Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Phát triển nông nghiệp hàng hóa ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 107 trang )

in

h

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
------------------

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ



Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Lê Thị Linh

TS. Trần Xuân Châu

Lớp: K45KTCT
Niên khóa: 2011 – 2015

Huế, 05/2015


uế

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

tế
H

Đểhoàn thành khóa luận tốt nghiệp, ngoài sựnổlực của bản thân, em đã nhậ
n đư
ợc sự
giúp đỡnhiệttình của quý thầy cô, các cơ quan ban ngành, bạ
n bè và ngư
ờithân.
Đầ
u tiên, em xin tỏlòng biết ơn sâu ắ
sc đế
n thầ
y giáo TS. Trần Xuân Châu đã trực tiếp

ớng dẫ
n, dìu dắt và giúp đỡem trong suốt quá trình triể
n khai nghiên cứ
u và hoàn thành đề
tài “Phát triển nông nghiệp hàng hóa ởhuyện Phong Điền, tỉ
nh Thừ
a Thiên Huế”.
Em xin gử
i lời cảm ơnchân thành và sựtri ân sâu sắc đến quý Thầy Cô trong khoa Kinh
tếChính trị,Trườ
ng Đạ

i học Kinh tế- Đạ
i học Huếđã tậ
n tình truyền đạt kiế
n thức trong
nhữ
ng năm em học tập. Với vố
n kiến thức được tiếp thu trong quá trình học tập không chỉlà
nề
n tảng cho quá trình nghiên cứ
u khóa luậ
n mà còn là hành trang quý báu đểem bư
ớc vào đờ
i
mộtcách vữ
ng chắc và tựtin.
Xin gửi đế
n các cô, chú, anh, chịtrong Phòng Nông nghiệp và PTNT, Phòng Lao động Thương binhà xã
v hộ
i, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Thố
ng kê huyện Phong Điền lờ
i
cảm ơn chân thành vì đã cho phép và tạo điề
u kiện thuận lợ
i đểem thực tậ
p tại cơ quan ũng
c
như trong quá trình thu thập sốliệ
u.
Xin gửi lời cảm ơn ế
đn gia đình, ngư


i thân, bạn bè đã luôn bên em, độ
ng viên, khích
lệ,ủ
ng hộem trong suốtthời gian qua.
Cuối cùng, em kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sựnghiệp cao
quý. Đồ
ng kính chúc cô, chú, anh, chịPhòng Nông nghiệ
p và PTNT, Phòng Lao độ
ng - Thương binh
và xã hội, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Thống kê huyện Phong Điề
n dồ
i dào sứ
c
khỏe, đạt đư
ợc nhiề
u thành công tốt đẹp trong công việc cũng như trong cuộc số
ng. Kính chúc
gia đình, ngư

i thân và bạn bè dồ
i dào sức khỏ
e.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế,ngày 18 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thự
c hiện
Lê ThịLinh

MỤC LỤC



MỞ ĐẦU

.................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ........................................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................3

uế

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4

tế
H

6. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................................5

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP HÀNG HÓA ..................................................................................................6
1.1. Quan niệm, đặc trưng và vai trò của phát triển nông nghiệp hàng hóa ..........................6

in

h

1.1.1. Quan niệm về nền NNHH, phát triển NNHH ................................................6
1.1.1.1. Quan niệm về nền NNHH .......................................................................6


cK

1.1.1.2. Quan niệm về phát triển nền NNHH .......................................................7
1.1.2. Đặc trưng của phát triển NNHH ....................................................................8
1.1.3. Vai trò của phát triển NNHH .......................................................................11

họ

1.1.3.1. Cung cấp lương thực, thực phẩm, tăng dự trữ quốc gia, đảm bảo an ninh
lương thực ............................................................................................................11

Đ
ại

1.1.3.2. Tạo động lực cho quá trình CNH, HĐH................................................11
1.1.3.3. Phát triển NNHH tạo nên sự biến đổi sâu sắc trong đời sống kinh tế - xã
hội ở nông thôn....................................................................................................13

ng

1.1.3.4. Thay đổi tư duy kinh tế, mở mang kiến thức và kinh nghiệm thực tế ..13
1.2. Nội dung, xu hướng phát triển nông nghiệp hàng hóa .......................................14

ườ

1.2.1. Nội dung của phát triển NNHH ...................................................................14
1.2.1.1. NNHH tạo ra khối lượng, chất lượng nông sản hàng hóa cao, chủng loại

Tr


phong phú, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu ..............14
1.2.1.2. Phát triển NNHH toàn diện, chuyên môn hóa theo ngành, vùng để có tỷ
suất hàng hóa cao, tốc độ tăng trưởng nhanh và ổn định ....................................14
1.2.1.3. Tổ chức hợp lý sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng ngày càng hiện đại ..........................................................15


1.2.1.4. Phát triển NNHH gắn với phát triển bền vững, đẩy nhanh CNH nông
nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới...................................................16
1.2.2. Xu hướng phát triển nông nghiệp hàng hóa.................................................17
1.2.2.1. Nền NNHH phải áp dụng các biện pháp thâm canh cao .......................17

uế

1.2.2.2. Xu hướng hình thành các vùng chuyên canh sản xuất NNHH..............17
1.2.2.3. Xu hướng thực hiện nông nghiệp sinh thái bền vững ...........................18

tế
H

1.2.2.4. Xu hướng hòa nhập quốc tế ngày càng sâu rộng...................................18
1.2.2.5. Xu hướng nhất thể hóa kinh tế nông nghiệp .........................................19
1.3. Những nhân tố tác động đến phát triển nông nghiệp hàng hóa ..........................20
1.3.1. Trình độ phát triển của kinh tế thị trường ....................................................20

in

h

1.3.2. Các điều kiện tự nhiên..................................................................................21

1.3.3. Dân cư, lao động và trình độ của người sản xuất kinh doanh nông nghiệp.21

kỹ thuật

cK

1.3.4. Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật và việc áp dụng rộng rãi tiến bộ khoa học
...............................................................................................................22

1.3.5. Nguồn vốn đầu tư.........................................................................................22

họ

1.3.6. Xây dựng thị trường đầu vào và đầu ra cho phát triển NNHH ....................23
1.3.7. Môi trường thể chế.......................................................................................23

Đ
ại

1.3.8. Sự liên kết giữa kinh tế hộ tự chủ với các thành phần kinh tế khác ............24
1.4. Các tiêu chí đánh giá phát triển nông nghiệp hàng hóa......................................24
1.4.1. Nền NNHH phải có sản lượng lớn, năng suất hàng hóa cao với cơ cấu sản

ng

phẩm đa dạng, mang lại hiệu quả kinh tế lớn .........................................................24
1.4.2. Cơ cấu sản xuất tiến bộ ................................................................................26

ườ


1.4.3. Tỷ xuất hàng hóa cao, thị trường tiêu thụ hàng hóa rộng ............................26
1.4.4. Thúc đẩy phân công lao động xã hội và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ..........27

Tr

1.4.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật và khả năng áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật
vào quá trình sản xuất kinh doanh nông nghiệp .....................................................27
1.4.6. Nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển toàn diện nông thôn .............27

