Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Tăng cường thu hút vốn đầu tư vào phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.26 KB, 80 trang )

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----

́H

U

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ


VÀO PHÁT TRIỂN DU LỊCH
Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Hảo

PGS.TS Trần Văn Hòa

Lớp: K45A KHĐT
Niên khóa: 2011 – 2015

Huế, tháng 05 năm 2015


Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành nghiên cứu này tôi muốn gửi lời cảm ơn đến quý Thầy cô trường Đại
học Kinh tế Huế, đặc biệt là giảng viên hướng dẫn PGS.TS Trần Văn Hòa, người đã
tận tình giảng dạy, chỉ bảo, truyền đạt, hướng dẫn và đóng góp ý kiến, chia sẻ cho tôi

Ế

những kinh nghiệm nghiên cứu vô cùng quý báu để quá trình thực hiện đề tài khóa

U


luận tốt nghiệp đại học được hoàn thiện hơn.

́H

Tôi muốn gửi lời cảm ơn đến phòng Quy hoạch phát triển thuộc Sở Văn hóa thể
thao và du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ và hợp tác nhiệt tình để tôi có thể hoàn



thành tốt đề tài.

Cuối cùng, tôi muốn giử lời cảm ơn đến tất cả những bạn bè, các anh chị đã chỉ

IN

thành bài khóa luận tốt nghiệp này.

H

dẫn, cung cấp những tài liệu cho tôi trong thời gian qua để phục vụ cho việc hoàn

K

Trong quá trình nghiên cứu dề tài, vì chưa có kinh nghiệm thực tế cùng với thời
gian hạn hẹp nên bài báo cáo chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính

̣C

mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ quý Thầy cô để đề tài khóa luận tốt nghiệp đại


Đ
A

̣I H

O

học của tôi được hoàn thiện hơn.

SVTH: Nguyễn Thị Hảo

i


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... vii

Ế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii

U

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................i


́H

1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1
3. Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu.............................................................2

H

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

IN

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.....................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ PHÁT

K

TRIỂN DU LỊCH ..........................................................................................................4

̣C

1.1 Tổng quan về vốn đầu tư ...........................................................................................4

O

1.1.1 Khái niệm về đầu tư.........................................................................................4


̣I H

1.1.2 Phân loại đầu tư ...............................................................................................5
1.2 Các nguồn vốn đầu tư................................................................................................5

Đ
A

1.2.1 Nguồn vốn đầu tư trong nước..........................................................................6
1.2.2 Nguồn vốn đầu tư nước ngoài .........................................................................6

1.3 Du lịch và sự cần thiết phải thu hút vốn đầu tư để phát triển du lịch........................7
1.3.1 Khái niệm, đặc điểm về du lịch .......................................................................7
1.3.2 Vai trò của nghành du lịch đối với sự phát triển kinh tế, chính trị và văn hóa
xã hội.........................................................................................................................8
1.3.3 Sự cần thiết phải thu hút vốn đầu tư để phát triển nghành du lịch ................10
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào nghành du lịch .......................11
1.4.1 Sự ổn định kinh tế chính trị xã hội và luật pháp đầu tư.................................11

SVTH: Nguyễn Thị Hảo

ii


Khóa luận tốt nghiệp
1.4.2 Lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên du lịch của địa phương .........12
1.5 Chỉ tiêu đánh giá tình hình thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch .........................14
1.6. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư và du khách cho phát triển ngành du lịch ở một số
quốc gia và kinh nghiệm đối với tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................18

1.6.1.Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư và khách du lịch của Singapore.................18
1.6.2.Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư và khách du lịch của Thái Lan ..................19
1.6.3.Kinh nghiệm đối với tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................................21

Ế

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO NGÀNH DU

U

LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2011 – 2014 .................................24

́H

2.1 Tổng quan về du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................24
2.1.1 Điều kiện tự nhiên.........................................................................................24



2.2 Tình hình phát triển ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 – 2014...28
2.2.1 Khách du lịch và doanh thu du lịch ...............................................................28

H

2.2.2 Điều kiện trang bị cơ sở vật chất ...................................................................31

IN

2.2.3 Hoạt động kinh doanh lữ hành và hướng dẫn du lịch...................................32


K

2.3 Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.................34
2.3.1 Tình hình thu hút đầu tư trong ngành du lịch ................................................34

O

̣C

2.4.2 Tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế ............44
2.4.3 Tác động đến tăng thu ngân sách của tỉnh Thừa Thiên Huế .........................45

̣I H

2.4.4 Đóng góp vào việc giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương ..........46

Đ
A

2.5 Đánh giá chung về tình hình thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên
Huế trong thời gian qua .................................................................................................48
2.5.1 Những thành công trong công tác thu hút các nguồn vốn đầu tư vào ngành du
lịch tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian vừa qua .................................................48
2.5.2 Những tồn tại trong thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên
Huế thời gian vừa qua.............................................................................................49
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
VÀO NGÀNH DU LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020 ...............51
3.1 Quan điểm và mục tiêu phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế .............................51
3.1.1 Quan điểm phát triển du lịch đến năm 2020..................................................51
SVTH: Nguyễn Thị Hảo


iii


Khóa luận tốt nghiệp
3.1.2 Mục tiêu phát triển đến năm 2020 .................................................................52
3.2 Dự báo nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020...... 54
3.2.1. Dự báo GDP của ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế cho đến năm 2020..54
3.3.2. Chỉ số ICOR .................................................................................................55
3.2.3. Dự báo nhu cầu vốn đầu tư vào ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
đến năm 2020 ......................................................................................... 55
3.3 Một số giải pháp thu hút vốn đầu tư để đảm bảo nhu cầu vốn đầu tư phát triển du

Ế

lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.......................................................................56

U

3.3.1. Huy động nguồn vốn từ các doanh nghiệp và tư nhân trong nước...............56

́H

3.3.2. tăng cường vốn đầu tư vào du lịch qua các kênh huy động vốn khác ..........57
3.3.3 Tăng cường thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .........................59



3.3.4 Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng du lịch ....................................................59
3.3.5 Chú trọng phát triển nguồn nhân lực phục vụ du lịch ...................................60


H

3.3.6 Tăng cường công tác tìm kiếm, mở rộng thị trường......................................61

IN

3.3.7 Tăng cường công tác xúc tiến, quảng bá du lịch ...........................................61

K

3.3.8 Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính, tạo môi trường đầu tư lành mạnh.......62
3.3.9 Đa dạng hoá các ngành nghề kinh doanh du lịch của các doanh nghiệp du

O

̣C

lịch tạo thêm các sản phẩm du lịch trên địa bàn tỉnh..............................................63

̣I H

3.3.10 Hoàn thiện công tác quy hoạch phát triển đô thị .........................................64
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................65

Đ
A

1. Kết luận .....................................................................................................................65
2. Kiến nghị ...................................................................................................................66


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................... 67
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Hảo

iv


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1. Tiếng Anh
ADB:

Ngân hàng phát triển Châu Á ( Asian Development Bank)

ASEAN:

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
( Association of Southeast Asian Nations)
Đầu tư trực tiếp nước ngoài ( Foreign Direct Investment)

ODA:

Viện trợ phát triển chính thức ( Official Development Assistance)

UNESCO:


Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hiệp quốc ( United

́H

U

Ế

FDI:



Nationnal Scientific and Cultural Organization)
Ngân hàng thế giới ( World Bank)

WTO:

Tổ chức thương mại thế giới ( World Trade Oganization)

H

WB:

IN

2. Tiếng Việt:
Ngân sách nhà nước

TNHH:


Trách nhiệm hữu hạn

TT Huế:

Thừa Thiên Huế

VHTTDL:

Văn hóa thể thao và du lịch

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

NSNN:

SVTH: Nguyễn Thị Hảo

v


Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Lượng khách và doanh thu du lịch Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 – 2014......28
Bảng 2.2 : Thị trường khách du lịch quốc tế đến TT Huế nhiều nhất trong những
năm qua ............................................................................................................ 29
Bảng 2.3: Tình hình phát triển cơ sở lưu trú của Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2014 .......31

Ế

Bảng 2.4: Vốn đầu tư phát triển vào dịch vụ du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn

U

2011-2014 ......................................................................................................................34

́H

Bảng 2.5: Số dự án đầu tư vào ngành du lịch tỉnh TT Huế giai đoạn 2011-2014.........35



Bảng 2.6: Quy mô vốn đầu tư vào phát triển du lịch TT Huế.......................................35
Bảng 2.7: Tình hình đầu tư vốn ngân sách nhà nước vào cơ sở hạ tầng du lịchThừa

H

Thiên Huế giai đoạn 2011 – 2014 .................................................................................36

IN

Bảng 2.8: Vốn đầu tư phát triển du lịch TT Huế từ doanh nghiệp nhà nước................38

Bảng 2.9: Vốn đầu tư phát triển du lịch TT Huế từ các công ty cổ phần và công ty TNHH .......39

K

Bảng 2.10: Vốn đầu tư phát triển du lịch TT Huế từ doanh nghiệp tư nhân.................40

̣C

Bảng 2.11: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào du lịch TT Huế theo năm đầu tư......41

O

Bảng 2.12: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào du lịch TT Huế theo hình thức

̣I H

đầu tư .............................................................................................................................42
Bảng 2.13: Đóng góp tổng sản phẩm của ngành du lịch vào tổng sản phẩm của nền

Đ
A

kinh tế tỉnh TT Huế giai đoạn 2011-2014 .....................................................................44
Bảng 2.14: Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ...........45
Bảng 2.15: dự báo chỉ tiêu GDP của tỉnh và ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến
năm 2020 .......................................................................................................................55
Bảng 2.16: dự báo nhu cầu vốn đầu tư vào du lịch tỉnh TT Huế đến năm 2020...........55

SVTH: Nguyễn Thị Hảo


vi


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Thể hiện cơ cấu các nước đầu tư trực tiếp vào ngành du lịch tỉnh TT Huế....43
Biểu đồ 2: Đóng góp ngân sách của ngành du lịch vào tổng thu ngân sách của tỉnh TT
Huế giai đoạn 2011-2014 ..............................................................................................45
Biểu đồ 3: Thể hiện số lao động làm việc trong ngành du lịch tỉnh TT Huế giai đoạn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

2011-2014 ......................................................................................................................47

SVTH: Nguyễn Thị Hảo

vii


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong thời gian thực tập tại phòng quy hoạch phát triển thuộc Sở Văn hóa thể thao và
du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế, tôi đã tiến hành nghiên cứu, lựa chọn và thực hiện đề tài
“Tăng cường thu hút vốn đầu tư vào phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế” làm
đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu chính của đề tài là đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào ngành
du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế từ đó đề xuất một số giải pháp và định hướng nhằm đẩy

Ế

mạnh thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch

U

Bằng các nguồn thông tin được lấy từ các sở ban ngành liên quan trên địa bàn

́H


tỉnh như: Sở Văn hóa thể thao và du lịch, Sở Kế hoạch đầu tư, Cục thống kê và một số
bài báo, bài phát biểu của các chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực đầu tư và du lịch.



Bằng các phương pháp tổng hợp để hệ thống hóa các lý thuyết liên quan đến thu hút
vốn đầu tư vào ngành du lịch. Phương pháp phân tích, xử lí số liệu so sánh để mô tả và

H

phân tích thực trạng thu hút các nguồn vốn đầu tư để từ đó có những suy luận logic để

IN

tổng hợp các số liệu, dữ kiện nhằm tiến hành nghiên cứu đề tài
Qua quá trình nghiên cứu, tôi nhận tấy rằng: Tuy nguồn tài nguyên về du lịch

K

của tỉnh rất đa dạng và phong phú nhưng trong những năm gần đây, tỉnh vẫn chưa khai
thác được hết tiềm năng, thế mạnh của mình, lượng khách du lịch đến đây vẫn chưa cao,

̣C

các cơ sở hạ tầng du lịch chưa được đầu tư mạnh mẽ, các khu di tích ngày càng xuống

O

cấp. Tình hình đó đòi hỏi tỉnh phải có những chính sách thu hút vốn đầu tư để thực hiện


̣I H

các mục tiêu tăng trưởng, phát triển ổn định và bền vững.
Trên cơ sở phân tích xử lí số liệu, dữ kiện, bài khóa luận đã tập trung phân tích

Đ
A

tình hình phát triển du lịch, làm rõ thực trạng thu hút các nguồn vốn cho đầu tư phát
triển ngành du lịch tỉnh TT Huế trong giai đoạn 2011-2014. Trình bày khái quát điều
kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh TT Huế và đi sâu phân tích các nguồn vốn đầu tư
vào ngành du lịch trong giai đoạn 2011-2014, đánh giá những tác động của đầu tư du
lịch vào sự phát triển của tỉnh trên cơ sở đó tìm ra những nguyên nhân các tác động
làm cản trở công tác huy động vốn cho đầu tư phát triển du lịch TT Huế.
- Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng để đưa ra các giải pháp nhằm tăng
cường thu hút vốn đầu tư cho phát triển ngành du lịch. Từ đó đưa ra kiến nghị để công
tác đầu tư cho phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế ngày càng được nhiều nhà đầu tư
quan

tâm

SVTH: Nguyễn Thị Hảo



đầu




hiệu

quả.
viii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Trong xã hội hiện nay, du lịch trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong đời
sống văn hóa - xã hội. Bên cạnh đó, du lịch được xem là một trong những ngành kinh
tế quan trọng hàng đầu vì những lợi ích to lớn về kinh tế - xã hội mà nó đem lại. Nhiều
quốc gia trong đó có Việt Nam, đã xem du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần

Ế

chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển xã hội.

