khác biệt so với kinh doanh nội địa do môi trường thay đổi



khi một doanh nghiệp mở rộng hoạt động của mình vượt ra ngoài biên giới quốc gia.

U

Có thể thấy kể từ khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO năm 2007, một trang

H

mới trong quan hệ thương mại của Việt Nam đã được mở ra. Từ đó đến nay, với xu

TẾ


hướng nền kinh tế toàn cầu hóa ngày càng phát triển thì hoạt động xuất nhập khẩu
đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc lưu thông hàng hóa của nước ta, góp phần
giới thiệu hàng hóa Việt Nam ra thị trường thế giới và thúc đẩy phát triển nền kinh tế

H

nước nhà.

IN

Bước sang thế kỷ XXI, hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu (KD – XNK) của

K

nước ta đã có nhiều chuyển biến mạnh mẽ. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế

C

hội nhập và cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả



hoạt động KD – XNK của mình. Đó không chỉ là mối quan tâm của doanh nghiệp hoạt

IH

động KD – XNK mà còn là mối quan tâm, là kim chỉ nam cho việc thực hiện sứ mệnh
đưa nền kinh tế nước nhà sánh ngang với các cường quốc kinh tế.




Việc nâng cao hiệu quả hoạt động KD – XNK không chỉ có ý nghĩa giúp tăng

Đ

doanh thu của công ty mà còn có vai trò nâng cao uy tín của công ty trên trường quốc
tế, cho phép công ty thiết lập được các mối quan hệ với nhiều bạn hàng ở các nước

G

khác nhau và sẽ rất có lợi cho công ty nếu duy trì tốt mối quan hệ này. Bên cạnh đó,

N

việc nâng cao hiệu quả hoạt động KD – XNK cũng góp phần vào việc chuyển dịch cơ



cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao

TR

Ư

động.

Ngành dệt may Việt Nam nói chung và ngành Sợi nói riêng là một trong những

ngành sản xuất kinh doanh (SXKD) xuất nhập khẩu chủ chốt của nước ta và đóng góp
vào GDP của cả nước từ 10 – 15% mỗi năm. Dệt may là điểm sáng trong bức tranh

xuất khẩu của Việt Nam năm 2014 khi kim ngạch xuất khẩu đạt 3.26 tỷ USD và kim
ngạch nhập khẩu đạt 1,28 tỷ USD. Dưới tác động của các hiệp định như hiệp định
thương mại tự do song phương Việt Nam - EU (FTA) và hiệp định đối tác kinh tế
Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM


Khóa luận tốt nghiệp
Thi

GVHD: ThS. Trần Hà Uyên

xuyên Thái Bình Dương (TPP) sắp được ký kết, đà tăng trưởng mạnh mẽ này được
đánh giá sẽ tiếp tục duy trì trong năm 2015 và xa hơn nữa.
Ngành dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế (TT - Huế) trong 10 năm qua luôn là ngành



công nghiệp chủ chốt của tỉnh. Và với đề án quy hoạch ngành dệt may tỉnh TT - Huế

U

đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Sở Công Thương là chủ đầu tư đã được

H

Hội đồng thẩm định của tỉnh thông qua với mục tiêu xây dựng tỉnh TT - Huế thành
một trong những trung tâm dệt may của khu vực miền Trung, từng bước hình thành

TẾ


ngành công nghiệp thời trang, phát triển sản phẩm công nghiệp hỗ trợ dệt may, nâng
cao giá trị gia tăng ngành dệt may thì ngành dệt may của tỉnh càng được chú trọng phát

H

triển.

IN

Ngành công nghiệp dệt may của tỉnh đang có bước đột phá với hàng loạt nhà

K

máy mới được ra đời đặc biệt là các nhà máy sợi, đã góp phần gia tăng đáng kể giá trị
sản lượng ngành công nghiệp, nâng cao kim ngạch xuất khẩu của tỉnh đồng thời tạo ra

C

công ăn việc làm ổn định cho hàng nghìn lao động địa phương.



Trên đà phát triển của ngành dệt may tỉnh, Công ty cổ phần sợi Phú Mai đã được

IH

thành lập vào ngày 18/08/2010 và chính thức đi vào hoạt động năm 2012 với năng lực
sản xuất ban đầu là 17.544 cọc sợi. Nhờ Ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên




(CBCNV) luôn nỗ lực hết mình, nên dù Công ty chỉ mới đi vào hoạt động trong vài

Đ

năm gần đây nhưng hoạt động SXKD xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú

G

Mai đã dần dần đi vào ổn định và tạo được chỗ đứng cho mình trên thương trường.