1.5. Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp hàng hóa ở một số địa phương..........................28
1.5.1. Kinh nghiệm các tỉnh ...................................................................................28
1.5.1.1. Kinh nghiệm tỉnh Quảng Ninh ..............................................................28


1.5.1.2. Kinh nghiệm tỉnh Hưng Yên .................................................................28
1.5.2. Kinh nghiệm trong tỉnh ................................................................................29
1.5.2.1. Kinh nghiệm của huyện Quảng Điền ....................................................29
1.5.2.2. Kinh nghiệm của thị xã Hương Trà.......................................................30

uế

1.5.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra ...............................................................30
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA Ở

tế
H

HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................................32

2.1. Đặc điểm về tự nhiên và kinh tế - xã hội của huyện Phong Điền, tỉnh Thừa

Thiên Huế

...............................................................................................................32

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên.........................................................................................32

in

h

2.1.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................32
2.1.1.2. Khí hậu ...................................................................................................32

cK

2.1.1.3. Địa hình ..................................................................................................33
2.1.1.4. Đất đai ....................................................................................................34
2.1.1.5. Nguồn nước ............................................................................................35

họ

2.1.1.6. Tài nguyên rừng .....................................................................................35
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội .........................................................................35

Đ
ại

2.1.2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế .....................................................................35
2.1.2.2. Dân số và lao động .................................................................................36
2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp.........................................37


ng

2.1.3. Tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến việc phát triển NNHH
ở huyện Phong Điền ...............................................................................................38

ườ

2.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp hàng hóa ở huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa
Thiên Huế

...............................................................................................................40

Tr

2.2.1. Sản xuất nông nghiệp có nhiều chuyển biến ................................................40
2.2.1.1. Đối với ngành nông nghiệp ...................................................................40
2.2.2. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ......................................................................50
2.2.2.1.Về cơ cấu ngành ......................................................................................50
2.2.2.2. Về cơ cấu vùng.......................................................................................52
2.2.3. Sự phát triển của kinh tế trang trại................................................................53


2.3. Đánh giá sự phát triển nông nghiệp hàng hóa ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế

...............................................................................................................56

2.3.1. Khối lượng nông sản tạo ra lớn, cơ cấu sản phẩm đa dạng, đạt hiệu quả kinh
tế cao


...............................................................................................................56

uế

2.3.2. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp chuyển dịch theo hướng tiến bộ, có sự chuyên
môn hóa theo ngành, theo vùng ..............................................................................57

tế
H

2.3.3. Sản phẩm nông sản bước đầu gắn liền với thị trường tiêu thụ, có tỷ suất
hàng hóa cao ...........................................................................................................57
2.3.4. Sản xuất NNHH phát triển theo hướng ngày càng hiện đại ........................ 59
2.3.5. Phát triển NNHH có sự liên kết kinh tế với các đơn vị tổ chức khác trong

in

h

nền kinh tế...............................................................................................................61
2.3.6. Sự phát triển NNHH ở huyện Phong Điền bước đầu tạo ra hiệu quả kinh tế
...............................................................................................................62

cK

xã hội

2.4. Những vấn đề đặt ra đối với phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Huyện Phong
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................................................63


họ

2.4.1. Quy mô sản xuất nhỏ, manh mún; công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi còn chậm.........................................................................................................63

Đ
ại

2.4.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật, khả năng ứng dụng KHKT vào sản xuất chưa cao 63
2.4.3. Chất lượng, sức cạnh tranh của nông sản còn thấp ......................................64
2.4.4. Khả năng tiếp cận thị trường của nông dân còn hạn chế..............................64

ng

2.4.5. Quá trình phân công lao động diễn ra chậm, trình độ lao động trong sản xuất
NNHH còn thấp ......................................................................................................64

ườ

2.4.6. Vấn đề về sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường. ..................................65

Chương 3: NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM ĐẨY NHANH SỰ PHÁT

Tr

TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ...............................................................................................................66
3.1. Quan điểm, phương hướng, mục tiêu nhằm đẩy nhanh sự phát triển nnhh ở
huyện trong thời gian tới ............................................................................................66

3.1.1. Quan điểm phát triển nền NNHH .................................................................66
3.1.2. Phương hướng phát triển nền NNHH ...........................................................66


3.1.3. Mục tiêu phát triển........................................................................................67
3.1.3.1. Mục tiêu tổng quát..................................................................................67
3.1.3.2. Mục tiêu cụ thể:......................................................................................68
3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm đẩy nhanh sự phát triển nền NNHH trên địa bàn

uế

huyện trong thời gian tới ............................................................................................68
3.2.1. Tăng cường, hoàn thiện công tác về quy hoạch, tổ chức và quản lý, thúc đẩy

tế
H

phân công lại lao động xã hội trong nông nghiệp, nông thôn ................................68
3.2.1.1. Về công tác quy hoạch tổ chức, tổ chức và quản lý phát triển NNHH ...........68

3.2.1.2. Đẩy nhanh phân công lại lao động xã hội trong nông nghiệp, nông thôn.....69
3.2.2. Nâng cấp, phát triển cơ sở hạ tầng, kỹ thuật và tăng khả năng áp dụng

in

h

KHKT cho nông dân...............................................................................................71
3.2.3. Xây dựng và phát triển kinh tế hộ nông dân thành đơn vị sản xuất hàng hóa. ....72


cK

3.2.4. Tăng khả năng liên kết của các nông hộ với các đơn vị, tổ chức khác ........73
3.2.5. Tăng cường khả năng tiếp cận thị trường của các nông hộ trong sản xuất
NNHH

...............................................................................................................74

họ

3.2.6. Nhà nước và các cấp chính quyền cần tăng cường hiệu quả các chính sách
kích thích sản xuất nông sản hàng hóa phát triển ...................................................75

Đ
ại

3.2.7. Phát triển các hình thức dịch vụ nông nghiệp phục vụ cho quá trình sản xuất
hàng hóa của kinh tế hộ nông dân ..........................................................................78
3.2.8. Phát triển nền NNHH gắn với bảo vệ môi trường ........................................79

ng

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................82
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................82

ườ

2. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................82

Tr


TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................84


: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

ĐVT

: Đơn vị tính

GO

: Giá trị sản xuất

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HTX

: Hợp tác xã

KH - CN

: Khoa học – công nghệ

KHKT

: Khoa học kỹ thuật


NNHH

: Nông nghiệp hàng hóa

NTM

: Nông thôn mới

PTNT

: Phát triển nông thôn

VAC

h

in

: Ủy ban nhân dân
: Vườn, ao, chuồng
: Vườn, ao , chuồng, rừng

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

VACR

cK

UBND

tế
H

CNH, HĐH

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Đặc điểm thủy văn các sông lớn ở huyện Phong Điền .................................35
Bảng 2.2. Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn..............37

uế

Bảng 2.3. Diện tích, sản lượng cây lương thực của huyện Phong Điền giai đoạn
2010 - 2014 ...................................................................................................... 41

tế
H


Bảng 2.4. Diện tích, sản lượng, năng suất cây lúa của huyện Phong Điền từ 2010 - 2014 .......42
Bảng 2.5. Diện tích, sản lượng, năng suất cây sắn huyện Phong điền từ 2010 - 2014..............42
Bảng 2.6. Diện tích, sản lượng khai thác cao su của huyện Phong Điền từ 2010 – 2014 ....44

h

Bảng 2.7. Số lượng đàn gia súc, gia cầm huyện Phong Điền giai đoạn 2010 - 2014 ..45

in

Bảng 2.8. Kết quả chăn nuôi của các nông hộ, trang trại huyện Phong Điền năm 2014...........46
Bảng 2.9. Sản xuất thủy sản tại huyện Phong Điền giai đoạn 2010 - 2014 .................48

cK

Bảng 2.10. Diện tích, năng suất, sản lượng tôm nuôi huyện Phong Điền.....................49
phân theo phương thức nuôi ..........................................................................................49

họ

Bảng 2.11. Chuyển dịch cơ cấu ngành nông - lâm - thủy sản từ 2010 - 2013 ..............51
Bảng 2.12. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp huyện Phong Điền từ
2010 – 2014...................................................................................................... 52

