Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 130 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
XW




VÕ VĂN CẦN






THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ PHÁT TRIỂN
DU LỊCH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020






LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ













TP. Hồ Chí Minh, năm 2008
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
XW



VÕ VĂN CẦN





THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ PHÁT TRIỂN
DU LỊCH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020


Chuyên ngành: Kinh tế - Tài chính - Ngân Hàng
Mã số: 60.31.12



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ





NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT





TP. Hồ Chí Minh, năm 2008

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
LI CM N
hon thnh chng trỡnh cao hc v vit lun vn ny,
tụi ó nhn c s hng dn, giỳp v gúp ý nhit tỡnh
ca quý thy cụ trng i hc Kinh t Thnh ph H Chớ
Minh v trng i hc Nha Trang.
Trc ht, tụi xin chõn thnh cm n n quớ thy cụ
trng i hc Kinh t Thnh ph H Chớ Minh, c bit l
nhng thy cụ ó tn tỡnh dy b
o cho tụi sut thi gian hc
tp ti trng.
Tụi xin gi li bit n sõu sc n Phú giỏo s Tin s
Phan Th Bớch Nguyt ó dnh rt nhiu thi gian v tõm
huyt hng dn nghiờn cu v giỳp tụi hon thnh lun vn
tt nghip.
Nhõn õy, tụi xin chõn thnh cm n Ban Giỏm hiu
trng i hc Nha Trang cựng quớ thy cụ trong Khoa
Kinh t ó to rt nhiu iu kin

tụi hc tp v hon
thnh tt khúa hc.
ng thi, tụi cng xin cm n quớ anh, ch v ban lónh
o s Thng mi Du lch, s K hoch v u t, Cc
thu Khỏnh Hũa, Cc Thng kờ Khỏnh Hũa ó to iu
kin cho tụi iu tra kho sỏt cú d liu vit lun vn.
Mc dự tụi ó cú nhiu c gng hon thin lun vn bng
t
t c s nhit tỡnh v nng lc ca mỡnh, tuy nhiờn khụng
th trỏnh khi nhng thiu sút, rt mong nhn c nhng
úng gúp quớ bỏu ca quớ thy cụ v cỏc bn.

TP. H Chớ Minh, thỏng 6 nm 2008
Hc viờn
Vừ Vn Cn

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

LI CAM OAN
Tụi xin cam oan rng ton b nhng ni dung v s liu trong lun vn
ny do tụi t nghiờn cu, kho sỏt v thc hin.
Hc viờn thc hin lun vn
Vừ Vn Cn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
MC LC
LI M U
1
Chng 1: TNG QUAN V U T V NGUN VN U T
PHT TRIN DU LCH...................................................................................
4

1.1. TNG QUAN V U T 4
1.1.1. Khỏi nim v u t... 4
1.1.2. Phõn loi u t.. 6
1.2. CC NGUN VN U T. 7
1.2.1. Ngun vn u t trong nc........ 7
1.2.2. Ngun vn u t nc ngoi 10
1.3. DU LCH V S CN THI
T PHI THU HT VN U T
PHT TRIN DU LCH. 12
1.3.1. Khỏi nim v du lch.. 12
1.3.2. S cn thit phi thu hỳt vn u t phỏt trin du lch. 13
1.4. NHNG NHN T NH HNG N THU HT VN U T
VO NGNH DU LCH 15
1.4.1. S n nh v kinh t, chớnh tr - xó hi v lut phỏp u t. 15
1.4.2. Li th v ti nguyờn thiờn nhiờn, ti nguyờn du lch ca a phng.. 16
1.4.3. Chớnh sỏch thu hỳt vn u t a phng. 17
1.4.4. S phỏt trin ca c s h tng...... 18
1.4.5. S phỏt trin ca i ng lao ng, ca trỡnh khoa hc- cụng ngh. 18
1.4.6. S phỏt trin ca nn hnh chớnh quc gia........ 19
1.4.7. Hiu qu ca cỏc d ỏn thu hỳt u t ó trin khai trong ngnh...... 19
1.5. NH GI HIU QU THU HT VN U T.. 20
1.5.1. Ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu kinh t. 20
1.5.2. Ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu xó hi.. 23

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1.6. KINH NGHIỆM THU HÚT VỐN VÀ DU KHÁCH CHO PHÁT TRIỂN
DU LỊCH Ở MỘT SỐ QUỐC GIA TRONG KHU VỰC ASEAN…………... 25
1.6.1. Kinh nghiệm thu hút vốn và thu hút khách du lịch của Malaysia….…… 25
1.6.2. Kinh nghiệm thu hút vốn và thu hút khách du lịch của Thái Lan….…... 28
1.6.3. Kinh nghiệm thu hút vốn và thu hút khách du lịch của Singapore.…...... 31

Chương 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO NGÀNH DU
LỊCH TỈNH KHÁNH HÒA TRONG THỜI GIAN QUA…………............. 36
2.1. TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH TỈNH KHÁNH HÒA…………………....... 36
2.1.1. Chỉ tiêu khách du lịch và doanh thu du lịch…………………………….. 36
2.1.2. Điều kiện trang bị cơ sở vật chất………………………………………... 38
2.1.3. Hoạt động kinh doanh lữ hành và hướng dẫn du lịch…………………… 40
2.1.4. Về xây dựng và khai thác các tuyến, điểm du lịch…………………........ 41
2.1.5. Về hoạt động đón khách du lịch tàu biển……………………………….. 41
2.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO
NGÀNH DU LỊCH TỈNH KHÁNH HÒA………………………….................. 42
2.2.1. Điều kiện tự nhiên………………………………………………………. 42
2.2.2. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông………………………………………. 45
2.2.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội…………………………………………… 47
2.2.4. Hệ th
ống thông tin liên lạc………………………………………………. 48
2.2.5. Hệ thống các dịch vụ tài chính - ngân hàng……………………………... 48
2.2.6. Chính sách thu hút đầu tư……………………………………………….. 49
2.2.7. Công tác xúc tiến đầu tư du lịch……………………………………........ 49
2.2.8. Tốc độ phát triển kinh tế………………………………………………… 50
2.2.9. Môi trường tự nhiên và môi trường xã hội……………………………… 51
2.3. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO NGÀNH DU LỊCH
TỈNH KHÁNH HÒA TRONG THỜI GIAN QUA……………………………. 53
2.3.1. Tình hình thu hút đầu tư trong ngành du lịch………………………........ 53
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2.3.2. Phân tích tình hình đầu tư vốn vào ngành du lịch Khánh Hòa………...... 54
2.3.3. Phân tích nguồn vốn đầu tư trong nước…………………………………. 56
2.3.4. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi ………………………………… 60
2.4. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO DU LỊCH
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH KHÁNH HỊA
GIAI ĐOẠN 2001 – 2007………………………………………………………