U

Sở hữu nguồn tài nguyên thiên nhiên và nhân văn đa dạng, TT Huế thật sự là

́H

vùng đất của du lịch. Là một ngành kinh tế quan trọng ở TT Huế, du lịch đã có các
bước phát triển mạnh mẽ và đạt nhiều thành tựu to lớn trên nhiều mặt kinh tế - xã hội,




góp phần cải thiện đời sống người dân, đồng thời giới thiệu và quảng bá hình ảnh Huế,
con người Huế đến với bạn bè trong và ngoài nước

H

Tỉnh TT Huế từ lâu đã được xác định là một trong những trung tâm du lịch văn

IN

hóa quan trọng của nước ta. Tài nguyên du lịch của TT Huế tương đối đa dạng, phong

K

phú, nổi bật và có giá trị hơn cả là các tài nguyên văn hóa đặc sắc, độc đáo; trong đó, có
không ít những di sản văn hóa vật thể tầm cỡ quốc gia và quốc tế có sức thu hút rất lớn

̣C

đối với khách du lịch. Với nguồn tài nguyên du lịch vô giá như vậy, du lịch đã trở thành

O

thế mạnh không chỉ của Huế mà còn có ý nghĩa quan trọng cho sự phát triển du lịch Việt

̣I H

Nam. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, tỉnh vẫn chưa khai thác được hết tiềm năng,
thế mạnh của mình, lượng khách du lịch đến đây vẫn chưa cao, các cơ sở hạ tầng du lịch

Đ

A

chưa được đầu tư mạnh mẽ, các khu di tích ngày càng xuống cấp. Tình hình đó đòi hỏi
tỉnh phải có những chính sách thu hút vốn đầu tư để thực hiện các mục tiêu tăng trưởng,
phát triển ổn định và bền vững. Do đó, em chọn đề tài “Tăng cường thu hút vốn đầu
tư vào phát triển du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá vai trò của ngành vào phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, tình hình thu
hút vốn đầu tư với những thành tựu và hạn chế. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
tăng cường thu hút vốn đầu tư, đồng thời nêu ra các định hướng để phát triển ngành du
lịch cho tỉnh trong những năm tiếp theo.
SVTH: Nguyễn Thị Hảo

1


Khóa luận tốt nghiệp
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư
- Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
- Đề xuất một số giải pháp và định hướng nhằm đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư
vào ngành du lịch
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Nội dung và đối tượng nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu chủ yếu của đề tài là tăng cường thu hút vốn đầu tư vào

U

Ế


phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế

́H

-Khóa luận này tập trung nghiên cứu về các nguồn vốn đầu tư thuộc các thành
phần kinh tế trong nước, kể cả nguồn vốn đầu tư nước ngoài cho đầu tư phát triển du



lịch trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế
3.2 Phạm vi nghiên cứu

H

- Không gian: địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

IN

- Thời gian: giai đoạn từ 2010 – 2013, và định hướng đến 2020
- Giới hạn nghiên cứu thu hút vốn tiền tệ để phát triển du lịch: Từ ngân sách

K

Nhà nước và các loại hình doanh nghiệp, từ các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài

̣C

4. Phương pháp nghiên cứu


O

Phương pháp thu thập thông tin

̣I H

Nguồn thông tin được lấy từ các sở ban ngành liên quan trên địa bàn tỉnh như: Sở Văn
hóa thể thao và du lịch, Sở Kế hoạch đầu tư, Cục thống kê và một số bài báo, bài phát

Đ
A

biểu của các chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực đầu tư và du lịch.
Phương pháp tổng hợp để hệ thống hóa các lý thuyết liên quan đến thu hút vốn

đầu tư vào ngành du lịch.
Phương pháp phân tích, xử lí số liệu so sánh để mô tả và phân tích thực trạng
thu hút các nguồn vốn đầu tư để từ đó có những suy luận logic để tổng hợp các số liệu,
dữ kiện nhằm xác định mục tiêu và các giải pháp
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Để nhằm cung cấp một cái nhìn tổng quát nhất về vấn đề thu hút vốn đầu tư vào
ngành du lịch tỉnh TT Huế trong những năm qua, và từ đó đúc kết những kinh nghiệm
quý báu nhằm cải thiện tình hình, ban hành nhiều cơ chế, chính sách, đẩy mạnh cải
SVTH: Nguyễn Thị Hảo

2


Khóa luận tốt nghiệp
cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, nhanh chóng tháo gỡ những khó khăn,

vướng mắc cho nhà đầu tư và phấn đấu trở thành địa chỉ hấp dẫn an toàn và hiệu quả
cho các nhà đầu tư
Ngoài ra, đề tài còn phân tích đưa ra các giải pháp hữu hiệu nhất để tỉnh có
những lựa chọn để thu hút nhà đầu tư, đầu tư và ngành du lịch tỉnh TT Huế
6. Bố cục khóa luận
Bố cục đề tài nghiên cứu ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, phần nội dung gồm

Ế

3 chương:

U

Chương 1. Tổng quan về đầu tư và nguồn vốn đầu tư để phát triển ngành du lịch.

́H

Chương 2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2011-2014.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H

lich tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.



Chương 3. Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư vào ngành du

SVTH: Nguyễn Thị Hảo

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
ĐỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH
1.1 Tổng quan về vốn đầu tư
1.1.1 Khái niệm về đầu tư
Hiện nay có rất nhiều khái niệm về đầu tư. Tuy nhiên đứng trên các góc độ

Ế

nghiên cứu khác nhau mà các nhà kinh tế học đưa ra các khái niệm về đầu tư cũng

U


khác nhau như sau:

́H

Theo các nhà kinh tế học P.A Samuelson thì cho rằng: “Đầu tư là hoạt động tạo
ra vốn tư bản thực sự, theo các dạng nhà ở, đầu tư vào tài sản cố định của doanh



nghiệp như máy móc thiết bị và nhà xưởng và tăng thêm hàng tồn kho. Đầu tư cũng có
thể dưới dạng vô hình như giáo dục, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nghiên cứu,

H

phát minh…”. Trên góc độ làm tăng thu nhập cho tương lai, đầu tư được hiểu là việc

IN

tiêu dùng hôm nay để làm tăng sản lượng cho tương lai, với niềm tin, kỳ vọng thu

K

nhập do đầu tư đem lại sẽ cao hơn các chi phí đầu tư.
Còn theo Luật đầu tư (2005), “Đầu tư là nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản

̣C

hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư”. Khái


O

niệm này cho thấy đầu tư chỉ là việc bỏ vốn để hình thành tài sản mà không cho thấy

̣I H

được kết quả đầu tư sẽ thu được lợi ích kinh tế như thế nào nhằm thu hút đầu tư.

Đ
A

Một khái niệm chung nhất về đầu tư, đó là: “ Đầu tư được hiểu là việc sử dụng
một lượng giá trị vào việc tạo ra hoặc tăng cường cơ sở vật chất cho nền kinh tế
nhằm thu được các kết quả trong tương lai lớn hơn lượng giá trị đã bỏ ra để đạt được
các kết quả đó”.

Khái niệm này về cơ bản đã thể hiện được bản chất của hoạt động đầu tư trong
nền kinh tế, có thể áp dụng cho đầu tư của cá nhân, tổ chức và đầu tư của một quốc
gia. Đồng thời dựa vào khái niệm này để nhận diện hoạt động đầu tư, tức là căn cứ vào
đó để thấy hoạt động nào là đầu tư, hoạt động nào không phải là đầu tư theo những
phạm vi xem xét cụ thể.