Đ
ại

Bảng 2.13. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của kinh tế trang trại...........................55
huyện Phong Điền năm 2014 ........................................................................................55

Bảng 2.14. Năng suất một số cây trồng vật nuôi của huyện Phong Điền .....................56

ng

Bảng 2.15. Thị trường tiêu thụ của các nông hộ và trang trại .......................................58

Tr

ườ

Bảng 2.16. Thực trạng trang bị KH – KT của nông hộ và trang trại.............................60


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Cơ cấu các nhóm đất chính của huyện Phong Điền..................................34

uế

Biểu đồ 2.2. Giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản của huyện Phong Điền giai đoạn

tế
H

2010 - 2014 (theo giá so sánh năm 2010)......................................................................40
Biểu đồ 2.3. Sản lượng khai thác mủ cao su của huyện Phong Điền............................44

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

từ năm 2010 - 2014........................................................................................................44


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Là một nước đi lên từ nền nông nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ lẻ, manh mún Việt

uế

Nam không ngừng đổi mới để có những bước tiến mạnh mẽ trong phát triển nông


tế
H

nghiệp. Đó là nền nông nghiệp đã và đang chuyển mình từ nền sản xuất nhỏ, tự cung
tự cấp theo phương thức truyền thống sang sản xuất kinh doanh hàng hóa theo cơ chế

thị trường và ngày càng hướng vào xuất khẩu. Phát triển nông nghiệp hàng hóa, thực
hiện quan hệ hàng hóa - tiền tệ trong nông nghiệp là phương thức tối ưu để thúc đẩy

h

nhịp độ tăng trưởng kinh tế chung của cả nước trong quá trình công nghiệp hóa, hiện

in

đại hóa đất nước. Đồng thời, đây là con đường duy nhất để giải phóng lực lượng sản

cK

xuất, giải phóng nông dân, nông thôn ra khỏi tình trạng lạc hậu, và cũng là quy luật
chung của sự phát triển kinh tế - xã hội.

Trong điều kiện phát triển của kinh tế thị trường và hội nhập ngày càng sâu rộng,

họ

đặc biệt là khi Việt Nam tham gia vào tổ chức thương mại thế giới WTO, hướng đến
hình thành cộng đồng ASEAN,…thì phát triển kinh tế thị trường nói chung và đẩy
nhanh phát triển nông nghiệp hàng hóa nói riêng cần được đẩy mạnh phát triển trong


Đ
ại

cả nước. Không nằm quy luật chung của sự phát triển nông nghiệp hàng hóa nền nông
nghiệp huyện Phong Điền cũng thay đổi để phù hợp với điều kiện mới.
Huyện Phong Điền nằm ở phía Bắc của tỉnh Thừa Thiên Huế với diện tích đất tự

ng

nhiên là 950,58km2, dân số trung bình 100405 người [10]. Phong Điền là nơi hội tụ
các tài nguyên thiên nhiên đa dạng: có vùng đồng bằng đất đai màu mỡ, vùng gò đồi

ườ

giàu tiềm năng, có bờ biển và vùng đầm phá với các nguồn lợi thuỷ hải sản phong phú
cho phép phát triển một nền nông nghiệp toàn diện cả nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tr

theo hướng sản xuất hàng hóa. Trong những năm qua, sản xuất nông nghiệp của huyện
đã tạo ra tính đa dạng và tổng hợp, đạt hiệu quả kinh tế cao, đời sống của bà con nông
dân được cải thiện,… Tuy nhiên, nhìn lại thực tế có thể thấy những thành tựu của nền
nông nghiệp hàng hóa mà huyện đạt được chưa tương xứng với tiềm năng của huyện:
quy mô sản xuất nhỏ, phân tán, manh mún, sự chuyển dịch cơ cấu ngành còn chậm, tỷ

SVTH: Lê Thị Linh

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

suất hàng hóa, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp,… Do đó, vấn đề cấp bách
hiện nay chính là đánh giá được thực trạng phát triển, cũng như hướng đến những giải
pháp nhằm phát triển nông nghiệp hàng hóa ở huyện Phong Điền. Vì thế, tôi chọn đề
tài “Phát triển nông nghiệp hàng hóa ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” để

uế

làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình cũng như góp thêm tiếng nói với các nhà
nghiên cứu, những người hoạch định chính sách và người lao động trong vấn đề phát

tế
H

triển nông nghiệp hàng hóa.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài

Phát triển kinh tế hàng hóa nói chung, nền nông nghiệp hàng hóa nói riêng đã tạo
ra một khối lượng lớn sản phẩm hàng hóa cho xã hội, góp phần vào thực hiện mục tiêu

in

h

“Dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”, một trong những nội
dung cơ bản trong đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước ta. Vì


góc độ khác nhau như:

cK

vậy, đã có khá nhiều nhà khoa học, nhiều công trình nghiên cứu vấn đề này ở nhiều

Cấp nhà nước: T.S Trần Xuân Châu với đề tài “Phát triển nền nông nghiệp hàng

họ

hóa ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp”, năm 2003, đã nghiên cứu chuyên sâu về
những đặc điểm, vai trò, thực trạng nền NNHH Việt Nam và từ đó đưa ra các giải pháp

Đ
ại

thiết thực nhằm đẩy nhanh sự phát triển nền NNHH của đất nước. Hay “Đẩy mạnh
phát triển một số nông sản xuất khẩu có sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế”, Lê
Huy Ngọ, Tạp chí Kinh Tế nông nghiệp, số 2/1998.

ng

Cấp tỉnh, huyện có một số đề tài như: Luận án thạc sĩ khoa học kinh tế “Phát
triển nông nghiệp hàng hóa ở tỉnh Ninh Thuận: Thực trạng và giải pháp”, Nguyễn Bá

ườ

Ninh, Hà Nội 2000. Và với luận văn thạc sĩ “Phát triển sản xuất nông sản xuất khẩu ở
huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”, Đồng Hữu Xây. Tác giả đã nghiên cứu sâu


Tr

về thực trạng phát triển các nông sản xuất khẩu ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên
Huế và đưa ra phương hướng, giải pháp nhằm thúc đẩy sản xuất nông sản xuất khẩu
trên địa bàn huyện.
Ngoài ra còn có một số đề tài khóa luận như: “Đẩy nhanh phát triển NNHH ở
huyện Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế”, Lê Thị Ái Nhi, 2008. “Phát triển nền
NNHH ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam”, Đào Thị Cẩm Nhung, năm 2012.
SVTH: Lê Thị Linh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