N

Hơn 3 năm qua Công ty phải đối mặt với rất nhiều khó khăn như giá nguyên vật liệu



tăng cao; tỷ giá thay đổi thất thường; lạm phát, lãi suất vay vốn, cước phí vận chuyển

Ư

đều ở mức cao; cơ chế xuất nhập khẩu và việc thanh toán quốc tế ngày càng được đổi

TR

mới và yêu cầu ngày càng cao; sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ, yêu cầu ngày
càng khắt khe của khách hàng. Vì vậy, việc đánh giá hiệu quả hoạt động KD – XNK
của công ty trong những năm qua là vô cùng quan trọng. Bởi lẽ, thông qua việc phân
tích, đánh giá đó, Công ty sẽ xác định được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
thức của mình so với các đối thủ cạnh tranh.


Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM


Khóa luận tốt nghiệp
Thi

GVHD: ThS. Trần Hà Uyên

Xuất phát từ những lý do đó, tôi đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần sợi Phú Mai” để làm nội dung
viết khóa luận, nhằm nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động KD – XNK của Công



ty và đưa ra các giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu

U

cho Công ty cổ phần sợi Phú Mai trong tương lai.

H

2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu
2.1. Câu hỏi nghiên cứu

TẾ

- Hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp sản xuất chịu ảnh hưởng
bởi những yếu tố nào?


H

- Các doanh nghiệp cần làm gì để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu để

IN

có thể tồn tại trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay?

K

2.2. Mục tiêu nghiên cứu
2.2.1. Mục tiêu chung

C

Nghiên cứu thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu và đề xuất các giải pháp nhằm



nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú Mai trong

IH

thời gian tới.

2.2.2. Mục tiêu cụ thể




Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của doanh

Đ

nghiệp nói chung và các doanh nghiệp SXKD sợi nói riêng.

G

Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu và hiệu quả hoạt động

N

xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần sợi Phú Mai.



Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của

Ư

Công ty cổ phần sợi Phú Mai trong thời gian tới.

TR

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề lý luận cũng như thực tiễn về hoạt động xuất nhập khẩu và hiệu quả

hoạt động xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần sợi Phú Mai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu


Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM


Khóa luận tốt nghiệp
Thi

GVHD: ThS. Trần Hà Uyên

* Phạm vi về nội dung: Các vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu
nói chung và đối với doanh nghiệp SXKD sợi nói riêng.
* Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành trong phạm vi Công ty cổ
phần sợi Phú Mai tại tỉnh TT - Huế.

U



* Phạm vi thời gian:

H

- Các số liệu của công ty được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến
năm 2014.

TẾ

- Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: Từ 19/01/2015 đến 15/05/2015.
4. Phương pháp nghiên cứu


H

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

IN

- Tiến hành thu thập tài liệu về những lý thuyết liên quan đến hoạt động xuất

K

nhập khẩu và hiệu quả của hoạt động xuất nhập khẩu; dữ liệu về tình hình phát triển
của ngành bông sợi Việt Nam.

C

- Các báo cáo về thống kê kết quả kinh doanh; cơ cấu tổ chức; tình hình lao



động; nguồn vốn; tài sản; thông tin về khách hàng của Công ty cổ phần sợi Phú Mai

IH

trong thời gian từ năm 2012 đến 2014.

- Các dữ liệu liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu của công ty: nguồn nguyên



liệu đầu vào; hợp đồng xuất nhập khẩu; các chứng từ; hóa đơn thanh toán quốc tế; các


Đ

giấy tờ, hóa đơn về dịch vụ bảo hiểm hàng hóa.

G

- Các khóa luận tốt nghiệp đại học, các bài viết có giá trị tham khảo trên internet



web:

N

liên quan đến ngành SXKD sợi và hoạt động xuất nhập khẩu, dặc biệt là từ 2 trang

Ư

http//www.vietnamspinning.org.vn (Hiệp hội bông sợi Việt Nam);

TR

(Công ty cổ phần sợi Phú Mai).
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Dựa vào đối tượng và mục đích nghiên cứu của đề tài, em đã sử dụng các phương

pháp sau để hoàn thành khóa luận của mình:
* Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở những số liệu đã được thống kê và
các tài liệu đã được tổng hợp kết hợp với việc vận dụng các phương pháp phân tích

Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM


Khóa luận tốt nghiệp
Thi

GVHD: ThS. Trần Hà Uyên

thông kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân để phân tích, so sánh, đối chiếu
từ đó thấy được ưu điểm, nhược điểm trong hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty cổ
phần sợi Phú Mai.



* Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm, và mối tương quan của
các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty qua các năm 2012 – 2014.

H

U

* Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các

giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, các sách ở thư viện và một số bài

TẾ

luận văn của khóa trước để làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu.

* Phương pháp phỏng vấn: Được sử dụng trong suốt quá trình thực tập, giúp em


H

giải đáp được những thắc mắc và hiểu rõ hơn về quy trình sản xuất, hoạt động xuất

IN

nhập khẩu, đặc biệt là những ưu điểm và hạn chế về hoạt động xuất nhập khẩu của

K

Công ty, từ đó giúp em tích lũy được những kinh nghiệp thực tế cho bản thân đồng

5. Tóm tắt nghiên cứu

C

thời nhận ra những sự khác biệt giữa kiến thức về lý thuyết và áp dụng thực tiễn.