64
2.4.1. Đóng góp đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh Khánh Hòa……………........ 65
2.4.2. Tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế c
ủa tỉnh Khánh Hòa…………. 66
2.4.3. Tác động đến tăng thu ngân sách của tỉnh Khánh Hòa………………...... 67
2.4.4. Đóng góp vào việc giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương….... 68
2.4.4. Góp phần đẩy nhanh cải cách thủ tục hành chính……………………...... 69
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO
NGÀNH DU LỊCH TỈNH KHÁNH HỊA ……………………………………. 70
2.5.1 Những thành cơng trong cơng tác thu hút các nguồn vốn đầu tư vào
ngành du lịch tỉnh Khánh Hòa thời gian vừa qua……………………………… 70
2.5.2 Những tồn tại trong thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch tỉnh Khánh
Hòa thời gian v
ừa qua………………………………………………………….. 72
Chương 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THU HÚT
VỐN ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH KHÁNH HỊA
ĐẾN 2020………………………………………………………………………
76
3.1.QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DU LỊCH KHÁNH HỒ... 76
3.1.1. Các quan điểm phát triển du lịch đến năm 2020………………………... 76
3.1.2. Mục tiêu phát triển du lịch đến năm 2020………………………………. 77
3.2. DỰ BÁO GDP, NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN DU
LỊCH KHÁNH HỒ ĐẾN NĂM 2020………………………………………. 79
3.2.1. Dự báo GDP của ngành du lịch tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020………. 79
3.2.2. D
ự báo nhu cầu vốn đầu tư vào ngành du lịch tỉnh Khánh Hòa đến năm
2020…………………………………………………………………………… 80

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ ĐẢM BẢO NHU

CẦU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH KHÁNH HỒ ĐẾN NĂM
2020……………………………………………………………………………
83
3.3.1. Huy động nguồn vốn từ các doanh nghiệp và tư nhân trong nước…….. 84
3.3.2. Tiếp tục thúc đẩy phát triển các định chế tài chính nhằm tiếp vốn cho
các doanh nghiệp kinh doanh du lịch Khánh Hòa……………………………..
85
3.3.3. Huy động vốn qua thị trường vốn đầu tư mạo hiểm…………………… 89
3.3.4.Thu hút nguồn v
ốn đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI)…………….. 91
3.4. CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐỒNG BỘ TRONG THU HÚT VỐN ĐẦU
TƯ VÀO DU LỊCH KHÁNH HỊA…………………………………………… 93
3.4.1. Thu hút đầu tư phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 theo
hướng bền vững……………………………………………………………….. 93
3.4.2. Sử dụng hợp lý nguồn vốn NSNN để hồn thiện cơ sở hạ tầng du lịch… 95
3.4.3. Tăng cường cơng tác xúc tiến đầu tư, quảng bá du lịch, hợp tác liên kết
vùng, tìm ki
ếm và mở rộng thị trường………………………………………… 97
3.4.4. Chú trọng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực phục vụ du lịch………..... 100
3.4.5. Các doanh nghiệp du lịch cần phải đa dạng và nâng cao chất lượng các
sản phẩm du lịch………………………………………………………………. 101
3.4.6. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính, tạo mơi trường đầu tư lành mạnh 103
3.4.7. Tăng cường cơng tác hỗ trợ các nhà đầu tư hiện có…………………….. 104
KẾT LUẬN…………………………………………………………………..... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………... 109
PHỤ LỤC………………………………………………………………………. 111








THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
DANH MC CC T VIT TT
1. Ting Anh:
ADB:
Ngõn hng phỏt trin chõu (Asian Development Bank)
BOT:
Xõy dng - Kinh doanh - Chuyn giao (Build - Operation - Transfer)
BT:
Xõy dng - Chuyn giao (Build Transfer)
BTO:
Xõy dng - Chuyn giao - Kinh doanh (Build - Transfer - Operation)
BTMICE:

Du lch - Thng mi- Gp g -Khen thng - Hi ngh - Trin lóm
(Business Traveller Meetings - Incentives - Conventions -
Exhibitions)
MICE:

Gp g -Khen thng - Hi ngh - Trin lóm
(Meetings Incentives Conventions Exhibitions)
FDI:
u t trc tip nc ngoi (Foreign Direct Investment)
GDP:
Tng sn phm ni a (Gross Domestic Product)
ODA:
Vin tr phỏt trin chớnh thc (Official Development Assistance)
WB:

Ngõn hng th gii (World Bank)
WTO:
T chc thng mi th gii (World Trade Organization)

2. Ting Vit
DNNN:
Doanh nghip nh nc
TNN:
u t nc ngoi
KH-T:
K hoch u t
NT:
Nh u t
NN&PTNT:
Nụng nghip v phỏt trin nụng thụn
NSNN:
Ngõn sỏch nh nc
TNHH:
Trỏch nhim hu hn
TP.HCM
Thnh ph H Chớ Minh
UBND:
y ban nhõn dõn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
DANH SCH CC BNG V TH