Bên cạnh đó, một số bài báo tuy không đi sâu nhưng đã nói lên những điểm
chính của nền nông nghiệp hàng hóa như: “Tìm hướng phát triển nền nông nghiệp

hàng hóa”, báo Quân Đội Nhân dân, số ra ngày 29/08/2013. Nguyễn Hữu Dương
“Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa hướng tới xuất khẩu trên cơ sở giữ vững

uế

an ninh lương thực” năm 2014. Hay “Tham luận phát triển nông nghiệp hàng hóa tập
trung trong chương trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh Hà Giang” của Th.s

tế
H


Ma Quang Trung, số ra ngày 21/03/2015,…

Như vậy, nhìn chung các công trình nghiên cứu kể trên đã nghiên cứu những
khía cạnh khác nhau của việc phát triển nông nghiệp hàng hóa. Tuy nhiên chưa có đề
tài nào thực sự nghiên cứu chuyên sâu vào việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ở

h

huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Như vậy trên thực tế không có đề tài nào

in

trùng với tên đề tài khóa luận tốt nghiệp “Phát triển NNHH ở huyện Phong Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế”. Cho nên, tôi chọn đề tài “Phát triển NNHH ở huyện Phong Điền,

cK

tỉnh Thừa Thiên Huế” để nghiên cứu, làm luận văn tốt nghiệp đại học, chuyên ngành
Kinh tế Chính trị.
3.1. Mục tiêu

họ

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận cơ bản và thực tiễn về việc phát triển nông

Đ
ại


nghiệp hàng hóa với phân tích đánh giá thực trạng phát triển, đề xuất các giải pháp chủ
yếu để phát triển nông nghiệp hàng hóa ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Nhiệm vụ

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về đặc trưng, vai trò, yêu cầu, xu hướng và

ng

kinh nghiệm phát triển nông nghiệp hàng hóa.
- Tìm hiểu, phân tích tiềm năng và đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp

ườ

hàng hóa ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đồng thời xác định rõ nguyên

Tr

nhân của thực trạng.
- Trình bày những phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy nhanh phát

triển nông nghiệp hàng ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các quan hệ kinh tế - xã hội chủ yếu trong phát triển NNHH nhằm
hướng tới giải pháp và chính sách thúc đẩy phát triển nền NNHH.
SVTH: Lê Thị Linh

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Về không gian:
Trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
4.2.2. Về thời gian:

uế

Đề tài nghiên cứu phát triển nông nghiệp hàng hóa của huyện Phong Điền
chủ yếu từ năm 2010- 2014. Đề xuất định hướng và giải pháp phát triển trong giai

tế
H

đoạn 2015- 2020.
4.2.3. Nội dung:

Chủ yếu nghiên cứu về mặt kinh tế - xã hội của quá trình phát triển nông nghiệp
hàng hóa

in

5.1. Phương pháp chung

h


5. Phương pháp nghiên cứu

cK

Trong quá trình nghiên cứu của đề tài là phương pháp chung của chủ nghĩa Mác Lênin: duy vật lịch sử và duy vật biện chứng.
5.2. Phương pháp cụ thể

họ

- Phương pháp phân tổ thống kê: Đề tài chọn 120 hộ có sản xuất NNHH thuộc
15 xã, 1 thị trấn của huyện Phong Điền. Trong đó:
+ Các xã vùng gò đồi: Phong Mỹ, Phong Xuân, Phong Sơn, Phong An mỗi xã

Đ
ại

chọn 10 nông hộ.

+ Các xã thuộc vùng đồng bằng: Phong Hòa, Phong Chương, Phong Thu, Phong
Hiền mỗi xã chọn 10 nông hộ.

ng

+ Các xã đầm phá - ven biển: Điền Hải, Điền Lộc, Điền Hương, Phong Hải mỗi

xã chọn 10 nông hộ.

ườ

Ngoài ra, đề tài còn phát phiếu điều tra cho 30 trang trại của huyện để lấy thông


tin. Việc điều tra các nông hộ, trang trại sản xuất trên tất cả các lĩnh vực sản xuất nông,

Tr

lâm, thủy sản.
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu, phỏng vấn chuyên gia: Đề tài thu thập

tài liệu, các báo cáo của Phòng Nông nghiệp và PTNT, Chi cục thống kê, Phòng Tài
nguyên và Môi trường, các chương trình, đề án quy hoạch của UBND huyện Phong
Điền. Bên cạnh đó, đề tài điều tra trực tiếp quá trình phát triển NNHH của các trang
trại, nông hộ.
SVTH: Lê Thị Linh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Sau khi điều tra chọn mẫu các đơn vị có
tính chất đại biểu, từ đó tính toán, phân tích và tổng hợp, suy rộng các đặc điểm của
tổng thể chung.
6. Ý nghĩa của đề tài

uế

- Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho việc học tập và nghiên cứu
- Giúp chính quyền địa phương có cái nhìn rõ nét hơn về sự phát triển nền


tế
H

NNHH từ đó có những chính sách khả thi nhằm đẩy nhanh phát triển NNHH.
7. Kết cấu của đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục viết tắt, phụ lục và các bảng
số liệu, đề tài gồm 3 chương:

in

h

Chương I: Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp hàng hóa

tỉnh Thừa Thiên Huế.

cK

Chương II: Thực trạng phát triển nông nghiệp hàng hóa ở huyện Phong Điền,

Chương III: Những giải pháp chủ yếu nhằm đẩy nhanh sự phát triển nông nghiệp

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

hàng hóa ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Lê Thị Linh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

uế

VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA

1.1.1. Quan niệm về nền NNHH, phát triển NNHH
1.1.1.1. Quan niệm về nền NNHH

tế
H

1.1. Quan niệm, đặc trưng và vai trò của phát triển nông nghiệp hàng hóa


Kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng hóa là hai hình thức kinh tế xã hội mà nhân loại
đã và đang trải qua. Hai hình thức này được hình thành và phát triển trên cơ sở phát

in

h

triển của lực lượng sản xuất xã hội, trình độ phân công lao động xã hội, trình độ phát
triển và phạm vi của quan hệ trao đổi khác nhau.

cK

Tổ chức kinh tế đầu tiên của loài người là kinh tế tự nhiên, với đặc trưng chủ yếu
là tự cung tự cấp - tức sản phẩm lao động được sản xuất ra chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu
của người sản xuất trong nội bộ đơn vị kinh tế. Trong nền kinh tế tự nhiên, con người

họ

dựa chủ yếu vào tự nhiên và khai thác tự nhiên do đó ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ
yếu của người lao động và nông nghiệp là ngành sản xuất chính, kỹ thuật, công cụ lao

Đ
ại

động, phương thức canh tác lạc hậu và thô sơ.
Xã hội loài người đã trải qua nền kinh tế tự nhiên hàng nghìn năm rồi mới phát
triển lên nền kinh tế hàng hóa. Kinh tế hàng hóa là loại hình tổ chức kinh tế - xã hội

ng


cao hơn kinh tế tự nhiên. Có nhiều cách tiếp cận về kinh tế hàng hóa. Tham khảo và kế
thừa các quan niệm của các tác giả về phạm trù kinh tế hàng hóa thì khi nói đến kinh tế