SVTH: Nguyễn Thị Hảo

4


Khóa luận tốt nghiệp
Từ các khái niệm trên ta có thể rút ra một số đặc điểm của đầu tư như sau:
Hoạt động đầu tư thường sử dụng nhiều nguồn lực khác nhau và thường sử

dụng đơn vị tiền tệ để biểu hiện. Các nguồn lực để đầu tư có thể bằng tiền, bằng các
loại tài sản khác như máy móc, thiết bị, nhà xưởng, công trình xây dựng khác… thuộc
nhiều hình thức sở hữu khác nhau như sở hữu nhà nước, tư nhân, nước ngoài…
- Đầu tư cần phải xác định trong một khoảng thời gian nhất định, tuy nhiên thời
gian càng dài thì mức độ rủi ro càng cao bởi vì nền kinh tế luôn thay đổi, lạm phát có

U

đó cần phải đưa ra các dự báo về rủi ro để có thể khắc phục.

Ế

thể xảy ra… cũng như các nguyên nhân chủ quan khác có ảnh hưởng đến đầu tư. Do

́H

- Mục đích của đầu tư là sinh lời trên cả hai mặt: Lợi ích về mặt tài chính – thông
qua lợi nhuận gắn liền với quyền lợi của chủ đầu tư, và lợi ích về mặt xã hội – thông qua



các chỉ tiêu kinh tế xã hội ảnh hưởng đến quyền lợi của xã hội hay cộng đồng
1.1.2 Phân loại đầu tư

H

1.1.2.1 Đầu tư trực tiếp

IN


Theo luật đầu tư 2005, đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn

K

đầu tư và tham gia trực tiếp quản lí hoạt động đầu tư.
Nhà đầu tư có thể là chính phủ thông qua các kênh khác nhau để đầu tư cho xã

O

̣C

hội. Điều này thể hiện chi tiêu của chính phủ thông qua đầu tư các công trình, chính

̣I H

sách xã hội. Ngoài ra, người đầu tư có thể là tư nhân, tập thể, kể cả các nhà đầu tư nước
ngoài đầu tư trực tiếp vào Việt Nam. Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà các chủ thể

Đ
A

tham gia thể hiện quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong quá trình đầu tư.
1.1.2.2 Đầu tư gián tiếp
Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy

tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian
khác mà nhà đầu tư không trực tíếp tham gia quản lí hoạt động đầu tư ( theo Luật đầu
tư 2005). Tức là nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lí hoạt động đầu tư, người
bỏ vốn và người sử dụng vốn không cùng một chủ thể.
1.2 Các nguồn vốn đầu tư

Muốn thực hiện công cuộc đầu tư cần có các nguồn lực đầu vào như lao động,
vốn đầu tư, tài nguyên thiên nhiên, khoa học công nghệ. Trong đó nguồn vốn đầu tư là
SVTH: Nguyễn Thị Hảo

5


Khóa luận tốt nghiệp
một nhân tố hết sức quan trọng thúc đẩy đầu tư phát triển. Để có chính sách thu hút
vốn đầu tư cho phát triển kinh tế bền vững, cần phân loại nguồn vốn đầu tư và đánh
giá đúng tầm quan trọng của từng nguồn vốn. Ở góc độ chung nhất trong một phạm vi
quốc gia, nguồn vốn đầu tư được phân thành hai loại: nguồn vốn đầu tư trong nước và
nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
1.2.1 Nguồn vốn đầu tư trong nước
Nguồn vốn trong nước thể hiện sức mạnh nội lực của một quốc gia. Nguồn vốn
này có ưu điểm là bền vững, ổn định, giảm thiểu được mức rủi ro và tránh được hậu

U

Ế

quả từ bên ngoài. Nguồn vốn trong nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín

́H

dụng, vốn của khu vực doanh nghiệp và tư nhân, vốn tiết kiệm được từ dân cư. Măc dù
trong thời đại ngày nay, các đồng vốn nước ngoài cũng trở nên quan trọng không kém




nhưng nguồn vốn trong nước vẫn giữ vai trò quyết định. Tuy vậy, nước ta là một nước
đang phát triển, nguồn tiết kiệm được từ trong nước còn thấp chưa đủ đáp ứng nhu cầu

IN

cho đầu tư để phát triển kinh tế xã hội.

H

về vốn cho đầu tư phát triển nên cần phải thu hút vốn tư nước ngoài để tạo cú huých
1.2.2 Nguồn vốn đầu tư nước ngoài

K

So với nguồn vốn trong nước, nguồn vốn nước ngoài có ưu thế là bổ sung

̣C

nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế xã hội, từ đó thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế,

O

cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, là cầu nối quan trọng giữa

̣I H

kinh tế Việt Nam với kinh tế thế giới, thúc đẩy các doanh nghiệp nâng cao khả năng
cạnh tranh, đổi mới phương thức quản trị doanh nghiệp cũng như phương thức kinh

Đ

A

doanh, nhiều nguồn lực trong nước như lao động, đất đai, tài nguyên được khai thác và
sử dụng hợp lí hơn. Tuy vậy, trong nó lại luôn chứa ẩn những nhân tố tiềm tàng gây
bất lợi cho nền kinh tế, đó là sự lệ thuộc, nguy cơ khủng hoảng nợ, sự tháo chạy đầu
tư… Như vậy, vấn đề thu hút vốn nước ngoài đặt ra những thử thách không nhỏ trong
chính sách thu hút vốn đầu tư của nền kinh tế đang chuyển đổi. Một mặt phải ra sức
thu hút đầu tư để đáp ứng tối đa nhu cầu vốn cho công cuộc công nghệp hóa – hiện đại
hóa đất nước, mặt khác phải kiểm soát chặt chẽ sự di chuyển của dòng vốn nước ngoài
để ngăn chặn khủng hoảng tài chính. Để vượt qua những thử thách đó, đòi hỏi nhà
nước phải tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi và bền vững cho sự vận động của dòng
vốn này. Vốn đầu tư nước ngoài bao gồm :
SVTH: Nguyễn Thị Hảo

6


Khóa luận tốt nghiệp
- Viện trợ phát triển chính thức ODA: Đây là khoản viện trợ của các đối tác
viện trợ nước ngoài dành cho chính phủ và nhân dân các nước nhận viện trợ. ODA
một mặt nó là nguồn vốn bổ sung cho nguồn vốn trong nước để phát triển kinh tế, bên
cạnh đó nó giúp các quốc gia nhận viện trợ tiếp cận nhanh chóng các thành tựu khoa
học và công nghệ hiện đại, và nó còn tạo điều kiện phát triển phát triển cơ sở hạ tầng
kinh tế xã hội và đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Tuy nhiên, các nước nhận viện trợ
thường phải đối mặt với nhiều thử thách lớn đó là gánh nặng nợ quốc gia trong tương

Ế

lai, chấp nhận những điều kiện ràng buộc khắt khe về thủ tục chuyển giao vốn, đôi khi


U

còn gắn cả những điều kiện về chính trị.