1. DANH SCH CC BNG
Bng 2.1. Hin trng c s lu trỳ ca Khỏnh Hũa giai on 2000 -2007.. 38
Bng 2.2: S d ỏn u t vo ngnh du lch Khỏnh Hũa giai on 2004 -2007 53
Bng 2.3: Tỡnh hỡnh thu hỳt vn u t vo ngnh du lch Khỏnh Hũa giai

on 2001-2007..
55
Bng 2.4: Tỡnh hỡnh u t vn ngõn sỏch nh nc vo c s h tng du lch
Khỏnh Hũa giai on 2001-2007. 56
Bng 2.5: Phõn loi vn u t trc tip t nc ngoi vo ngnh du lch t
nh
Khỏnh Hũa theo nm u t ... 60
Bng 2.6 : Phõn loi vn u t t nc ngoi vo ngnh du lch Khỏnh Hũa
theo hỡnh thc u t .................. 62
Bng 2.7: Phõn tớch hiu qu u t ca cỏc doanh nghip cú vn u t nc
ngoi trong giai on 2001 -2006 63
Bng 3.1: D bỏo ch tiờu GDP ca tnh v ngnh du lch tnh Khỏnh Hũa n
nm 2020.
80
Bng 3.2: D bỏo nhu cu vn u t cho du lch tnh Khỏnh Ho n n
m
2020. 81
Bng 3.3. D bỏo ngun vn NSNN v vn tỏi u t t cỏc doanh nghip
ang hot ng trong ngnh du lch giai on 2010 2020
82
Bng1.PL. Du khỏch v doanh thu ngnh du lch Khỏnh Hũa giai on 2001 -
2007 112
Bng 2.PL: Tỡnh hỡnh lm phỏt Vit Nam v CPI qua cỏc nm ......... 112
Bng 3. PL: C cu kinh t tnh Khỏnh Hũa t nm 2000 n 2007.. 112
Bng 4.PL: Tỏc ng ca thu hỳt u t vo du lch i vi hot ng kinh t
xó hi c
a tnh Khỏnh Hũa giai on 2001 2007.. 113
Bng 5.PL: Doanh nghip cú vn u t nc ngoi tnh n 31/12/2007 114
Bng 6.PL: Bng tng hp kinh phớ chng trỡnh phỏt trin du lch Khỏnh
Hũa .. 115

Bng 7.PL: Cỏc d ỏn u t c s h tng du lch giai on 2006-2010. 117

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2. DANH SÁCH ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1: Doanh thu và số lượng du khách tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2001 -2007……………………………………………………………. 37
Đồ thị 2.2: Tình hình đầu tư cơ sở lưu trú và số phòng nghỉ ở tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2001 – 2007…………………………………….. 39
Đồ thị 2.3: Đóng góp tổng sản phẩm của ngành du lịch vào tổng sản
phẩm của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2001 – 2007……………………. 65
Đồ thị 2.4: Biểu diễn cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2000 – 2007…………………………………………………………… 66
Đồ thị 2.5: Đóng góp ngân sách của ngành du lịch vào tổng thu ngân
sách của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2001 – 2007…………………….. 68
Đồ thị 2.6: Đóng góp vào việc giải quyết việc làm cho lao động của
tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2001 – 2007………………………………. 69
Bản đồ 1.PL: Bản đồ du lịch tỉnh Khánh Hòa........................................ 111



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

1

LI M U
1.Tớnh cp thit ca ti
Thi gian qua, c s quan tõm ch o, ng h to iu kin ca lónh
o tnh, tng cc Du lch v cỏc B ngnh Trung ng, ng thi cú s
phi hp v h tr ca chớnh quyn a phng cỏc cp cng nh s quan
tõm ca cỏc nh u t, ngnh du lch Khỏnh Hũa ó a ra nh hng

phỏt trin mi
i vo cht lng hn, v ó thu c nhng kt qu nht
nh trong vic thu hỳt vn u t trong v ngoi nc cho u t phỏt
trin du lch, th qua s lng vn tng nhanh, cỏc kờnh kờnh huy ng vn
ngy cng a dng, thu hỳt nhiu thnh phn kinh t tham gia u t...
Nhiu d ỏn ang v s trin khai nh khu du lch v vui chi gii trớ Sụng
Lụ, trung tõm thng mi v khỏch sn Ton Cu, khu dõn c du l
ch sinh
thỏi Phỳ Quý, khu du lch sinh thỏi Cam Ranh, lng du lch sinh thỏi v
cụng viờn nc Vinpearl... ó minh chng cho iu ny.
Theo Quyt nh s 251/2006/Q-TTg, ngy 31 thỏng 10 nm 2006 ca
Th tng Chớnh Ph phờ duyt Quy hoch tng th phỏt trin kinh t - xó
hi tnh Khỏnh Hũa n nm 2020 xỏc nh phng hng phỏt trin du
lch Khỏnh Hũa thnh mt ngnh kinh t cú úng gúp quan trng vo s
phỏt trin kinh t ca tnh. Duy trỡ tng trng doanh thu du lch bỡnh quõn
16%/nm, tng trng v
lt khỏch du lch bỡnh quõn 10%/nm. Phỏt trin
mnh du lch quc t, ly du lch quc t lm ng lc thỳc y du lch ni
a v cỏc ngnh dch v phỏt trin. a dng húa cỏc sn phm du lch;
y mnh xỳc tin v tip th du lch, xõy dng v qung bỏ thng hiu du
lch Khỏnh Hũa ra th trng th gii, tỡm kim m rng th trng mi;
u t
phỏt trin ng b h thng h tng, dch v phc v du lch; t chc
cỏc tuyn du lch v ni cỏc tuyn du lch trong tnh vi cỏc tuyn du lch
ca c nc; tng bc nõng cao tiờu chun ca ngnh du lch ngang tm
quc t.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