ườ

hàng hóa thì phải biểu đạt được các đặc trưng bản chất của nó như: kinh tế hàng hóa là
nền kinh tế sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ để trao đổi, mua bán trên thị trường; là một

Tr

hình thức tổ chức kinh tế - xã hội trong đó các mối quan hệ kinh tế cơ bản được thể
hiện thông qua quan hệ mua bán trên thị trường; chi phối các quan hệ kinh tế cơ bản
ấy là các quy luật của kinh tế hàng hóa: quy luật cung - cầu, quy luật giá trị, quan hệ
cạnh tranh,… Kinh tế hàng hóa có nhiều ưu thế, như: thúc đẩy lực lượng sản xuất, mở
rộng phân công lao động, thúc đẩy tăng năng suất lao động xã hội; là hình thức thể
hiện và thực hiện xã hội hóa lao động và sản xuất; kích thích việc nâng cao số lượng,
SVTH: Lê Thị Linh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

chất lượng hàng hóa và dịch vụ; kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể sản
xuất - kinh doanh, khai thác có hiệu quả các tiềm năng kinh tế của xã hội,...Tuy nhiên,
kinh tế hàng hóa cũng có những hạn chế của nó như: do cạnh tranh dẫn đến tính tự
phát, mất cân đối trong kinh tế, do chạy theo lợi nhuận nên có thể dẫn tới tàn phá, phá


uế

hủy môi trường sinh thái,…Nhưng có thể nói, sự ra đời và phát triển của kinh tế hàng
hóa là một tiến bộ của lịch sử, một nấc thang phát triển của nền văn minh nhân loại mà

tế
H

bất kỳ một dân tộc nào cũng phải trải qua.

Nếu xét theo tiêu thức phạm vi hoạt động và đặc thù sản phẩm thì nền kinh tế
hàng hóa của một nước bao gồm toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa của
các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. Với vai trò là một ngành sản xuất vật

in

h

chất cơ bản của đời sống xã hội, sản xuất kinh doanh nông nghiệp cung cấp lương
thực, thực phẩm cho con người và nguyên liệu cho các ngành khác hoạt động.

cK

Tùy vào trình độ và khả năng phát triển, tùy hình thức tổ chức hoạt động kinh tế
xã hội, mà nông nghiệp có hai trạng thái phát triển đó là: nền nông nghiệp tự cung tự
cấp và nền nông nghiệp hàng hóa. Trong hoạt động của kinh tế nông nghiệp, sản phẩm

họ


được sản xuất ra không phải để thỏa mãn nhu cầu cá nhân của người sản xuất mà là để
trao đổi trên thị trường thì gọi là sản phẩm hàng hóa hay nông sản hàng hóa. Nông sản

Đ
ại

hàng hóa là tế bào của nông nghiệp hàng hóa.
Như vậy, có thể hiểu: “Nông nghiệp hàng hóa là một bộ phận của nền kinh tế
hàng hóa, là kiểu tổ chức kinh tế xã hội sản xuất ra nông sản phẩm (nông, lâm, ngư

ng

nghiệp) không phải để tự mình tiêu dùng mà để trao đổi, mua bán trên thị trường,
nhằm vừa thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng xã hội vừa có lợi nhuận cho người sản xuất ra

ườ

nó để tái sản xuất mở rộng và hiện đại hóa nền nông nghiệp.” [7][12]. Theo khái niệm
trên có thể thấy được bản chất cốt lõi của nền NNHH đó là: sản xuất ra nông sản phẩm

Tr

để trao đổi trên thị trường thông qua hệ hàng hóa - tiền tệ, mục đích của người sản
xuất là lợi nhuận và bị chi phối bởi các quy luật của kinh tế thị trường.
1.1.1.2. Quan niệm về phát triển nền NNHH
Có nhiều quan niệm khác nhau về sự phát triển. Theo quan điểm biện chứng,
phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về
chất. “Trong xã hội gồm rất nhiều ngành nghề khác nhau, các ngành nghề đó hoạt

SVTH: Lê Thị Linh


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

động trên các lĩnh vực khác nhau. Sự gia tăng về số lượng và chất lượng của các hoạt
động dẫn đến sự tăng trưởng của chính hoạt động ngành nghề đó, từ đó dẫn tới một xã
hội phát triển” [21][20]. Sự phát triển bao hàm nhiều vấn đề rộng lớn và phức tạp, tuy
nhiên có thể khái quát: Phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm thay đổi mức

uế

sống của con người và phân phối công bằng những thành quả tăng trưởng trong xã hội.
Trên cơ sở đó, một nền NNHH được coi là phát triển khi có sự tăng thêm về quy

tế
H

mô sản lượng hàng hóa (tăng trưởng) và sự tiến bộ về kinh tế - xã hội, trên cơ sở hướng
ra thị trường và đáp ứng nhu cầu của thị trường. Ngày nay, với việc hội nhập kinh tế
sâu rộng thì phát triển NNHH còn phải đạt trên cơ sở bền vững, tức là: có sự tăng lên về

quy mô số lượng, chất lượng nông sản, có sự chuyên môn hóa trong sản xuất, tận dụng

h

mọi tiềm năng thế mạnh để phát triển nông nghiệp, sản xuất phải dựa trên nhu cầu của


in

thị trường trong nước và hướng ra xuất khẩu, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống

cK

của nông dân và những người tham gia sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.
Nền nông nghiệp nước ta vẫn còn lạc hậu, sự phát triển chưa tương xứng với
những lợi thế và tiềm năng của đất nước, vì vậy phát triển sản xuất hàng hóa đối với

họ

nền nông nghiệp nước ta là một tất yếu, một nhiệm vụ cấp bách để chuyển nền nông
nghiệp lạc hậu thành nền kinh tế nông nghiệp hiện đại. Vì thế, cần đẩy nhanh sự phát
triển NNHH, tức là sử dụng, tăng cường có hiệu quả các nguồn lực, tìm kiếm các

Đ
ại

phương tiện, phương pháp tối ưu nhằm tạo động lực cho sự phát triển đột phá, tăng
nhanh khối lượng, tỷ suất và giá trị nông sản hàng hóa, tạo ra sự tiến bộ vượt bật về
cơ cấu kinh tế và đời sống xã hội nông thôn, đáp ứng các nhu cầu cấp bách trong quá

ng

trình CNH, HĐH đất nước.
1.1.2. Đặc trưng của phát triển NNHH

ườ


Với việc toàn cầu hóa như hiện nay thì phát triển NNHH được đẩy mạnh ở hầu

hết các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Vì thế, nền NNHH Việt Nam vừa