́H

- Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI:

Đây là nguồn vốn do các nhà đầu tư nước ngoài đem vốn vào một nước để đầu



tư trực tiếp bằng việc tạo lập những doanh nghiệp. FDI đã và đang trở thành hình thức
huy động vốn nước ngoài phổ biến của nhiều nước đang phát triển, nó giúp cho các

H

nước đang phát triển tiếp cận với trình độ quản lí tiên tiến, chuyển giao công nghệ, khả

IN

năng tiếp cận thị trường thế giới, giải quyết việc làm… khai thác triệt để nguồn vốn

K

này nhằm đạt được sự phát triển đạt hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên, FDI cũng có mặt
trái của nó vì đây cũng là một khoản nợ, bên cạnh đó nước nhận đầu tư còn phải gánh

O


̣C

chịu nhiều thiệt thòi do phải áp dụng một số ưu đãi như ưu đãi về thuế thu nhập doanh

̣I H

nghiệp, giá thuê đất, quyền khai thác tài nguyên…
1.3 Du lịch và sự cần thiết phải thu hút vốn đầu tư để phát triển du lịch

Đ
A

1.3.1 Khái niệm, đặc điểm về du lịch
Theo tổ chức du lịch thế giới (World Tourism Oganization – WTO) Du lịch

là bao gồm hoạt động của những người đi đến một nơi khác ngoài nơi cư trú
thường xuyên của mình trong thời hạn không quá một năm liên tục để vui chơi, vì
công việc hay vì mục đích khác không liên quan đến những hoạt động kiếm tiền ở
nơi mà họ đến.
Còn theo luật du lịch Việt Nam 2005 thì du lịch được định nghĩa là các hoạt
động liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình
nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời
gian nhất định.
SVTH: Nguyễn Thị Hảo

7


Khóa luận tốt nghiệp
Các khái niệm trên chưa thể hiện được khái quát các ý nghĩa về du lịch, do đó,

một số nhà nghiên cứu đã định nghĩa khái quát về du lịch như sau: “Du lịch là tổng
hợp các mối quan hệ kinh tế - kĩ thuật - văn hóa - xã hội, phát sinh do sự tác động
tương hỗ giữa du khách, các đơn vị cung ứng dịch vụ, chính quyền và dân cư bản địa
trong quá trình khai thác các tài nguyên về du lịch, tổ chức kinh doanh phục vụ du
khách”. Ta có thể rút ra những đặc điểm cơ bản về du lịch như sau:
- Du lịch là hoạt động của người ngoài nơi cư trú thường xuyên

Ế

- Chuyến du lịch ở nơi đến chỉ mạng tính chất tạm thời trong một thời gian ngắn

U

- Mục đích của chuyến du lịch là thoả mãn nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng

́H

hoặc kết hợp đi du lịch với giải quyết những công việc của cơ quan và nghiên cứu thị
trường, nhưng không vì mục đích định cư hoặc tìm kiếm việc làm để nhận thu nhập



nơi đến viếng thăm.

- Du lịch là thiết lập các quan hệ giữa khách du lịch với nhà cung ứng các dịch

H

vụ du lịch, chính quyền địa phương và dân cư ở đó


IN

1.3.2 Vai trò của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế, chính trị và văn

K

hóa xã hội

Ngành du lịch có vai trò khá quan trọng trong phát triển nền kinh tế của cả nước

̣C

nói chung và phát triển kinh tế xã hội và kinh tế của tỉnh TT Huế nói riêng.

̣I H

O

 Về kinh tế: Du lịch làm tăng thu cho ngân sách nhà nước, góp phần giải
quyết việc làm cho người lao động thông qua việc sản xuất các đồ lưu niệm, chế biến

Đ
A

thực phẩm, xây dựng các cơ sở sản xuất kĩ thuật, làm tăng thêm tổng sản phẩm quốc
nội, tác động tích cực vào việc làm tăng thu nhập quốc dân thông qua thu ngoại tệ,
đóng góp vai trò to lớn trong việc cân bằng cán cân thanh toán quốc tế. Đây là tác
động trực tiếp nhất của du lịch đối với nền kinh tế, nhiều nước trong khu vực và trên
thế giới hàng năm đã thu hàng tỷ USD mỗi năm thông qua việc phát triển du lịch
Tham gia tích cực vào quá trình phân phối lại thu nhập quốc dân giữa các vùng

vì khi du lịch phát triển, các điểm du lịch ở vùng sâu vùng xa, vùng ven biển được
khai thác khi đó cơ sở hạ tầng nơi đó phát triển hơn, người dân có thêm thu nhập từ
việc kinh doanh phục vụ du lịch từ đó làm cân đối thu nhập trong xã hội.

SVTH: Nguyễn Thị Hảo

8


Khóa luận tốt nghiệp
Bên cạnh đó, du lịch còn thúc đẩy các ngành kinh tế có liên quan cùng phát
triển vì hoạt động du lịch đòi hỏi sự hỗ trợ liên ngành, chúng bổ sung và hỗ trợ để
cùng nhau phát triển, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và kinh tế vùng
Phát triển du lịch sẽ mở mang và hoàn thiện các cơ sở hạ tầng kinh tế như mạng
lưới giao thông, mạng lưới điện, nước, các phương tiện thông tin đại chúng
 Về chính trị: Du lịch góp phần củng cố các mối quan hệ kinh tế quốc tế, phát
triển đường lối giao thông quốc tế, giúp cho khách du lịch hiểu biết được đất nước con

Ế

người, truyền thống lịch sử, truyền thống đấu tranh cách mạng, truyền thống văn hóa

U

của các dân tộc. Từ đó làm tăng cường tình đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc, mối



với nhau nhằm mục đích hòa bình và tiến bộ xã hội.


́H

quan hệ hiểu biết của nhân dân giữa các vùng với nhau và của nhân dân các quốc gia
 Về văn hóa – xã hội: du lịch góp phần giao lưu văn hóa giữa các dân tộc,

H

giúp cho khách du lịch hiểu biết về các nền văn hóa xã hội của tỉnh và của đất nước,

IN

tạo điều kiện du nhập văn hóa văn minh của nhân loại, làm cho nền văn hóa phát triển
lành mạnh, tiến bộ.

K

 Về mặt xã hội du lịch góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người dân.