2
t c mc tiờu v phng hng ó ra ũi hi cn cú mt

ngun lc ti chớnh nht nh. Nhu cu cỏc ngun lc ti chớnh cho u t
phỏt trin kinh t ngy cng gia tng, trong khi kh nng ỏp ng ngun t
NSNN li cú gii hn; do vy, nu ch chỳ trng n ngun vn u t t
NSNN m khụng cú c ch, chớnh sỏch, gii phỏp huy ng cỏc ngu
n
lc ti chớnh khỏc t cỏc khu vc doanh nghip, t nhõn, cỏc nh ch ti
chớnh trung gian, cỏc nh u t nc ngoi... thỡ khụng th ỏp ng c
vn cho u t phỏt trin kinh t núi chung v ngnh du lch núi riờng.
Nhng nm qua, cựng vi s phỏt trin ca ngnh du lch c nc, du
lch Khỏnh Hũa ó cú nhng bc phỏt trin vt bt. Khỏch ni a v
quc t tng liờn tc trong nhng nm gn õy v do
ú lm cho doanh thu
du lch t tc tng trng bỡnh quõn trong giai on 1995 2005 l
22,43%. iu ny ó gúp phn lm tng t trng dch v trong tng thu
nhp ca tnh, to tin a du lch tr thnh ngnh kinh t mi nhn ca
tnh nh. Cho n nay, Khỏnh Hũa c bit n nh l mt trung tõm du
lch sinh thỏi, ngh dng, vui chi gii trớ ni ting trong c nc, cú s
c
hỳt mnh m du khỏch cng nh cỏc nh u t trong nc v quc t. Tuy
nhiờn, phỏt trin ngnh du lch Khỏnh Hũa mt cỏch bn vng ũi cn
gii quyt hng lot vn , trong ú vn tỡm kim cỏc ngun lc ti
chớnh ỏp ng nhu cu vn u t nhm khai thỏc mt cỏch bn vng
tim nng m thiờn nhiờn u ói cho tnh Khỏnh Hũa l vn quan trng
cú tớnh chi
n lc. Vi nhng lý do trờn cựng vi s ham thớch v mong
mun úng gúp vo cụng tỏc quy hoch cho u t vo ngnh du lch tnh
Khỏnh Hũa - ngnh kinh t mi nhn - tụi chn ti Thu hỳt vn u
t phỏt trin du lch Khỏnh Hũa n nm 2020 lm lun vn tt
nghip ca mỡnh.
2. Mc tiờu ca ti: Trờn c s phõn tớch thc trng thu hỳt vn u t

vo ngnh du lch tnh Khỏnh Hũa trong giai on 2001 -2007, tỏc gi

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3
xut mt s bin phỏp nhm tng cng thu hỳt cỏc ngun vn ỏp ng
nhu cu vn cho ngnh du dch lch tnh Khỏnh Hũa n 2020.
3. i tng v phm vi nghiờn cu
- i tng nghiờn cu: Cỏc ngun vn thuc tt c cỏc thnh phn
kinh t trong nc, k c ngun vn u t t nc ngoi cho u t phỏt
trin ngnh du lch ti t
nh Khỏnh Hũa.
- Phm vi nghiờn cu: Nghiờn cu cỏc nhõn t nh hng n thu hỳt
vn u t, cỏc ngun vn ó c s dng u t vo ngnh du lch
tnh Khỏnh Hũa trong giai on 2001 2007, v nh hng s dng cỏc
ngun vn u t vo ngnh du lch tnh Khỏnh Hũa n nm 2020.
4. Phng phỏp nghiờn cu: S dng phng phỏp chớnh l phng phỏp
thng kờ mụ t mụ t thc tr
ng thu hỳt cỏc ngun vn u t, v
phng phỏp nh tớnh c ỏp dng trong vic nghiờn cu cỏc nhõn t nh
hng n quyt nh u t vo ngnh du lch Khỏnh Hũa.
5. Kt cu lun vn: Ngoi li m u, kt lun v ti liu tham kho,
lun vn chia lm 3 chng nh sau:
Chng 1: Tng quan v u t v ngun vn u t phỏt trin du lch.

Chng 2: Thc trng thu hỳt vn u t vo ngnh du lch tnh Khỏnh
Hũa giai on 2001 -2007.
Chng 3: Nhng gii phỏp nhm tng cng thu hỳt vn u t cho phỏt
trin du lch tnh Khỏnh Hũa n nm 2020.
õy l lnh vc nghiờn cu tng i rng v cng l lnh vc m tnh

Khỏnh Hũa rt quan tõm u t phỏt trin. ng thi vi nng lc v th
c
tin v thi gian cũn ớt nhiu hn ch nờn trong quỏ trỡnh nghiờn cu khụng
th trỏnh khi nhng thiu sút, rt mong nhn c ý kin úng gúp ca
quý thy cụ v cỏc bn.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

4
Chng 1
TNG QUAN V U T V NGUN VN U T
PHT TRIN DU LCH
Quyt nh u t cú mt v trớ quan trng trong cụng tỏc qun tr ti
chớnh, nú cng l mt nhõn t ch yu trong quỏ trỡnh sinh li lõu di, c
bit trong iu kin ngun lc ti chớnh b hn ch nhng li cú nhiu c
hi u t la chn. Quỏ trỡnh la chn ny rt phc tp bi vỡ a s cỏc
c hi u t u di h
n, cũn kt qu ca nú li nm trong tng lai xa v
khú d oỏn. Vỡ vy, nhng ngi lm cụng tỏc ti chớnh cn phi cú cỏc
cụng c ti chớnh nhm giỳp h trong vic so sỏnh nhng im li v bt
li ca cỏc ngun lc ti chớnh khỏc nhau, t ú cú mt quyt nh u
t khụn ngoan.
1.1. TNG QUAN V U T
1.1.1. Khỏi nim v u t
Hin nay cú rt nhiu khỏi nim v
u t. Tuy nhiờn, ng trờn cỏc
gúc nghiờn cu khỏc nhau m cỏc nh kinh t hc a n cỏc khỏi
nim v u t cng khỏc nhau nh sau:
Theo nh kinh t hc P.A Samuelson thỡ cho rng: u t l hot
ng to ra vn t bn thc s, theo cỏc dng nh , u t vo ti sn c

nh ca doanh nghip nh mỏy múc, thit b v nh xng v tng thờm
hng tn kho. u t cng cú th d
i dng vụ hỡnh nh giỏo dc, nõng
cao cht lng ngun nhõn lc, nghiờn cu, phỏt minh. Trờn gúc lm
tng thu nhp cho tng lai, u t c hiu l vic t b tiờu dựng hụm
nay tng sn lng cho tng lai, vi nim tin, k vng thu nhp do u
t em li s cao hn cỏc chi phớ u t.
Nh kinh t hc John M.Keynes cho rng: u t l hot ng mua
sm ti sn c
nh tin hnh sn xut hoc cú th l mua ti sn ti
chớnh thu li nhun. Do ú, u t theo cỏch dựng thụng thng l vic
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