Tr

có những đặc trưng chung của nền NNHH vừa mang những đặc trưng riêng do điều
kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế xã hội.
Thứ nhất, sản xuất NNHH mang tính thời vụ cao.
Nông nghiệp nước ta vẫn còn lạc hậu nên vẫn còn phụ thuộc nhiều vào thiên
nhiên, do đó “Tính thời vụ thể hiện rõ rệt và thời gian lao động ngắn hơn thời gian sản
xuất là đặc trưng nổi bật nhất của sản xuất nông nghiệp” [2][18]. Đặc trưng này xuất
SVTH: Lê Thị Linh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

phát từ hai lý do cơ bản: một là quá trình sản xuất nông nghiệp gắn với quá trình tái
sản xuất tự nhiên, thời gian lao động gắn với thời gian sản xuất nhưng không trùng
khớp với thời gian sản xuất; hai là, mỗi loại cây trồng vật nuôi chỉ phù hợp với một
điều kiện thời tiết nhất định. Để khai thác tốt nhất ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ, lượng

uế

mưa cho cây trồng thì các khâu gieo trồng, bón phân, làm cỏ, tưới tiêu,… phải đúng

thời vụ.

tế
H

Do tính thời vụ của các loại sinh vật nên lao động nông nghiệp thường có những
lúc dồn dập khẩn trương (mùa vụ) và có những lúc nông nhàn vì thế trong quá trình
sản xuất chúng ta phải tìm cách để hạn chế nó. Trong NNHH cần áp dụng những biện

h

pháp để giảm bớt tính thời vụ, sử dụng triệt để các nguồn lao động ở nông thôn, mỗi

in

vùng nông nghiệp cần xây dựng một cơ cấu cây trồng và gia súc hợp lý, kết hợp lao
động với thời vụ. Thực tế, người ta đã áp dụng nhiều biện pháp như: thực hiện các

cK

biện pháp luân canh, xen canh, tăng vụ, gối vụ; trồng trọt kết hợp với chăn nuôi; kết
hợp với các nghề tiểu thủ công nghiệp, nghề phụ,…nhằm đa dạng hóa cơ cấu kinh tế

họ

nông thôn.

Như vậy, người làm nông nghiệp phải biết vận dụng, điều chỉnh các biện pháp

Đ

ại

trong sản xuất để đem lại hiệu quả cao, giảm sự phụ thuộc vào tự nhiên đến mức thấp
nhất, tạo ra những chủng loại có thể trái vụ càng đem lại lợi nhuận cao hơn.
Thứ hai, nông hộ là chủ thể chủ đạo trong nền NNHH
Tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nông nghiệp có nhiều chủ thể khác

ng

nhau thuộc các thành phần kinh tế với các hình thức tổ chức kinh tế - xã hội khác nhau

ườ

bao gồm: hộ gia đình (nông hộ, nông trại), HTX, doanh nghiệp, Nhà nước nhưng đơn
vị sản xuất cơ bản trong nông nghiệp là hộ gia đình (chủ yếu là nông hộ, nông trại).

Tr

Trong nông nghiệp thì lao động cụ thể của từng hộ gia đìn là thích hợp nhất và cần
gắn bó mật thiết với đất đai, cây trồng, vật nuôi để kịp thời ứng phó với những thay
đổi bất ngờ của ngoại cảnh. Do đó, sản xuất nông nghiệp đòi hỏi người nông dân phải
làm chủ đất đai, phải luôn quan tâm đến quá trình sinh trưởng, phát triển của cây
trồng, vật nuôi, kịp thời điều chỉnh bổ sung những biện pháp canh tác, chăm sóc thích
hợp hơn, đồng thời áp dụng các tiến bộ KHKT vào sản xuất.

SVTH: Lê Thị Linh

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

Hiện nay, kinh tế hộ - một bộ phận của kinh tế tư nhân ngày càng có vai trò quan
trọng trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. “Việc tôn trọng và thừa nhận tính độc
lập tự chủ của các chủ thể kinh tế là hết sức quan trọng, tạo nên sự kích thích mạnh mẽ
và tạo nên động lực to lớn để phát triển kinh tế thị trường” [1][31].

uế

Thứ ba, nông nghiệp hàng hóa là nông nghiệp phát triển đa dạng, tổng hợp nhưng
trên cơ sở tính đa dạng sinh học của vùng miền

tế
H

Nông nghiệp bao gồm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp nhưng xét theo

nghĩa hẹp thì nông nghiệp bao gồm trồng trọt và chăn nuôi. Trong trồng trọt cũng
được phân thành: cây công nghiệp, cây ăn quả,…; chăn nuôi thì có gia súc, gia
cầm,…Sự phân chia thành nhiều ngành nghề khác nhau dẫn đến sự đa dạng về nông

h

sản hàng hóa.

in

Đối tượng của sản xuất nông sản hàng hóa là nhiều loại cây trồng vật nuôi có yêu


cK

cầu khác nhau về môi trường, điều kiện ngoại cảnh (nhiệt độ, khí hậu, nguồn nước, thổ
nhưỡng) để sinh ra và lớn lên. Mặt khác, do các năng lực tự nhiên của sản xuất lại
phân bố không đồng đều giữa các vùng, các miền nên làm cho sản xuất mang tính khu

họ

vực. Vì vậy, mỗi vùng miền cần có những loại cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều
kiện tự nhiên, điều kiện sản xuất của địa phương; phải biết tận dụng lợi thế tuyệt đối
và lợi thế so sánh của tính đa dạng sinh học để xác định phương hướng, quy hoạch

Đ
ại

nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Sự chuyên môn hóa sản xuất theo vùng nhằm bố trí các
ngành sản xuất trên các vùng lãnh thổ sao cho thích hợp để khai thác được mọi ưu thế
về nguồn lực của mỗi vùng, căn cứ vào điều kiện tự nhiên và kinh tế kỹ thuật của từng

ng

vùng. Xu thế phát triển của kinh tế vùng là ngày càng chuyên môn hóa và tập trung
hóa, hình thành nên các vùng trọng điểm sản xuất hàng hóa có hiệu quả kinh tế cao.

ườ

Thứ tư, sản xuất nông nghiệp trong nền NNHH hướng ra thị trường.
Sự khác nhau cơ bản giữa sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế tự nhiên và


Tr

kinh tế hàng hóa đó chính là thị trường. Trong nền NNHH, sản xuất không chỉ thỏa
mãn nhu cầu của người sản xuất mà phải đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hiện nay,
nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng đa dạng các hoạt động sản xuất kinh doanh
phải theo yêu cầu của thị trường, chịu tác động của các quy luật của thị trường. Hướng
vào thị trường, phục vụ thị trường và chịu sự tác động của của các quy luật thị trường
là đặc trưng chính trong sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa.
SVTH: Lê Thị Linh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

Với việc tạo ra khối lượng hàng hóa ngày càng nhiều, phong phú, đa dạng sản
xuất nông nghiệp trong nền NNHH không chỉ đáp ứng nhu cầu của thị trường trong
nước và còn hướng đến xuất khẩu. Một số mặt hàng nông sản của Việt Nam hiện nay
đang chiếm giữ vị thế cao trên thị trường quốc tế như hạt điều, hạt tiêu, gạo, cà phê,

uế

chè,v.v… Các mặt hàng khác cũng đang có tiềm năng tăng trưởng xuất khẩu trong
tương lai như các loại rau, củ, quả, hoa tươi, v.v…

tế
H


1.1.3. Vai trò của phát triển NNHH

1.1.3.1. Cung cấp lương thực, thực phẩm, tăng dự trữ quốc gia, đảm bảo an ninh
lương thực

Nông nghiệp là ngành sản xuất ra những sản phẩm thiết yếu cho con người như

h

lương thực, thực phẩm mà không người sản xuất vật chất nào có thể thay thế được. Vì

in

vậy mà vấn đề lương thực, thực phẩm luôn được quan tâm bởi nó liên quan đến sự tồn
tại và phát triển của nhân loại. Sản xuất lương thực, thực phẩm không những nhằm đáp

cK

ứng nhu cầu để duy trì và cải thiện đời sống nhân dân, sản xuất và tái sản xuất ra sức
lao động mà còn cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, tạo điều kiện cho chăn nuôi phát
triển cân đối với trồng trọt, thúc đẩy hơn nữa sự phát triển của trồng trọt.

