Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thương Mại An Bảo Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 66 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

∙∙∙∙∙∙∙∙∙

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

K

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG

̣C

TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO

Đ
A


̣I H

O

THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

PHÙNG ĐÌNH BẢO PHAN

PGS.TS. BÙI ĐỨC TÍNH

Lớp: K45 A KH-ĐT
Niên khóa: 2011-2015

Huế, tháng 5 năm 2015


GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, trước hết, em xin gửi lời cảm ơn
đến quý thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Phát triển, trường Đại học Kinh tế Huế
đã trang bị kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Đặc biệt, em xin
gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Bùi Đức Tính đã trực
tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này.

U


Ế

Em xin gởi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, cán bộ Công Ty Cổ

́H

Phần Xây Lắp Và Thương Mại An Bảo Thừa Thiên Huế. Đặc biệt là các anh, chị
phòng Tài chính - Kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp các số liệu,



tài liệu, góp ý và giải đáp các thắc mắc, tạo điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành
kỳ thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.

H

Cuối cùng em muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình, tất cả bạn bè và người thân

IN

đã luôn sát cánh, động viên, giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.

K

Trong khoảng thời gian thực tập ngắn ngủi, tuy đã học tập được nhiều kiến
thức thực tế nhưng em chưa thể nhìn nhận vấn đề một cách sâu sắc và toàn diện do

̣C


kiến thức còn hạn chế nên sẽ không tránh khỏi những sai sót trong quá trình viết

O

bài khóa luận này. Vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu

Đ
A

̣I H

từ quý thầy cô và các bạn.

SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Phùng Đình Bảo Phan

i


GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính

MỤC LỤC

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

MỤC LỤC···················································································································ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT··········································································iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ·························································································· v
DANH MỤC CÁC HÌNH···························································································vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ························································································vii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ····························································································· 1
1. Lý do chọn đề tài ····································································································· 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ································································································ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ············································································ 2
4. Phương pháp nghiên cứu·························································································· 3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ················································ 4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ......................................4
SỬ DỤNG VỐN..............................................................................................................4
1.1. Cơ sở lí luận·········································································································· 4
1.1.1. Khái niệm về vốn và hiệu quả sử dụng vốn ..........................................................4
1.1.1.1. Khái niệm về vốn................................................................................................4
1.1.2. Nguồn vốn kinh doanh của Công ty ··································································· 7
1.1.2.1. Nợ phải trả ······································································································ 7
1.1.2.2. Nguồn vốn chủ sở hữu ···················································································· 7
1.1.3. Phân loại vốn ····································································································· 8
1.1.3.1. Vốn cố định ···································································································· 8
1.1.3.2. Vốn lưu động ·································································································· 9
1.1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính ································ 9
1.1.4.2. Phân tích sự phân bổ nguồn vốn cho tài sản của doanh nghiệp ······················ 10
1.1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá khái quát khả năng thanh toán············································ 11
1.1.4.4. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp ····························· 12
1.1.4.4.1. Các chỉ tiêu phân tích chung······································································· 12
1.1.4.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ··················································· 13
1.1.4.4.3. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ········································ 16
1.2.1. Thực trạng ngành xây dựng ở Việt Nam··························································· 17
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO THỪA THIÊN HUẾ ································ 19

SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

ii


GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

2.1. Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thương Mại An Bảo Thừa Thiên
Huế···························································································································· 19
2.1.1. Giới thiệu về Công ty······················································································· 19
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ································································ 20
2.1.6. Đặc điểm nguồn lực của công ty ······································································ 23
2.1.7. Khái quát tình hình tài chính của công ty trong thời gian qua ··························· 24
2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thương Mại
An Bảo Thừa Thiên Huế···························································································· 27

2.2.1. Khái quát tình hình vốn tại Công ty qua 3 năm················································· 27
2.2.2. Đánh giá mức độ độc lập tài chính của Công ty ··············································· 33
2.2.4. Đánh giá khả năng thanh toán ·········································································· 36
2.2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thương Mại
An Bảo Thừa Thiên Huế···························································································· 37
2.2.5.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh··················································· 37
2.2.5.2. Phân tích hiệu quả sử dung vốn lưu động ······················································ 41
2.3. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và
Thương Mại An Bảo Thừa Thiên Huế ······································································· 47
2.3.1. Những mặt đã đạt được ···················································································· 47
2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục ·········································································· 47
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO THỪA
THIÊN HUẾ ..................................................................................................................49
3.1. Những định hướng của Công ty trong thời gian tới ············································· 49
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ··································· 49
3.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định············································· 49
3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................................51
3.3. Giải pháp khác nhằm tăng hiệu quả kinh doanh của công ty .................................53
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ···································································· 55
1. Kết luận ················································································································· 55
2. Kiến nghị ··············································································································· 56
2.1 Về phía Công ty··································································································· 56
2.2. Về phía Nhà nước ······························································································· 57

SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

iii



GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ

VCĐ
VLĐ
VCSH
TSCĐ
TSDH
HTK
KPT
NSNN
CBCNV
HQSD
DN
CTCP

Vốn cố định
Vốn lưu động
Vốn chủ sở hữu
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Hàng tồn kho
Khỏan phải thu
Ngân sách nhà nước
Cán bộ công nhân viên
Hiệu quả sử dụng
Doanh nghiệp
Công ty cổ phần