5
cá nhân hoặc công ty mua sắm một tài sản nói chung hay mua một tài sản
tài chính nói riêng. Tuy nhiên, khái niệm này tập trung chủ yếu vào đầu tư
tạo thêm tài sản vật chất mới (như máy móc, thiết bị, nhà xưởng…) và để
thu về một khoản lợi nhuận trong tương lai. “Khi một người mua hay đầu
tư một tài sản, người đó mua quyền để được hưởng các khoản lợi ích trong
tương lai mà người đó hy vọng có được qua việ
c bán sản phẩm mà tài sản
đó tạo ra”. Quan niệm của ông đã nói lên kết quả của đầu tư về hình thái
vật chất là tăng thêm tài sản cố định, tạo ra tài sản mới về mặt giá trị, kết
quả thu được lớn hơn chi phí bỏ ra.
Còn theo Luật đầu tư (2005), “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng
các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài s
ản tiến hành các
hoạt động đầu tư”. Khái niệm này cho thấy đầu tư chỉ là việc bỏ vốn để
hình thành tài sản mà không cho thấy được kết quả đầu tư sẽ thu được lợi
ích kinh tế như thế nào nhằm thu hút đầu tư.

Một khái niệm chung nhất về đầu tư, đó là: “Đầu tư được hiểu là việc
sử dụng một lượng giá trị vào vi
ệc tạo ra hoặc tăng cường cơ sở vật chất
cho nền kinh tế nhằm thu được các kết quả trong tương lai lớn hơn lượng
giá trị đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó”.
Khái niệm này về cơ bản đã thể hiện được bản chất của hoạt động đầu
tư trong nền kinh tế, có thể áp dụng cho đầu tư
của cá nhân, tổ chức và đầu
tư của một quốc gia, vùng, miền. Đồng thời dựa vào khái niệm này để nhận
diện hoạt động đầu tư, tức là căn cứ vào đó để thấy hoạt động nào là đầu tư,
hoạt động nào không phải đầu tư theo những phạm vi xem xét cụ thể.
Từ khái niệm đầu tư ta có thể rút ra một số đặc đi
ểm của đầu tư như
sau:
Một là, hoạt động đầu tư thường sử dụng nhiều nguồn lực khác nhau
và thường sử dụng đơn vị tiền tệ để biểu hiện. Các nguồn lực đê đầu tư có
thể bằng tiền, bằng các loại tài sản khác như máy móc thiết bị, nhà xưởng,
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

6
cơng trình xây dựng khác... thuộc nhiều hình thức sở hữu khác nhau như sở
hữu nhà nước, tư nhân, nước ngồi...
Hai là, đầu tư cần phải xác định trong một khoảng thời gian nhất định
(có thể nhiều năm, tháng....). Tuy nhiên thời gian càng dài thì mức độ rủi ro
cũng càng cao bởi vì nền kinh tế ln thay đổi, lạm phát có thể xảy ra...
cũng như các ngun nhân chủ quan khác có ảnh hưởng đến đầu tư.
Ba là, mục
đích của đầu tư là sinh lời trên cả 2 mặt: Lợi ích về mặt tài
chính - thơng qua lợi nhuận gắn liền với quyền lợi của chủ đầu tư, và lợi
ích về mặt xã hội - thơng qua các chỉ tiêu kinh tế xã hội ảnh hưởng đến

quyền lợi của xã hội hay cộng đồng.
1.1.2. Phân loại đầu tư
Căn cứ vào tính chất đầu tư mà người ta chia đầu tư ra làm 2 lo
ại, đó
là đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
1.1.2.1. Đầu tư trực tiếp
Theo Luật đầu tư (2005), đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà
đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
Nhà đầu tư có thể là Chính phủ thơng qua các kênh khác nhau để đầu
tư cho xã hội, điều này thể hiện chi tiêu của Chính phủ thơng qua
đầu tư
các cơng trình, chính sách xã hội. Ngồi ra, người đầu tư có thể là tư nhân,
tập thể... kể cả các nhà đầu tư nước ngồi đầu tư trực tiếp vào Việt Nam.
Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà các chủ thể tham gia thể hiện quyền,
nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong q trình đầu tư.
1.1.2.2. Đầu tư gián tiếp
Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thơng qua việc mua cổ phầ
n, cổ
phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khốn và thơng
qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư khơng trực tiếp
tham gia quản lý hoạt động đầu tư - Luật đầu tư (2005).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

7
Như vậy, đầu tư gián tiếp là loại hình đầu tư mà trong đó người bỏ
vốn ra và người sử dụng vốn khơng cùng một chủ thể. Đầu tư gián tiếp
thơng thường thơng qua kênh tín dụng hay kênh đầu tư trên thị trường
chứng khốn.
Giữa đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp có quan hệ chặt chẽ trong q
trình thực hiện đầu tư. Đầu tư trực tiế