IH

Phú Mai, gồm 3 phần chính:



Đề tài tập trung đánh giá hiệu quả hoạt động KD – XNK của Công ty cổ phần sợi

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ




PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Đ

Trong phần này bố cục gồm 3 chương:

G

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

N

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT



NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ MAI

Ư

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT

TR

ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ MAI
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM



Khóa luận tốt nghiệp
Thi

GVHD: ThS. Trần Hà Uyên

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lý luận cơ bản về hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp



1.1.1. Khái niệm hoạt động xuất nhập khẩu

U

Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải (2006) cho rằng “Trong hoạt động ngoại

H

thương, xuất khẩu là việc bán hàng hóa dịch vụ cho nước ngoài và nhập khẩu là việc

TẾ

mua hàng hóa dịch vụ của nước ngoài. Ngày nay sản xuất đã được quốc tế hóa. Không
một quốc gia nào có thể tồn tại và phát triển kinh tế mà lại không tham gia vào phân
công lao động quốc tế và trao đổi hàng hóa với bên ngoài. Đồng thời, ngày nay ngoại

H


thương không chỉ mang ý nghĩa đơn thuần là buôn bán với bên ngoài, mà thực chất là

IN

cùng với các quan hệ kinh tế đối ngoại khác tham gia vào phân công lao động quốc tế.

K

Do vậy, cần coi ngoại thương không chỉ là một nhân tố bổ sung cho kinh tế trong nước

C

mà cần coi sự phát triển kinh tế trong nước phải thích nghi với lựa chọn phân công lao



động quốc tế. Bí quyết thành công trong chiến lược phát triển kinh tế của nhiều nước

kinh tế với bên ngoài.”

IH

là nhận thức được mối quan hệ hữu cơ giữa kinh tế trong nước và mở rộng quan hệ



1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất nhập khẩu

Đ


Theo Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải (2006), thì hoạt động xuất nhập khẩu
có những vai trò sau:

G

a) Vai trò của nhập khẩu

N

Nhập khẩu là một hoạt động quan trọng của thương mại quốc tế. Nhập khẩu tác



động một cách trực tiếp và quyết định đến sản xuất và đời sống trong nước.

Ư

Nhập khẩu để bổ sung các hàng hóa mà trong nước không sản xuất được, hoặc

TR

sản xuất được nhưng không đáp ứng được nhu cầu. Nhập khẩu còn là để thay thế,
nghĩa là nhập khẩu về những hàng hóa mà sản xuất trong nước sẽ không có lợi bằng
nhập khẩu. Hai mặt nhập khẩu bổ sung và nhập khẩu thay thế nếu được thực hiện tốt
sẽ tác động tích cực đến sự phát triển cân đối nền kinh tế quốc dân, trong đó, cân đối
trực tiếp ba yếu tố của sản xuất: công cụ lao động, đối tượng lao động và lao động. Với
cách tác động đó, ngoại thương được coi như một phương pháp sản xuất gián tiếp.
Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM



Khóa luận tốt nghiệp
Thi

GVHD: ThS. Trần Hà Uyên

Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, vai trò quan trọng của nhập khẩu
được thể hiện ở các khía cạnh sau đây:
* Nhập khẩu tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh



tế theo hướng công nghiệp hóa đất nước.

U

Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi nền kinh tế một cách căn bản từ lao

H

động thủ công sang lao động bằng cơ khí ngày càng hiện đại hơn.

Để thực hiện được nhiệm vụ công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, nhập khẩu

TẾ

có vai trò rất quan trọng trong việc nhập khẩu công nghệ mới trang bị cho các ngành
kinh tế như điện và điện tử, công nghiệp đóng tàu, chế biến dầu khí, chế biến nông

H


sản…Từ đó sẽ hướng các ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa.

IN

* Nhập khẩu giúp bổ sung kịp thời những mặt cân đối của nền kinh tế đảm

K

bảo phát triển kinh tế cân đối và ổn định.

Một nền kinh tế muốn phát triển tốt cần đảm bảo sự cân đối theo những tỷ lệ nhất

C

định như: Cân đối giữa khu vực 1 và khu vực 2; giữa tích lũy và tiêu dùng; giữa hàng



hóa và lượng tiền trong lưu thông; giữa xuất khẩu với nhập khẩu và cán cân thanh toán

IH

quốc tế.

Nhập khẩu có tác động rất tích cực thông qua việc cung cấp các điều kiện đầu



vào làm cho sản xuất phát triển, mặt khác tạo điều kiện để các quốc gia chủ động hội


Đ

nhập kinh tế quốc tế, tận hưởng được những lợi thế từ thị trường thế giới và khắc phục

G

những mặt mất cân đối thúc đẩy kinh tế quốc dân phát triển.