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

KÝ HIỆU VIẾT TẮT

SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

iv



GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Tình hình nhân sự của Công ty qua các năm 2012, 2013 và 2014 ······· 23
Bảng 2: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh···································· 25
Bảng 3: Kết cấu vốn kinh doanh của Công ty··················································· 28

Ế

Bảng 4: Cơ cấu nguồn vốn công ty··································································· 31

U

Bảng 5: Phân tích tốc độ tăng trưởng vốn························································· 32

́H

Bảng 6: Phân tích hệ số tài trợ vốn ··································································· 33



Bảng 7: Phân tích hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn ·············································· 34
Bảng 8: Phân tích hệ số tự tài trợ tài sản cố định ·············································· 35

H

Bảng 9: Phân tích hệ số khả năng thanh toán tổng quát ···································· 36

IN


Bảng 10: Hệ số quay vòng vốn của công ty······················································ 38
Bảng 11: Sức sinh lợi của tài sản (ROA) ·························································· 39

K

Bảng 12: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ··································· 40

̣C

Bảng 13: Bảng phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động ······························ 41

O

Bảng 14: Bảng phân tích đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động ·················· 43

̣I H

Bảng 15: Hệ số hàm lượng vốn cố định và suất hao phí vốn cố định ················ 45

Đ
A

Bảng 16: Hệ số hao mòn tài sản cố định··························································· 46

SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

v



GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và
Thương Mại An Bảo Thừa Thiên Huế······························································ 21
Hình 2: Biểu đồ phản ánh tình hình doanh thu qua ba năm······························· 26

Ế

Hình 3: Biểu đồ kết cấu vốn kinh doanh··························································· 29

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Hình 4: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn ··································································· 32

SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

vi


GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thương Mại An Bảo
Thừa Thiên Huế với đề tài: “ Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty Cổ
Phần Xây Lắp Và Thương Mại An Bảo Thừa Thiên Huế ” em nhận thấy được vai

Ế

trò vô cùng quan trọng của việc phân tích hiệu quả `sử dụng vốn đến sự tồn tại và phát

U

triển của Công ty, hiệu quả sử dụng vốn càng cao sẽ giúp doanh nghiệp có thêm điều

́H

kiện để mở rộng sản xuất, đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị hiện đại để tăng khả năng
cạnh tranh và đứng vững trên thị trường, đồng thời góp phần nâng cao đời sống của




cán bộ công nhân viên trong Công ty.

Mục tiêu chính của đề tài: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phân tích hiệu

H

quả sử dụng vốn. Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty trong giai

IN

đoạn 2012 - 2014. Đồng thời, đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản

K

lý về sử dụng vốn của Công ty trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng,

̣C

phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu với dữ liệu thứ cấp và một số phương pháp

O

xử lý số liệu như so sánh, thống kê và phân tích thống kê. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng

̣I H

các bảng biểu, hình vẽ, sơ đồ để minh họa rõ hơn cho nội dung nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu đạt được: Đề tài đã đưa ra được những lý luận chung nhất về vốn


Đ
A

kinh doanh, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, cấu trúc vốn và những tác động
của nó. Giới thiệu sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty. Đánh giá
tình hình hoạt động và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh chung của Công ty từ năm
2012 – 2014, đồng thời chỉ ra nguyên nhân dẫn đến những sự hạn chế còn tồn tại trong
Công ty thời gian qua. Từ đó, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn của Công ty trong thời gian tới.

SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

vii


GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Vốn có vai trò vô cùng quan trọng, nó là tiền đề cho sự ra đời và là cơ sở để mở
rộng sản xuất kinh doanh. Bởi vậy bất kì một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát
triển đều phải quan tâm đến vấn đề tạo lập vốn và quản lí vốn sao cho có hiệu quả
nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp trên cơ sở tôn trọng các nguyên
tắc quản lí tài chính, tín dụng và chấp hành đúng pháp luật nhà nước.

Ế

Trong nền kinh tế thị trường ngày nay thì nhu cầu về vốn cho từng doanh


U

nghiệp càng trở nên quan trọng vì các doanh nghiệp phải đối mặt trực tiếp với sự biến

́H

động của thị trường, cùng với sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước lẫn



nước ngoài nên cấp thiết đặt ra yêu cầu phải sử dụng vốn sao cho hợp lý nhằm mang
lại hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như nâng cao vị thế của

H

doanh nghiệp. Vì vậy, việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn không chỉ đóng vai trò

IN

quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, mà còn giúp đạt được kết
quả cao nhất với chi phí, rủi ro tối thiểu, đem đến quyết định đầu tư hiệu quả.