̣C

Du lịch làm giảm quá trình đô thị hoá ở các nước kinh tế phát triển. Thông

O

thường tài nguyên du lịch thiên nhiên thường có nhiều ở những vùng núi xa xôi, vùng

̣I H

ven biển hay nhiều vùng hẻo lánh khác. Việc khai thác đưa những tài nguyên này vào
sử dụng đòi hỏi phải có đầu tư về mọi mặt giao thông, bưu điện, kinh tế, văn hoá, xã


Đ
A

hội,… Do vậy việc phát triển làm thay đổi bộ mặt kinh tế xã hội của những vùng đó và
cũng vì vậy góp phần làm giảm sự tập trung dân cư căng thẳng ở những trung tâm dân
cư, góp phần phân phối lại thu nhập, giảm đói nghèo, đóng góp vào khôi phục các làng
nghề thủ công, lễ hội truyền thống, cải thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao phúc lợi chung
cho xã hội
Du lịch là phương tiện tuyên truyền, quảng cáo hữu hiệu cho các thành tựu của
một địa phương

SVTH: Nguyễn Thị Hảo

9


Khóa luận tốt nghiệp
1.3.3 Sự cần thiết phải thu hút vốn đầu tư để phát triển ngành du lịch
1.3.3.1 Thu hút vốn đầu tư vào phát triển du lịch góp phần tăng trưởng kinh tế
Mô hình Harrod – Domar đã chỉ ra rằng vốn đầu tư của nền kinh tế có ảnh
hưởng trực tiếp với tốc độ tăng trưởng: Mức tăng trưởng GDP = vốn đầu tư / ICOR.
Muốn tăng trưởng hằng năm với tốc độ cao thì phải tăng mức đầu tư và giảm ICOR
xuống hoặc hạn chế không tăng. Như vậy thu hút đầu tư sẽ làm cho lượng vốn đầu tư
tăng lên, và do đó sản lượng đầu ra cũng tăng lên sẽ góp phần thúc đẩy phát triển
ngành du lịch nói riêng và kinh tế nói chung.

U

Ế


1.3.3.2 Thu hút vốn đầu tư vào phát triển du lịch góp phần chuyển dịch cơ cấu

́H

kinh tế

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình phát triển của các ngành kinh tế dẫn đến



sự tăng trưởng khác nhau giữa các ngành và làm thay đổi tương quan giữa chúng so
với một thời điểm trước đó. Đầu tư chính là phương tiện đảm bảo cho cơ cấu kinh tế

H

được hình thành hợp lý. Ngành du lịch là một bộ phận cấu thành nên nền kinh tế do đó

IN

thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch sẽ làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế.

K

Cùng với những vai trò trong quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành thì hoạt động

̣C

thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch còn tác động mạnh mẽ đến chuyển dịch cơ cấu


O

vùng, hình thành vùng du lịch trọng điểm, tăng thu nhập bình quân đầu người và đảm

̣I H

bảo cho sự phát triển kinh tế bền vững.
1.3.3.3 Thu hút vốn đầu tư vào du lịch góp phần tăng cường khoa học kĩ thuật

Đ
A

và trình độ quản lí

Thu hút vốn đầu tư để phát triển ngành du lịch sẽ làm cho trình độ khoa học kĩ

thuật của ngành du lịch được tăng lên thông qua các dự án đầu tư. Khi các dự án đầu
tư được triển khai thì đồng thời các nhà đầu tư sẽ áp dụng những khoa học công nghệ
tiên tiến, thay thế các thiết bị cũ và lạc hậu. Đối với các nước đang phát triển, mặc dù
tích lũy vốn và công nghệ thấp nhưng cũng có những lợi thế của người đi sau tiếp thu,
thích nghi và làm chủ công nghệ có sẵn, do đó rút ngắn thời gian và giảm những rủi ro
trong áp dụng công nghệ mới. Đồng thời, khi thu hút vốn đầu tư vào phát triển du lịch
sẽ góp phần nâng cao trình độ quản lí và năng lực điều hành của các nhà quản lí, các
nhà đầu tư và các nhà doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Hảo

10



Khóa luận tốt nghiệp
1.3.3.4 Thu hút vốn đầu tư vào phát triển du lịch góp phần tạo công ăn việc làm
cho địa phương
Thu hút vốn đầu tư vào phát triển du lịch góp phần tạo ra công ăn việc làm cho
những người lao động trong ngành du lịch, các nhà sản xuất các đồ lưu niệm, các nhà
buôn bán, giảm tỷ lệ thất nghiệp, đồng thời tạo điều kiện khai thác có hiệu quả nguồn
tài nguyên thiên nhiên và góp phần tăng thu ngân sách nhà nước
1.3.3.5 Thông qua thu hút vốn đầu tư và mở rộng luồng khách quốc tế giúp
quảng bá hình ảnh của tỉnh Thừa Thiên Huế

U

Ế

Các chính sách thu hút vốn đầu tư để khai thác những tiềm năng về du lịch của

́H

tỉnh và khi các dự án hoàn thành sẽ tạo được sự hấp dẫn thu hút được các du khách
trong và ngoài nước đến đây. Du lịch là hình thức trực tiếp nhất thể hiện nét văn hóa



và nếp sống văn mình của một đất nước khi mà du khách sẽ là người được trực tiếp
trải nghiệm những nét độc đáo ấy. Du lịch phát triển, sẽ giúp nâng cao hơn nữa hình

H

ảnh, thương hiệu của Huế, của Việt Nam tới bạn bè thế giới, đem được hình ảnh một


IN

cùng đất thanh bình, đậm đà bản sắc văn hóa và giàu tiềm năng du lịch đến du khách
bốn phương.

K

1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch

̣C

1.4.1 Sự ổn định kinh tế chính trị xã hội và luật pháp đầu tư

O

Đây là điều kiện tiên quyết nhằm giảm thiểu những rủi ro của vốn đầu tư vượt

̣I H

khỏi sự kiểm soát của chủ đầu tư. Những bất ổn về kinh tế - chính trị sẽ làm cho dòng
vốn đầu tư bị trì trệ, chủ đầu tư không giám đầu tư, họ sẽ tìm đến những vùng khác

Đ
A

hay quốc gia khác để bỏ vốn đầu tư an toàn hơn.
Hệ thống pháp luật đầu tư của nước sở tại phải đảm bảo sự an toàn về vốn và

cuộc sống cá nhân cho nhà đầu tư khi họ tham gia hoạt động đầu tư ở đó. Một nước có
hệ thống pháp luật đồng bộ, chặt chẽ, tiên tiến và phù hợp với sự phát triển của nền

kinh tế thị trường thì sẽ hấp dẫn các nhà đầu tư.
Một nhà đầu tư xác định đầu tư vào một ngành nghề, lĩnh vực cái cốt yếu mà họ
kì vọng là đem lại lợi nhuận cho họ, mà nước đó đang bất ổn về chính trị, bạo loạn thì
để làm ăn kiếm ra lợi nhuận là rất khó, không những thế mà còn có thể mất cả chì lẫn
chài. Vì thế trước khi đầu tư thì nhà đầu tư phải xem xét, phân tích những nhân tố đó
để thuận lợi trong việc tiến hành đầu tư.
SVTH: Nguyễn Thị Hảo

11


Khóa luận tốt nghiệp
1.4.2 Lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên du lịch của địa phương
Sự phát triển của ngành du lịch gắn liền với việc khai thác và sử dụng các
nguồn tài nguyên thiên nhiên, các di tích lịch sử và nhân văn. Do đó, các tài nguyên
thiên nhiên như núi, rừng, biển, ghềnh thác, cảnh quan thiên nhiên, các di tích lịch sử
là những nhân tố rất quan trọng ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào ngành du lich. Tài
nguyên du lịch bao gồm tài nguyên du lịch thiên nhiên là những tài nguyên mà thiên
nhiên ban tặng cho con người để tiến hành các hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, tham

Ế

quan, nghiên cứu như hang động, biển đảo, suối thác…; Tài nguyên du lịch nhân văn

U

là những của cải vật chất và của cải tinh thần do con người tạo ra từ xa xưa và nó để

́H


lại cho thế hệ bây giờ những di tích lịch sử, kiến trúc cổ điển hay các di tích văn hóa
nghệ thuật; Còn tài nguyên du lịch xã hội là tài nguyên mang tính văn hóa, du khách đi



du lịch là muốn được hưởng thụ nét văn hóa ở nơi mà họ đến. Ở đây con người chính
là trọng tâm tạo ra nét văn hóa đó, như cách sống, sinh hoạt hay các món ăn đó cũng là

H

các tài nguyên du lịch.