N

* Nhập khẩu góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của nhân dân.



Nhập khẩu có vai trò thỏa mãn nhu cầu trực tiếp của nhân dân về hàng tiêu dùng,

Ư

mà trong nước không sản xuất được hoặc sản xuất không đủ như thuốc chữa bệnh, đồ

TR

điện gia dụng, lương thực, thực phẩm,…
Mặt khác nhập khẩu còn trực tiếp góp phần xây dựng những ngành nghề sản xuất

hàng tiêu dùng, làm cho cả số lượng lẫn chủng loại hàng hóa tiêu dùng tăng, khả năng
lựa chọn của người dân sẽ được mở rộng, đời sống ngày càng tăng lên.
* Nhập khẩu có vai trò tích cực đến thúc đẩy xuất khẩu.

Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM



Khóa luận tốt nghiệp
Thi

GVHD: ThS. Trần Hà Uyên

Sự tác động này thể hiện ở chỗ nhập khẩu tạo đầu vào cho sản xuất hàng xuất
khẩu, điều này đặc biệt quan trọng đối với các nước đang và kém phát triển, vì khả
năng sản xuất của các quốc gia này còn có hạn. Do vậy, nhiều quan niệm còn cho rằng,



đây chính là hiện tượng “lấy nhập khẩu nuôi xuất khẩu” và sự phát triển gia công xuất

U

khẩu ở Trung Quốc, Việt Nam là những minh chứng cụ thể.

H

Tạo môi trường thuận lợi cho việc mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa của
một quốc gia ra nước ngoài, thông qua quan hệ nhập khẩu cũng như các hình thức

TẾ

thanh toán đòi hỏi kết hợp nhập khẩu với xuất khẩu.
b) Vai trò của xuất khẩu

H


* Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công nghiệp hóa

IN

đất nước.

K

Công nghiệp hóa đất nước theo những bước đi thích hợp là con đường tất yếu để
khắc phục tình trạng nghèo và chậm phát triển của nước ta. Để công nghiệp hóa đất



thiết bị kỹ thuật, công nghệ tiên tiến.

C

nước trong một thời gian ngắn, đòi hỏi phải có số vốn rất lớn để nhập khẩu máy móc,

IH

Nguồn vốn để nhập khẩu có thể được hình thành từ các nguồn như:
- Xuất khẩu hàng hóa;



- Đầu tư nước ngoài;

Đ


- Vay nợ, viện trợ;

G

- Thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ;

N

- Xuất khẩu sức lao động…



Các nguồn vốn như đầu tư nước ngoài, vay nợ và viện trợ… tuy quan trọng,

Ư

nhưng rồi cũng phải trả bằng cách này hay cách khác ở thời kỳ sau này. Nguồn vốn

TR

quan trọng nhất để nhập khẩu, công nghiệp hóa đất nước là xuất khẩu. Xuất khẩu
quyết định quy mô và tốc độ tăng của nhập khẩu.
Trong tương lại, nguồn vốn bên ngoài đầu tư vào nước ta sẽ tăng lên. Nhưng mọi

cơ hội đầu tư và vay nợ của nước ngoài và các tổ chức quốc tế chỉ thuận lợi khi các
chủ đầu tư và người cho vay thấy được khả năng xuất khẩu – nguồn vốn chủ yếu để trả
nợ - trở thành hiện thực.
Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM



Khóa luận tốt nghiệp
Thi

GVHD: ThS. Trần Hà Uyên

* Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất
phát triển.
Cơ cấu sản xuất và tiêu dùng trên thế giới đã và đang thay đổi vô cùng mạnh mẽ.



Đó là thành quả của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Sự chuyển dịch

U

cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa phù hợp với xu hướng phát triển của

H

nền kinh tế thế giới và là tất yếu đối với nước ta.

Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi. Chẳng

TẾ

hạn, khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu sẽ tạo cơ hội cho việc phát triển ngành
sản xuất nguyên liệu như bông, sợi hay thuốc nhuộm, công nghiệp tạo mẫu v.v…; sự

H


phát triển của ngành công nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu, dầu thực vật, chè

IN

v.v… có thể sẽ kéo theo sự phát triển của ngành công nghiệp chế tạo thiết bị phục vụ

K

cho nó.

Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ góp phần cho sản xuất

C

phát triển và ổn định.



Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng

IH

cao năng lực sản xuất trong nước.

Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế - kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao năng



lực sản xuất trong nước. Điều này muốn nói đến xuất khẩu là phương tiện quan trọng


Đ

tạo ra vốn và kỹ thuật, công nghệ từ thế giới bên ngoài vào Việt Nam, nhằm hiện đại

G

hóa nền kinh tế của đất nước, tạo ra một năng lực sản xuất mới.