K

Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp đã và đang được các cấp nghành cũng

̣C

như chuyên gia quan tâm nghiên cứu. Song đến nay, kết quả thu được vẫn chỉ ở mức


O

độ nhất định trên phạm vi chung, còn đối với các doanh nghiệp cụ thể thì cần phải có

̣I H

hướng đi cụ thể cho riêng mình.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, công ty cổ phần

Đ
A

xây lắp và thương mại An Bảo đóng tại tỉnh Thừa Thiên Huế đang đứng trước những
cơ hội và thách thức to lớn. Là một công ty chuyên họat động trong các lĩnh vực: Xây
dựng công trình đường bộ, thủy lợi, công nghiệp và các công trình kỹ thuật dân dụng
khác (lắp đặt hệ thống cấp, thóat nước, lò sưởi và điều hòa) thì vấn đề sử dụng hiệu
quả nguồn vốn là mục tiêu quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của công ty.
Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Thừa Thiên Huế tuy quy mô không
lớn nhưng rất có uy tín trên thị trường trong và ngoài tỉnh, doanh thu tăng hàng năm và
đã bước đầu cải thiện đời sống nhân viên. Bên cạnh đó, công ty vẫn còn tồn tại một số
hạn chế trong việc sử dụng vốn, vẫn chưa chú trọng đầu tư theo chiều sâu, dẫn đến
việc đầu tư dàn trải, làm chi phí tăng.

SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

1


GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính


Xuất phát từ tính cấp thiết trong việc sử dụng vốn đồng thời nhận thức được
yêu cầu đòi hỏi sau một thời gian tìm hiểu thực tế tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và
Thương Mại An Bảo Thừa Thiên Huế với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn, cùng
sự giúp đỡ của cán bộ công nhân viên trong công ty, tôi quyết định chọn đề tài: “ Phân
Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thương Mại An
Bảo Thừa Thiên Huế ” để làm luận văn tốt nghiệp, với mong muốn vận dụng những
kiến thức đã học vào thực tiễn để phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty từ đó

Ế

đưa ra được những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công Ty Cổ

U

Phần Xây Lắp Và Thương Mại An Bảo Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu



+ Mục tiêu chung: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thương Mại An Bảo Thừa Thiên Huế.

H

+ Mục tiêu cụ thể:

IN


- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong

K

Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thương Mại An Bảo Thừa Thiên Huế.
- Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và

̣C

Thương Mại An Bảo Thừa Thiên Huế.

O

- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn tại

̣I H

Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thương Mại An Bảo Thừa Thiên Huế.

Đ
A

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung vào hiệu quả sử dụng vốn tại

Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thương Mại An Bảo Thừa Thiên Huế.
+ Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Tình hình sử dụng vốn hoạt động sản xuất kinh doanh
qua các năm 2012 - 2014.

- Không gian: Tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thương Mại An Bảo Thừa
Thiên Huế.

SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

2


GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính

4. Phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp duy vật biện chứng
- Phương pháp này xem xét sự vận động của các sự vật, hiện tượng trong mối
quan hệ chặt chẽ với các sự vật hiện tượng khác và sự vận động của các sự vật hiện
tượng qua các thời kỳ khác nhau.
+ Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu với dữ liệu thứ cấp
- Các số liệu về tình hình sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh của Công Ty

U

́H

2012 - 2014, giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp…)

Ế

Cổ Phần Xây Lắp Và Thương Mại An Bảo Thừa Thiên Huế (Báo cáo tài chính công ty

- Một số tài liệu liên quan được thu tập từ các báo, tạp chí, internet…




- Ngoài ra, các báo cáo khoa học, luận văn cũng đã được sử dụng làm nguồn tài

+ Phương pháp xử lý số liệu

H

liệu tham khảo và kế thừa một cách hợp lý trong quá trình thực hiện khóa luận.

IN

- Phương pháp so sánh: Đối với dữ liệu thứ cấp thu thập tại Công Ty Cổ Phần

K

Xây Lắp Và Thương Mại An Bảo Thừa Thiên Huế tôi sử dụng phương pháp so sánh

̣C

số tuyệt đối và tương đối, để thấy rõ sự biến động về tình hình sử dụng vốn tại Công

O

Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thương Mại An Bảo Thừa Thiên Huế qua 3 năm.

̣I H

- Phương pháp thống kê và phân tích thống kê.
Phương pháp thống kê là việc sử dụng các số liệu thống kê trong một thời gian


Đ
A

dài nhằm đảm bảo tính ổn định, lâu dài, độ tin cậy của số liệu thông tin.
Phương pháp phân tích thống kê là phương pháp quan trọng, được sử dụng

nhằm phân tích tổng hợp số liệu, thông tin có liên quan nhằm khái quát hóa, mô hình
hóa các yếu tố nghiên cứu.

SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

3


GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Khái niệm về vốn và hiệu quả sử dụng vốn

Ế

1.1.1.1. Khái niệm về vốn

U

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nào


́H

muốn tồn tại và phát triển được đều cần phải có nguồn tài chính đủ mạnh, và một



trong những yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp có thể duy trì hoạt động của mình
chính là vốn.

H

Đứng trên mỗi góc độ và quan điểm khác nhau, với mục đích nghiên cứu khác

IN

nhau thì có những quan niệm khác nhau về vốn.