IN

1.4.3 Chính sách thu hút vốn đầu tư ở địa phương

K

Các chính sách về thương mại theo khuynh hướng tự do hóa trong khuôn khổ
cho phép thì sẽ đảm bảo cho việc xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu sản

O

̣C

xuất được dễ dàng hơn, thuận lợi hơn. Giúp cho sự liên tục trong hoạt động đầu tư của

̣I H

các nhà đầu tư trong và ngoài nước không bị gián đoạn.

Sự ưu đãi về tài chính dành cho vốn đầu tư trước hết là nó phải đảm bảo cho

Đ
A

chủ đầu tư tìm kiếm được lợi nhuận cao nhất trong điều kiện kinh doanh chung của
khu vực, của mỗi nước, đồng thời nó còn khuyến khích họ đầu tư vào những nơi mà
chính phủ khuyến khích đầu tư. Trong đó, những ưu đãi về thuế là chiếm vị trí
quan trọng hàng đầu và tiếp đó là các ưu đãi về tín dụng về đất đai, mức ưu đãi về
thuế càng cao khi các dự án đầu tư càng có quy mô lớn,dài hạn và sử dụng nhiều
lao động, công nghệ cao.
Như vậy, khi các chính sách thu hút đầu tư ở địa phương thuận lợi và hấp dẫn
cho việc tìm kiếm lợi nhuận của các nhà đầu tư thì ngay lập tức dòng vốn đầu tư sẽ đổ
vào nhiều và ổn định.

SVTH: Nguyễn Thị Hảo

12


Khóa luận tốt nghiệp
1.4.4 Sự phát triển của cơ sở hạ tầng
Sự phát triển của cơ sở hạ tầng của một quốc gia, một địa phương ảnh hưởng
không nhỏ tới việc thực hiện các hoạt động đầu tư, nó là điều kiện hàng đầu để chủ
đầu tư có thể nhanh chóng quyết định và triển khai các dự án đầu tư đã cam kết. Một
tổng thể hạ tầng phát triển phải bao gồm các hệ thống giao thông vận tải, thông tin liên
lạc, hệ thống điện nước đồng bộ và hiện đại, đáp ứng tốt cho nhu cầu của hoạt động
sản xuất cũng như đời sống xã hội. Bên cạnh đó, các dịch vụ khác như y tế, giáo dục,

Ế


giải trí, tài chính, kĩ thuật… cũng cần phải phát triển rộng và đa dạng. Một quốc gia

U

muốn phát triển du lịch tốt phải có điều kiện cơ sở vật chất tốt, nó cũng nói lên trình

́H

độ phát triển của một nước



1.4.5 Sự phát triển của đội ngũ lao động, trình độ khoa học – công nghệ
trong nước và trên địa bàn

H

Đội ngũ nhân lực có tay nghề cao là điều kiện rất quan trọng để một nước, một

IN

địa phương khai thác tốt những tiềm năng về du lịch và hấp dẫn các nhà đầu tư. Việc
thiếu các nhân lực có trình độ kĩ thuật lành nghề, các nhà lãnh đạo, quản lí tốt thì sẽ

K

khó có thể đáp ứng được công việc cũng như yêu cầu của các nhà đầu tư khi họ triển

̣C


khai các dự án của họ. Bên cạnh đó, địa phương, quốc gia này mà lạc hậu về trình độ

O

khoa học và công nghệ thì có thể làm hạn chế dòng vốn đầu tư chảy vào địa phương.

̣I H

Vì thế, để thu hút được vốn đầu tư đòi hỏi quốc gia, địa phương đó phải tăng
cường đào tạo, nâng cao tay nghề cho đội ngũ lao đông, luôn học hỏi và phát triển để

Đ
A

có thể tiếp thu được sự chuyển giao khoa học công nghệ để thu hút được nhiều hơn và
hiệu quả hơn luồng vốn đầu tư.
1.4.6 Hiệu quả của các dự án thu hút đầu tư đã triển khai thực hiện trong ngành
Vì mục tiêu của việc đầu tư là nhằm thu lợi nhuận. Do vậy, nếu như các dự án
trước đó kinh doanh không hiệu quả, thường xuyên thua lỗ thì sẽ làm nản lòng các nhà
đầu tư vì họ nhận thấy sự rủi ro trong môi trường đầu tư nên họ sẽ không giám bỏ vốn.
Ngược lại, nếu các dự án thu hút đầu tư đã được triển khai đạt tỉ suất lợi nhuận cao sẽ
khuyến khích và củng cố niềm tin cho các nhà đầu tư bỏ vốn để đầu tư hay tái sản xuất
và mở rộng, đồng thời cũng thuyết phục được các nhà đầu tư khác bỏ vốn đầu tư.
SVTH: Nguyễn Thị Hảo

13


Khóa luận tốt nghiệp

Tóm lại, vốn đầu tư chỉ tìm đến những nơi đầu tư an toàn, đồng vốn được sử
dụng có hiệu quả, quay vòng nhanh và ít rủi ro. Vì thế nó đã, đang và sẽ tìm đến quốc
gia và địa phương nào có nền kinh tế - chính trị - xã hội ổn định, hệ thống pháp luật
đầu tư đầy đủ, thông thoáng nhưng đáng tin cậy; chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn; có
cơ sở hạ tầng du lịch được chuẩn bị tốt; lao động trong lĩnh vực có trình độ cao và rẻ;
kinh doah đạt hiệu quả, việc quốc gia hoặc địa phương đó tham gia vào các tổ chức
kinh tế khu vực và quốc tế sẽ là những yếu tố đảm bảo lòng tin và hấp dẫn các nhà đầu

Ế

tư bỏ vốn kinh doanh.

U

1.5 Chỉ tiêu đánh giá tình hình thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch

́H

1.5.1 Vốn đầu tư vào du lịch so với tổng vốn đầu tư

Du lịch đã và đang trở thành ngành kinh tế dịch vụ phát triển nhanh và lớn nhất



trên thế giới. Các nước đang phát triển đang khai thác lợi thế quốc gia về tài nguyên độc
đáo, bản sắc dân tộc để phát triển du lịch trở thành công cụ hữu hiệu xoá đói, giảm

H

nghèo và tăng trưởng kinh tế. Đánh giá tình hình thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch,


IN

trước hết phải đánh giá tỷ trọng vốn đầu tư vào du lịch so với tổng vốn đầu tư. Tỷ trọng

K

vốn đầu tư vào du lịch so với tổng vốn đầu tư cho biết trong tổng vốn đầu tư thì có bao
nhiêu phần là vốn đầu tư dành cho ngành du lịch. Mức độ tỷ trọng vốn đầu tư cho ngành

̣C

du lịch hợp lý phụ thuộc vào các yếu tố như kinh tế, xã hội, tự nhiên, môi trường...