N

Thông qua xuất khẩu, hàng hóa của ta sẽ tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị



trường thế giới về giá cả, chất lượng. Cuộc cạnh tranh này đòi hỏi chúng ta phải tổ

Ư

chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất luôn thích nghi được với thị trường.

TR

Xuất khẩu còn đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn đổi mới và hoàn thiện công

việc quản trị SXKD, thúc đẩy sản xuất mở rộng thị trường.
* Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải

thiện đời sống của nhân dân.


Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM


Khóa luận tốt nghiệp
Thi

GVHD: ThS. Trần Hà Uyên

Tác động của xuất khẩu đến việc làm và đời sống bao gồm rất nhiều mặt. Trước
hết sản xuất, chế biến và dịch vụ hàng xuất khẩu đang trực tiếp là nơi thu hút hàng
triệu lao động vào làm việc.



Xuất khẩu còn tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục

U

vụ trực tiếp đời sống và đáp ứng ngày một phong phú thêm nhu cầu tiêu dùng của

H

nhân dân.

Quan trọng hơn cả là việc xuất khẩu tác động trực tiếp đến sản xuất là cho cả quy

TẾ

mô lẫn tốc độ sản xuất tăng lên, các ngành nghề cũ được khôi phục, ngành nghề mới ra


lao động cao và đời sống nhân dân được cải thiện.

H

đời, sự phân công lao động mới đòi hỏi lao động được sử dụng nhiều hơn, năng suất

IN

* Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của

K

nước ta.

Chúng ta thấy rõ xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại

C

phụ thuộc lẫn nhau. Chẳng hạn, xuất khẩu và công nghệ sản xuất hàng xuất khẩu thúc



đẩy quan hệ tín dụng, đầu tư, mở rộng vận tải quốc tế v.v… Mặt khác, chính các quan

IH

hệ kinh tế đối ngoại chúng ta vừa kể lại tạo tiền đề cho mở rộng xuất khẩu.
Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để phát




triển kinh tế và thực hiện công nghiệp hóa đất nước.

Đ

1.1.3. Một số hình thức xuất nhập khẩu thông dụng

G

1.1.3.1. Xuất nhập khẩu trực tiếp

N

Hoạt động xuất nhập khẩu trực tiếp hay còn gọi là hoạt động xuất nhập khẩu tự



doanh là việc doanh nghiệp KD – XNK hàng hoá do doanh nghiệp mình tự sản xuất

Ư

hay tự gom được cho khách hàng nước ngoài và ngược lại. Hoạt động xuất nhập khẩu

TR

diễn ra sau khi doanh nghiệp đã nghiên cứu kỹ thị trường, tính toán đầy đủ các chi phí
và đảm bảo tuân theo chính sách nhà nước và luật pháp quốc tế.
Đặc điểm: Doanh nghiệp thực hiện xuất nhập khẩu phải tự bỏ vốn, tự chịu mọi

chi phí, tự chịu mọi trách nhiệm và rủi ro trong kinh doanh.

1.1.3.2. Xuất nhập khẩu ủy thác

Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM


Khóa luận tốt nghiệp
Thi

GVHD: ThS. Trần Hà Uyên

Là hình thức KD – XNK trong đó đơn vị tham gia KD – XNK đóng vai trò trung
gian cho một đơn vị kinh doanh khác tiến hành đàm phán ký kết hợp đồng mua bán
hàng hoá với đối tác nước ngoài. Xuất nhập khẩu uỷ thác là hình thức giữa một doanh



nghiệp trong nước có nhu cầu tham gia xuất nhập khẩu hàng hoá nhưng lại không có

U

chức năng tham gia vào xuất nhập khẩu trực tiếp và phải nhờ đến một doanh nghiệp có

H

chức năng xuất nhập khẩu được doanh nghiệp có nhu cầu uỷ quyền. Doanh nghiệp
xuất nhập khẩu trung gian này phải làm thủ tục và được hưởng hoa hồng.

TẾ

Đặc điểm: Doanh nghiệp nhận uỷ quyền không phải bỏ vốn, không phải xin hạn

ngạch v.v… mà chỉ đứng ra khiếu nại khi có tranh chấp xảy ra.

H

1.1.3.3. Xuất nhập khẩu hàng đổi hàng

IN

Là hình thức xuất khẩu gắn liền với nhập khẩu, người mua đồng thời cũng là

K

người bán.

Đặc điểm: Hình thức xuất nhập khẩu này doanh nghiệp có thể thu lợi nhuận từ

C

hai hoạt động nhập và xuất hàng hoá. Tránh được rủi ro biến động ngoại tệ. Trong hình



thức xuất nhập khẩu hàng đổi hàng khối lượng, giá trị nên tương đương nhau thì có lợi

nước khuyến khích.