Theo quan điểm của Mác thì: vốn (tư bản) không phải là vật, là tư liệu sản xuất,

K

không phải là phạm trù vĩnh viễn. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách

̣C

bóc lột lao động làm thuê. Để tiến hành sản xuất, nhà tư bản ứng tiền ra mua tư liệu

O


sản xuất và sức lao động, nghĩa là tạo ra các yếu tố của quá trình sản xuất. Các yếu tố

̣I H

này có vai trò khác nhau trong việc tạo ra giá trị thặng dư. Mác chia tư bản thành tư
bản bất biến và tư bản khả biến. Tư bản bất biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình

Đ
A

thức tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nhà xưởng) mà giá trị của nó được chuyển
nguyên vẹn vào sản phẩm. Còn tư bản khả biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình
thức lao động, trong quá trình sản xuất thay đổi về lượng, tăng lên do sức lao động của
hàng hoá tăng.
Theo David Begg, Stenley Ficher, Rudiger Darubused (trong cuốn Kinh tế học
xuất bản năm 1987) thì: vốn hiện vật là giá trị của hàng hoá đã sản xuất được sử dụng
để tạo ra hàng hoá và dịch vụ khác. Bản thân vốn là một hàng hoá nhưng được tiếp tục
sử dụng vào sản xuất kinh doanh tiếp theo. Quan điểm này đã cho thấy nguồn gốc hình
thành vốn và trạng thái biểu hiện của vốn.

SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

4


GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính

Một số nhà kinh tế học khác lại cho rằng: Vốn có nghĩa là phần lượng sản phẩm
tạm thời phải hi sinh cho tiêu dùng hiện tại của nhà đầu tư, để đẩy mạnh sản xuất tiêu
dùng trong tương lai. Quan điểm này chủ yếu phản ánh động cơ về đầu tư nhiều hơn

là biểu hiện của nguồn vốn.
Nhìn chung, các nhà kinh tế đã thống nhất ở điểm chung cơ bản: Vốn là yếu tố
đầu vào cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, được sử dụng để sản xuất ra hàng
hoá và dịch vụ cung cấp cho thị trường. Như vậy, vốn của doanh nghiệp là biểu hiện

Ế

bằng tiền của toàn bộ vật tư, tài sản, được đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Chính vì

́H

1.1.1.2. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn

U

vậy vốn là một loại hàng hoá đặc biệt.



Trong phạm vi quản lý doanh nghiệp, người ta chủ yếu quan tâm đến hiệu quả
kinh tế. Đây là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực của doanh

H

nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với chi phí hợp lý nhất. Do vậy các nguồn lực

IN

kinh tế đặc biệt là nguồn vốn của doanh nghiệp có tác động rất lớn tới hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu


K

cầu mang tính thường xuyên và bắt buộc đối với doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả sử

O

dụng vốn nói riêng.

̣C

dụng vốn sẽ giúp ta thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung và quản lý sử

̣I H

Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhằm

Đ
A

mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hoá giá trị tài sản của vốn chủ sở hữu.
Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hóa thông qua hệ thống các chỉ tiêu về khả

năng hoạt động, khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển vốn… Nó phản ánh quan hệ
giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ
hay cụ thể là mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra để thực hiên
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí vốn bỏ ra thì
hiệu quả sử dụng vốn càng cao.


SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

5


GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính

1.1.1.3. Vai trò của hiệu quả sử dụng vốn
Bất kì hoạt động nào của con người, hoạt động nói chung, hoạt động kinh doanh
nói riêng, đều mong muốn đạt được kết quả hữu ích nào đó. Kết quả đạt được trong
kinh doanh mới chỉ đáp ứng được phần nào yêu cầu cá nhân và xã hội. Tuy nhiên kết
quả đó được tạo ở mức nào với giá nào là vấn đề được xem xét vì nó phản ánh chất
lượng họat động tạo ra kết quả đó. Mặt khác nhu cầu của con người bao giờ cũng lớn
hơn khả năng tạo ra sản phẩm của họ. Bởi thế con người cần quan tâm đến việc làm

Ế

sao với khả năng hiện có, có thể làm ra nhiều sản phẩm nhất. Do đó nảy sinh vấn đề là

U

phải xem xét lựa chọn cách nào để đạt được hiệu quả lớn nhất. Chính vì thế khi đánh

́H

giá họat động kinh tế người ta thường sử dụng hiệu quả kinh tế cùng với các chỉ tiêu



của nó.


Việc nâng cao HQSD vốn là yêu cầu mang tính thường xuyên và bắt buộc đối

H

với bất kì DN nào trong nền kinh tế thị trường như hiện nay. Việc nâng cao HQSD vốn

IN

là điều quan trọng để doanh nghiệp phát triển vững mạnh. Như vậy, việc nâng cao
HQSD vốn là tất yếu khách quan và nó có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi DN nói

K

riêng và đối với nền kinh tế nói chung, đặc biệt là trong cơ chế hiện nay.

̣C

1.1.1.4. Ý nghĩa của hiệu quả sử dụng vốn

O

Thông tin từ các chỉ tiêu về vốn và HQSD vốn cung cấp cho mọi đối tượng

̣I H

quan tâm để có cơ sở khoa học đưa ra các quyết định hữu ích.
Đối với các nhà quản trị DN như: giám đốc, chủ tịch hội đồng quản trị...các

Đ

A

thông tin từ việc phân tích giúp họ đánh giá HQSD vốn từ đó phát huy những mặt tích
cực và đưa ra những biện pháp góp phần nâng cao HQSD vốn cho DN.
Đối với các đối tượng cho vay: ngân hàng, kho bạc...thông qua các chỉ tiêu

phân tích sẽ có cơ sở khoa học đưa ra các quyết định vay ngắn hạn, dài hạn, nhiều hay
ít nhằm thu hồi được vốn và lãi.
Các cơ quan của Nhà nước: thuế, kiểm tóan Nhà nước, cơ quan thống kê...thông
qua các chỉ tiêu để kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ của DN đối với NSNN, thông
qua phân tích để kiến nghị với các cơ quan chức năng góp phần hòan thiện chế độ tài
chính, chế độ quản lý và sử dụng vốn nhằm thúc đẩy họat động kinh doanh phát triển.

SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

6


GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính

Thông tin phân tích HQSD vốn còn cung cấp cho CBCNV của DN biết được
nguồn vốn hiện tại của DN như thế nào, tương lai sẽ ra sao, chiến lược sử dụng vốn
hiệu quả và chiến lược kinh doanh của DN trong tương lai từ đó giúp họ an tâm công
tác, tâm huyết với nghề.
Tóm lại phân tích vốn và HQSD vốn rất hữu ích cho nhiều đối tượng khác
nhau, để từ đó đưa ra quyết định có lợi cho công ty.

Ế

1.1.2. Nguồn vốn kinh doanh của Công ty


U

Vốn kinh doanh là biểu hiện của toàn bộ tái sản doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt



nguồn cơ bản là: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả

́H

động kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Vốn kinh doanh được hình thành từ hai

1.1.2.1. Nợ phải trả

H

Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ giao dịch và sự

IN

kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Nợ phải trả
được xác định khi doanh nghiệp nhận về một tài sản, tham gia cam kết hoặc phát sinh

K

các nghĩa vụ pháp lý.

̣C


Nợ phải trả bao gồm các khoản nợ tiền vay (vay ngắn hạn, vay dài hạn, vay

O

trong nước, vay nước ngoài), các khoản nợ phải trả cho người bán, cho nhà nước, các

̣I H

khoản phải trả cho công nhân viên (tiền lương, phụ cấp ...) và các khoản phải trả khác.
1.1.2.2. Nguồn vốn chủ sở hữu

Đ
A

Vốn chủ sở hữu là các nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các

thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong các công ty cổ phần.
Vốn chủ sở hữu bao gồm: vốn kinh doanh (vốn góp và lợi nhuận chưa chia),

chênh lệch đánh giá lại tài sản, các quỹ của doanh nghiệp như: quỹ phát triển, quỹ dự
trữ, quỹ khen thưởng phúc lợi... Ngoài ra vốn chủ sở hữu còn gồm vốn đầu tư xây
dựng cơ bản và kinh phí sự nghiệp (kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp phát không
hoàn lại...)

SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

7


GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính


1.1.3. Phân loại vốn
Vốn giữ vai trò vô cùng quan trọng và là thiết yếu trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, việc phân loại vốn theo các cách thức khác nhau sẽ giúp doanh
nghiệp đề ra được các giải pháp quản lí và sử dụng sao cho có hiệu quả. Căn cứ vào đặc
điểm luân chuyển vốn có thể chia vốn thành hai loại là vốn cố định và vốn lưu động.
1.1.3.1. Vốn cố định
Vốn cố định của doanh nghiệp là 1 bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ

U

hoàn thành 1 vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời gian sử dụng.

Ế

mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và

́H

Trong nền kinh tế hàng hoá - tiền tệ để mua sắm, xây dựng tài sản cố định, một



trong những yếu tố của quá trình kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một số
tiền ứng trước. Vốn tiền tệ được ứng trước để mua sắm tài sản cố định hữu hình và tài

H

sản cố định vô hình được gọi là vốn cố định. Do vậy, đặc điểm vận động của tài sản cố


IN

định sẽ quyết định sự vận động tuần hoàn của vốn cố định.
Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu. Chúng tham gia trực tiếp

K

hoặc gián tiếp vào nhiều chu kỳ của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

̣C

Tài sản cố định không thay đổi hình thái vật chất ban đầu trong suốt thời gian sử dụng,

O

cho đến lúc hư hỏng hoàn toàn. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hao mòn dần,

̣I H

phần giá trị hao mòn sẽ chuyển dần vào giá trị mới tạo ra của sản phẩm và được bù
đắp lại bằng tiền khi sản phẩm được tiêu thụ.

Đ
A

Giữa tài sản cố định và vốn cố định có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tài sản

cố định là hình thái biểu hiện vật chất của vốn cố định. Do vậy, vốn cố định của doanh
nghiệp cũng có những đặc điểm tương tự tài sản cố định. Sau nhiều chu kỳ sản xuất
kinh doanh phần vốn cố định giảm dần và phần vốn đã luân chuyển tăng lên. Kết thúc

quá trình này, số tiền khấu hao đã thu hồi đủ để tái tạo một tài sản mới. Lúc này tài sản
cố định cũng hư hỏng hoàn toàn cùng với vốn cố định, kết thúc một vòng tuần hoàn
luân chuyển. Do đó, có thể nói vốn cố định là biểu hiện số tiền ứng trước về những tài
sản cố định mà chúng có đặc điểm chuyển dần từng phần trong chu kỳ sản xuất và kết
thúc một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời hạn sử dụng.

SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

8


GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính

1.1.3.2. Vốn lưu động
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng trước về lao động và tiền lương
tồn tại dưới các hình thái nguyên vật liệu dự trữ, sản phẩm đang chế tạo, thành phẩm,
hàng hóa và tiền tệ hoặc là số vốn ứng trước về tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu
thông ứng ra bằng số vốn lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được thực
hiện thường xuyên liên tục. Vốn lưu động luân chuyển giá trị toàn bộ ngay trong một
lần và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau môt chu kỳ sản xuất.

Ế

Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình sản xuất

U

kinh doanh. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vận động của

́H


vật tư. Trong doanh nghiệp, sự vận động của vốn phản ánh sự vận động của vật tư.



Vốn lưu động nhiều hay ít phản ánh số lượng vật tư hàng hóa dự trữ ở các khâu nhiều
hay ít. Mặt khác, vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm phản ánh số lượng vật tư

H

sử dụng có tiết kiệm hay không, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông có hợp lý

IN

hay không. Vì thế, thông qua tình hình luân chuyển vốn lưu động có thể kiểm tra được
một cách toàn diện việc cung cấp, sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp.

K

Tại doanh nghiệp, tổng số vốn lưu động và tính chất sử dụng của nó có quan hệ

̣C

chặt chẽ với những chỉ tiêu công tác cơ bản của doanh nghiệp. Doanh nghiệp đảm bảo

O

đầy dủ, kịp thời nhu cầu vốn cho sản xuất, ra sức tiết kiệm vốn, phân bố vốn hợp lý

̣I H


trên các giai đoạn luân chuyển, tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, thì với số vốn ít
nhất có thể đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất, tiêu thụ

Đ
A

sản phẩm là điều kiện để thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách, trả nợ vay, thúc đẩy
việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
1.1.4. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn
1.1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính


Hệ số tài trợ

Hệ số tài trợ là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức
độ độc lập tài chính doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số nguồn vốn tài
trợ tài sản của doanh nghiệp, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm mấy phần. Hệ số tài trợ
được xác định theo công thức:

SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

9


GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính

Trị số của chỉ tiêu càng lớn, chứng tỏ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính càng
cao, mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp càng tăng và ngược lại, trị số
của các chỉ tiêu càng nhỏ, khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp

càng thấp, mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng giảm.

Ế

 Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn

U

Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn (hay hệ số vốn chủ sở hữu trên tài sản dài hạn) là chỉ

́H

tiêu phản ánh khả năng trang trải tài sản dài hạn bằng vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này

IN

 Hệ số tự tài trợ tài sản cố định

H



được xác định như sau:

Hệ số tự tài trợ tài sản cố định (hay hệ số vốn chủ sở hữu trên tài sản cố định) là chỉ

K

tiêu phản ánh khả năng đáp ứng bộ phận tài sản cố định (đã và đang đầu tư) bằng vốn chủ


̣I H

O

̣C

sở hữu.

Đ
A

1.1.4.2. Phân tích sự phân bổ nguồn vốn cho tài sản của doanh nghiệp
Thông qua bảng cân đối kế toán chúng ta thấy nguồn vốn của doanh nghiệp được

phân bổ như thế nào cho tài sản của doanh nghiệp. Sự phân bổ này thể hiện qua các
tương quan tỷ lệ giữa nguồn vốn và tài sản được phản ánh qua cân đối chính sau:
Tài sản A + B: những tài sản thiết yếu của doanh nghiệp có ba tương quan tỷ lệ với
nguồn vốn B: chủ sở hữu của doanh nghiệp: bằng nhau, lớn hơn hoặc nhỏ hơn.
Nếu tài sản A + B > nguồn vốn B: phản ánh nguồn VCSH của doanh nghiệp không
đủ trang trải tài sản thiết yếu của doanh nghiệp mà phải sử dụng nguồn vốn của bên
ngoài. Doanh nghiệp có thể thiếu vốn và rủi ro trong kinh doanh.

SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

10


GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính

Nếu tài sản A + B < nguồn vốn B: phản ánh nguồn VCSH của doanh nghiệp có thể

trang trải cho tài sản thiết yếu của doanh nghiệp và các tài sản khác của doanh nghiệp
hoặc bị bên ngoài sử dụng.
1.1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá khái quát khả năng thanh toán
 Hệ số khả năng thanh toán tổng quát (

)

Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết với tổng tài sản hiện

́H

U

Ế

tại có doanh nghiệp có bảo đảm trang trải được các khoản nợ phải trả hay không.

Nếu trị số chỉ tiêu khả năng luôn ≥ 1, doanh nghiệp bảo đảm được khả năng thanh



toán tổng quát và ngược lại, trị số này < 1, doanh nghiệp không bảo đảm được khả
năng trang trải các khoản nợ. Khi trị số càng nhỏ hơn 1, doanh nghiệp càng mất dần

IN

H

khả năng thanh toán.


 Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn

K

Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các

̣C

khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ

̣I H

O

mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh.