p là tiền đề để phát triển đầu tư gián
tiếp, điều này thể hiện thơng qua nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp từ
các tổ chức tín dụng hay các doanh nghiệp phát hành cổ phiếu trên thị
trường sơ cấp để huy động vốn. Mặt khác, mơi trường đầu tư gián tiếp
được mở rộng sẽ thúc đẩy việc đầu tư trực tiếp với mong đợi tiếp cận vớ
i
các nguồn vốn được dễ dàng. Bởi vì một khi thị trường tài chính phát triển
thì nhà đầu tư có nhiều cơ hội lựa chọn các nguồn vốn có chi phí sử dụng
vốn thấp, và cũng có thể sử dụng lợi thế này làm gia tăng đòn bẩy tài chính
để thực hiện ý đồ kinh doanh của mình.
1.2. CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
Muốn thực hiện cơng cuộc đầu tư cần có các nguồ
n lực đầu vào như
sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động. Khoản tiền cần có để
trang trải cho các nguồn lực đầu vào này gọi là vốn đầu tư. Rõ ràng, vốn
đầu tư phải lấy từ trong số của cải mà cá nhân và tổ chức trong xã hội đã
làm ra, sau khi trừ đi phần tiêu dùng của họ.
Để có chính sách thu hút vốn đầu tư cho phát triển kinh tế bền vữ
ng,
cần phân loại nguồn vốn đầu tư và đánh giá đúng tầm quan trọng của từng
nguồn vốn. Ở góc độ chung nhất trong phạm vi một quốc gia, nguồn vốn
đầu tư được chia thành 2 nguồn: nguồn vốn đầu tư trong nước và nguồn
vốn đầu tư nước ngồi.
1.2.1. Nguồn vốn đầu tư trong nước
Nguồn vốn trong nước thể hiện sức mạ
nh nội lực của một quốc gia.
Nguồn vốn này có ưu điểm là bền vững, ổn định, chi phí thấp, giảm thiểu
được rủi ro và tránh được hậu quả từ bên ngồi. Nguồn vốn trong nước bao
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


8
gm vn Nh nc, vn tớn dng, vn ca khu vc doanh nghip t nhõn
v dõn c ch yu c hỡnh thnh t cỏc ngun tit kim trong nn kinh
t.
Mc dự trong thi i ngy nay, cỏc ng vn nc ngoi ngy cng
tr nờn c bit khụng th thiu c i vi cỏc nc ang phỏt trin,
nhng ngun vn tit kim t trong nc vn gi vai trũ quyt
nh. Cỏc
nc ụng trong nhng nm 1960 mc tit kim t c ch 10% hoc
ớt hn v ó vay nhiu th trng vn quc t, th nhng n nhng nm
1990 tit kim ca cỏc nc ny cao hn ỏng k, bỡnh quõn t 30%. Cú
th núi, tit kim luụn nh hng tớch cc i vi tng trng, nht l
nhng nc ang phỏt tri
n vỡ lm tng vn u t. Hn na, tit kim ú
l iu kin cn thit hp th vn nc ngoi cú hiu qu, ng thi
gim c sc ộp v phớa ngõn hng Trung ng trong vic hng nm phi
cung ng thờm tin tiờu húa ngoi t. Tit kim trong nc c hỡnh
thnh t cỏc khu vc sau:
- Tit kim ca ngõn sỏch nh nc: l s
chờnh lch dng gia tng
cỏc khon thu mang tớnh khụng hon li (ch yu l thu) vi tng chi tiờu
thng xuyờn ca ngõn sỏch. Tit kim khõu ti chớnh ny s hỡnh thnh
nờn ngun vn u t ca nh nc. Ngha l s thu nhp ti chớnh m
ngõn sỏch tp trung c khụng th xem ngay ú l ngun vn u t ca
nh nc, iu ny cũn tựy thuc vo chớnh sỏch chi tiờu ca ngõn sỏch.
Nu quy mụ chi tiờu dựng vt quỏ s thu nhp tp trung thỡ nh nc
khụng cú ngu
n to vn cho u t.
i vi cỏc nc ang phỏt trin, do tit kim ca nn kinh t b hn
ch bi yu t thu nhp bỡnh quõn u ngi, cho nờn, duy trỡ s tng

trng kinh t v m rng u t ũi hi nh nc phi gia tng tit kim
ngõn sỏch nh nc, trờn c s kt hp xem xột chớnh sỏch ú cú chốn ộp
tit kim c
a doanh nghip v dõn c khụng. Nh vy, gia tng tit kim
ca ngõn sỏch nh nc thỡ nn kinh t cng phi tr giỏ nht nh do s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

9
giảm sút tiết kiệm của khu vực tư nhân. Tuy nhiên sự sụt giảm sẽ khơng
hồn tồn tương ứng với mức tăng tiết kiệm của ngân sách nhà nước nếu
như tiết kiệm của ngân sách chủ yếu là thực hiện bằng cách cắt giảm chi
tiêu dùng ngân sách.
- Tiết kiệm của doanh nghiệp: Là số lãi ròng có được từ kết quả kinh
doanh. Đây là nguồn tiết kiệm cơ bản để các doanh nghi
ệp tạo vốn cho đầu
tư phát triển theo chiều rộng và chiều sâu. Quy mơ tiết kiệm của doanh
nghiệp phụ thuộc vào các yếu tố trực tiếp như hiệu quả kinh doanh, chính
sách thuế, sự ổn định kinh tế vĩ mơ…
- Tiết kiệm của các hộ gia đình và tổ chức đồn thể xã hội (sau đây
gọi tắt là khu vực dân cư): Là khoản tiền còn lại của thu nh
ập sau khi đã
phân phối và sử dụng cho mục đích tiêu dùng. Quy mơ tiết kiệm khu vực
dân cư chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố trực tiếp như trình độ phát triển
kinh tế, thu nhập bình qn đầu người, chính sách lãi suất, chính sách thuế,
sự ổn định kinh tế vĩ mơ…
Trong nền kinh tế thị trường, số tiền tiết kiệm của khu vực dân cư có thể
chuyển hố thành nguồn vốn cho đầ
u tư thơng qua các hình thức như gởi
tiết kiệm vào các tổ chức tín dụng, mua chứng khốn trên thị trường tài
chính, trực tiếp đầu tư kinh doanh… Có thể nói, tiết kiệm khu vực dân cư

giữ vị trí rất quan trọng đối với đầu tư thơng qua hệ thống tài chính trung
gian. Chẳng hạn, nếu tiết kiệm ngân sách nhà nước khơng đáp ứng đủ nhu
cầu chi đầu tư thì buộc Nhà nước phải tìm đến nguồ
n vốn tiết kiệm của khu
vực này để thỏa mãn bằng cách phát hành trái phiếu Chính phủ. Tương tự,
đối với khu vực tài chính doanh nghiệp cũng vậy, khi phát sinh nhu cầu
vốn để mở rộng đầu tư kinh doanh, thơng qua thị trường tài chính các
doanh nghiệp có thể huy động vốn tiết kiệm khu vực dân cư bằng nhiều
hình thức rất phong phú, như phát hành cổ phiếu, trái phiếu, vay vốn từ các
tổ chức tín dụ
ng…