IH

cho doanh nghiệp khi tham gia vận chuyển, hình thức xuất nhập khẩu này được nhà




1.1.3.4. Xuất nhập khẩu liên doanh

Đ

Là một hình thức xuất nhập khẩu hàng hoá trên cơ sở liên kết tự nguyện giữa các

G

doanh nghiệp (ít nhất là doanh nghiệp có chức năng xuất nhập khẩu) nhằm phối hợp

N

khả năng sản xuất đến xuất nhập khẩu trên cơ sở cùng chịu rủi ro và cùng chia sẻ lợi



nhuận.

Ư

Đặc điểm: Doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu chỉ đóng góp một phần chi

TR

phí nhất định. Chi phí, thuế, trách nhiệm được phân theo tỷ lệ đóng góp theo thỏa
thuận.
1.1.4. Nội dung của hoạt động xuất nhập khẩu
Hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động KD – XNK luôn luôn gắn liền với rủi

ro vì vậy phải được tiến hành theo các bước, các khâu và được xem xét một cách kỹ
lưỡng nhưng phải kịp theo biến động và nhu cầu thị trường trên cơ sở tuân thủ luật
Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM


Khóa luận tốt nghiệp
Thi

GVHD: ThS. Trần Hà Uyên

pháp, chính sách Nhà nước và thông lệ Quốc tế. Thông thường hoạt động xuất nhập
khẩu thường được tiến hành qua các bước cơ bản sau đây:
1.1.4.1. Nghiên cứu và tiếp cận thị trường



Nghiên cứu thị trường là việc dùng tổng hợp các biện pháp kỹ thuật nghiên cứu

U

như điều tra, thăm dò, thu thập…Sau đó phân tích dựa trên cơ sở đầy đủ thông tin và

H

từ đó đưa ra quyết định trước khi thâm nhập thị trường. Vấn đề ở đây là phải nhận biết
sản phẩm xuất nhập khẩu phải phù hợp với thị trường, số lượng, phẩm chất, mẫu

TẾ

mã…Từ đó rút ra khả năng của mình trong việc cung ứng sản phẩm đó. Phải nhận biết

được chu kỳ sống của sản phẩm ở giai đoạn nào. Mỗi giai đoạn có một đặc điểm riêng

H

mà doanh nghiệp phải biết khai thác có hiệu quả. Trong hoạt động KD – XNK doanh

IN

nghiệp cũng có rất nhiều đối thủ cạnh tranh vì vậy doanh nghiệp phải quan tâm đến

K

đối thủ từ đó để đề ra biện pháp và thời điểm xuất nhập khẩu sao cho phù hợp nhất.
Ngoài ra vấn đề về tỷ giá hối đoái cũng là một vấn đề rất quan trọng. Hoạt động KD –

C

XNK luôn luôn gắn liền với các đồng tiền ngoại tệ mạnh, sự biến động của nó gây ra

IH

một cách kịp thời và đúng đắn.



ảnh hưởng rất lớn, vì vậy cần phải nắm rõ sự biến động và dự đoán xu hướng của nó

1.1.4.2. Lựa chọn đối tác và lập kế hoạch kinh doanh




Sau khi nghiên cứu thị trường chúng ta phải lựa chọn đối tác và lập kế hoạch

Đ

kinh doanh. Khi lựa chọn đối tác phải nắm đầy đủ thông tin như tình hình SXKD, vốn,

G

cơ sở vật chất, khả năng, uy tín, quan hệ trong kinh doanh…Có bạn hàng tin cậy là

N

điều kiện để thực hiện tốt hoạt động xuất nhập khẩu. Sau khi lựa chọn đối tác chúng ta



phải lập phương án kinh doanh như giá cả, thời điểm, các biện pháp thực hiện, thuận

Ư

lợi, khó khăn…

TR

1.1.4.3. Tiến hành giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng
Có rất nhiều hình thức đàm phán xuất nhập khẩu như fax, thư tín, thương mại

điện tử, điện thoại, đàm phán trực tiếp. Các bên tự thoả thuận và đưa ra hình thức phù
hợp nhất. Nhưng hình thức nào cũng phải tiến hành theo các bước quy định. Sau khi

đàm phán thành công các bên tiến hành ký kết hợp đồng.
1.1.4.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng
Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM


Khóa luận tốt nghiệp
Thi

GVHD: ThS. Trần Hà Uyên

Đây là công việc hết sức phức tạp do đó các bên phải tuân thủ các nguyên tắc và
quy định đề ra cũng như luật pháp trên cơ sở tôn trọng lẫn nhau. Nếu là bên nhập khẩu
thì bao gồm các hoạt động: xin giấy phép nhập khẩu, mở L/C theo yêu cầu của bên



bán, thuê phương tiện vận chuyển, mua bảo hiểm hàng hóa, làm thủ tục hải quan…

U

Còn đối với bên xuất khẩu bao gồm các hoạt động: kiểm tra L/C do bên mua mở, xin

H

giấy phép xuất khẩu, chuẩn bị hàng xuất khẩu…

1.1.4.5. Đánh giá kết quả hoạt động xuất nhập khẩu và tiếp tục quá trình

TẾ


mua bán

Sau khi thực hiện hợp đồng nếu không có tranh chấp gì thì kết thúc hợp đồng và

IN

H

rút kinh nghiệm cho những hợp đồng tiếp theo.