họ

Việc sản xuất lương thực, thực phẩm còn có vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu
cầu tăng dự trữ của nhà nước để đề phòng thiên tai, địch họa, đảm bảo duy trì và phát triển

Đ
ại


bình thường sản xuât và đời sống của nhân dân, an ninh lương thực quốc gia.
Sản xuất lương thực và thực phẩm có vai trò rất quan trọng nhưng vai trò đó chỉ
có thể thực hiện được khi sản xuất lương thực, thực phẩm được tiến hành theo con
đường sản xuất hàng hóa. Chỉ như vậy, mới tạo ra một khối lượng lương thực, thực

ng

phẩm hàng hóa dồi dào, đảm bảo cung cấp đầy đủ, ổn định vững chắc cho nhu cầu của
nhân dân và có thêm dự trữ để mở rộng sản xuất kinh doanh.

ườ

Với sự phát triển ngày càng cao của nhân loại, thì nhu cầu về lương thực, thực

phẩm không chỉ đảm bảo về số lượng mà quan trọng hơn nhiều đó là chất lượng. Vì

Tr

vậy, phát triển nông nghiệp hàng hóa ở nước ta hiện nay phải cung cấp đầy đủ cả về số
lượng, chất lượng và chủng loại của nông sản để không chỉ đáp ứng nhu cầu trong
nước mà còn phát triển ra các thị trường khó tính khác.
1.1.3.2. Tạo động lực cho quá trình CNH, HĐH
Phát triển nền NNHH có ý nghĩa quan trọng trong quá trình CNH, HĐH đất
nước, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay.

SVTH: Lê Thị Linh

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

Thứ nhất, phát triển NNHH tạo nguồn vốn tích lũy quan trọng cho quá trình
CNH, HĐH.
Nguồn vốn tích lũy từ nông nghiệp có được thông qua các hình thức thuế nông
nghiệp trực tiếp đóng vào ngân sách và từ việc cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp

uế

chế biến nông sản nhưng chủ yếu là thông qua việc xuất khẩu nông sản để nhập vật tư
thiết bị, kỹ thuật công nghệ cho phát công nghiệp, dịch vụ và cho chính ngay quá trình

tế
H

hiện đại hóa ngành nông nghiệp. Với giá trị xuất khẩu tăng bình quân trên 10% năm,

NNHH đã đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn. Nếu như năm 1995, kim ngạch xuất khẩu
hàng hóa nông lâm thủy sản của khu vực nông nghiệp chỉ đạt 2,5 tỷ USD thì đến 2013
là 27, 5 tỷ USD cao gấp 11 lần năm 1995. Trong các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của

in

h

cả nước thì nông lâm thủy sản đã đóng góp tới 10 mặt hàng, chiếm ½ số mặt hàng xuất
khẩu của Việt Nam với 10 nông sản có giá trị xuất khẩu lớn nhất là: thủy sản, gỗ và


cK

sản phẩm gỗ, gạo, cao su, cà phê, hạt điều, rau quả, hạt tiêu, chè, mây tre cói.
Thứ hai, phát triển NNHH giúp mở rộng thị trường tiêu thụ cho công nghiệp và
dịch vụ.

họ

Để phát triển NNHH đòi hỏi chúng ta phải đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đưa
khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất đồng thời khi khối lượng hàng hóa nông sản

Đ
ại

tăng lên đòi hỏi các dịch vụ vận chuyển, bảo quản, tiêu thụ,…Vì vậy, có thể nói nông
nghiệp, nông thôn là thị trường rộng lớn để tiêu thụ cho công nghiệp và các hoạt động
dịch vụ. Nhưng muốn nông nghiệp, nông thôn trở thành thị trường tiêu thụ sản phẩm

ng

công nghiệp, dịch vụ thì phải đẩy mạnh phát triển sản xuất nông sản hàng hóa nhằm
tăng thu nhập và khả năng thanh toán cho người dân.

ườ

Thứ ba, phát triển NNHH là nguồn cung cấp nguồn nhân lực cho quá trình CNH, HĐH
Sự nghiệp CNH, HĐH ở nước ta đòi hỏi nguồn lao động không ngừng được

Tr


bổ sung từ khu vực nông nghiệp, nông thôn bởi đây là khu vực chiếm 65% lao động
xã hội. Tuy nhiên, quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn ở nước ta hiện
nay đang được coi là quá trình diễn ra và thu hút lao động ngay trên địa bàn nông
nghiệp, nông thôn. Sự phát triển của loại ngành nghề, phát triển công nghiệp chế
biến nông sản, các hoạt động phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn đã tạo ra
nhiều việc làm thu hút một lượng lao động dư thừa trong khu vực nông nghiệp.
SVTH: Lê Thị Linh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

Như vậy, không nhất thiết phải chuyển lao động từ nông thôn lên thành thị nếu như
công nghiệp và các ngành dịch khác được phân bổ ở nông thôn gắn với nông
nghiệp theo hướng “ly nông bất ly hương”.
1.1.3.3. Phát triển NNHH tạo nên sự biến đổi sâu sắc trong đời sống kinh tế -

uế

xã hội ở nông thôn

Phát triển NNHH thúc đẩy quá trình chuyển đổi nền nông nghiệp nước ta từ một

tế
H

nền nông nghiệp mang nặng tính chất tự cấp, tự túc với cơ cấu sản xuất đơn điệu, chủ

yếu là độc canh lương thực thành một nền NNHH nhiều thành phần, với cơ cấu sản
xuất và kinh doanh đa dạng.

h

Phát triển NNHH vừa đòi hỏi, vừa tạo điều kiện xóa bỏ tình trạng chia cắt, khép

in

kín trong từng đơn vị nông hộ, từng địa bàn khu vực dẫn đến hình thành những mối
quan hệ hợp tác và phân công lao động trong trong quá trình phát triển. Từ đó thúc đẩy

cK

mở rộng giao lưu hợp tác giữa các cùng, giữa nông thôn và thành thị, giữa trong nước
và quốc tế.

họ

Phát triển NNHH là nhân tố cơ bản tạo nên sự chuyển biến lớn về mặt xã hội
trong nông thôn: tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời

Đ
ại

sống nông dân. Tuy nhiên, đây cũng là nguyên nhân của sự phân hóa giàu nghèo, ô
nhiễm môi trường, các tệ nạn xã hội,…
1.1.3.4. Thay đổi tư duy kinh tế, mở mang kiến thức và kinh nghiệm thực tế
Phát triển NNHH đòi hỏi phải nâng cao trình độ mọi mặt của người nông dân,


ng

cán bộ quản lý; làm thay đổi tập quán canh tác lạc hậu, cũ kỹ tạo nên một nếp nghĩ và