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

10
Tóm lại, tiết kiệm là q trình nền kinh tế dành ra một phần thu nhập
hiện tại để tạo ra nguồn vốn cung ứng cho đầu tư phát triển, qua đó nâng
cao hơn nữa mức sống ngày càng cao của người dân trong tương lai. Tuy
vậy, đối với nền kinh tế đang chuyển đổi trong giai đoạn thực hiện cơng
cuộc cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, do nguồn vốn tiế
t kiệm
trong nước còn thấp, khơng đáp ứng đủ nhu cầu vốn đầu tư phát triển nên
cần phải thu hút nguồn vốn nước ngồi để tạo ra cú hích cho sự đầu tư phát
triển nền kinh tế.
1.2.2. Nguồn vốn đầu tư nước ngồi
So với nguồn vốn trong nước, nguồn vốn nước ngồi có ưu thế là bổ
sung nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, từ
đó thúc đẩy sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại
hóa, là cầu nối quan trọng giữa kinh tế Việt Nam với nền kinh tế thế giới,

thúc đẩy các doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh, đổi mới phương
thức quản trị doanh nghiệp cũng như phương thức kinh doanh; nhiều nguồn
lực trong nước như lao động,
đất đai, lợi thế địa kinh tế, tài ngun được
khai thác và sử dụng có hiệu quả hơn. Tuy vậy, trong nó lại ln chứa ẩn
những nhân tố tiềm tàng gây bất lợi cho nền kinh tế, đó là sự lệ thuộc, nguy
cơ khủng hoảng nợ, sự tháo chạy đầu tư, sự gia tăng tiêu dùng và giảm tiết
kiệm trong nước… Như vậy, vấn đề thu hút vốn nước ngồi đặt ra nhữ
ng
thử thách khơng nhỏ trong chính sách thu hút đầu tư của nền kinh tế đang
chuyển đổi, đó là, một mặt phải ra sức huy động vốn nước ngồi để đáp
ứng tối đa nhu cầu vốn cho cơng cuộc cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất
nước, mặt khác, phải kiểm sốt chặt chẽ sự di chuyển của dòng vốn nước
ngồi để ngăn chặn khủng hoảng tài chính. Để vượt qua nh
ững thử thách
đó, đòi hỏi nhà nước phải tạo lập mơi trường đầu tư thuận lợi cho sự vận
động của dòng vốn này, điều chỉnh và lựa chọn các hình thức thu hút đầu tư
sao cho dòng vốn này đầu tư dài hạn trong nước một cách bền vững để có
lợi cho nền kinh tế.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

11
V bn cht, vn nc ngoi cng c hỡnh thnh t tit kim ca
cỏc ch th kinh t nc ngoi v c huy ng thụng qua cỏc hỡnh thc
c bn:
- Vin tr phỏt trin chớnh thc (Official Development Assistance
ODA):
õy l tt c cỏc khon vin tr ca cỏc i tỏc vin tr nc ngoi
dnh cho Chớnh ph v nhõn dõn nc nhn vin tr.
ODA mt mt nú l ngun vn b sung cho ngu

n vn trong nc
phỏt trin kinh t, bờn cnh ú nú giỳp cỏc quc gia nhn vin tr tip cn
nhanh chúng cỏc thnh tu khoa hc k thut v cụng ngh hin i. Ngoi
ra, nú to iu kin phỏt trin c s h tng kinh t xó hi v o to phỏt
trin ngun nhõn lc. Tuy nhiờn, cỏc nc tip nhn vin tr thng xuyờn
phi i mt nhng th thỏch r
t ln ú l gỏnh nng n quc gia trong
tng lai, chp nhn nhng iu kin v rng buc kht khe v th tc
chuyn giao vn, ụi khi cũn gn c nhng iu kin v chớnh tr.
- u t trc tip nc ngoi ( Foreign Direct Investment FDI):
õy l ngun vn do cỏc nh u t nc ngoi em vn vo mt nc
u t trc ti
p bng vic to lp nhng doanh nghip. FDI ó v ang tr
thnh hỡnh thc huy ng vn nc ngoi ph bin ca nhiu nc ang
phỏt trin khi m cỏc lung dch chuyn vn t cỏc nc phỏt trin i tỡm
c hi u t nc ngoi gia tng thu nhp trờn c s khai thỏc li th
so sỏnh gia cỏc quc gia.
Cỏc hỡnh thc ch yu c
a FDI nc ta nh doanh nghip liờn
doanh, doanh nghip 100% vn nc ngoi, hp ng hp tỏc kinh doanh
di cỏc hỡnh thc BOT, BTO, BT.
Khỏc vi ODA, FDI khụng ch n thun a ngoi t vo nc s
ti, m cũn kốm theo chuyn giao cụng ngh, trỡnh qun lý tiờn tin v
kh nng tip cn th trng th gii, gii quyt vic lm, s dng ti
nguyờn trong nc Song, iu quan trong t ra cho cỏc nc tip nhn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

12
l phi khai thỏc trit cỏc li th cú c ca ngun vn ny nhm t
c s phỏt trin tng th cao v kinh t. Tuy nhiờn, FDI cng cú nhng