K

1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
1.2.1. Nội dung của hoạt động xuất nhập khẩu

C

Theo Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải (2006) thì:



Hiệu quả kinh tế ngoại thương được tạo ra trong lĩnh vực sản xuất và được thực

IH

hiện qua trao đổi ngoại thương. Hiệu quả kinh tế ngoại thương là một đại lượng so
sánh. Đánh giá hoạt động ngoại thương không chỉ là đánh giá kết quả, mà còn là đánh




giá chất lượng của hoạt động để tạo ra kết quả đó.

Đ

Hiệu quả kinh tế ngoại thương được phân thành nhiều loại và cũng là cơ sở để

G

xác định các chỉ tiêu hiệu quả cũng như những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh

N

tế ngoại thương.



Hiệu quả kinh tế cá biệt là hiệu quả kinh tế thu được từ hoạt động ngoại thương

Ư

của từng doanh nghiệp, của từng thương vụ, mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu. Biểu hiện

TR

chung của hiệu quả cá biệt là doanh lợi mà mỗi doanh nghiệp thu được.
Hiệu quả kinh tế - xã hội mà ngoại thương đem lại cho nền kinh tế quốc dân là sự

đóng góp của hoạt động ngoại thương vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ chế kinh
tế, tăng năng xuất lao động xã hội, tích lũy ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách, giải quyết
việc làm, cải thiện đời sống nhân dân v.v…


Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM


Khóa luận tốt nghiệp
Thi

GVHD: ThS. Trần Hà Uyên

Cũng có thể hiểu hiệu quả kinh tế ngoại thương được tạo thành trên cơ sở hiệu
quả của các loại chi phí cấu thành. Các đơn vị sản xuất và kinh doanh ngoại thương là
nơi trực tiếp sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất để tạo ra các giá trị sử dụng



khác nhau. Vì vậy, bản thân các đơn vị sản xuất và kinh doanh ngoại thương phải quan

U

tâm và xác định những biện pháp đồng bộ để thu được hiệu quả toàn diện các yếu tố

H

của quá trình sản xuất.

1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập

TẾ

khẩu

1.2.2.1. Nhân tố khách quan

H

a) Môi trường kinh tế thế giới

IN

Có thể nói hoạt động KD – XNK là hoạt động chịu sự tác động trực tiếp và sâu

K

sắc của tình hình kinh tế thế giới. Các khía cạnh thuộc về môi trường kinh tế thế giới
có ảnh hưởng đến hiệu quả KD – XNK như: tình hình biến động kinh tế thế giới, hệ

C

thống chính trị; mối quan hệ song phương và đa phương giữa các quốc gia, các hiệp



định đa phương điều khiển mối quan hệ giữa các nhóm quốc gia, các tổ chức quốc

IH

tế…

b) Đối thủ cạnh tranh




Các đối thủ cạnh tranh luôn là nhân tố không thể thiếu trong nền kinh tế thị

Đ

trường, đối thủ cạnh tranh là một trở ngại lớn cho doanh nghiệp trong việc nâng cao

G

hiệu quả kinh doanh (HQKD). Các doanh nghiệp phải nhận thức rằng, không một

N

doanh nghiệp nào có được lợi thế cạnh tranh trên mọi phương diện và lợi thế cạnh



tranh chỉ là tương đối và có thể thay đổi. Vì vậy, để có thể tồn tại và phát triển các

Ư

doanh nghiệp phải thường xuyên hoàn thiện mình, duy trì những lợi thế cạnh tranh sẵn

TR

có và khắc phục những điểm yếu so với các đối thủ canh tranh.
c) Các ngành có liên quan
Hoạt động xuất nhập khẩu chịu sự tác động của nhiều ngành nghề liên quan khác

nhau như ngân hàng, hải quan, vận tải, xây dựng…Hệ thống ngân hàng tốt giúp cho

hoạt động giao dịch được thuận tiện, hệ thống thông tin tốt giúp cho các bên trao đổi,
giao dịch, đàm phán dễ dàng hơn. Các ngành vận tải, xây dựng…bổ sung cho hoạt
Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM


Khóa luận tốt nghiệp
Thi

GVHD: ThS. Trần Hà Uyên

động xuất nhập khẩu. Vì vậy doanh nghiệp xuất nhập khẩu phải luôn nắm rõ sự biến
động của các ngành liên quan để có những hành động kịp thời đảm bảo kinh doanh có
hiệu quả.



d) Nhân tố về tính thời vụ, thời tiết và chu kỳ của sản xuất kinh doanh

U

Hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động KD – XNK chịu sự ảnh hưởng của

H

nhân tố thời vụ, chu kỳ SXKD và thời tiết. Nếu doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng
có tính thời vụ, có chu kỳ SXKD phải nắm rõ thời vụ và chu kỳ để có kế hoạch kinh

TẾ

doanh và dự trữ đúng đắn nhằm khắc phục tính thời vụ và chu kỳ kinh doanh.