Đ
A

Nếu chỉ tiêu này

1 doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn

hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Ngược lại, nếu hệ số khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn < 1 doanh nghiệp không đảm bảo đáp ứng được các
khoản nợ ngắn hạn. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1 khả năng thanh toán nợ của
doanh nghiệp càng thấp.
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Chỉ tiêu này cho biết với giá trị còn lại của tài sản ngắn hạn (sau khi loại trừ giá trị

hàng tồn kho là bộ phận có khả năng chuyển đổi tiền chậm nhất trong toàn bộ tài sản

SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

11


GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính

ngắn hạn), doanh nghiệp có khả năng trang trải toàn bộ nợ ngắn hạn hay không. Chỉ
tiêu này được tính như sau:

Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp chỉ cho biết mức độ thanh toán
nhanh hơn mức độ bình thường mà chưa đủ cơ sở để khẳng định doanh nghiệp có khả
năng thanh toán các khoản nợ đáo hạn hay không. Vì thế chúng ta tiếp tục xét chỉ tiêu

Ế

“Hệ số khả năng thanh toán tức thời”, hệ số này cho biết với lượng tiền và tương

U

đương tiền hiện có, doanh nghiệp có khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn, đặc

́H

biệt là nợ ngắn hạn đến hạn hay không.




Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” được xác định theo công thức:

H

1.1.4.4. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp

IN

Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu được chủ sở hữu vốn quan tâm đặc biệt và là

K

thước đo năng lực của nhà quản trị doanh nghiệp. Trong nền kinh tế hiện đại khi mà
các nguồn lực mỗi ngày một khan hiếm đi và chi phí cho việc sử dụng chúng ngày

̣C

càng tăng, vấn đề sử dụng hiệu quả nguồn lực càng trở nên gay gắt hơn bao giờ hết.

O

1.1.4.4.1. Các chỉ tiêu phân tích chung

Đ
A

̣I H

 Hệ số quay vòng vốn ( S/A)


Chỉ tiêu này cho thấy hiệu suất sử dụng vốn của doanh nghiệp, nghĩa là vốn quay

bao nhiêu vòng trong năm. Hệ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn
càng hiệu quả.
 Sức sinh lời của tài sản (ROA)
Tỷ số ROA được xác định bằng cách lấy lợi nhuận (ròng hoặc trước thuế) chia cho
bình quân giá trị tổng tài sản. Đứng trên góc độ chủ doanh nghiệp, ở tử số thường
dùng lợi nhuận sau thuế, trong khi đứng trên góc độ chủ nợ thường sử dụng lợi nhuận
trước thuế hơn là lợi nhuận sau thuế. Công thức này được xác định như sau:

SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

12


GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính

Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 triệu đồng tài sản sử dụng vào sản xuất kinh doanh thì
có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA càng lớn thì chứng tỏ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp càng hiệu quả.

Ế

 Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE)

U

Đứng trên góc độ cổ đông, tỷ số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn

́H


chủ sở hữu (ROE). Tỷ số này được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi



đồng VCSH.

H

Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu phản ánh một 100 triệu đồng VCSH bỏ ra tạo ra

IN

được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.

K

Ngoài các chỉ tiêu trên, khi phân tích đánh giá khả năng sinh lời của vốn chủ sở

̣C

hữu ở doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố nào ta còn sử dụng phân tích

O

Dupont

̣I H

1.1.4.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động

Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn - Các khoản phải trả ngắn hạn

Đ
A

Hiệu quả sử dụng vốn lưu động được biểu hiện ở các chỉ số tài chính như tốc độ
luân chuyển vốn lưu động, sức sinh lợi của đồng vốn.
 Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là chỉ tiêu tài chính phản ánh năng lực sử dụng
vốn hiệu quả của đồng vốn trong lưu thông. Chỉ tiêu này gắn liền với hai nhân tố: số
vòng quay vốn lưu động và số ngày chu chuyển vốn lưu động.
 Số vòng quay vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh vốn được thực hiện trong một kỳ nhất định, thường tính
trong một năm. Số vòng quay vốn lưu động cho biết vốn lưu động quay được mấy

SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

13


GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính

vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng
và ngược lại.

 Số ngày chu chuyển vốn lưu động
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho vốn lưu động quay được một vòng.

Ế


Thời gian của một vòng càng nhỏ thể hiện tốc độ luân chuyển càng lớn.

́H

U

 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh

IN

 Hàm lượng vốn lưu động

H



thu trong kỳ.

K

Đây là mức đảm nhận vốn lưu động, phản ánh số vốn lưu động cần có thể đạt được

̣I H

O

càng cao và ngược lại


̣C

một đồng doanh thu trong kỳ. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động

 Suất hao phí của vốn lưu động

Đ
A

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng giá trị tổng sản lượng thì phải huy động

bao nhiêu đồng vốn lưu động. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt.

Khi sử dụng các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp đòi
hỏi phải hết sức thận trọng vì mỗi chỉ tiêu cũng có những mặt hạn chế nhất định. Vấn
đề là phảỉ lựa chọn các chỉ tiêu phân tích có thể bổ sung cho nhau nhằm đánh giá chính
xác hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp cải tiến việc sử dụng vốn lưu động.

SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

14


GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính

Hiệu quả sử dụng các thành phần của vốn lưu động
 Tỷ số hoạt động tồn kho
Để đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của doanh nghiệp chúng ta có thể sử dụng tỷ
số hoạt động tồn kho. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn
kho một năm và số ngày tồn kho.