ườ

cách làm mới mẻ dựa trên năng suất, chất lượng và hiệu quả. Thông qua kinh tế thị
trường với môi trường cạnh tranh hợp tác xã khơi dậy tính năng động, sáng tạo của

Tr

người nông dân và đây cũng là nơi mà người nông dân được trao dồi thêm kiến thức,
học hỏi kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sản xuất.
Với sự phát triển của kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay thì ngoài những ngành

nghề truyền thống như trồng lúa và các loại cây ăn trái, cây công nghiệp, chăn nuôi gia
súc, gia cầm như trước đây, các hộ nông dân đã chủ động chuyển đổi ngành nghề,
chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi có hiệu quả kinh tế cao như rau an toàn, hoa cây

SVTH: Lê Thị Linh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

kiểng, thịt heo hơi, cá cảnh, cá sấu. Sản xuất theo hình thức cánh đồng mẫu lớn, liên
kết sản xuất theo hợp đồng hay đặt hàng của doanh nghiệp, ứng dụng các tiến bộ khoa

học kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả sản xuất.

1.2. Nội dung, xu hướng phát triển nông nghiệp hàng hóa

uế

1.2.1. Nội dung của phát triển NNHH

Để hình thành và phát triển một cách ổn định nền NNHH phải đáp ứng các nội

tế
H

dung sau:

1.2.1.1. NNHH tạo ra khối lượng, chất lượng nông sản hàng hóa cao, chủng
loại phong phú, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu

h

Nội dung căn bản đầu tiên của sản xuất nông sản hàng hóa là phải tạo ra được

in

một khối lượng lớn hàng hóa nông sản nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước
đồng thời xuất khẩu ra các thị trường bên ngoài. Nông sản được tạo ra không chỉ đáp

cK

ứng về số lượng mà cần phải được nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng về mẫu mã

nhằm tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Hiện nay, nước ta có nhiều mặt hàng nông nông sản xuất khẩu với khối lượng

họ

lớn như: gạo, cà phê, thủy sản, chè,…đem lại nguồn thu nhập lớn cho người lao động.
Trung Quốc hiện vẫn là thị trường xuất khẩu nông sản lớn nhất của Việt Nam. Năm

Đ
ại

2013, xuất khẩu nhóm hàng nông sản, thủy sản của Việt Nam sang Trung Quốc (bao
gồm cả gạo) đạt 4,14 tỷ USD. Tiếp theo là thị trường Hoa Kỳ, xuất khẩu nhóm hàng
nông sản, thủy sản sang thị trường này năm 2013 đạt 2,64 tỷ USD [3]. Tuy nhiên, một

ng

số mặt hàng nông sản của nước ta chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn về vệ sinh an
toàn thực phẩm, mẫu mã còn đơn điệu nên chưa thuyết phục được các thị trường khó

ườ

tính như Mỹ, EU, Nhật Bản,…
1.2.1.2. Phát triển NNHH toàn diện, chuyên môn hóa theo ngành, vùng để có tỷ

Tr

suất hàng hóa cao, tốc độ tăng trưởng nhanh và ổn định
Nền NNHH toàn diện là nền NNHH hình thành và phát triển đa dạng cây trồng


và vật nuôi một cách hợp lý trên cơ sở chuyên môn hóa theo ngành, vùng. Nền nông
nghiệp phải tận dụng được ưu thế nội lực, tìm kiếm các khả năng ngoại lực, gắn với
công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ sản phẩm nhằm đạt tỷ suất hàng hóa cao,
phát triển kinh tế xã hội nhanh bền vững.
SVTH: Lê Thị Linh

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

Xét về mặt không gian vùng lãnh thổ thì NNHH bao gồm các vùng khác nhau.
Những vùng kinh tế hình thành do phân công lao động theo lãnh thổ trên phạm vi
nông thôn cả nước chẳng hạn như vùng chuyên canh lúa, vùng chuyên cây công
nghiệp, vùng chuyên canh cây ăn quả, vùng chăn nuôi,… Sự chuyên môn hóa sản xuất

uế

theo vùng nhằm bố trí các ngành sản xuất trên các vùng lãnh thổ sao cho thích hợp để
khai thác được mọi ưu thế về nguồn lực của mỗi vùng, là cơ sở để tập trung hóa nguồn

tế
H

lực, tạo ra những sản phẩm đồng bộ, có khối lượng hàng hóa đủ lớn, chất lượng cao

thỏa mãn nhu cầu thị trường. Xu thế phát triển của kinh tế vùng là ngày càng chuyên

môn hóa và tập trung hóa, hình thành trên các vùng trọng điểm sản xuất hàng hóa có
hiệu quả kinh tế cao để từ đó mở rộng ra các ngành khác.

in

h

Phát triển NNHH toàn diện, chuyên môn hóa sẽ tạo nên cơ cấu nhiều ngành nghề,
thu hút và sử dụng mọi nguồn lực, sức lao động tại chỗ, đây là nhân tố quan trọng tạo nên

cK

sự ổn định về dân cư, tránh được sự di dân ồ ạt từ nông thôn lên thành thị.
Thực chất của việc phát triển kinh tế hàng hóa nói chung, nông nghiệp hàng hóa
nói riêng là tạo ra sản phẩm hàng hóa ngày càng nhiều về số lượng, phong phú đa dạng

họ

về chủng loại và đảm bảo về chất lượng hàng hóa, giá cả được người tiêu dùng chấp
nhận. Như vậy, NNHH toàn diện chỉ phát triển đầy đủ với tốc độ phát triển cao cả về

Đ
ại

số lượng và chất lượng đem lại tỷ suất hàng hóa cao khi nền nông nghiệp đi vào
chuyên môn hóa theo ngành, vùng gắn liền với thị trường.
1.2.1.3. Tổ chức hợp lý sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp - nông
thôn theo hướng ngày càng hiện đại

ng


Phát triển kinh tế hàng hóa nói chung và NNHH nói riêng đòi hỏi phải sử dụng

hợp lý, có hiệu quả các nguồn lực nhằm đáp ứng ngày càng cao của sự phát triển kinh

ườ

tế - xã hội. Trong sản xuất nông nghiệp các nguồn lực đầu vào là có giới hạn và phải
đối mặt với nhu cầu xã hội ngày càng tăng, thường xuyên thay đổi vì vậy nếu biết khai

Tr

thác và sử dụng hợp lý thì sẽ đáp ứng được nhu cầu, mang lại hiệu quả cao nhất.
Do đó, phải tổ chức hợp lý hóa sản xuất. Tổ chức hợp lý hóa sản xuất nông sản

hàng hóa là quá trình hợp lý hóa sản xuất, tiết kiệm các nguồn lực, tăng cường tính
chuyên môn hóa, khai thác có hiệu quả các đặc thù nông nghiệp, từ đó tạo ra năng suất
lao động cao, năng suất sinh học và năng suất đất đai phù hợp, năng suất nông nghiệp
bền vững. Trên cơ sở tổ chức hợp lý sản xuất, tiết kiệm các nguồn lực, mở rộng thị

SVTH: Lê Thị Linh

15


×