̣I H

O

1.5.2 Phân tích cơ cấu vốn đầu tư
Cơ cấu vốn đầu tư thể hiện qua tỷ lệ giữa từng loại vốn trong tổng vốn đầu tư

Đ
A

xã hội, vốn đầu tư của một doanh nghiệp hay của một dự án.
Một cơ cấu vốn đầu tư hợp lý là cơ cấu mà vốn đầu tư được ưu tiên cho bộ phận

quan trọng nhất, phù hợp với yêu cầu và mục tiêu đầu tư và nó thường chiếm một tỷ
trọng cao trong tổng vốn đầu tư
1.5.2.1 Cơ cấu đầu tư theo nguồn vốn

Cơ cấu đầu tư theo nguồn vốn hay cơ cấu nguồn vốn đầu tư thể hiện quan hệ tỷ
lệ của từng loại nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư xã hội hay nguồn vốn đầu tư của
doanh nghiệp và dự án. Trên phạm vi quốc gia, một cơ cấu nguồn vốn hợp lý là cơ cấu
phản ảnh khả năng huy động tối đa mọi nguồn lực xã hội cho đầu tư phát

SVTH: Nguyễn Thị Hảo

14


Khóa luận tốt nghiệp
triển, phản ánh khả năng sử dụng hiệu quả cao mọi nguồn vốn đầu tư, là cơ cấu
thay đổi theo hướng giảm dần tỷ trọng của nguồn vốn đầu tư từ ngân sách, tăng tỷ
trọng nguồn vốn của các doanh nghiệp trong nước, các nhà đầu tư nước ngoài và
nguồn vốn của dân cư.
Cùng với sự gia tăng của vốn đầu tư xã hội, cơ cấu nguồn vốn ngày càng đa
dạng hơn, xóa bỏ bao cấp trong đầu tư, phù hợp với chính sách phát triển kinh tếnhiều
thành phần và chính sách huy động mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển. Một số loại

Ế

nguồn vốn chủ yếu:

U

a) Vốn trong nước

́H

 Vốn ngân sách nhà nước:


Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước được hình thành từ nhiều nguồn thu khác



nhau như thuế, lệ phí, phí tài nguyên, bán hay cho thuê các tài sản thuộc sở hữu của
nhà nước... Đây chính là nguồn chi của ngân sách nhà nước cho đầu tư. Nguồn vốn

H

này giữ một vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc

IN

gia. Nó thường được sử dụng cho các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quốc

K

phòng, an ninh, hỗ trợ các dự án đầu tư vào lĩnh vực cần tham gia của nhà nước. Trên
cơ sở đó tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển các doanh

O

̣C

nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Và trong những điều kiện cụ thể, nguồn kinh phí

̣I H

trong ngân sách cũng có thể được sử dụng để hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh

nghiệp, đảm bảo tính ổn định về cơ cấu hoặc chuẩn bị cho việc chuyển sang cơ cấu

Đ
A

mới hợp lý hơn.

 Vốn đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước
Nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước chủ yếu bao gồm từ khấu

hao tài sản cố định và thu nhập giữ lại tại doanh nghiệp nhà nước. Vai trò chủ yếu của
nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước là đầu tư chiều sâu, mở rộng sản
xuất, đổi mới thiết bị, hiện đại hóa dây chuyền công nghệ của doanh nghiệp. Hoạt
động của doanh nghiệp góp phần giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động và
phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, góp phần quyết định vào phục hồi tăng
trưởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có
hiệu quả các vấn đề xã hội như: tạo việc làm, xoá đói giảm nghèo, chống lạm phát...
SVTH: Nguyễn Thị Hảo

15


Khóa luận tốt nghiệp
 Vốn đầu tư của tư nhân và dân cư:
Nguồn vốn của khu vực tư nhân bao gồm phần tiết kiệm của dân cư, phần tích
lũy của các doanh nghiệp tư nhân, các hợp tác xã. Chúng đóng một vai trò đặc biệt
quan trọng trong việc phát triển kinh tế.
Với việc xây dựng lại các nghành nghề thủ công truyền thống sẽ giải quyết thất
nghiệp tại các vùng nông thôn, huy động nhiều nguồn lực xã hội tập trung đầu tư sản
xuất, kinh doanh, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đối với các doanh nghiệp tư


Ế

nhân, phần tích luỹ của các doanh nghiệp này có đóng góp đáng kể vào tổng quy mô

U

vốn của toàn xã hội. Ở một mức độ nhất định, các hộ gia đình cũng sẽ là một trong

́H

những nguồn tập trung và phân phối vốn quan trọng trong nền kinh tế, thúc đẩy tăng
trưởng và phát triển kinh tế và du lịch.



b) Nguồn vốn nước ngoài

 Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ( FDI):

H

Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư của

IN

quốc gia này (thường là một công ty hay một cá nhân cụ thể) mang các nguồn lực

K


cần thiết sang một quốc gia khác để thực hiện đầu tư; chủ đầu tư trực tiếp tham gia
vào quá trình khai thác kết quả đầu tư và chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng vốn

O

̣C

của mình theo quy định của quốc gia nhận đầu tư. FDI đầu tư cho sản xuất kinh

̣I H

doanh và dịch vụ nhằm mục đích thu lợi nhuận. Đây là nguồn vốn lớn, có ý nghĩa
quan trọng trong đầu tư và phát triển kinh tế không chỉ đối với các nước nghèo mà kể

Đ
A

cả các nước có nền công nghiệp phát triển. Nguồn vốn FDI có đặc điểm cơ bản khác
với các nguồn vốn đầu tư nước ngoài khác là việc tiếp nhận nguồn vốn này không
phát sinh nợ cho các nước tiếp nhận. Thay vì nhận lãi suất trên vốn đầu tư, nhà đầu
tư sẽ nhận được phần lợi nhuận thích đáng khi dự án đầu tư hoạt động có hiệu quả
cao. Bên cạnh đó, đầu tư trực tiếp nước ngoài mang theo toàn bộ tài nguyên kinh
doanh vào nước tiếp nhận vốn nên có thể thúc đẩy việc mở rộng và phát triển các
ngành nghề mới, đặc biệt là những ngành đòi hỏi cao về mặt kỹ thuật và công nghệ
hay những ngành đòi hỏi cần nhiều vốn. Vì thế, nguồn vốn này có vai trò to lớn đối
với quá trình công nghiệp hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và quá trình tăng trưởng
kinh tế ở những nước tiếp nhận đầu tư.
SVTH: Nguyễn Thị Hảo

16



×