Ngoài ra, doanh nghiệp KD – XNK còn chịu sự ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu

H

do quãng đường vận chuyển dài và chịu sự tác động lớn của thời tiết. Vì vậy, doanh

IN

nghiệp phải nắm rõ tình hình, xu hướng của thời tiết để có những ứng biến kịp thời

K

đảm bảo cho hoạt động kinh doanh.
e) Nhân tố chính trị pháp luật

C

Mọi doanh nghiệp hoạt động đều phải tuân theo pháp luật, đây là môi trường



pháp lý cho hoạt động của doanh nghiệp, nó thường xuyên tác động lên kết quả và

IH

HQKD của doanh nghiệp đồng thời cũng là trọng tài khi cần thiết xử lý tranh chấp của
doanh nghiệp.




Các doanh nghiệp KD – XNK còn chịu ảnh hưởng của luật pháp quốc tế; đây là

Đ

một thách thức đặt ra cho các doanh nghiệp KD – XNK trong việc nắm rõ luật pháp

N

nay.

G

quốc tế trong điều kiện các chính sách luật pháp luôn thay đổi không ngừng như hiện



Nắm rõ luật pháp các doanh nghiệp có thể khai thác, tận dụng những thuận lợi,

Ư

thời cơ và tránh các rủi ro để từng đó nâng cao HQKD.

TR

f) Các chính sách của nhà nước
Hoạt động KD – XNK chịu ảnh hưởng rất lớn của các chính sách tài chính tiền tệ

của nhà nước. Các chính sách này bao gồm:
- Chính sách về thuế quan và hạn ngạch: Thuế là một nguồn thu chủ yếu của
ngân sách nhà nước nhưng lại là một chi phí đối với doanh nghiệp. Do đó chính sách

này tác động trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Các chính sách tăng thuế, giảm
Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM


Khóa luận tốt nghiệp
Thi

GVHD: ThS. Trần Hà Uyên

thuế, miễn thuế luôn là vấn đề nhạy cảm đối với các doanh nghiệp. Bên cạnh đó vấn
đề hạn ngạch xuất khẩu cũng luôn tác động trực tiếp đến các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu, việc tăng hay giảm hạn ngạch luôn là vấn đề mà các doanh nghiệp xuất nhập



khẩu quan tâm.

U

- Chính sách về lãi suất tín dụng: Trong hoạt động kinh doanh các doanh nghiệp

H

thường không có sẵn vốn, các doanh nghiệp phải huy động vốn từ ngân hàng vì vậy lãi
suất ngân hàng tác động trực tiếp đến các doanh nghiệp. Việc điều chỉnh lãi suất ngân

TẾ

hàng của nhà nước có thể gây những tác động tốt hoặc xấu đến các doanh nghiệp và ảnh
hưởng đến HQKD của doanh nghiệp.


H

- Chính sách về tỷ giá hối đoái: Hoạt động của doanh nghiệp xuất nhập khẩu

IN

luôn luôn gắn liền với các đồng tiền mạnh. Do đó, chính sách về tỷ giá hối đoái tác

K

động hằng ngày đến các doanh nghiệp đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm rõ, dự báo
xu hướng và có những động tác ứng phó kịp thời.

C

Các chính sách khác của nhà nước liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu: Hoạt



động xuất nhập khẩu còn liên quan đến các chính sách thuộc về đường lối chính trị.

IH

Một chính sách mở cửa hay đóng cửa của chính phủ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động
và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp KD – XNK.



Bên cạnh các yếu tố trên còn có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả KD –


Đ

XNK như: Cơ sở hạ tầng, mạng lưới kinh doanh, đòn bẩy kinh tế…đòi hỏi các doanh

G

nghiệp phải xem xét để đề ra những biện pháp khắc phục thích hợp nhằm góp phần

N

nâng cao HQKD.



1.2.2.2. Nhân tố chủ quan

Ư

a) Vốn kinh doanh

TR

Vốn kinh doanh (VKD) của doanh nghiệp được thể hiện bằng tiền của toàn bộ tài

sản của doanh nghiệp dùng trong hoạt động SXKD. VKD có vai trò vô cùng quan
trọng trong hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Doanh nghiệp muốn thành lập phải có đủ số vốn theo pháp luật quy định. Khi bước
vào SXKD, doanh nghiệp phải có vốn để đầu tư và tiến hành hoạt động SXKD, mở rộng
quy mô sản xuất để đạt lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.

Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM


×