mt trỏi ca nú. ú l ngun vn FDI v thc cht cng l mt khon n,
trc sau nú vn khụng thuc quyn s hu v chi phi ca nc s ti.
Bờn cnh ú, cỏc nc nhn u t
cũn phi gỏnh chu nhiu thit thũi do
phi ỏp dng mt s u ói (nh u ói v thu thu nhp doanh nghip, giỏ
thuờ t, v trớ doanh nghip, quyn khai thỏc ti nguyờn) cho cỏc nh
u t hay b cỏc nh u t nc ngoi tớnh giỏ cao hn mt bng quc t
cho cỏc yu t u vo, cng nh vn cú th b chuyn giao nhng cụng
ngh v k thut lc hu
1.3. DU L
CH V S CN THIT PHI THU HT VN U T
PHT TRIN DU LCH
1.3.1. Khỏi nim v du lch
V nh ngha du lch, mt s t chc quc t v cỏc nh nghiờn cu t
cỏc gúc khỏc nhau ó a ra nhiu nh ngha v du lch. Theo T chc
du lch th gii (World Tourism Organization - WTO) ó a ra nh ngha
Du lch bao gm nhng hot ng c
a nhng ngi i n mt ni khỏc
ngoi ni c trỳ thng xuyờn ca mỡnh trong thi hn khụng quỏ mt nm
liờn tc vui chi, vỡ cụng vic hay vỡ mc ớch khỏc khụng liờn quan n
nhng hot ng kim tin ni m h n.. Cũn theo Lut Du lch Vit
Nam (2005), du lch l cỏc hot ng cú liờn quan n chuyn i ca con
ngi ngoi ni c trỳ thng xuyờn ca mỡnh nhm
ỏp ng nhu cu tham
quan, tỡm hiu, gii trớ, ngh dng trong mt khong thi gian nht nh.
Cỏc nh ngha trờn cha th thc hin c tớnh hai mt ca khỏi nim
du lch, ú l du lch mt mt mang ý ngha thụng thng l vic i li ca
con ngi vi mc ớch ngh ngi, gii trớ mt khỏc li c nhỡn nhn
di gúc l hot ng g
n vi nhng kt qu kinh t do chớnh nú to ra.

Do ú mt s nh nghiờn cu ó nh ngha khỏi quỏt v du lch nh sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

13
Du lch l tng hp cỏc mi quan h kinh t - k thut - vn húa - xó
hi, phỏt sinh do s tỏc ng h tng gia du khỏch, n v cung ng
dch v, chớnh quyn v dõn c bn a trong quỏ trỡnh khai thỏc cỏc ti
nguyờn du lch, t chc kinh doanh phc v du khỏch.
Nh vy du lch c coi l s kt hp ca ba ch th c bn l ch th
ca du lch (du khỏch), khỏch th du l
ch (ti nguyờn du lch) v mụi gii
du lch (ngnh du lch).
1.3.2. S cn thit phi thu hỳt vn u t phỏt trin du lch
Thu hỳt vn u t c cỏc nh kinh t hc quan tõm nghiờn cu,
c cỏc Chớnh ph cỏc nc y mnh thc hin, v quỏ trỡnh ny ang
din ra s cnh tranh gay gt gia cỏc quc gia, khu vc, vựng min. Cng
nh i vi cỏc ngnh kinh t khỏc, thu hỳt vn u t cú vai trũ rt quan
trng
i vi s phỏt trin ca ngnh du lch. a du khỏch n vi cỏc
a im du lch, trc ht cn phi u t xõy dng cỏc c s h tng nh
h thng giao thụng, phng tin vn chuyn... Mun gi chõn du khỏch
phi u t xõy dng, tụn to cỏc khu du lch, xõy dng c s lu trỳ, hon
chnh h thng thụng tin liờn lc, cung cp n
ng lng, nc sch cho cỏc
khu du lch Mun gia tng ngun thu t khỏch du lch phi u t vn
to ra cỏc sn phm du lch a dng, phong phỳ v hp dn Do ú, vic
xỏc nh quy mụ v nh hng u t vn ỳng n s to iu kin cho
du lch phỏt trin bn vng, khai thỏc tt cỏc tim nng v bo v cnh
quan mụi tr
ng.

nhiu quc gia trờn th gii kinh doanh du lch ang l mt trong
nhng ngnh kinh t mi nhn. Du lch l con g trng vng v kinh
doanh du lch ang tr thnh mt trong nhng ngnh cụng nghip hng u
trong tng lai. Vỡ vy, khụng ngng tng cng thu hỳt vn u t vo
ngnh du lch l s cn thit khỏch quan, bi mt s lý do sau:


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

14
- Thu hút vốn đầu tư vào phát triển du lịch góp phần tăng trưởng
kinh tế.
Mô hình Harrod – Domar đã chỉ ra rằng vốn đầu tư của nền kinh tế có
ảnh hưởng trực tiếp với tốc độ tăng trưởng: Mức tăng trưởng GDP = vốn
đầu tư / ICOR. Muốn tăng trưởng hàng năm với tốc độ cao thì phải tăng
mức đầu tư và giảm ICOR xuố
ng hoặc hạn chế không tăng. Như vậy thu
hút đầu tư sẽ làm cho lượng vốn đầu tư tăng lên, và do đó sản lượng đầu ra
cũng tăng lên sẽ góp phần thúc đẩy phát triển ngành du lịch nói riêng và
tăng trưởng kinh tế nói chung.
- Thu hút vốn đầu tư vào phát triển du lịch góp phần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình phát triển củ
a các ngành kinh tế
dẫn đến sự tăng trưởng khác nhau giữa các ngành và làm thay đổi tương
quan giữa chúng so với một thời điểm trước đó. Đầu tư chính là phương
tiện đảm bảo cho cơ cấu kinh tế được hình thành hợp lý. Ngành du lịch là
một bộ phận cấu thành nên nền kinh tế do đó thu hút vốn đầu tư vào ngành
du lịch sẽ làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế.

Cùng với những vai trò trong quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành, hoạt
động thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch còn tác động mạnh mẽ đến
chuyển dịch cơ cấu vùng, hình thành và phát huy vai trò của vùng trọng
điểm, đồng thời tăng cường tiềm lực kinh tế cho các vùng khó khăn, thúc
đẩy mối liên hệ, giao lưu kinh tế liên vùng, đảm bảo phát triển kinh tế bền
vững.
Định hướng và biệ
n pháp thu hút vốn đầu tư hợp lý còn tác động đến cơ
cấu thành phần kinh tế, và tác động đến mối quan hệ giữa đầu tư khu vực
nhà nước và khu vực tư nhân. Đầu tư công cộng của Nhà nước phải có tác
động lôi kéo, dẫn dắt mà không làm suy giảm, lấn át đầu tư tư nhân.


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×