-

Số vòng quay hàng tồn kho

Chỉ tiêu hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng

-

Số ngày một vòng quay của hàng tồn kho

́H

U

Ế

trong kỳ để tạo ra doanh thu.



Chỉ tiêu số ngày tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho của doanh nghiệp mất hết

K

 Kỳ thu tiền bình quân

IN

H


bao nhiêu ngày.

̣C

Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng quản lý khoản phải thu. Nó cho

Vòng quay khoản phải thu

̣I H

-

O

biết bình quân mất bao nhiều ngày để công ty có thể thu hồi khoản phải thu.

Chỉ tiêu vòng quay khoản phải thu cho biết bình quân khoản phải thu quay được

Đ
A

bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu. Vòng quay khoản phải thu càng cao thì
kỳ thu tiền bình quân càng thấp và ngược lại.

-

Số ngày của một vòng quay khoản phải thu

Chỉ tiêu số ngày một vòng quay của khoản phải thu cho biết bình quân doanh
nghiệp mất bao nhiêu ngày cho một khoản phải thu.


SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

15


GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính

1.1.4.4.3. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
Vốn cố định biểu hiện giá trị bằng tiền của các loại tài sản cố định ở doanh nghiệp,
thể hiện quy mô của doanh nghiệp. Tài sản cố định nhiều hay ít, chất lượng hay không
chất lượng, sử dụng có hiệu quả hay không đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của
doanh nghiệp.
Vốn cố định = Giá trị tài sản dài hạn - Khấu hao tài sản cố định lũy kế
 Hiệu suất sử dụng vốn cố định

Ế

Hiệu suất sử dụng vốn cố định phản ánh một đồng vốn cố định trong kỳ bỏ ra tạo

́H

U

ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.



 Hiệu quả sử dụng vốn cố định


Hiệu quả sử dụng vốn cố định phản ánh 100 đồng vốn cố định trong kỳ bỏ ra tạo ra

K

IN

H

được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.

̣C

 Hệ số hàm lượng vốn cố định

O

Hệ số hàm lượng vốn cố định phản ánh số vốn cố định cần có để đạt được một

Đ
A

̣I H

đồng doanh thu trong kỳ.

 Suất hao phí vốn cố định
Suất hao phí vốn cố định phản ánh số vốn cố định cần thiết để tạo ra một đồng lợi

nhuận.


 Hệ số hao mòn tài sản cố định
Hệ số hao mòn tài sản cố định thể hiện mức độ hao mòn của tài sản cố định tại thời
điểm đánh giá so với thời điểm đầu tư ban đầu.

SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

16


GVHD: PGS. TS Bùi Đức Tính

1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Thực trạng ngành xây dựng ở Việt Nam
Tổng thể trong những năm trước đây, ngoại trừ những giai đọan khủng hỏang
kinh tế thì ngành công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng khá lớn trong GDP cả nước.
Theo các số liệu gần đây nhất thì hiện nay ở Việt Nam, ngành xây dựng là ngành trực

Ế

tiếp và gián tiếp đào tạo việc làm cho khỏang 15% lực lượng lao động và chiếm gần

U

15% GDP, đóng góp một phần không nhỏ vào tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam. Vì

́H

thế, trong khuôn khổ nền kinh tế khổng lồ thì ngành xây dựng ở nước ta được coi là
ngành vô cùng quan trọng.




Đứng trước sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay không chỉ cạnh tranh với các
doanh nghiệp cùng ngành ở trong nước mà còn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp

H

nước ngoài vốn có tiềm lực kinh tế và dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực xây lắp

IN

chính là một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây

K

dựng nói chung và các công ty xây dựng ở Huế nói riêng. Vì vậy đòi hỏi doanh nghiệp
phải có những bước đi đúng đắn để nắm bắt thời cơ, từ đó giúp đẩy mạnh khả năng sản

̣C

xuất và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

O

1.2.2. Thực trạng ngành xây dựng ở tỉnh Thừa Thiên Huế

̣I H

Trong những năm gần đây, lĩnh vực xây dựng của tỉnh Thừa Thiên Huế đã có
những biến chuyển tích cực. Ngành xây dựng của tỉnh đã ứng dụng những kĩ thuật tiến


Đ
A

bộ trong xây dựng, không ngừng nâng cao năng lực chuyên môn của lực lượng xây
dựng trong tỉnh, nâng cấp nhiều công trình cơ sở hạ tầng, xây dựng và lắp ráp được
một số nhà máy lớn, công trình kĩ thuật cao, sản xuất nhiều loại vật liệu xây
dựng…không chỉ phục vụ trong tỉnh mà còn phục vụ cho các tỉnh trong khu vực, các
tỉnh khác trong cả nước.
Tóm lại trong những năm qua, được sự quan tâm, lãnh đạo của tỉnh và các ban
ngành chức năng, ngành xây dựng ở Thừa Thiên Huế đã phát triển không ngừng, tự
khẳng định mình trong cơ chế mới hoà nhập với nền kinh tế của cả nước, góp phần
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho hàng vạn

SVTH: Phùng Đình Bảo Phan

17


×